Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 16 - Trường THCS Long Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.2 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 15 /11/2010 ND: 22/11/2010. TUẦN 16 TIẾT 61. Tập Làm Văn:. THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC = =  = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2/ Kĩ năng: - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại vắn học có độ dài 300 chữ. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các phương pháp HS thực hiện theo yêu cầu thuyết minh đã học? của giáo viên - Trình bày cách làm một bài văn thuyết minh? 3. Bài mới:. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC. ? Tập hợp các văn bản đã học trong chương trình ngữ văn đã hoc từ đầu năm đến nay theo thể loại? ? Hãy giới thiệu đôi nét về các thể loại trên?. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. ? Đọc kĩ hai bài thơ vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn. ? Mỗi bài thơ có mấy dòng thơ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Số dong, số chữ ấy có. HS thực hiện theo yêu cầu 1/ Quan sát: - Mỗi dòng thơ có 7 tiếng. Cả bài thơ có của giáo viên 8 dòng thơ. HS thực hiện theo yêu cầu - Không thể tùy tiện thêm bớt số tiếng, số dòng thơ. của giáo viên. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Nguyễn Thanh Yên. Đề: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”.. Trang - 138 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Long Vĩnh bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không? ? Hãy kí hiệu bằng trắc cho từng tiếng trong hai bài thơ trên? ? Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau. Dựa vào kết quả quan sát, hãy nêu mối quan hệ bằng trắc giữa các dòng thơ? ? Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay vần trắc? ? Bài thơ muốn nhịp nhàng thì phải ngắt nhịp, chỗ ngắt nhịp cũng đánh dấu chỗ ngừng có nghĩa. Hãy cho biết câu thơ bảy tiếng trong bài ngắt nhịp như thế nào?. Ngữ văn 8. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Đối – niêm ở tiếng 2-4-6. - Vần bằng ở cuối câu: 2-4-6-8 Câu thơ bảy tiếng ngắt nhịp: 4/3.. 2/ Lập dàn bài: ? Hãy xây dựng dàn bài cho HS thực hiện theo yêu cầu - Mở bài: Nêu một định nghĩa chung về đề bài trên? của giáo viên thể (thơ thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật được các nhà thơ Việt Nam ưa chuộng). - Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ: + Số câu, số chữ trong mỗi bài thơ. + Quy luật bằng trắc của thể thơ. + Cách gieo vần của thể thơ. + Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ. - Nhận xét ưu, nhược và vị trí thể thơ trong thơ Việt Nam (Ưu điểm ở vẻ đẹp hài hòa, cân đối nhịp nhàng, nhạc điệu trầm bổng phong phú. - Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ.( Thất ngôn bát cú là thể thơ quan trọng. nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ thất ngôn bát cú vẫn còn được ưa chuộng. * Đọc to ghi nhớ SGK. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 139 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Hoạt động 3: Luyện tập II- Luyện tập: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học.. ?Đọc tài liệu tham khảo sau để thấy những gợi ý cần thiết cho việc lập dàn bài và viết bài? ? Định nghĩa truyện ngắn là gì? Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn?. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 1/ Tự sự: Yếu tố quyết định sự tồn tại 1/ Tự sự: Yếu tố quyết của truyện ngắn. định sự tồn tại của truyện - Gồm sự việc chính và nhân vật chính. - Ngoài ra còn có các nhân vật phụ và ngắn. - Gồm sự việc chính và nhân sự việc phụ. vật chính. - Ngoài ra còn có các nhân vật phụ và sự việc phụ. 2/ Miêu tả, biểu cảm, đánh 2/ Miêu tả, biểu cảm, đánh giá là yếu tố giá là yếu tố bổ trợ cho bổ trợ cho truyện ngắn sinh động hấp truyện ngắn sinh động hấp dẫn. Thường đan xen vào các yếu tố tự dẫn. Thường đan xen vào sự. các yếu tố tự sự. 3/ Bố cục, lời văn chi tiết: 3/ Bố cục, lời văn chi tiết: + Bố cục chặt chẽ, hợp lí. + bố cục chặt chẽ, hợp lí. + Lời văn trong sáng, giàu + Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh. + Chi tiết bất ngờ, độc đáo. hình ảnh. + Chi tiết bất ngờ, độc đáo.. 4/ Hướng dẫn tự học: - Lập dàn ý cho bài làm văn thuyết minh một thể loại văn học tự chọn. - Đọc thêm tài liệu tham khảo thuyết minh một thể loại văn học. - Xem và chuẩn bị trước văn bản: Muốn làm thằng cuội. + Đọc văn bản ít nhất 2 lần. Tìm hiểu kĩ phần chú thích về tác giả và từ khó trang 155 - 156 SGK. + Tìm hiểu kĩ các câu hỏi đọc - hiểu văn bản và bài tập 1-2 trang 156 - 157 SGK.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 140 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 17 /11/2010 ND: 22/11/2010. TUẦN 16 TIẾT 62. Văn bản:. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI = =  = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà. - Thấy được tính chất mới mẽ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Tâm sự buồn chán thực tại; ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà. - Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ “Muốn làm thằng cuội”. 2/ Kĩ năng: - Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động 1.ổn định 2.Kiểm tra 15 phút: Nhớ và chép đúng bài thơ: HS thực hiện theo yêu cầu Vào nhà ngục Quảng Đông của giáo viên cảm tác của Phan Bội Châu và cho biết nghệ thuật được nhà thơ sử dụng trong văn bản. 3. Bài mới:. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- TÌM HIỂU CHUNG:. ? Dựa vào chú thích SGK, HS thực hiện theo yêu cầu 1/ Tác giả: Tản Đà (1889-1939) tên thật là Nguyễn giới thiệu đôi nét về tác giả của giáo viên Khắc Hiếu, quê ở làng Khê Thương, Tản Đà? huyện Bất Bạt, Sơn Tây (nay thuộc huyện Ba Vì, Hà Nội). Thơ Tản Đà tràn đầy cảm xúc lãng mạn, có những tìm tòi, sáng tạo mới mẽ, có thể xem là một gạch nối giữa nền thơ cổ điển và nề thơ hiện đại Việt Nam. 2/ Tác phẩm: ? Hãy giới thiệu đôi nét về tác HS thực hiện theo yêu cầu Tác phẩm: Muốn làm thằng cuội trích trong quyển Khối tình con 1 (1917). phẩm? của giáo viên ? Hãy cho biết bài thơ được HS thực hiện theo yêu cầu 3/ Thể thơ: Viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. viết theo thể thơ nào? của giáo viên Nguyễn Thanh Yên. Trang - 141 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:. 1/ Nội dung: ? Đọc hai câu thơ đầu cho biết nội dung chính của hai câu thơ này? ? Vì sao tác giả lại có tâm trạng chán trần thế? (hình ảnh xã hội lúc bấy giờ ntn?) ? Em có nhận xét gì về cách xưng hô của tác giả? ? Đọc câu thơ 3-4 và cho biết: Em hiểu như thế nào về hình ảnh cung quế, cành đa và thằng Cuội? ? Nhiều người nhận xét Tản Đà là một hồn thơ “ngông”. Em hiểu ngông có nghĩa là gì? Qua câu thơ 3-4, 5-6 hãy chỉ ra cái ngông của hồn thơ Tản Đà?. Đây là lời tâm sự, lời than của tác giả với chị Hằng trong một đêm thu... Chán đời vì bất hòa với thực tại nên ông tìm cách trong vào rượu, vào thơ... Tác giả gọi chị Hằng bằng chị và xưng em rất tình tứ. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Ngông coa nghĩa là làm những việc trái với lẽ thường, thể hiện bản lĩnh của con người có các tính mạnh mẽ không chịu ép mình trong khuôn khổ chật hẹp của lễ nghi, lề thói thông thường chống lại cái vòng cương tỏa khắc nghiệt đang kìm hãm sự phát triển hợp quy luật của con người. Trong bài thơ Tản Đà chọn cách xưng hô thân mật thậm chí suồng sã với chị Hằng, dám lên tận trời cao, tự nhận mình là tri âm, tri kỉ với chị Hằng. Rất ngông trong ước nguyện “muốn làm thằng Cuội”. Tưởng tượng khi tác giả ? Trong hai câu thơ cuối tác giả tưởng tượng ra hình ảnh tựa vai chị Hằng trông gì? Nêu cảm nhận của em về xuống trần gian cười. Cái cười ở đây có hai nghĩa: hình ảnh ấy? vừa thỏa mãn vì đạt được khát vọng thoát li, xa lánh hẳn cỏi trần bụi bậm; vừa thể hiện sự mỉa mai, khinh bỉ cái cõi trần gian giờ đây chỉ còn “bé tí” khi mình đã bay bổng được lên trên nó. Đó cũng là đỉnh cao của hồn thơ lãng mạn và ngông của Tản Đà.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 142 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. ? Muốn làm thằng cuội thể HS thực hiện theo yêu cầu hiện cái tôi Tản Đà tài hoa, của giáo viên duyên dáng đa tình. Qua phân tích em nhận thấy nỗi buồn nhân thế của nhà thơ được thể hiện như thế nào? ? Khát vọng thoát li thực tại, sống vui vẻ, hạnh phúc ở cung trăng với chị Hằng được thể hiện như thế nào? ? Theo em, những yếu tố nghệ thuật nào đã tạo nên sức hấp dẫn của bài thơ?. ? Theo em, những yếu tố nghệ thuật nào đã. - Muốn làm thằng cuội thể hiện cái tôi Tản Đà tài hoa, duyên dáng đa tình: a) Nỗi buồn nhân thế: Được bộc lộ trực tiếp, với nhiều biểu hiện, nhiều cung bậc. Tâm sự này vốn có gốc rễ từ mối bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường xấu xa. HS thực hiện theo yêu cầu b) Khát vọng thoát li thực tại, sống của giáo viên vui vẻ, hạnh phúc ở cung trăng với chị Hằng: Thể hiện hồn thơ “ngông” đáng yêu của Tản Đà. 2/ Nghệ thuật: HS thực hiện theo yêu cầu Muốn làm thằng cuội cho thấy những của giáo viên tìm tòi, đổi mới về thể thất ngôn bát cú Đường luật: - Sử dụng ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, giàu tính khẩu ngữ. - Kết hợp tự sự và trữ tình. - Có giọng thơ hóm hỉnh, duyên dáng. 3/ Ý nghĩa: Văn bản thể hiện nỗi chán ghét thực tại HS thực hiện theo yêu cầu tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp của giáo viên hoàn thiện, toàn mĩ của thiên nhiên.. 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học thuộc lòng bài thơ, nắm những nội dung đã tìm hiểu trong tiết học. - Trình bày cảm nhận về một biểu hiện nghệ thuật mới mẽ, độc đáo trong bài thơ Muốn làm thằng Cuội. - Xem và chuẩn bị trước phần tiếng việt: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT. + Chuẩn bị trước phần lý thuyết và thực hành về từ vưng theo hướng dẫn sách giáo khoa trang 157 - 158 + Chuẩn bị trước phần lý thuyết và thực hành về ngữ pháp theo hướng dẫn SGK trang 158.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 143 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 18 /11/2010 ND: 25 /11/2010. TUẦN 16 TIẾT 63. Phần tiếng việt. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kì I. 2/ Kĩ năng: Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản hoặc tạo lập văn bản. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 1: Khởi động 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết những HS thực hiện lỗi thường gặp về dấu theo yêu cầu câu? Cho một ví dụ của giáo viên minh họa? 3/ Bài mới: Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I – TỪ VỰNG: 1/ Lí thuyết:  Thế nào là một từ HS thực hiện a) Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ: theo yêu cầu - một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ ngữ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp? của giáo viên đó bao hàm phạm vi nghĩa của từ ngữ khác. cho ví dụ? VD: Thú có nghĩa rộng hơn voi, hươu. - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác. VD: Cá thu có nghĩa hẹp hơn cá. Tính chất rộng hẹp HS thực hiện - Tính chất rộng hẹp của từ ngữ là tương đối vì nó phụ của từ ngữ là mang theo yêu cầu thuộc vào phạm vi nghĩa của từ. VD: + Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa ứng với từng nhóm tính tương đối hay của giáo viên cùng loài thực vật do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn tuyệt đối? Vì sao? nghĩa của ba từ trên. Cho ví dụ? + Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa bao hàm đối với cá thể cùng nhóm, cùng loài do đó nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa rộng hơn nghĩa của các từ: ổi, mận, xoài, cam, quýt,… ? Thế nào là trường từ HS thực hiện b) Trường từ vựng: Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất theo yêu cầu vựng? cho ví dụ? một nét chung về nghĩa. của giáo viên Ví dụ: Trường từ vựng vũ khí: Đao, kiếm, súng, gươm,… Nguyễn Thanh Yên. Trang - 144 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Long Vĩnh ?Phân biệt cấp độ HS thực hiện khái quát nghĩa của từ theo yêu cầu ngữ với trường từ của giáo viên vụng? Cho ví dụ?. ? Từ tượng hình, HS thực hiện tượng thanh là gì? theo yêu cầu của giáo viên Cho ví dụ?. ? Thế nào là từ ngữ HS thực hiện địa phương và biệt theo yêu cầu của giáo viên ngữ xã hội:. ? Đọc các mục a,b,c HS thực hiện phần thực hành trang theo yêu cầu 157 và lên bảng trình của giáo viên bày.. Ngữ văn 8 -Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nghĩa của các từ ngữ cùng loại. Cây, cỏ, hoa (danh từ) bao hàm cây dừa, mận, mít, ổi, xoài,… cũng là danh từ. - Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa nhưng có thể khác nhau về từ loại.Ví dụ trường từ vựng mắt gồm: con ngươi, lông mài, lông mi, (danh từ), nhìn, trông (động từ). c) Từ tượng hình, từ tượng thanh: - Từ tượng hình: là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoạt động của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiện, của con người. Ví dụ: lom khom. Kẻo kẹt, xào xạc,… - Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, biểu cảm cao thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. Ví dụ: + Lom khom dưới núi tiều vài chú. + Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi ha. d) Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: - Từ ngữ địa phương: là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. Ví dụ: Từ toàn dân là từ ngô; Nam bộ dùng từ bắp. Từ toàn dân là từ quả; Nam bộ dùng từ trái. - Biệt ngữ xã hội: chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Ví dụ: Biệt ngữ thuộc tầng lớp học sinh – sinh viên: trúng tủ, ngỗng, gậy,… 2/ Thực hành: a) Truyện dân gian. Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. Từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên có thể được giải thích như sau: Truyền thuyết: truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì. Truyện cổ tích: truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ,…), có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. Truyện ngụ ngôn: truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật, hoặc về chính con người để nói bóng gió Nguyễn Thanh Yên. Trang - 145 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. chuyện con người. Truyện cười: truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán , đã kích. Từ ngữ chung trong phần giải thích nghĩa của những từ ngữ trên là truyện dân gian, tức là từ ngữ có nghĩa rộng hơn. b) Ví dụ: Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi. (nói quá). Bao giờ chạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình. c) Hà Nội bây giờ không còn tiếng chuông tàu điện leng ? Nhắc lại các nội HS thực hiện keng. (leng keng: từ tượng thanh) dung kiến thức đã học theo yêu cầu II – NGỮ PHÁP: 1/ Lí thuyết: về trợ từ, thán từ, tình của giáo viên - Trợ từ, thán từ; thái từ, câu ghép? - Tình thái từ; - Câu ghép. 2/ Thực hành: a) Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đồng à? b) Câu đầu là câu ghép, có thể tách thành ba câu đơn nhưng mối liên hệ giữa ba sự việc không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của câu ghép. c) Đoạn trích gồm ba câu. Câu thứ nhất và câu thứ ba là câu ghép. Cả hai câu ghép, các vế đều được nối với nhau bằng quan hệ từ cũng như, bởi vì. 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài. Làm lại các bài tập trên. - Nhận diện và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh, của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong một đoạn văn bản. - Xem lại các kiến thức đã học về văn bản thuyết minh, chuẩn bị trước ưu điểm, khuyết điểm qua bài viết tập làm văn số 3 để chuẩn bị cho tiết trả bài tập làm văn số 3.. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... ........................................................... Nguyễn Thanh Yên. Trang - 146 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×