Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn - Tuần 32 - Lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.79 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÍNH TẢ(61): Nghe - viết: BÁC SĨ Y- ÉC - XANH . I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng viết chính tả: 1- Nghe viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sỹ Y-éc-xanh trong truyện bác sỹ y-éc-xanh (tuy nhiên tôi... rộng mở, bình yên) - Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r / gi, d, (dấu hỏi , dấu ngã ) .Viết đúng chính tả lời giải câu đố II. Đồ dùng - Bảng lớp viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HSlên bảng viết, lớp viết bảng - 2 HS viết bảng, lớp bảng con. - Sớm trưa, trời chiều. con. - Bánh tét, bạc phếch. - GV nhận xét sửa bài và cho điểm . B. Bài mới 1- Giới thiệu bài 1- Giới thiệu: Bài hôm nay các em sẽ viết bài chính tả về Bác sỹ Y-éc-xanh và làm bài tập chính tả - GV ghi đề bài lên bảng. 2- Hướng dẫn HS nghe - viết . a) Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - 2 HS đọc lại bài cũ SGK. - Gọi 1 HS đọc lại bài. + Vì sao Bác sỹ Y-éc - xanh là người + Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung, những đứa con trong nhà phải Pháp nhưng ở lại Nha Trang ? biết thương, yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. * Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 5 câu. + có những chữ nào phải viết hoa ? vì - Những chữ phải viết hoa: sao ? . Tuy - Trái - Những - Tôi - Chỉ là những chữ đầu câu. . Nha Trang : Danh từ chỉ địa lý.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hướng dẫn phân tích tiếng khó: - Sống chung: sống: S + ông + sắc chung: Ch + ung khách Trung. - Trái đất: trái: Tr + ai + sắc - Giúp đỡ: Gi + úp + sắc - Nha Trang: Trang: tr + ang - GV gọi HS phát âm tiếng khó. * Luyện viết bảng con. * GV đọc lại bài viết. lần 2 - hướng dẫn cách trình bày ở vở. b) GV đọc - HS viết vở. - GV đọc từng cụm từ ngắn, HS viết bài.. - HS phát âm, đồng thanh tiếng khó. - Viết bảng con tiếng khó. - HS nghe hướng dẫn cách trình bày. - HS nghe - viết bài. - 1 HS lên bảng viết lớp, HS viết vở. - HS theo dõi bài viết.. - GV đọc lại cả bài chậm. - GV sửa bài ở bảng, cho điểm. - GV đọc từng câu ngắn để HS sửa bài. - HS theo dõi ở bảng, sửa bài của mình ở vở bằng chì. - 2 em đọc lại bài mình viết. - Gọi 2 em đọc lại bài viết. - Thu vở chấm 5 đến 7 em nhận xét. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - 1 HS đọc bài 2a, lớp đọc thầm. Bài tập 2a : Dán tờ lịch viết bài 2a. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2a. - Điền vào chỗ trống r, d/gi - Bài tập này yêu cầu gì - Lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng điền. - HS nhận xét bài bạn ở bảng. - Gọi HS sửa bài bạn. - HS sửa bài vào vở. - GV chốt. - Dáng hình, rừng xanh. Rung mành. - Giải câu đố: Gió - Thu chấm nhận xét - 1 HS đọc đề. - Tương tự 2b. - Điền dấu hỏi / dấu ngã. giải câu đố. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Về nhà làm. - Bài này yêu cầu gì ? - Lời giải 2b biển - Lơ lửng - cõi tiên -. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thơ thẩn. - Giải câu đố: Giọt nước mưa. 4. Củng cố - dặn dò: * GV nhận xét tiết học * Bài sau: Nhớ - viết : Bài hát trồng cây.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHÍNH TẢ( 62): Nhớ - viết: BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: 1- Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ “ Bài hát trồng cây” ( Viết từ đầu đến...Mau lớn lên từng ngày). 2- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: r / gi/ d, dấu hỏi, dấu ngã. Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp với bài tập 2a hoặc 2b. - 4 tờ giấy A4 làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết, lớp bảng con. - Gọi 3 HS lên bảng viết. - GV đọc: Dáng hình, rừng xanh, rung mành, giao việc, cõi tiên. - GV nhận xét , cho điểm . - Nhận xét bài cũ. B. Bài mới 1- Giới thiệu: - Bài hôm nay các em sẽ nhớ viết lại bài thơ : Bài hát trồng cây. Biết cách trình bày chính xác sau đó làm bài tập chính tả. 2- Hướng dẫn HS nhớ - viết a) Chuẩn bị: - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - 2 HS đọc lại bài chính tả SGK. - Gọi 1 HS đọc lại bài. - HS đọc thầm lại 4 khổ thơ + Hạnh phúc của người trồng cây là + Hạnh phúc của người trồng cây là gì? mong chờ cây lớn được chứng kiến cây lớn từng ngày. - Có 4 khổ thơ - Bài thơ này có mấy khổ thơ ? - Cách trình bày như thế nào cho đẹp ? - Khoảng cách giữa 2 khổ thơcách ra 1 dòng. - Các dòng thơ được trình bày như thế - Các chữ đầu dòngphải viết hoa và lùi vào 3 00 viết. nào ?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b) Hướng luyện tiếng khó: - Trồng cây : trồng:ổt +ông + huyền Cây: C+ ây khách cay khác ca - Mê say: Say: S + ay khác sai khác xây. - Lung lay: l + ung khác - Luyện viết bảng con. - GV đọc lại lần 2 - Hướng dẫn cách viết, trình bày đẹp . - Cho HS đọc lại bài thơ. c) HS viết chính tả: b) GV đọc - HS viết vở. - GV sửa bài ở trên bảng, - HD cách bắt lỗi. - Thu vở chấm 5 đến 7 em chấm ở lớp. Tuyên dương. d) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2a : - Gọi HS đọc đề bài . - Bài này yêu cầu gì ? - Gọi 2 HS lên bảng điền.. - HS phát âm tiếng khó. - Lớp đồng thanh tiếng khó. - Viết bảng con tiếng khó. - HS nghe hướng dẫn cách trình bày. - HS đồng thanh bài thơ 2 lần. - HS nhớ lại và viết bài - 1 HS lên bảng viết - lớp vở. - HS sửa bài ở vở bằng chì. - Đổi vở chấm. - Đếm số lỗi ghi lề đỏ.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Điền vào ô trống: rong, dong, hay giong. - 2 HS lên bảng điền ớp làm vào SGK bằng chì. - HS chữa bài bạn ở bảng.. - Gọi HS chữa bài bạn. - GV chốt lời giải đúng.. - rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giung cờ mở, gánh hàng rong.. - Tương tự 2b ( nhà). Cười rũ rượi - nói chuyện rủ rỉ -rủ nhau đi chơi - lá rủ xuống mặt hồ. - HS về nhà làm. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài này yêu cầu gì ? - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.. - Chọn 2 từ mới ở bài tập 2, đặt câu với - Gọi 2 HS lên bảng. 2 từ đó.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đặt câu với từ: Rong ruổi, rong chơi, - 2 HS lên bảng đặt câu, lớp bảng con. thong dong, giong cờ. - Xe trinh Hà suốt ngày song ruổi trên đường phố. - Bạn Hiền suốt ngày chạy rong chơi ngoài đường. - Mỗi sáng, đoàn thuyền thong dong ra khơi. - Vào ngày lễ hội, cả trường trống giong cờ mở đón khách. - Cuộc sống gia đình bác Tâm nhờ vào - Tương tự đặt câu phần b. gánh hàng rong. -HS tự làm - HS làm bài tập - Gọi HS nhận xét bài giảng. - GV nhận xét. Thu vở chấm. 4. Củng cố - dặn dò: * GV nhận xét tiết học * Bài sau: Ngôi nhà chung.. - HS nộp vở cô chấm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×