Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 3 - Huỳnh Thị Điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.15 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 6. Tuần 3 Văn bản : SƠN TINH ,THUỶ TINH S: Tiết 9 G: A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. -Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. -Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. 3.Thái độ: GD tinh thần đấu tranh chống lũ lụt thiên tai. B. Chuẩn bị:- GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; Chuẩn bị kỹ bài dạy,các bức tranh, bài thơ, đoạn thơ nói về việc đắp đê chống lụt của nhân dân ta; bảng phụ. -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm.-Vẽ tranh về việc đắp đê chống lụt của nhân dân ta. C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: HĐ1: Bài cũ: H: Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng - Nêu ý nghĩa của truyện . H: Chi tiết nào trong truyện khiến em thích thú ? Vì sao ? HĐ2:Giới thiệu bài: Hàng năm, nhân dân VN chúng ta, nhất là nhân dân miền Bắc phải đối mặt với mưa bão, lụt lội. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu ấy đã được thần thoại hoá trong truyền thuyết STTT. HĐ3:Bài học: B1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung. I/ Tìm hiểu chung: *MT: HS đọc , tìm hiểu chú thích, tóm tắt vb, 1/Xuất xứ: tìm hiểu bố cục. - Truyện bắt nguồn từ thần thọai cổ được lịch sử hóa. -GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp từng - Truyện thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đoạn. đại Hùng Vương. Cho HS đọc phân vai Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua 2/ Bố cục: 3 đoạn : -Từ đầu..."một đôi": Vua Hùng kén rể Hùng, người dẫn truyện. -GV nhận xét cách đọc của HS, uốn nắn, sửa -Tiếp..."rút quân" ST đến trước được vợcuộc giao chữa kịp thời. tranh giữa hai thần. -Ngoài những chú thích trong SGK mà HS đã -Còn lại: Sự trả thù hằng năm của TT và chiến thắng tìm hiểu GV có thể giải thích thêm một số từ của ST. II/ Đọc - hiểu văn bản: khó như: cồn, ván, nệp...... -Gọi HS tìm hiểu bố cục truyện - HS trả lời 1/ Hoàn cảnh và mục đích của việc vua Hùng kén rể: GV nhận xét, bổ sung và có thể cho HS ghi - Vua có một người con gái vừa xinh đẹp vừa dịu (Hoặc GV ghi vào bảng phụ) hiền. B2: Hướng dẫn HS đọc- hiểu văn bản. - Vua yêu thương con, muốn tìm cho con người chồng xứng đáng. *MT: Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại; Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện; Xác 2/ Cuộc thi tài giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh: định ý nghĩa của truyện. - ST,TT đến cầu hôn : H: Truyện có bao nhiêu nhân vật ? Nhân vật +Cả hai thần đều có tài cao, phép lạ nào là nhân vật chính ?( ST,TT) . ST dời núi lấp biển H: Hình dáng bên ngoài của hai vị thần có gì . TT hô mưa gọi gió khác thường? (Kì dị, oai phong) - Thách cưới bằng lễ vật khó tìm, trong thời gian Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. H:Tài năng của họ ra sao?(Cả hai đều có tài ngắn. + Lễ vật “một trăm ... đôi” cao, phép lạ: ST dời núi lấp biển; TT hô mưa gọi gió + Sáng mai ai đem đến trước sẽ được vợ. H:Điều đó có ý nghĩa gì ? - Sơn Tinh mang lễ vật đến trước, lấy được Mị Nương. H: Em có nhận xét gì về điều kiện chọn rể của vua Hùng? - Điều đó khiến TT nổi giận làm ra mưa gió, dâng H: Em có nh. xét gì về lễ vật mà vua Hùng đưa nước lên cao đuổi đánh ST. (Cuộc tấn công của thần ra? nước là hình tượng hoá hoàn cảnh lũ lụt thường xảy -Gọi HS đọc đoạn kể chuyện giao tranh của ST, ra hằng năm). -ST không hề nao núng chống cự kiên cường, quyết TT liệt không kém, càng đánh càng mạnh, cuối cùng TT H: Vì sao Thuỷ tinh chủ động dâng nước đánh đành phải rút quân. ST ? H: Cách TT hô mưa gọi gió, dâng sóng cuồn - Câu “ Nước...nhiêu” thể hiện quyết tâm chiến đấu cuộn gợi cho em hình dung ra cảnh gì mà nhân và chiến thắng của người xưa. dân ta thường gặp hằng năm ? (Lũ lụt, thiên tai) 3/ Đằng sau câu chuyện mối tình ST, TT và nàng Mị H: ST đã đối phó như thế nào ? Kết quả ra sao ? Nương là cốt lõi lịch sử nằm sâu trong các sự việc H: Câu “ Nước dâng cao lên bao nhiêu, đồi núi được kể phản ánh hiện thực: dâng cao lên bấy nhiêu” có ý nghĩa gì ? (quyết + Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt tâm chiến đấu và chiến thắng của người xưa...) hàng năm của cư dân đồng bằng Bắc Bộ. *GV mở rộng: Ngày nay nhân dân ta đã làm gì +Khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự để phòng chống thiên tai lũ lụt thiên tai, lũ lụt, xây dựng, bảo vệ cuộc sống của -GV cho HS phát biểu GV nhận xét bổ sung mình. H: Kết thúc truyện đã phản ánh điều gì ? III/Tổng kết:Ghi nhớ: SGK (Hiện tượng lũ lụt ở miền Bắc nước ta) 1. Nghệ thuật: B3: Hướng dẫn HS thực hiện phần tổng kết bài - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp với nội dung và nghệ thuật. thần linh Sơn Tinh và thuỷ Tinh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo (tài dời non dựng luỹ của Sơn *MT:Thấy được giá trị nghệ thuật và ý nghĩa Tinh; tài hô mưa, gọi gió của Thuỷ Tinh) của vb. *Hoạt động nhóm: Nêu vài nét về nghệ thuật và - Tạo sự việc hấp dẫn: hai vị thần Sơn Tinh, Thuỷ ý nghĩa của truyện. Tinh cùng cầu hôn Mị Nương - Gọi HS đại diện nhóm trả lời - HS các nhóm - Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động khác bổ sung - GV nhận xét, bổ sung. 2.Ý nghĩa văn bản: *Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK Sơn Tinh, Thuỷ tinh giải thích hiện tượng mưa bão, lũ Nêu các ý chính; Yêu cầu HS học thuộc . lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các Vua Hùng B4:Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập dựng nước; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt Cổ. - Gọi HS làm bài tập 1,2 . - Tập kể lại truyện STTT. IV/ Luyện tập: - Tìm hiểu về nạn phá rừng. HĐ4: Củng cố: HD HS đọc phần ghi nhớ SGK - Làm phần Luyện tập. HĐ5: Hướng dẫn tự học: Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện - Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cuộc giao tranh của hai thần - Học phần ghi nhớ, tập kể lại truyện - Đọc và soạn bài “ Sự tích hồ Gươm”(Đọc thêm) - Chuẩn bi tiết sau: “Nghĩa của từ” * Rút kinh nghiệm:. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Tuần 3 Tiết 10. NGHĨA CỦA TỪ. S: G:. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa của từ - Cách giải thích nghĩa của từ 2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ B. Chuẩn bị:- GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; Chuẩn bị kỹ bài dạy,các ví dụ; bảng phụ. -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm. C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: HĐ1: Bài cũ:GV treo bảng phụ kiểm tra trắc nghiệm: -H: Từ mượn Tiếng Việt là gì? A. Do nhân dân sáng tạo ra. B. Những từ hay hơn từ Việt vốn có C. Những từ làm phong phú thêm cho vốn từ TV D. Những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật hiện tượng mà TV chưa có -H: Câu sau có mấy từ mượn? Phụ nữ Duy Xuyên đi đầu trong sản xuất. HĐ2:Giới thiệu bài: Từ là đơn vị ngôn ngữ gồm hai mặt - mặt hình thức và mặt nội dung. Hình thức là cái vỏ ngữ âm biểu thị ở bên ngoài từ còn nội dung là các nét nghĩa ở bên trong. - Vậy nghĩa của từ là gì? Làm thế nào giải thích được nghĩa của từ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HĐ3:Bài học: B1:Xác định nghĩa của từ và cách giải thích I/ Nghiã của từ: *MT:HS nắm được khái niệm nghĩa của từ . Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, Và cách giải thích nghĩa của từ. sự việc, tính chất, hoạt động, trạng -GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ ở SGK thái) mà từ biểu thị. H: Nếu lấy dấu(:)làm chuẩn thì các ví dụ trên gồm mấy phần? Đó là những phần nào? -HS trả lời GVchốt :Gồm 2 phần , phần bên trái là các từ in đậm II/. Cách giải thích nghĩa của từ: cần giải nghĩa, phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của từ -GV gọi HS đọc phần giải nghĩa. H: Trong 2câu sau từ tập quán và từ thói quen có thể thay thế cho nhau được không? -Người VN có tâp quán ăn trầu. -Trình bày khái niệm mà từ biểu thị -Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt. H: Từ tập quán được giải nghĩa như thế nào? HS: Bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị Cho HS làm bài tập nhanh bằng cách giải thích nghĩa một số từ Gọi HS đọc phần giải thích từ lẫm liệt . đặt 3 câu có ghi sẵn vào - Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái bảng phụ và cho HS đọc nghĩa với từ cần giải thích. a. Tư thế lẫm liệt của người anh hùng khiến mọi .... b. Tư thế hùng dũng ( oai nghiêm ) của người anh hùng... H: Ba từ trong 3 câu đó có thể thay thế cho nhau được không?Tại sao? Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Ba từ trên có thể thay thế cho nhau được vì không làm khác đi ý nghĩa) H: Ba từ có thể thay thế cho nhau đươc gọi là từ gì? Vậy từ lẫm liệt được giải thích ý nghĩa bằng cách nào? (Bằng cách dùng từ đồng nghĩa) Cho HS làm bài tập nhanh giải hích nghĩa các từ trung thực, dũng cảm Gv cho HS đọc từ nao núng H: Em có nhận xét gì về cách thích nghĩa của từ nao núng? ( giống với cách giải thích từ lẫm liệt.) H: Tìm từ trái nghĩa với từ cao thượng, sáng sủa, nhẵn nhụi. HS trả lời GVbổ sung và chốt lại các cách giải thích nghĩa của từ * Hệ thống hoá kiến thức GV củng cố lại mô hình hoá từ xác lập đơn vị kiến thứcvề nghĩa của từ H: Môĩ chú thích trên có mấy bộ phận?Là những bộ phận nào? (Từ và ý nghĩa của từ) Bô phận nào của chú thích nêu lên ý nghĩa của từ? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây HÌNH THỨC NỘI DUNG H: Từ mô hình đó em hiểu thế nào là nghĩa của từ? GV chốt ý 1 cho HS ghi H: Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? HStrả lời GV chốt cho HS ghi ý2 GV cho HS đọc ghi nhớ SGK B2:Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập *MT: Nhận biết được nghĩa của từ; Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. GVgọi HS đọc các chú thích ở văn bản ST-TT. -Gọi từng HS cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào? HS trả lời GV hướng dẫn cho HS từng cách giải thích GV treo bảng phụ có ghi bài tập 2 Gọi HS lên điền từ Gọi HS làm bài tập 3 như ở bài tập2 Gọi HS khác nhận xét GV nhận xét bổ sung *Bài tập 4 Cho HS thảo luận nhóm -Gọi đại diện nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung; GVnhận xét bổ sung. *Bài tập 5-GV để HS tự thảo luận rồi đưa ra ý kiến của mình.GV chốt lại rồi đưa ra cách giải thích đúng và thông minh nhất.. III/Luyện tập : 1/ Bài tập 1: Chú thích sau văn bản ST-TT giải thích nghĩa của từ theo cách: -Chú thích1: Dịch từ HV sang từ thuần Việt -Chú thích2:Trình bày khái niệm mà từ biểu thị -Chú thích 3:Miêu tả đặc điểm của sự vật -Chú thích 4: Trình bày khái niệm -Chú thích 5: Đưa ra từ đồng nghĩa -Chú thích6: Trình bày khái niệm. 2/ Bài tập2: Điền từ a.Học tập:Học và luyện tập để có hiểu biết, kĩ năng b. Học lỏm : nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo. c.Học hỏi: Tìm hiểu, hỏi han để học tập d. Học hành: Học văn hoá, có thầy dạy, có chương trình. 3/ Bài tập3: a.Trung bình : Ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá b.Trung gian: Ở vào vị trí chuyển tiếp c. Trung niên: Đã qua tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già 4/ Bài tập 4:Giải thích từ -Giếng:Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước sinh hoạt ăn uống -Rung rinh:Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục -Hèn nhát: Trái với dũng cảm 5/ Bài tập 5: Định nghĩa từ mất Từ mất có nghĩa là không còn sở hữu một vật nào đó, có thể vẫn nhìn thấy, vẫn biết nó ở đâu. VD: Hôm nay, tôi đánh mất cái ví ở chỗ này, việc giải nghĩa từ mất như nhân vật Nụ là không đúng. HĐ4: Củng cố:HD HS đọc phần ghi nhớ SGK - Làm phần Luyện tập. HĐ5: Hướng dẫn tự học: -Nghĩa của từ là gì?- Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? Cho VD. - Làm BT 6,7 ở SBT.-Chuẩn bị bài:"Sự việc và nhân vật trong văn tự sự". * Rút kinh nghiệm:. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Tuần: 3 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ S : G: Tiết:11, 12 A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. B. Chuẩn bị: - GV: SGV, SGK, Tài liệu chuẩn KTKN; Bảng phụ. - HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Bảng hđ nhóm. C. Tổ chức hoạt động dạy và học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ:Tự sự là gì? Tự sự giúp người kể làm gì? HĐ2: Giới thiệu bài mới:Ở bài trước, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người. Đó là sự việc ( chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Nhưng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự ntn? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của mình? Các em cùng cô đi vào tìm hiểu bài. HĐ3: Bài học: B1:Tìm hiểu chung đặc điểm của sự việc và nhân vật I/ Tìm hiểu chung về đặc điểm của sự việc trong văn tự sự. và nhân vật trong văn tự sự: *MT:HS nắm vai trò của sự việc và nhân vật trong 1.Sự việc trong tác phẩm tự sự: a. Bài tập: Truyền thuyết "ST-TT" có 7 sự văn bản tự sự;Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và việc: nhân vật trong văn bản tự sự. -GV cho HS tìm mối quan hệ liên tục của sự việc -Sự việc khởi đầu : Vua Hùng kén rể. -Sự việc phát triển : trong văn tự sự.GV cho HS tóm tắt lại các sự việc + ST-TT đến cầu hôn. trong văn bản ST-TT. H: Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát + Vua Hùng ra điều kiện. +ST đến trước được vợ. triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc và cho biết mối quan hệ nhân quả giữa chúng ? -Sự việc cao trào; -GV có thể đảo lộn trật tự các sự việc và cho HS nhận +TT đến sau dâng nước đánh ST xét.- Trình chiếu để minh họa. + Hai bên giao chiến ,TT thua. (Mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc trên: Cái -Sự việc kết thúc : Hằng năm,TT dâng trước là nguyên nhân của cái sau. Cái sau là kết quả nước * Các sự việc này quan hệ chặt chẽ không của cái trước và lại là nguyên nhân của cái sau nữa. Cứ thế, cứ thế cho đến hết truyện;Không, vì thiếu tính thể đảo lộn hay thêm bớt. * 6 yếu tố cụ thể, cần thiết của sự việc liên tục, vì sự việc sau đó không được GT rõ ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi, năm nào cũng thắng. Đó trong tác phẩm tự sự: là một sự thật tất yếu vì năm nào “ TT cũng dâng nước - Ai làm? đánh ST” và năm nào ST cũng thắng và sớm muộn TT -Xảy ra ở đâu? -Xảy ra lúc nào? cũng phải rút nước về) *GV nêu 6 yếu tố cụ thể cần thiết của sự việc trong -Vì sao lại xảy ra? văn tự sự. - Trình chiếu. -Xảy ra như thế nào? - H: Em hãy chỉ ra 6 yếu tố trên trong truyện ST-Kết quả ra sao? TT?(HV, ST, TT; Ở Phong Châu, đất của VH; Thời gian xảy ra: Thời VH ; Nguyên nhân: Sự ghen tuông dai dẳng của TT; Diễn biến: Những trận đánh nhau dai dẳng của hai thần hàng năm; Kết quả: TT thua nhưng không cam chịu. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Hàng năm cuộc chiến giữa 2 thần vẫn xảy ra) - H: Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời gian và địa điểm trong truyện này được không? Vì sao?(Không được vì nếu vậy, cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn mang ý nghĩa Tthuyết) H: Việc giới thiệu ST có tài, có cần thiết không?(Rất cần thiết vì như thế mới có thể chống chọi nổi với TT) H: Nếu bỏ SV Vua Hùng ra đkiện kén rể đi có được không?(Không được, vì không có lí do để hai thần thi tài) - H: Việc TT nổi giận có lí hay không? Lí ấy ở những sự việc nào?(Có lí. Vì:+ Thần rất kiêu ngạo, cho rằng mình chẳng kém ST. Nay chỉ vì chậm chân mà mất vợ, hèn chi chẳng tức. + Tính ghen tuông ghê gớm của thần) -GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi c(Giong kể trang trọng, thành kính khi nhắc đến VH và ST. Khi nhắc đến TT, ta không thấy có giọng này; Điều kiện kén rể có lợi cho ST, bất lợi cho TT. Đó là dụng ý của VH ; ST thắng TT mỗi năm một lần có ý nghĩa con người khắc phục, vượt qua lũ lụt , đắp đê thắng lợi; Không thể để cho TT chiến thắng ST vì như thế nghĩa là con người thất bại, bị tiêu diệt còn đâu đến ngày nay! ; Không thể bỏ câu: “ Hằng năm,...” Vì đó là hiện tượng xảy ra hằng năm ở nước ta. Đó là qui *Vậy sự việc trong văn tự sự được trình luật thiên nhiên ở xứ này) bày cụ thể về : Thời gian, địa điểm - nhân vật cụ thể - nguyên nhân, diễn biến , kết GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - GVchốt lại ý chính như tài liệu chuẩn KTKN, cho quả. HS ghi . -GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK *Tiết 12: (Hết tiết 11) -GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu mục 2 2/ Nhân vật trong văn tự sự: H: Nhân vật trong tác phẩm tự sự là gì? HS trả lời a/ Bài tập: Truyện "ST-TT": - Nhân vật chính là Sơn Tinh và Thuỷ GV chốt ý Tinh. H: Trong truyện ST-TT có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính có vai trò quan trọng - Thuỷ Tinh được nói tới nhiều nhất. nhất? Nhân vật nào được nói tới nhiều nhất? Nhân b/ Bài học: - Nhân vật trong văn tự sự là người được thể vật nào là nhân vật phụ? Có cần thiết không? Có thể hiện trong văn bản: bỏ được không? H: Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào? + Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu. -GV cho HS đọc ở SGK cho HS tìm chi tiết thể hiện + Nhân vật phụ giúp nhân vật chính hoạt trong truyện ST-TT? động. -GV gọi HS đọc ghi nhớ phần 2 - GV chốt ý cho HS + Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên ghi gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm,... *GV chốt ý cho HS đọc lại ghi nhớ SGK *Ghi nhớ:(SGK/Tr38) B2: GV hướng dẫn HS luyện tập. II/ Luyện tập: *MT: HS chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản Bàitự 1: a,Vai trò(cho HS kẻ bảng, điền vào và sự; xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. rút ra vai trò) Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. *GVgợi ý cho HS làm bài tâp1ở SGK - Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong truyện ST, TT đã làm? Kẻ bảng-gọi hs lên điền: - Vai trò của các nhân vật? - Vua Hùng - Mị Nương - ST - TT GV cho hs chuẩn bị trong 5 p-các nhóm cử đại diện lên tóm tắt truyện theo sự việc ở bảng trên ?Tại sao truyện có tên là ST,TT?. b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính: Thời vua Hùng Vương thứ 18, ở vùng núi Tản Viên có chàng ST có nhiều tài lạ...ở miền nước thẳm có chàng TT tài năng không kém. Nghe tin vua Hùng kén chồng cho công chúa Mị Nương, hai chàng đến cầu hôn. Vua Hùng kén rể bằng cách đọ tài. ST đem lễ vật đến trước lấy được Mị Nương. TT tức giận đuổi theo hòng cướp lại Mị Nương. Hai bên đánh nhau dữ dội. ST thắng bảo vệ được hạnh phúc của mình, TT thua mãi mãi ôm mối hận thù. Hàng năm TT đem quân đánh ST nhưng đều thua gây ra lũ lụt ở lưu vực sông Hồng. *GV gọi hs đọc y/c bài 2 Bài tập 2: Tưởng tượng để kể Cho nhan đề truyện “Một lần không vâng lời” Dự định: - Kể việc gì? - Nhân vật chính là ai? - Chuyện xảy ra bao giờ? ở đâu? - Nguyên nhân? Diễn biến? kết quả? - Rút ra bài học? HĐ 4: Củng cố : - Sự việc trong văn tự sự được trình bày ntn?; - Nhân vật trong văn tự sự được kể ntn? HĐ 5: Hướng dẫn tự học:- Về nhà làm BT 2 ; - Kể lại một trong bốn truyện mà em yêu thích nhất? Nói rõ lí do vì sao? -Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn. - Chuẩn bị bài sau: “ Sự tích Hồ Gươm” * Rút kinh nghiệm:. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×