Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 27 - Trường THCS Long Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.71 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 21/02/2011 ND: 28/02/2011. TUẦN 27 TIẾT 97. Văn bản:. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA = =  = =  =  =  = =  = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại. - Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của một bài cáo - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích. Lưu ý: học sinh đã học về tác phẩm thơ của Nguyễn Trãi ở lớp 7. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của Bình ngô đại cáo. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Em cảm nhận được những HS thực hiện theo yêu cầu điều sâu sắc nào từ nội dung của giáo viên bài Hịch tướng sĩ? - Hãy vẽ lược đồ kết cấu cách triển khai lập luận của hịch. 3. Bài mới: Nguyễn Trãi không chỉ là tác giả những bài thơ nôm, bài phú tuyệt vời như của biển Bạch Đằng, Côn Sơn ca, cuối xuân tức sự,… mà ông còn là tác giả của Bình Ngô đại cáo- bản thiên cổ hùng văn , rất xứng đáng được coi là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Toàn văn bài cáo khá dài, trong chương trình lớp 8, cụ thể là trong tiết học hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu đoạn đầu của bài cáo. Nguyễn Thanh Yên. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Trang - 79 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- TÌM HIỂU CHUNG:. 1/ Tác giả: Nguyễn Trãi (1380- 1422), hiệu là ? Nhớ giới thiệu đôi nét về HS thực hiện theo yêu cầu Ức Trai, quê gốc ở xã Chi Ngại, của giáo viên tác giả?. huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Ông là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.Văn chính luận có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi.. 2/ Tác phẩm: ? Dựa vào chú thích hãy HS thực hiện theo yêu cầu - Năm 1428 cuộc kháng chiến giới thiệu đôi nét về tác của giáo viên chống giặc Minh xâm lược của phẩm và thể cáo? nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi. Bình Ngô đại cáo đã được Nguyễn Trãi soạn thảo và công bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi (đầu năm 1428). - Cáo: thể văn chính luận có tính chất quy phạm chặt chẽ thời trung đại, có chức năng công bố kết quả sự nghiệp của vua chúa hoặc thủ lĩnh: có bố cục 4 phần, đoạn trích thuộc phần đầu của bài Bình Ngô đại cáo. - Đoạn trích nước Đại Việt ta là phần đầu của bài cáo. Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản Đọc và trả lời câu hỏi 1, phần đọc – hiểu văn bản SGK. ? Theo em, khi nêu tiền đề tác giả đã khẳng định những chân lí nào? Đọc và trả lời câu hỏi 2, phần đọc – hiểu văn bản SGK. ? Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?  Yên dân là làm cho dân. II- TÌM HIỂU VĂN BẢN : HS thực hiện theo yêu cầu 1/ Nội dung: của giáo viên  Khi nêu tiền đề tác giả đã khẳng định: Nguyên lí nhân nghĩa HS thực hiện theo yêu cầu. Nước Đại Việt ta là một đoạn trích tiêu biểu trong áng thiên cổ hùng văn Bình Ngô đại cáo có nội dung tư tưởng sâu sắc:. của giáo viên. Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là: Yên dân và trừ bạo. được an hưởng thái bình, hạnh HS lắng nghe.. phúc. Muốn yên dân thì phải diệt trừ mọi thế lực bạo tàn.. ? Người dân mà tác giả nói tới  Người dân mà tác giả nói tới là ai? Kẻ bạo ngược mà tác ở đây chính là người dân Đại Việt đang bị xâm lược. Còn kẻ giả nói tới là kẻ nào? bạo tàn chính là giặc Minh cướp nước. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 80 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8.  Như vậy với Nguyễn Trãi, HS lắng nghe.. nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược. Nhân nghĩa không những trong quan hệ giữa người với người mà còn có trong quan hệ giữa dân tộc với dân tộc. HS lắng nghe.  Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược thì bảo vệ nền độc lập của đất nước cũng là việc làm nhân nghĩa. Chính vì vậy sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, Nguyễn Trãi khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.. ? Để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc, tác giả dựa vào những yếu tố căn bản nào?  Với những yếu tố căn bản. Dựa vào những yếu tố căn bản - Nền độc lập của dân tộc ta đã sau: được khẳng định với nền văn hiến - Nền văn hiến lâu đời. lâu đời, lãnh thổ, chủ quyền, truyền - Cương vực lãnh thổ, phong thống lịch sử và nhân tài hào kiệt. tục tập quán, lịch sử riêng, chế độ riêng.. này, Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia dân tộc.. - So với thời lí, học thuyết đó phát triển cao hơn bởi tính toàn diện và sâu sắc của nó: + Toàn diện là vì ý thức về độc lập trong sông núi nước Nam được xác định chủ quyền trên 2 yếu tố: Lãnh thổ và chủ quyền, còn đến Bình Ngô đại cáo được bổ sung thêm ba yếu tố nữa như: Văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử. +Sâu sắc vì trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã ý thức được văn hiến, truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. * Cần phân biệt sự khác nhau - Nguyễn Trãi tiếp tục phát giữa từ “đế” và “vương” huy niềm tự hào dân tộc qua từ nhằm khẳng định Đại Việt có “ đế” chủ quyền ngang hàng với phương Bắc. ? Để tăng sức thuyết phục cho  HS thực hiện theo yêu cầu bản tuyên ngôn độc lập, nghệ của giáo viên. ? Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích nước Đại Việt ta là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ Sông núi nước Nam, vì sao?. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 81 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Long Vĩnh thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi có nhiều điểm đáng lưu ý. Hãy chỉ ra những nét nghệ thuật của đoạn trích và phân tích tác dụng của chúng?. ? Phân tích đoạn văn lấy dẫn chứng từ thực tiễn lịch sử để làm sáng tỏ sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc..  Ở bài Sông núi nước Nam: Kẻ thù xâm lược là kẻ bạo ngược (nghịch lỗ); làm trái lẽ phải, phạm vào sách trời(thiên thư); cũng có nghĩa là đi ngược lại với chân lí khách quan, nhất định sẽ chuốc lấy thất bại (thủ bại hư).. Ngữ văn 8 + Tác giả sử dụng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước Đại Việt độc lập tự chủ. + Sử dụng biện pháp so sánh: So sánh ta với Trung Quốc, đặt ta ngang hàng với Trung Quốc, ngang hàng về trình độ chính trị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia ( Triệu, Đinh, Lí, Trần ngang hàng với Hán ,Đường, Tống, Nguyên. HS đọc đoạn cuối, chọn lọc dẫn chứng: Ở Bình Ngô đại cáo, nêu nguyên lí nhân nghĩa, nêu chân lí khách quan, Nguyễn Trãi đưa ra những minh chứng đầy tính thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa, của chân lí: Lưu cung thất bại, Triệu Tiết tiêu vong, Toa Đô, Ô Mã, kẻ bị giết, người bị bắt. Tác giả lấy “chứng cớ còn ghi” để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa, đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc.. - Vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với các dân tộc khác, đặc biệt là so với các triều đại phong kiến phương Bắc. - Quan niệm nhân văn tiến bộ: “nhân nghĩa cốt ở yên dân” làm nên đất nước là “hào kiệt đời nào cũng có”.. - Thể hiện quan niệm tiến bộ về đất nước: bao gồm không chỉ cương vực địa phận mà cả những giá trị tinh thần như văn hóa, truyền thống, tài năng của con người,…. 2) Hình thức:. Đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thuật ? Hãy chỉ ra những nét nghệ  HS thực hiện theo yêu cầu hùng biện của văn học trung đại: thuật tiêu biểu của đoạn trích? của giáo viên. - Viết theo thể văn biền ngẫu. - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào. - Tác giả sử dụng những từ ngữ, biện pháp so sánh để khẳng định chủ quyền dân tộc.. c) Ý nghĩa văn bản:. ? Với cách lập luận chặt chẽ  HS thực hiện theo yêu cầu Với cách lập luận chặt chẽ và và chứng cứ hùng hồn như của giáo viên. chứng cứ hùng hồn, đoạn trích: Nước trên, đoạn trích Nước Đại Việt Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư ta đã thể hiện một ý nghĩa như tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về tổ thế nào? quốc, đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 82 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết Nguyeân lí nhaân nghóa Yeân daân Bảo vệ nước để yên dân. Trừ bạo giaëc Minh xaâm luợc. Chân lí về sự tồn tại độc lập của chủ quyền dân tộc độc lập. Vaên hieán lâu đời. Laõnh thoå rieâng. Phong tuïc rieâng. Lịch sử rieâng. Chế độ, chủ quyeàn rieâng. Sức mạnh của nhân nghĩa Sức mạnh của độc lập dân tộc. 4/ Hướng dẫn tự học: - Đọc kĩ chú thích. - Học thuộc lòng đoạn trích và nội dung bài ghi. - Soạn bài: Xem và chuẩn bị trước phần Tiếng việt: Hành động nói (tiếp theo). + Đọc và phân tích phần Ngữ liệu trang 70 SGK. + Nghiên cứu trước các bài tập 1,2,3,4 trang 71 - 72 SGK.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 83 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 23 /02/2011 ND: 28 /02/2011. TUẦN 27 TIẾT 98. Phần Tiếng Việt. Bài 24. HÀNH ĐỘNG NÓI (tiếp theo) = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2/ Kĩ năng: Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 1: Khởi động. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ:. - Hành động nói là gì? Cho HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên ví dụ minh hoạ. - Kể tên các kiểu hành động nói thường gặp? Cho ví dụ và chỉ rõ hành động nói đó là gì? - Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.. 3/ Bài mới: Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- CÁCH THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG NÓI :. Gv: Treo bảng phụ. ? Gọi HS đọc đoạn trích ghi trên bảng phụ và trả lời câu hỏi: - Đánh số thứ tự vào mỗi câu trần thuật. - Đánh dấu (+) và dấu (-) vào ô thích hợp trên bảng phụ thứ hai. ? Đọc yêu cầu I.2, SGK trang 70. ? Lập bản trình bày quan hệ giữa các kiểu câu với những hành động nói mà em biết. Cho ví dụ minh hoạ.. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 1/ Phân tích ngữ liệu: câu 1 2 mục đích Hỏi Trình bày + + Điều khiển Hứa hẹn Bộc lộ c.x -. 3. 4. + -. 5 + -. + -. Ơ}Ư. HS đọc yêu cầu mục I. 2. HS lập bảng quan hệ giữa 4 kiểu câu đã biết với 5 hành động nói đã học.. Nguyễn Thanh Yên. câu mục đích Hỏi Trình bày Điều khiển Hứa hẹn Bộc lộ c.xúc. Nghi vấn. Cầu khiến. Cảm thán. Trần thuật. + + + + +. Trang - 84 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. ? Qua phân tích, Hãy cho biết HS thực hiện theo 2/ Bài học: hành động nói được thực hiện yêu cầu của giáo viên Có hai cách thực hiện hành động nói: bằng những cách nào? Trực tiếp: Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó. Gián tiếp: được thực hiện bằng kiểu câu khác. Hoạt động 3: Luyện tập II- LUYỆN TẬP:. Gọi HS đọc và thực hiện yêu HS thực hiện theo cầu bài tập 1 trang 71 SGK. yêu cầu của giáo viên. 1/ Bài tập 1: + Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước đời nào không có? (Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định) + Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không? (Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định) + Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không? (Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định) + Vì sao vậy? (Câu nghi vấn thực hiện hành động gây sự chú ý) + Neáu vaäy, roài ñaây sau khi giặc giả dẹp yên, muôn đời để thẹn, há còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa? (Caâu nghi vấn thực hiện hành động phủ định) * Những câu nghi vấn đứng cuối đoạn văn thường dùng để khẳng định hoặc phủ định điều được nêu ra trong câu ấy. Còn câu nghi vấn mở đầu đoạn dùng để nêu vấn đề cho tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng nghe phần lí giải của tác giả.. 2/ Bài tập 2: Bài tập 2: Cho HS đọc, xác HS thực hiện theo Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện định và thực hiện yêu cầu bài yêu cầu của giáo viên hành động cầu khiến kêu gọi. tập 2 trang 71 -72 SGK. - Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng caûm saâu saéc laøm cho quaàn chuùng thaáy gaàn gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tuï giao cho chính laø nguyeän voïng cuûa mình.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 85 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Bài tập 3: Cho HS đọc, xác HS thực hiện theo 3/ Bài tập 3: định và thực hiện yêu cầu bài yêu cầu của giáo viên Các câu có mục đích cầu khiến tập 3 trang 72 SGK. Deá choaét: - Song, anh cho phép em mới dám nói... - Anh đã nghĩ thương em như thế này thì hay là anh đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chaïy sang… Deá Meøn: - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra naøo? - Thoâi, im caùi ñieäu haùt möa daàm suøi suït aáy ñi. * Nhaän xeùt: - Deá Choaét yeáu ñuoái neân lời đề nghị một cách khiêm nhường, nhaõ nhaën, meàm moûng. - Deá meøn yû theá laø keû maïnh neân gioïng ñieäu ra lệnh, hueânh hoang vaø haùch dòch. 4/ Bài tập 4: Bài tập 4: Cho HS đọc, xác HS thực hiện theo - Có thể dùng cả năm phương án. định và thực hiện yêu cầu bài yêu cầu của giáo viên - Phương án b và phương án e nhã nhặn và tập 4 trang 72 SGK. lịch sự hơn các phương án còn lại. 5/ Bài tập 5: Bài tập 5: Cho HS đọc, xác HS thực hiện theo Người nghe nên chọn hành động c. định và thực hiện yêu cầu bài yêu cầu của giáo viên Vì: hành động a chỉ đưa lọ gia vị mà khơng nói câu nào thì không lịch sự. Còn trả lời tập 5 trang 73 SGK. rằng: “cái lọ ấy không nặng” (ở câu b) là không hiểu ý người nói. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò II- LUYỆN TẬP:. Hướng dẫn củng cố bài: ? Có mấy cách thực hiện hành động nói? ? Thế nào là cách dùng trực tiếp? Thế nào là dùng gián tiếp? Cho ví dụ minh họa? Hướng dẫn tự học:. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 1/ Củng cố: Nội dung bài học.. 2/ Dặn dò: - Về nhà học bài, làm lại các bài tập SGK HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên trang 72 - 73. - Tìm hiểu đặc điểm nhân vật qua cách nhân vật thực hiện hành động nói ở một văn bản đã học. - Soạn bài: Soạn tiết 99: Ôn tập về luận điểm.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 86 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8 + Xem lại kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm đã học trong bài văn nghị luận (SGK Ngữ văn 7, tập 2) + Chuẩn bị trước các nội dung ôn tập về luận điểm theo các mục I,II,III,IV trang 7374-75-76 SGK Ngữ văn 8 tập 2.. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... ........................................................... Nguyễn Thanh Yên. Trang - 87 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 24 /02/2011 ND: 03 /03/2011. TUẦN 27 TIẾT 99. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm trong bài văn nghị luận. - Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận và tạo lập văn bản nghị luận. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Khái niệm luận điểm. - Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 2/ Kĩ năng: - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm. - Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 1: Khởi động. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhaø cuûa hoïc sinh.. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 3/ Bài mới: Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- KHAÙI NIEÄM LUAÄN ÑIEÅM. Gv: Treo bảng phụ. ? Luận điểm là gì? Lựa chọn  Không chọn a vì vấn đề không câu trả lời đúng? phải là luận điểm. Không cho câu b vì một bộ phận, khía cạnh của vấn đề không phải là luận điểm. Chọn câu c vì luận điểm đóng vai trò cực kì quan trọng trong một bài văn nghị luận. có thể nói luận điểm là bộ xương, là linh hồn của bài văn nghị luận. Nếu không có hệ thống luận điểm bài văn nghị luận sẽ bị vỡ vun. Thậm chí sẽ không còn là văn nghi luận nữa. ? Bài văn tinh thần yêu nước  Những luận điểm chủ yếu: của chủ tịch Hồ Chí Minh có +Nhân dân ta có truyền thống yêu những luận điểm nào? Chú ý nước nồng nàn(luân điểm cơ sở, phân biệt luận điểm xuất phát xuất phát) dùng làm cơ sở và luận điểm + Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu chính dùng làm kết luận của nước của nhân dân ta trong cuộc Nguyễn Thanh Yên. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết (nói) nêu ra trong bài nghị luận.. Trang - 88 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Long Vĩnh bài?. Ngữ văn 8 kháng chiến chống ngoại xâm. + Những biểu hiện của truyền thống yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc qua tấm gương của các anh hùng dân tộc tiêu biểu nhất. + Những biểu hiện cụ thể phong phú trong lĩnh vực chiến đấu, sản xuất của tinh thần yêu nước trong cuộc kháng chiến chống pháp. + Khơi gợi và kích thích sức mạnh của tinh thần yêu nước để thực hành vào công cuộc kháng chiến.. * Một bạn cho rằng bài Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn gồm hai luận điểm: - Luận điểm 1: Lí do cần phải dời đô. - Luận điểm 2: Lí do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Xác định luận điểm như vậy  Cả hai luận điểm trên chưa phải có đúng không? Vì sao? là luận điểm vì nó chỉ mới là những bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn đề. Nó chưa thể hiện rõ ý kiến, tư tưởng, quan điểm. - Vậy, thực sự luận điểm của chiếu dời đô là: + Dời đô là việc trọng đại của vua chúa +Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên triều đại ngắn ngủi, trăm họ hao tổn, muôn vật không được thích nghi.. Đọc bài tập 1 trang 75. ? Đoạn văn trên nêu luận điểm” Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc” hay luận điểm “ Nguyễn Trãi như một ông tiên ở trong toà ngọc”? hãy giả thích sự lựa chọn của em.. + Thành Đại La xét về mọi mặt thật xứng đáng là kinh đô muôn đời. - Vậy, vua sẽ dời đô đến đó (luận điểm chính)  Không phải luận điểm” Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc”. Vì cả đoạn văn không giải thích, chứng minh hoặc làm rõ ý đó. -Cũng không phải luận điểm“ Nguyễn Trãi như một ông tiên ở trong toà ngọc” vì tác giả bác bỏ ngay ý kiến đó  Luận điểm chủ chốt của đoạn văn: Nguyễn Trãi là khí phách, tinh hoa của dân tộc Việt Nam và thời đại lúc bấy giờ.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 89 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Hãy xác định yêu cầu mục * Hệ thống 1: Chính xác, vừa đủ phù hợp với yêu cầu cần giải quyết III.1. vấn đề, trình bày mạch lạc. Từng Hãy lựa chọn hệ thống luận luận điểm đều có vị trí riêng nhưng điểm và giải thích? lại liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề một cách toàn diện và đủ sức thuyết phục. cụ thể: + Luận điểm a làm sáng tỏ vấn đề về tác dụng phương pháp học tập đến kết quả học tập. + Luận điểm b trả lời câu hỏi vì sao cần thay đổi phương pháp học tập. + Luận điểm c giải quyết khía cạnh vấn đề quan trọng nhất. * Hệ thống 2: Chưa chính xác, chưa thật phù hợp với vấn đề cần giải quyết, trình bày lộn xôn,trùng lặp, vừa thiếu vừa thừa. Cụ thể: + Luận điểm a chưa chính xác vì đổi mới phương pháp học tập mới chỉ là một trong những điều kiện để nâng cao kết quả học tập +Luận điểm b vừa chưa chính xác, vừa thiếu thực tế lại trùng lặp với luận điểm a. +Luận điểm c lạc ra ngoài phạm vi vấn đề. + Luận điểm d kết luận thiếu cơ sở vì thế cũng không thuyết phục. HS tự rút ra kết luận. ? Từ những điều vừa tìm hiểu - Trong baøi vaên nghò luaän, luaän trên, em rút ra những kết luận ñieåm laø 1 heä thoáng; coù luaän ñieåm gì về mối quan hệ giữa các chính (duøng laøm keát luaän baøi vieát) luận điểm trong bài văn nghị vaø luaän ñieåm phuï (luaän ñieåm xuaát luận. phát hay mở rộng). III- MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LUẬN ĐIỂM TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN:. - Trong bài văn nghị luận, luận điểm là một hệ thống ( luận điểm chính, luận điểm phụ) làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra. - Các luận điểm vừa được - Luận điểm trong bài văn vừa có sắp xếp theo một trình tự hợp lí và liên kết chặt chẽ, vừa có sự phân việt với nhau. Các luận sự phân biệt với nhau điểm phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.. Hoạt động 3: Luyện tập IV- LUYỆN TẬP: HS đọc bài tập 2. Bài tập 2: Gọi HS đọc bài tập 2 SGK. Trình bày ý kiến. Chọn luận điểm: Nước ta là Hãy chọn luận điểm phù hợp? Chọn luận điểm: Nước ta là một một nước văn hiến có truyền ? Sắp sếp lại các luận điểm đã nước văn hiến có truyền thống giáo thống giáo dục lâu đời. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 90 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. lựa chọn theo trình tự? Giải dục lâu đời. - Sắp sếp theo trình tự: Giáo dục thích tại sao? được coi là chìa khoá của tương lai vì những lẽ sau: + Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số, thông qua đó quyết định môi trường, mức sống trong tương lai. + Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai. + Do đó giáo dục là chìa khoá cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai. + Cũng do đó, Giáo dục là chìa khoá cho sự phát triển chính trị và tiến bộ xã hội sau này. - Sắp sếp theo trình tự: Giáo dục được coi là chìa khoá của tương lai vì những lẽ sau: + Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số, thông qua đó quyết định môi trường, mức sống trong tương lai. + Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai. + Do đó giáo dục là chìa khoá cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai. + Cũng do đó, Giáo dục là chìa khoá cho sự phát triển chính trị và tiến bộ xã hội sau này. 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài, nắm vững luận điểm. - Sưu tầm một số bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học để nhận biết, phân tích luận điểm. - Soạn bài: Soạn tiết 100: Viết đoạn văn trình bày luận điểm. + Đọc các đoạn văn trang 79-80 để biết được cách trình bày luận điểm thành một đoạn văn. + Chuẩn bị trước các bài luyện tập trang 81- 82 SGK. NS: 25 /02/2011 ND: 03 /03/2011. TUẦN 27 TIẾT 100. VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo các phương pháp diễn dịch và quy nạp. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. - Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diến dịch và quy nạp. 2/ Kĩ năng: - Viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp. - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận. - Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị hoặc xã hội. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 91 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Long Vĩnh HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Ngữ văn 8 HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 1: Khởi động. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Luận điểm trong bài văn HS thực hiện theo yêu cầu nghị luận là gì? của giáo viên - Yêu cầu của luận điểm trong mối quan hệ với vấn đề của bài văn nghị luận như thế nào? - Mối quan hệ giữa các luận điểm trong một bài văn nghị luận như thế nào? - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cuûa hoïc sinh.. 3/ Bài mới: Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Gv: Gọi HS đọc đoạn văn mục HS đọc đoạn văn theo yêu I.1. cầu.. I- TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM THÀNH MỘT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN:. + BT1a, Hs tìm câu chủ đề (câu Thảo luận nêu luận điểm) trong mỗi đoạn a. Luận điểm đứng cuối đoạn. vaên/ - (Bt 1b. tương tự). b. Luận điểm đứng đầu đoạn. + Trong 2 đoạn văn trên, đoạn - Đọan b: diễn dịch và đoạn a naøo vieát theo caùch dieãn dòch vaø qui naïp. đoạn nào viết theo caùch qui naïp. + Phaân tích caùch dieãn dòch vaø qui - Đoạn văn a: Trình bày theo cách quy nạp. Cách lập luận nạp trong đoạn văn. theo trình tự: - GV tổng hợp, nhận xét. + Vốn là kinh đo cũ. +Vị trí trung tâm đất trời. + Thế đất quý hiếm: thế rồng cuộn hổ ngồi. + Dân cư đông đúc, muôn vật phong phú tốt tươi. + Nơi thắng địa.  Xứng đáng là kinh đô muôn đời. - Đoạn văn b: Trình bày theo cách diễn dịch, trình tự lập luận: +Theo lứa tuổi (cụ gia – nhi đồng, trẻ thơ) +Theo không gian vùng miền( kiều bào nước ngoài- vùng bị tạm chiếm, miền ngược – miền. Nguyễn Thanh Yên. - Nội dung của luận điểm trong đoạn văn nghị luận được thể hiện rõ ràng chính xác, ngắn gọn trong câu chủ đề. - Các luận cứ đầy đủ, cần thiết phải được sắp sếp và tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lí để làm nổi bật luận điểm; lời văn diễn đạt trong sáng, có sức thuyết phục. - Trong đoạn văn trình bày luận điểm, câu chủ đề thường đặt ở vị trí đầu tiên (đoạn văn diễn dịch); có khi câu chủ đề đặt ở vị trí cuối cùng (đoạn văn quy nạp).. Trang - 92 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8 xuôi). +Theo vị trí công tác, ngành nghề, nhiệm vụ được giao.. Đọc hai câu văn và diễn đạt ý HS đọc và trình bày luận mỗi câu thành một luận điểm điểm. ngắn ở bài tập 1 trang 81. a) Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu. b) Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. Đọc văn ở mục 2 trang 80. HS đọc theo yêu cầu. ? Lập luận là gì? Tìm luận điểm a) Lập luận là cách nêu luận và cách lập luận trong đoạn văn cứ để dẫn đến luận điểm, lập trên? luận phải chặt chẽ hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục. Luận điểm trong đoạn văn là: Cho thằng nhà giàu rước chó…nó ra. Cách lập luận: + Bưng một cái rổ có bốn con chó. + Vợ chồng Nghị Quế thích chó,yêu gia súc + cho chó ăn cơm, hỏi chó, xem tướng chó + Giở giọng chó má. b) Cách lập luận trong đoạn văn làm cho luận điểm sáng tỏ chính xác, có sức thuyết phục vì luận cứ chân thực, tiêu biểu. c) Cách sắp sếp hợp lí làm nỗi bật luận điểm d) Là cách thức để Nguyễn Tuân làm cho đoạn văn của mình xoáy vào một ý chung, vừa khiến bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra thành hình rõ ràng, lí thú.. - Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục.. Hoạt động 3: Luyện tập II- LUYỆN TẬP:. HS thực hiện theo yêu cầu Bài tập 2: Đoạn văn viết ra để Gọi HS đọc bài tập 2 SGK. của giáo viên trình baøy luaän ñieåm: “Teá Hanh laø ? Đoạn văn trên trình bày luận một người tinh lắm” điểm gì và sử dụng luận cứ nào? - Luaän ñieåm aáy theå hieän qua hai. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 93 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8 luận cứ:. Hãy nhận xét về cách sắp xếp luận cứ và cách diễn đạt của đoạn văn.. a. Tế Hanh đã ghi được đôi nét thần tình về cảnh sinh hoạt chốn queâ höông. b. Thô Teá Hanh . . caûnh vaät. - Cách sắp xếp luận cứ theo trình tự tăng tiến. Nhờ vậy mà độc giả càng đọc càng thấy hứng thú.. Bài tập 3: Viết đoạn văn triển HS thực hiện theo yêu cầu Bài tập 3: Viết đoạn văn triển khai của giáo viên khai luận ñieåm: luaä ñieåm: a. Học phải kết hợp với làm bài a. Học phải kết hợp với làm bài tập tập thì mới hiểu bài: thì mới hiểu bài: * Luận cứ 1: - Làm bài tập chính là thực hành baøi hoïc lí thuyeát. Noù laøm cho kieán thức lí thuyết được nhận thức lại, saâu hôn baûn chaát hôn. * Luận cứ 2: - Làm bài tập giúp cho việc nhớ kiến thức dễ dàng hơn. * Luận cứ 3: - Laøm baøi taäp laø reøn luyeän caùc kó naêng cuûa tö duy, ñaëc bieät laø tö duy phân tích tổng hợp, so sánh, chứng minh, tính toán. * Luận cứ 4: - Vì vậy, việc học phải kết hợp với bài tập thì sự học mới đầy đủ và vững chắc. b. Học vẹt không phát triển được HS thực hiện theo yêu cầu b. Học vẹt không phát triển được của giáo viên năng lực suy nghĩ. năng lực suy nghĩ. - Hoïc veït laø hoïc thuoäc loøng, coù khi không cần hiểu, hoặc hiểu lơ mơ (như con vẹt học nói tiếng người) - Học không hiểu mà cứ học thì choùng queân vaø khoù coù theå vaän dụng thành công những điều đã học trong thực tế. - Học vẹt mất thời gian, công sức maø chaúng ñem laïi hieäu quaû gì thieát. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 94 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8 thực. - Ngược lại học vẹt làm cùn đi năng lực tư duy, suy nghĩ.. - Bởi vậy, không thể học vẹt. Học bao giờ cũng trên cơ sở hiểu, gắn với nhận thức đúng về sự vật, vấn đề. 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài, nắm vững luận điểm. - Tìm một số đoạn văn trình bày theo phương pháp diễn dịch, quy nạp để làm mẫu phân tích. - Tìm cách chuyển đổi đoạn văn diễn dịch thành quy nạp hoặc ngược lại. - Soạn bài: Soạn tiết 101: văn bản Bàn luận về phép học. + Đọc văn bản trang 76- 77 SGK. + Tìm hiểu kĩ các chú thích và các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản trang 78 SGK.. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... ........................................................... Nguyễn Thanh Yên. Trang - 95 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×