Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Địa lí 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1 PHẦN I THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC XI – CHÂU Á Bài 1:. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm vị trí địa lý kích thước địa hình và khoáng sản Châu Á. 2. Kỹ năng: Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc phân tích so sánh các đối tượng trên lược đồ. 3. Thái độ: Học sinh hiểu được các điều kiện tự nhiên của Châu Á gắn liền với tự nhiên của Việt Nam. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á. 2. Học sinh: Tìm hiểu bài tập bản đồ, lược đồ Châu Á. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: 1. Vị trí địa lý và kích - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Châu Á. thước của châu lục. ? Cho biết Châu Á có vị trí tự nhiên như thế nào? ? Châu Á rộng lớn có vị trí rất độc đáo, nó khác với Châu Mĩ và Châu Phi như thế nào? (Châu Á thuộc nữa cầu Bắc, Châu Mĩ và Châu Phi nằm ở cả hai nửa cầu). ? Quan sát quả địa cầu vì sao Chấu Á lại được gọi là lục địa Âu Á? ? Cho biết diện tích Châu Á kể cả đảo bao quanh? Châu Á có tổng diện tích 2 Số đất liền: 41,5 triệu km , diện tích các đảo: 44,4 triệu 44,4 triệu km2 km2. * Giáo viên chia lớp 4 nhóm: ? Dựa vào hình 1.1/SGK. Cho biết: - Nhóm 1: Đọc và chỉ trên bản đồ điểm cực Bắc ở vĩ độ? - Điểm cực Bắc: 77044’ Các nhóm còn lại cùng theo dõi. B (mũi Sêlưuxleim) - Nhóm 2: Xác định điểm cực Nam. - Điểm cực Nam: 1015’ B - Nhóm 3: Xác định điểm cực Tây. (mũi Pia) - Nhóm 4: Xác định điểm cực Đông. ? Quan sát Châu Á từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam em có nhận xét gì về vị trí? (thuộc nửa cầu Bắc). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Quan sát hình 1.1. Châu Á tiếp giáp với đại dương và châu lục nào? (Âu – Phi và 3 đại dương). ? Châu Á có vị trí và diện tích so với các châu lực khác như thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ và nhắc lại vị trí. ? Từ vị trí đó Châu Á có đặc điểm gì về khí hậu. Giáo viên sơ lược và chuyển ý. * Hoạt động 2: - Quan sát hình 1.2. Về màu sắc ký hiệu bản đồ địa hình khoáng sản. ? Địa hình Châu Á có đặc điểm gì? Giáo viên liên hệ Việt Nam cũng có ¾ diện tích là đồi núi. ? Hãy đọc và xác định 4 mạch núi lớn trên bản đồ. - Thiên sơn, Tây Tạng, Côn Luân, Hima… ? Em hãy tìm hình 1.2 các sơn nguyên lớn nhất? - Trung Xibia, Tây Tạng, Đêcan… ? Đọc và xác định các đồng bằng lớn. - Tây Xibia, Turan, Ấn Hằng, Lưỡng Hà… ? Xác định hướng của các mạch núi chính theo em địa hình Châu Á phức tạp hay đơn giản? Tại sao?. - Châu Á có diện tích rộng nhất thế giới chạy dài từ vòng cực Bắc đến đường xích đạo. Nên có đầy đủ các đới khí hậu. 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản. a. Địa hình.. - Châu Á có địa hình phức tạp nhiều mach núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen kẻ đồng bằng rộng lớn.. ? Châu Á có những khoáng sản nào? Phân bố ở đâu? Kể tên các khoáng sản chủ yếu? b. Khoáng sản. ? Châu Á có những khoáng sản nào? Phân bố ở đâu? kể tên các khoáng sản chủ yếu? ? Dầu mỏ tập trung ở phía nào của Châu Á? khu vực Tây - Châu Á giàu khoáng Á, Đông Nam Á. sản đứng đầu thế giới với - Dầu mỏ, than đá… trữ lượng lớn. Với nhiều ? Việt Nam có khoáng sản nào không? Cho ví dụ. loại khoáng sản có giá trị lớn như: Đâu mỏ, khí - Dầu mỏ ở Vũng Tàu, Trường Sa, chất đốt… ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết các khoáng sản kể đốt, than… trên thuộc nhóm khoáng sản nào? * Giáo viên kết bài học và lưu ý những điểm cần thiết của bài học. 4. Củng cố: ? Nêu vị trí lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu Châu Á? ? Nêu và chỉ rõ đặc điểm địa hình Châu Á? 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3 SGK, các bài tập trong tập bản đồ… Tham khảo bài khí hậu Châu Á.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM.. KÝ DUYỆT Ngày 9 tháng 09 năm 2010. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 2 Tiết 2 Bài 2:. KHÍ HẬU CHÂU Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. Học sinh hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân do vị trí địa lý, kích thước địa hình bị chia cắt mạnh. 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ, đọc lược đồ khí hậu. 3. Thái độ. Thấy được khí hậu ảnh hưởng đến môi trường giáo dục các em có biện pháp cải thiện và khắc phục khí hậu, ý thức được… II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bản đồ các đới khí hậu Châu Á. 2. Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm về bão, lốc xoáy. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu vị trí lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu Châu Á? Nêu và chỉ rõ đặc điểm địa hình Châu Á? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ khí hậu 1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng. Châu Á. ? Khí hậu Châu Á phân hoá như thế nào? - Khí hậu phân hoá theo các đới khác nhau: Thay ? Hãy nêu đặc điểm khí hậu của Châu Á? đổi từ Bắc xuống Nam. ? Châu Á có mấy đới đới khí hậu? Cực và cận cực đến ôn ? Quan sát hình 2.1/SGK. Đọc tên các đới khí hậu từ vòng đới đến cận nhiệt đến nhiệt đới đến xích đạo. cực Bắc đến xích đạo theo kinh tuyến 800 Đông. ? Nêu đặc điểm khí hậu cực và cận cực? - Thuộc vòng cực Bắc có mùa đông lạnh T0 - 300C ? Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới? ? Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào? ? Quan sát hình 2.1. Cho biết một trong các đới khí hậu có nhiều kiểu khí hậu và đọc lên các đới có các kiểu khí hậu? ? Nêu đặc điểm khí hậu ôn đới? Nói rõ các kiểu khí hậu? * Ôn đới: 3 kiểu khí hậu: Ôn đới lục địa, gió mùa và hải dương. ? Nêu đặc điểm khí hậu lục địa? -Xa biển: + mùa đông lạnh + mùa hạ nóng khô ? Tìm trong lược đồ khu vực khí hậu ôn đới lục địa và điền vào khoảng trống các kiểu khí hậu? Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Nêu đặc điểm khí hậu cận nhiệt? ? Tại sao Châu Á lại có nhiều kiểu khí hậu khác nhau? - Do vị trí kéo dài từ vòng cực Bắc đến đường xích đạo, do kích thước, địa hình. - Giáo viên sử dụng hình thức thảo luận nhóm xác định và thảo luận để rút ra vị trí và đặc điểm của các kiểu khí hậu. * Hoạt động 2: ? Quan sát hình 2.1. Và tìm vị trí đặc điểm của 2 kiểu khí hậu chính? ? Chỉ trên lược đồ khu vực có kiểu khí hậu gió mùa? Nêu đặc điểm của chúng? (Mùa đông lạnh khô, hạ nóng ẩm). * Cận nhiệt: Địa trung hải lục địa, núi cao, gió mùa.. 2. Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và lục địa. a. Khí hậu gió mùa: - Cận nhiệt gió mùa. - Ôn đới gió mùa. ? Việt Nam nằm ở kiểu khí hậu nào? (nhiệt đới gió mùa) - Nhiệt đới gió mùa. ? Khí hậu gió mùa nhiệt đới, ôn đới nằm ở đâu? (khu vực (Nam Á và Đông Nam Đông Á) Á). ? Quan sát hình 2.1. Chỉ ra khu vực có kiểu khí hậu lục b. Các kiểu khí hậu lục địa. ? Khí hậu lục địa có đặc điểm gì? địa. - Sâu trong lục địa, khí hậu hà khắc. - Sâu trong lục địa nên có ? Khí hậu lục địa phát triển những loại cảnh quan nào? mùa đông lạnh khô, mùa - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét và phân tích biểu hạ nóng ẩm. đồ nhiệt độ và mưa. ? Khí hậu đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? -Bão, mưa đá, lũ, lốc xoáy. 4. Củng cố: Phân tích 3 biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm (SGK). Cho biết chúng thuộc đới khí hậu nào? 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1 và bảng 2.1/SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM.. KÝ DUYỆT Ngày 09 tháng 09 năm 2010. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 3 Tiết: 3 Bài 3:. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Học sinh nắm được hệ thống các sông lớn đặc điểm chế độ nước và giá trị kinh tế. - Sự phân hoá đa dạng của cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan. - Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu Á đối với việc phát triển kinh tế xã hội. 2. Kỹ năng. Học sinh xác định vị trí địa lý của các sông trên bản đồ. 3. Thái độ. Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường, tránh ô nhiễm sông… II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bản đồ và cảnh quan tự nhiên Châu Á. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan đài nguyên. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Cho biết đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu lục địa . Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 3/SGK. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh * Hoạt động 1. - Học sinh quan sát hình 1.2 và bản đồ sông ngòi Châu Á. ? Dựa vào hình 1.2. Cho biết sông lớn nhất Bắc và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào? Biển nào? ? Chỉ trên bản đồ các con sông và nêu đặc điểm các sông đó. (Sông Đông Á: Amua, Hồng Hà, Trường Giang). Nội dung 1. Đặc điểm sông ngòi. - Mạng lưới sông ngòi nhiều và lớn phân bố không đồng đều chế độ nước phức tạp phụ thuộc vào khí hậu.. ? Khu vực Đông Nam Á gồm những sông nào? Chỉ trên bản đồ… (Sông Mêkông bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng) ? Nêu đặc điểm của các sông đó? ? Những sông nào đóng băng về mùa đông (sông ÔBi) ? Dựa vào hình 1.2 và 2.1 ? Sông ÔBi chạy theo hướng nào? Qua đới khí hậu? (Hàn đới, ôn đới - hướng Bắc Nam).. * Sông Bắc Á. - Sông chảy theo hướng Bắc Nam mùa đông sông bị đóng băng, mùa xuân băng tan lũ băng.. Lop8.net. * Đông Nam Á..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Đặc điểm của sông? - Chảy qua khí hậu (Mùa đông đóng băng, mùa xuân băng tan…) nhiệt đới gió mùa. sông ? Xác định trên bản đồ sông lớn của Đông Nam Á và có 2 mùa. * Sông Đông Á. nêu đặc điểm? Kể tên sông lớn của Việt Nam. ? Chỉ và nêu đặc điểm của sông Đông Nam Á… - Chảy qua khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới. Thuỷ chế thất thường ? Đặc điểm sông Đông Á? Chảy theo hướng nào? (ôn đới, cận nhiệt đới) ? Nêu mặt thuận lợi và khó khăn, giá trị của các con sông? (Cung cấp thuỷ hải sản, thuỷ điện, giao thông thuận lợi… lũ lụt, úng…) ? Vị trí địa hình, khí hậu còn ảnh hưởng đến các đới cảnh quan tự nhiên như thế nào? ? Nêu giá trị của sông ngòi. * Hoạt động 2. 2. Cảnh quan tự nhiên. - Quan sát hình 2.1 và 3.1 - Từ Bắc đến Nam có ? Hãy cho biết các đới cảnh quan tự nhiên của Châu Á từ đủ các cảnh quan tự nhiên ứng với mỗi đới Bắc đến Nam. Đài nguyên  rừng lá kim  rừng hỗn giao và rừng khí hậu. lá to  địa trung hải  rừng cận nhiệt đới ấm  xa van bụi gai  sa mạc  núi cao. ? Cảnh quan đài nguyên thuộc đới khí hậu nào? ? Cảnh quan địa trung hải thuộc đới khí hậu nào? Cảnh quan phân hoá đa dạng gắn liền với khí ? Rừng lá kim có diện tích rộng được phân bố ở đâu? hậu. (Vùng Xibia) VD: Đài nguyên thuộc khí hậu cực. Tai ga (lá kim) thuộc ôn đới. ? Rừng cận nhiệt phân bố ở đâu? (khu vực Đông Á). ? Qua tìm hiểu về cảnh quan của Châu Á em thấy có những thuận lợi và khó khăn gì? Thuận lợi: Khoáng sản, đất, sinh vật… - Giáo viên sơ lược và chuyển ý. 3. Những thuận lợi và * Hoạt động 3. khó khăn của thiên nhiên ? Nêu mặt thuận lợi của thiên nhiên Châu Á? (Tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng vào bậc nhất Châu Á. * Thuận lợi: Nhiều thế giới). khoáng sản với trữ lượng ? Khó khăn của thiên nhiên Châu Á? lớn. Thiên tai, hạn hán, lũ lụt… giao thông đi lại khó khăn. Đất, khí hậu, thuỷ văn * Khó khăn: Địa hình ? Nêu những biện pháp khắc phục các khó khăn của hiểm trở khí hậu khắc nghiệt và thiên tai thất Châu Á. thường. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo viên chốt lại ý chính của bài… 4. Củng cố: Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á? Dựa vào hình 1.2 kể tên các con sông lớn và hướng chảy. ? Cảnh quan tự nhiên của Châu Á có đặc điểm gì? 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1, 2/SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM.. KÝ DUYỆT Ngày 09 tháng 09 năm 2010. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: Thực hành:. Tuần: 4 Tiết: 4. PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Học sinh nắm được nguồn gốc hình thành và sự đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á. - Học sinh làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. 2. Kỹ năng. Học sinh nắm được kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ. 3. Thái độ. Qua bài học sinh thấy được mặt thuận lợi và khó khăn của khí hậu liên quan đến Việt Nam. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bản đồ khí hậu Chấu Á + lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Cảnh quan Châu Á có đặc điểm gì? Phân bố như thế nào ở kinh tuyến 800 Đông. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Trên bề mặt trái đất chịu sức nóng lạnh theo mùa và khí áp trên lục địa đại dương đến thời tiết có đặc tính thay đổi theo mùa. * Hoạt động 1. 1. Phân tích hướng gió mùa đông. - Sử dụng bản đồ khí hậu Châu Á giới thiệu khái quát các khối khí trên bề mặt trái đất. ? Quan sát hình 4.1, 4.2. Cho học sinh đọc các trung tâm áp thấp ( mùa đông). Aixơlen, xích đạo, Alêút… ? Đọc các trung tâm áp cao dự vào lược đồ? ? Xác định hướng gió mùa đông. * Gió mùa Châu Á. ? Nguyên nhân nào sinh ra gió mùa đông (Kẻ bản) (Hướng Đông Bắc - Bắc Nam) - Giáo viên chia 4 nhóm:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nhóm 1: Xác định vị trí và đọc tên khí áp cao và thấp, hướng gió mùa đông của Đông Á (Cao Xibia  thấp Alêút) Nhóm 2: Xác định khí áp cao và thấp của Đông Nam Á? Hướng gió mùa đông của Việt Nam. (Cao Xibia, thấp xích đạo) Nhóm 3: Xác định khu khí áp cao và thấp của Nam Á. - Giáo viên kết luận và nhận xét bài của 4 nhóm. * Hoạt động 2. ? Quan sát hình 4.2. Xác định các trung tâm áp thấp và áp cao. Thấp: Iran. Cao: Nam Ấn độ Dương, Australia. - Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi bảng mẫu. - Chỉ trên lược đồ các áp cao và áp thấp trên bản đồ Châu Á.. 2. Phân tích hướng gió mùa hạ. - Khu áp cao: 2 đại dương - Khu áp thấp: Trong lục địa (Kẻ bảng). ? Nêu đặc điểm các trung tâm áp cao và trung tâm áp thấp từng khu vực? Giáo viên nhận xét kết luận và ghi bảng - Giáo viên hợp và tổng kết toàn bộ các khu áp cao và khu áp thấp trên lược đồ khí hậu. - Hướng dẫn học sinh làm bài tổng kết theo mẫu vào tập. 3.3. Củng cố. ? Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa Châu Á ở mùa hạ và mùa đông. ? Nêu đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hè ở khu vực gió mùa Châu Á. ? Sự khác nhau về thời tiết, khí hậu ở mùa đông và mùa hè ở khu vực gió mùa óc ảnh hưởng như thế nào tới sinh hoạt và sản xuất của con người trong khu vực. 3.4. Dặn dò. - Về nhà ôn tập lại đặc điểm các chủng tộc lớn trên thế giới. - Làm các bài tập trong tập bản đồ. IV. RÚT KINH NGHIỆM. - Hướng gió mùa hạ Đông Nam Á xuất phát từ áp cao của nửa cầu Nam theo hướng Đông Nam. Qua xích đạo đổi thành hướng Tây Nam. - Hướng gió mùa đông: Đông Bắc.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KÝ DUYỆT TUẦN 4 Ngày: Tuần: 5 Tiết: 5. Ngày soạn: Bài 5:. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Nắm được nét chính về châu lục đông dân cư nhất thế giới. - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc khác nhau cùng sinh sống. 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích tỉ lệ gia tăng dân số. 3. Thái độ. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bảng phụ dân số các châu lục qua một số năm. 2. Học sinh: Xem trước và chuẩn bị bài ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1. 1. Một châu lục đông Quan sát bảng 5.1 nêu nhận xét về số dân của Châu Á so dan nhất thế giới. với các châu lục khác? ? Dân số Châu Á chiếm bao nhiêu % tổng số dân trên thế giới (62,15%)/SGK. ? Dân số của Châu Á là bao nhiêu: - Dân số 3766 triệu 3700 triệu người/3 tỉ trong khi thống kê năm 2000 là 6 tỉ. người. ? Diện tích Châu Á chiếm bao nhiêu? 44,4 triệu km2 (23,4% diện tích thế giới). ? Quan sát hình 5.1 dân cư phân bố như thế nào? (Quá đông hoặc quá thưa thớt) - Dân cư phân bố không ? Qua việc tìm hiểu điều kiện tự nhiên Châu Á nguyên đều. nhân nào dẫn đến việc tập trung dân cư đông đúc? ? Kể tên một số nước đông dân trong khu vực. Việt Nam đứng thứ 2 sau Inđônêxia thuộc khu vực Đông Nam Á: 80 triệu dân chiếm 1,2% dân số thế giới. Cà Mau là tỉnh đông dan ở miền Tây 1,2 triệu người. ? Dân số đông sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội như thế nào? (Thất nghiệp, dân số già, dân số trẻ) ? Hãy tính mức độ gia tăng tương đối của các châu lục, thế giới và Việt Nam từ năm 50 – 2000. 2000: 784 triệu người x 100 = 35,4% Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 221 triệu người Việt Nam chiếm tỉ lệ 229 sau Châu Phi. Châu lục Mức gia tăng dân số (1950-2000) % Châu Á, Âu (N1) 262,7 133,2 Châu ĐD, Mĩ (N2) 233,8 244,5 Châu Phi, TG (N3) 354,7 240,1 Việt Nam (N4) 229 * Hoạt động 2. ? Dân cư Châu Á đơn giản hay phức tạp biểu hiện ở đặc điểm nào? (Màu da, ngôn ngữ, phong tục) ? Quan sát hình 5.1. Cho biết dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Phân bố ở đâu? ? Chủng tộc nào có số dân đông thứ 2 ở Châu Á. ? Nêu đặc điểm của chủng tộc Oxtraloit? Đặc điểm (nâu thẫm) ? Ở Châu Á có chủng tộc nào chiếm tỉ lệ cao Mongoloit. ? Sự phân biệt chủng tộc trên thế giới hiện nay còn tồn tại không? Vì sao? - Các chủng tộc này đều có tự do tín ngưỡng riêng biệt… * Hoạt động 3. ? Giải thích vì sao tôn giáo ra đời. (Nhu cầu, mong muốn của con người) ? Có mấy tôn giáo? Nêu sự ra đời của các tôn giáo đó. Ấn Độ giáo tôn sùng vạn vật thông qua sự đại diện của nam thần nữ thánh. ? Nêu sự khác biệt của các tôn giáo?. 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. a. Môngôloit (da vàng) Bắc Á, Đông Nam Á và 1 phần Trung Á. b. Ôrôpeoit (trắng): Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á. c. Ôxtraloit (ngăm đen): Nam Ấn Độ, Maxca, Inđônêxia.. - Các chủng tộc đều có quyền và khả năng phát triển KT-VH XH. 3. Sự ra đời của các tôn giáo. a. Ấn Độ giáo: Xuất hiện ở Ấn Độ vào thế kỷ đầu trước công nguyên từ đạo Balamôn. b. Phật giáo: Xuất hiện ở Ấn Độ thế kỷ VI trước công nguyên. ? Ở Việt Nam phật giáo cực thịnh vào thời kỳ nào? ? Kitô giáo xuất hiện ở Tây Á vào thế kỷ đầu công c. Kitô giáo (Palextin): Xuất hiện ở Tây Á từ nguyên. đạo do thái do Jêsu sáng (Con số 13 vào bữa ăn cuối của Jêsu) Palenxtin. lập thờ đức chúa trời. Kitô: Tin lành và Thiên chúa giáo. d. Hồi giáo: Xuất hiện ở (Hồi giáo không ăn thịt bò và cầu nguyện kinh nhiều lần Arập, thờ thánh Ala thế trong ngày… gần đây máy nghe kỹ thuật số không phải kỷ VII, sau công nguyên nghe nhạc mà nghe kinh CORAN) Giáo viên sơ kết bài học:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Các tôn giáo đều có các tín ngưỡng khác nhau nhưng đều hướng thiện đoàn kết mặt khác cũng có những tiêu cực, mê tín, phản động lợi dụng. 3.3. Củng cố: ? Nêu đặc điểm của sự phân bố dân cư và các chủng tộc ở Châu Á. ? Sự ra đời của các tôn giáo Châu Á. 3.4. Dặn dò: Làm bài tập 5.1/SGK và xem trước bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM.. KÝ DUYỆT TUẦN 5 Ngày:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn:. Tuần: 6 Tiết: 6. Thực hành: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ. VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC. 1. Kiến thức. Học sinh quan sát bản đồ Châu Á để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư nơi đông dân (ven biển). 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị Châu Á. 3. Thái độ. Giáo dục học sinh hiểu về quá trình gia tăng dân số và môi trường. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bản đồ các nước Châu Á. 2. Học sinh: Tập bản đồ, hộp màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Dân cư Châu Á đông đúc có thuận lợi và khó khăn gì về tổ chức xã hội và phát triển kinh tế. ? Sự ra đời của các tôn giáo ở Châu Á. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Giảng bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1. - Giáo viên chia lớp 4 nhóm phân công nhóm trưởng và thư ký hướng dẫn nhóm quan sát và theo dõi bản đồ các nước trên thế giới. Nhóm 1: Đọc hình 6.1 các nhóm còn lại theo dõi. 1. Phân bố dân cư ? Nhận biết khu vực có mật độ dân số thấp đến cao và Châu Á. điền vào bảng. STT Mật độ dân số Nơi phân bố - Tự nhiên phức tạp, địa 2 1 Dưới 1ng/km Bắc LBN, Tây TQ, Arập, Pakixtan hình, khí hậu hà khắc. 2 1-50 ng/km2 Nam LBN, Mcổ, Iran, Bắc Iran, L, Mia - Địa hình phức tạp, khí 2 3 50-100ng/km TT Ấn Độ, Đông TQ, Việt Nam hậu lục địa. 2 4 Trên 100ng/km VN, TQ, Nhật, Inđô… - Ven biển giao thông Giáo viên gọi nhóm trưởng chỉ trên bản đồ, thư ký ghi thuận lợi địa hình đồng bảng. bằng. ? Giải thích tại sao có những nước đông dân cư nhưng cũng có nước dân cư thưa thớt? Giáo viên sơ lược và chuyển ý. * Hoạt động 2. 2. Các thành phố lớn ở Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Học sinh đọc bảng 6.1 số dân cư 1 số thành phố lớn ở Châu Á. Châu Á năm 2000. Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu x và ghi chữ cái - Các thành phố lớn và đầu của thành phố đó: VD: Xơun = X. đông dân tập trung ở Sau đó tìm và ghi đúng trên lược đồ… ven biển 2 đại dương Các nhóm bổ sung và giải thích sau đó tìm và ghi đúng Bắc Kinh, Tôkiô, Băng Kok… trên lược đồ. ? Các nhóm bổ sung và giải thích sau đó ghi vào tập bản đồ. VD: Bắc Kinh, Thượng Hải, Tôkiô, Băng Kok, TP HCM, Mumbai, Giacatta. Giáo viên nhận xét, gọi một em đọc tên các thành phố có số dân đông và chỉ trên bản đồ các nước đó. Giáo viên thu thập thông tin về kết quả của cá nhân. Giáo viên nhận xét và kết luận chung. Giáo viên sơ kết bài học. 3.3. Củng cố. ? Quan sát hình 6.1. Xác định vị trí và điền tên của các thành phố. ? Chỉ trên bản đồ, nêu và giải thích vì sao có nơi dân cư đông đúc, có nơi lại thưa thớt? 3.4. Dặn dò. Về nhà ôn tập từ bài 1 đến bài 6 để chuẩn bị cho tiết ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM.. KÝ DUYỆT TUẦN 6 Ngày. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn. Tuần: 7 Tiết: 7. ÔN TẬP (Từ tiết 1 đến tiết 6) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. Củng cố cơ bản trong các điều kiện tự nhiên của Châu Á. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên có liên quan đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường Châu Á. 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh và rút ra kết luận. 3. Thái độ. Giáo dục lòng yêu thiên nhiên có trách nhiệm và cải tạo thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Các lược đồ và bản đồ tự nhiên Châu Á. 2. Học sinh: Ôn tập bài 1 đến bài 6. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Giải thích vì sao Bắc Á, Trung Á lại có dân cư dưới 1 người/km2 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài . 3.2. Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1. 1. Vị trí địa lý địa hình ? Nêu các đặc điểm vị trí, kích thước, hình dạng của lãnh và khoáng sản. - Là châu lục có diện thổ Châu Á và ý nghĩa của nó đối với khí hậu? Giáo viên sử dụng bản đồ Châu Á. Chỉ trên bản đồ vị trí tích lớn nhất thế giới. Đầy đủ các đới khí hậu. địa lý các đặc điểm cực Bắc – Nam. ? Nêu đặc điểm địa hình Châu Á. - Núi cao, sơn nguyên đồ sộ, địa hình xen kẽ với đồng bằng rộng lớn bị chia cắt phức tạp. ? Khí hậu Châu Á phân hoá thành mấy đới. Nêu đặc - Khí hậu Châu Á phân điểm từng đới? hoá cực - cận cực – ôn ? Việt Nam có mấy kiểu khí hậu? đới - cận nhiệt - nhiệt Miền Bắc: Chí tuyến – ôn đới gió mùa. đới – xích đạo. Miền Trung: Cận nhiệt đới gió mùa. Miền Nam: Nhiệt đới gió mùa. Cà Mau: Cận xích đạo hải dương. ? Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của Châu Á. (Phía Nam), Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. ? Khí hậu lục địa phân bố ở đâu? Trung Á, Tây Á, Tây Nam Á. * Hoạt động 2. 2. Sông ngòi và cảnh Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Em hãy nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á. (Dày đặc đổ vào 3 đại dương) ? Nêu đặc điểm các sông đổ vào Bắc Băng Dương? (Đóng băng về mùa đông và lũ băng về mùa xuân) VD: Ôri, Lina, Ienitxê. ? Nêu đặc điểm sông đổ vào Thái Bình Dương. (Sông Đông Á, Đông Nam Á, đổ vào TBD) * Hoạt động 3. ? Nêu đặc điểm các đới cảnh quan Châu Á. (Đài nguyên - rừng lá kim - rừng hỗn hợp - thảo nguyên - rừng bui gai lá cứng địa Trung Hải - rừng cận nhiệt đới ẩm – xavan bụi gai – hoang mạc - cảnh quan núi cao. * Hoạt động 4. ? Dân cư Châu Á có đặc điểm gì? - Đông dân nhất thế giới, phân bố không đồng đều. - Khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. - Khu vực ít dân: Bắc Á, Trung Á, Tây Á. - Dân cư phức tạp, nhiều ngôn ngữ và tôn giáo khác nhau. Giáo viên tóm lại và nhấn mạnh ý chính.. quan tự nhiên.. Các sông lớn Hoàng Hà, sông Hồng, Sông Mê kông chế độ nước thất thường. 3. Cảnh quan.. 4. Đặc điểm dân cư xã hội.. - Dân cư xã hội Châu Á rất phức tạp, nhiều ngôn ngữ và tôn giáo khác nhau.. 3.3. Củng cố. ? Nêu các khu vực phân bố chính của các chủng tộc Châu Á. ? Cảnh quan Châu Á phân hoá như thế nào? 3.4. Dặn dò. Về nhà làm bài tập bản đồ và ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra. IV. RÚT KINH NGHIỆM. KÝ DUYỆT TUẦN 7 Ngày. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần: 8 Tiết: 8. KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. Hệ thống các câu hỏi của đề kiểm tra là những kiến thức trọng tâm về phần Châu Á. 2. Kỹ năng. - Phát huy tính tích cực và tư duy của học sinh. - Rèn luyện kỹ năng phân tích nhận xét và so sánh. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức tự giác trong việc làm và học bài. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra. 2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức đã học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Phát đề kiểm tra. Ma trận. Các chủ đề Nội dung 1. Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản. 2. Khí hậu Châu Á. 3. Sông ngòi và cảnh quan Châu Á. 4. Hoàn lưu gió mùa Châu Á. 5. Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á Tổng số điểm. Các mức độ tư duy NB TH. VD. 1a, ad (1). (1 đ) Câu 5 (2,5). Câu 3 (3). 1b, 1c (1,25 đ). Lop8.net. (5,5 đ) (1,25 đ) (0,25 đ). 2c (0.25 đ) 2b, 2d (0,5 đ) 3đ. Tổng số điểm. C4 (1,5) 4đ. (2 đ) 3đ. (10 đ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Câu 1: (2đ) Dựa vào kiến thức đã học em hãy hoàn chỉnh các câu sau rồi ghi ra bài kiểm tra. a. Châu Á có diện tích …(1)… trải dài từ vòng cực Bắc đến đường xích đạo nên có đầy đủ …(2)… . b. Sông ngòi Châu Á có …(1)… p0hân bố không đồng đều chế dộ nước phức tạp phục thuộc vào …(2)…. 1c. Cảnh quan Châu Á phân hoá rất đa dạng gắn liền với …(1)…. VD: Cảnh quan đài nguyên gắn liền với khí hậu …(2)… 1d. Địa hình Châu Á có những hệ thống …(1)… các sơn nguyên, cao nguyên xen kẻ …(2)… Câu 2: (1đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi ra bài kiểm tra. 2a. Sông ngòi Châu Á có đặc điểm. a. Mạng lưới dày đặc đổ vào 3 đại dương. b. Chế độ nước thất thường đóng băng vào mùa đông. c. Mạng lưới sông dày đặc đổ vào Thái Bình Dương. 2b. Các tôn giáo của Châu Á ra đời vào khoảng thời gian nào? a. Hồi giao xuất hiện vào thế kỷ VII trước công nguyên. b. Phật giáo xuất hiện vào thế kỷ VI trước công nguyên. c. Ấn Độ giáo xuất hiện vào thế kỷ VI sau công nguyên. 2c. Tại sao gió mùa mùa đông lại khô và lạnh? a. Gió thổi từ lục địa đến. b. Gió thổi từ đại dương đến. c. Gió thổi từ núi cao đến. 2d. Việt Nam thuộc chủng tộc nào? a. Oxtraloit b. Ơropeoit c. Negroit d. Mongôloit Câu 3: (3đ) Em hãy giải thích vì sao Châu Á lại có nhiều kiểu khí hậu khác nhau? Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào? Câu 4: (1,5đ) Nêu sự ra đời của các tôn giáo chính ở Châu Á. Việt Nam là quốc gia đa tôn giáo, hãy kể tên những tôn giáo mà em biết. Câu 5: (2,5đ) Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm từng kiểu khí hậu. Lấy ví dụ một kiểu khí hậu cụ thể mà em biết ở địa phương em. Hết. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Câu 1: (2đ) 1a. (1) rộng lớn nhất thế giới (2) các đới khí hậu. 1b. (1) mạng lưới sông ngòi lớn và dày đặc (2) khí hậu 1c. (1) khí hậu (2) cực và cận cực 1d. (1) núi cao (2) đồng bằng rộng lớn. Câu 2: (1đ) 2a chọn (a) 2b chọn (b) 2c chọn (a) 2d chọn (d) Câu 3: Châu Á có nhiều kiểu khí hậu khác nhau vì: + Có vị trí địa lý trải dài từ vòng cực Bắc đến đường xích đạo… + Có nhiều kiểu địa hình khác nhau với nhiều hệ thống núi cao, sơn nguyên cao nguyên đồ sộ xen kẽ đồng bằng rộng lớn. + Có diện tích lớn nhất thế giới. - Việt Nam thuộc đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Câu 4: (1,5đ) - Ấn Độ giáo: Ra đời tại Ấn Độ vào thế kỷ đầu của thiên niên kỷ I trước công nguyên. - Hồi giáo ra đời thế kỷ VII sau công nguyên tại Arậpxeut - Ki tô giáo: Hình thành ở Tây Á do chúa Jesu sáng lập vào đầu công nguyên tại Palextin. - Phật giáo: Ra đời vào thế kỷ VI trước công nguyên. - Việt Nam có nhiều tôn giáo: Thiên Chúa, Tin Lành, Phật giáo Hoà Hảo, … Câu 5: (2,5) Châu Á phổ biến là 2 kiểu khí hậu: + Khí hậu lục địa là kiểu khí hậu do nằm sâu trong đất liền nên có tính chất khô lạnh về mùa đông và khô nóng về mùa hạ. + Khí hậu gió mùa là kiểu khí hậu có gió thổi theo mùa. . Mùa đông có gió mùa đông Bắc lạnh, khô. . Mùa hạ có gió mùa Tây Nam: Ẩm ướt mưa nhiều. + Địa phương em có kiểu khí hậu – mưa tập trung vào một mùa do gió mùa Tây Nam hoạt động. 3.1. Củng cố, dặn dò. - Giáo viên thu bài và kiểm tra số lượng bài. - Về nhà xem trước bài 7. IV. RÚT KINH NGHIỆM.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×