Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.29 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 1- Bài 1- Văn bản CON RỒNG, CHÁU TIÊN I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên” - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của 2 truyện. - Kể được 2 truyện. II. Chuẩn bị: -Thầy: nghiên cứu soạn bài. -Trò: Học bài cũ- chuẩn bị bài mới. III. Hoạt động dạy học: HĐ1. Ổn định tổ chức:. 6A:. 6B:. HĐ2. KTBC HĐ3. BÀI MỚI: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cơ bản Định nghĩa :. ? Truyền thuyết là gì?. -Là những chuyện kể về những nhân vật lịch sử thời qua khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ & cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử đó. - Truyện lúc đầu mang đậm tính chất thần thoại, càng về sau càng 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> theo sát lịch sử lớn hơn.. I.Đọc và tìm hiểu chung: GV đọc mẫu sau đó gọi học sinh đọc. 1. Đọc, chú thích : Gv nhận xét, sửa lại cách đọc cho HS 2. Đọc : Rõ ràng diễn cảm. Gọi HS đọc chú thích SGK. 3. Chú thích ( sgk). ? Em hãy tóm tắt và nêu những sự 4. Tóm tắt : kiện chính? Lạc Long Quân thuộc nòi rồng con trai thần Long Nữ, sống ở dưới nước, có nhiều tài năng giúp dân, diệt trừ yêu quái. -Phương Bắc có nàng Âu Cơ thuộc họ thần nông xinh đẹp… - Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau kết duyên vợ chồng. - Âu Cơ có sinh ra cái bọc trăm trứng nở trăm con. - Lạc Long Quân mang 50 người con xuống biển. - Âu Cơ mang 50 người con lên núi→ con trưởng lên làm vua, 18 đời vua nối tiếp nhau. - Nguồn gốc Việt Nam là con Rồng 5. Bố cục : 3 đoạn.. cháu Tiên.. ? Văn bản được chia làm mấy đoạn? Đoạn 1 : Từ đầu đến Long Trang. Nêu nội dung từng đoạn?. ND : Giới thiệu Lạc Long Quân và 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Âu Cơ. Đoạn 2 : Tiếp →Lời hẹn. ND : Chuyện sinh nở và cuộc chia tay. Đoạn 3 : Còn lại. ND : Việc truyền nối ngôi. II. Phân tích : 1.Nguồn gốc của dân tộc Việt ? Trong truyện nhân vật chính là Nam ai ? Vì sao em biết ? LLQ và Âu Cơân vật chính. Vì 2 nhân vật này được nói đến nhiều nhất & là trung tâm của sự việc. ? Em hãy tìm những chi tiết thể hiện LLQ & Âu Cơ đều là thần. tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về + LLQ. Âu Cơ. nguồn gốc, hình dạng của LLQ & -Là thần thuộc – Là dòng tiên nòi rồng ở dưới tiên thuộc họ thần. Âu Cơ ?. nước con thần nông, xinh đẹp, Long Nữ.. sống trên núi.. - LLQ sức khỏe vô địch. Âu Cơ xinh, có nhiều phép lạ tuyệt trần. ? LLQ đã giúp dân những điều gì ?. + LLQ. Giúp dân diệt trừ yêu quái. Dạy. dân. cách. trồng trọt, chăn nuôi & cách ăn ở. ? Em có nhận xét gì về hình ảnh và → Hình ảnh vô cùng đẹp đẽ, lớn việc làm của LLQ& Âu Cơ ?. lao. 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Việc kết duyên của LLQ cùng Âu -Âu Cơ sinh ra 1 bọc trăm trứng.. Cơ& chuyện sinh nở có gì kì lạ ?. - Nở thành trăm con trai hồng hào đẹp đẽ, ko cần bú mớm, tự lớn như thổi khỏe mạnh như thần. ? Vì sao những đứa con đó lại ko cần → Vì đây là những đứa con của bú mớm mà vẫn lớn nhanh được ?. Rồng- Tiên. 2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc Việt Nam.. ? Tại sao LLQ& Âu Co phải chia tay - Lí do : Phong tục, tập quán của nhau ?. LLQ & Âu Cơ khác nhau.. ? Họ chia con ntn ?. - LLQ đưa 50 con xuống biển. - Âu Cơ đưa 50 con lên núi.. ? Việc chia con của LLQ& Âu Cơ có →Cai quản các phương, hứa sẽ giúp tác dụng gì ?. đỡ nhau khi cần. ? Trước khi ra đi họ có hứa hẹn gì - Các con chúa Rồng Tiên thay thế ko ?. nhau xây dựng triều đại Hùng Vương bề thế.. ? Qua phân tích truyện, em hãy cho - Người VN là con cháu Rồngbiết con người VN bắt nguồn từ đâu Tiên → « Cao quí ». và là con cháu của ai ?. 3. Ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. ?Các chi tiết kì lạ tưởng tượng trong - Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ của truyện có ý nghĩa gì ?. nhân vật. - Thần kì hóa nguồn gốc dân tộc→Thêm tự hào. - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người việt. 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đề cao nguồn gốc chung & biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất mọi miền trên đất nước ta. III. Tổng kết * Ghi nhớ: SGK trang 8 IV. Luyện tập Bài tập 1 : VD ; Quả trứng nở ra con người( Mường) - Quả bầu mẹ( Khơ mú) - Có sự giống nhau về cách giải thích nguồn gốc dân tộc thể hiện sự gần gũi về cuội nguồn& sự giao lưu văn học giữa các dân tộc. HĐ4. Củng cố : ? Qua truyện em cảm nhận được những vẻ đẹp nào ? Giáo viên hệ thống lại bài. HĐ5. Dặn dò : HS học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài : « Bánh chưng, bánh giầy » giờ sau học. *********************************. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 2- bài 1 – Văn bản BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY I - Mục tiêu cần đạt : HS hiểu được 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cách giải thích nguồn gốc của bánh chưng bánh giày.Hai thứ bánh quan trọng trong dịp tết - Qua cách giải thích đó tác giả dân gian muốn đề cao sản xuất nông nghiệp, nghề trồng trọt, chăn nuôi và mơ ước có một đấng minh quân thông minh giữ cho dân ấm no đất nước thái bình. - Giáo dục lòng tự hào về tri tuệ, văn hoá dân tộc, - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu ý nghĩa truyện, kỹ năng tự học II. Chuẩn bị : -Thầy : Tham khảo các truyện có nội dung tương tự. - Trò : Đọc kĩ văn bản. III - Hoạt động dạy học : HĐ1. Ổn định tổ chức :. 6A. 6B. HĐ2. KTBC ? Em hãy kể diễn cảm truyện : « Con Rồng- cháu Tiên »& cho biết ý nghĩa của truyện ? ? Hãy chỉ ra những chi tiết kì lạ trong truyện ? Nêu ý nghĩa của các chi tiết đó ? HĐ3. BÀI MỚI Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cơ bản. 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I- Đọc và tìm hiểu chú thích Chia 3 đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu đến chứng giám - Đoạn 2 : tiếp đến hình tròn - Đoạn 3 : Còn lại GV hướng dẫn cách đọc cho HS. HS đọc GV nhận xét. II- Tìm hiểu văn bản H : Triều đại của Hùng Vương là một 1. Hùng Vương và câu đố của nhà triều đại như thế nào ?. vua. - Thái bình thịnh trị, giặc ngoại xâm bị đánh đuổi. H : Tại sao lại coi ý muốn nhường ngôi của Hùng Vương như một câu - Nguyện vọng nhường ngôi lại cho con.. đố ?. - Người được nhường ngôi phải làm H : Các ông Lang có ai đoán được ý vừa ý vua, nối được trí vua. của Vua ko ? vì sao ? - không vì đây là câu đố rất khó. 2. Cuộc thi tài giải đố.. H : Ai đã đoán được ý của vua ?. - Không ai đoán được ý vua. - Lang Liêu H : Vì sao Lang Liêu đoán được ý của vua ? -. Lang. Liêu. được. thần. báo. mộng.Thần cho biết quý nhất là hạt - Lang Liêu được mách bảo trong gạo vì gạo nuôi sống con người, ăn một giấc mơ=> đoán được ý của vua không chán và do tự tay con người cha. làm ra 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> H : Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo này ? Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì ? - Lang Liêu ngẫm nghĩ và tạo ra 2 loại bánh khác nhau. - Lang Liêu tạo ra 2 loại bánh. H : Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể hay làm giúp lễ vật cho Lang Liêu ? - Để Lang Liêu tự bộc lộ trí tuệ, khả năng và việc giành được quyền kế vị vua cha là xứng đáng.. => Thể hiện sự thông minh, tháo vát,. H : Vì sao Vua Hùng không chú ý đến hiểu được ý thần, ý vua. những món sơn hào hải vị mà chú ý đến chồng bánh cuả Lang Liêu ? - Vì nó là thứ lạ nhất được làm bằng nguyên liệu quen thuộc nhất, bình thường nhất. H : Vì sao Vua cha chưa chọn ngay mà còn ngẫm nghĩ rất lâu ? -. Vì. Vua. thận. trọng.. Tại. sao Lang Liêu lại làm bánh hình trong, hình vuông ? Tại sao một loại để trần còn loại kia gói ? H : Vì sao thần lại chon Lang Liêu để mách bảo ? - Vì Lang Liêu thiệt thòi nhất trong các con vua. - Lang Liêu chăm chỉ trồng lúa, khoai, là con vua nhưng rất gần gũi dân thường. - Hiểu được ý thần ý vua.. - Lang liêu chăm chỉ làm nông 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nghiệp, gần gũi dân thường. H : Lang Liêu có xứng đáng được nối ngôi không ? => Lang Liêu xứng đáng được nối H : Phong tục làm bánh chưng bánh ngôi. giầy có từ bao giờ ?. 3. Phong tục làm bánh chưng, bánh giày.. H : Giải thích ý nghĩa của phong tục - Có từ khi Lang Liêu nối ngôi vua và ý nghĩa của truyện ?. - Ý nghĩa : đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp và đề cao sản phẩm nông nghiệp. III - Luyện tập :. 4. Củng cố : ?Em cã c¶m nhËn g× sau khi häc xong v¨n b¶n trªn? GV hệ thống lại bài 5. Dặn dò : - HS học bài - Soạn bài mới.. Ngày soạn: 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày giảng: 6A:30/08/2008 6B: 28/08/2008. Tiết 3- Bài 1- Tiếng việt. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS hiểu - Thế nào là từ và đặc điểm của từ TV cụ thể : Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy) II- Hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức :6A: 6B: 2. KTBC 3. Bài mới : Giới thiệu bài. 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cơ bản. 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I- Từ là gì ? 1. Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu sau : Thần / dạy/dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. - có 9 từ H : Các đơn vị được gọi là tiếng và - có 12 tiếng từ có gì khác nhau ? - Tiếng dùng để tạo từ - Từ dùng để tạo câu H : Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ ? - Khi tiếng dùng để tạo câu H : Vậy từ là gì ? 2. Ghi nhớ GV : Có từ 1 tiếng có từ 2 tiếng. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu II. Từ đơn và từ phức :. GV hướng dẫn HS kẻ bảng phân loại 1. Điền các từ trong câu vào bảng SGK. phân loaị :. H : Đơn vị nào cấu tạo nên từ ? H : Thế nào được gọi là từ đơn ?. 2. Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ :. H : Thế nào là từ phức ?. - Từ đơn là từ có 1 tiếng - Từ phức là từ có 2 hoặc nhiều. H : Từ « chăn nuôi » có 2 tiếng, tiếng chúng có quan hệ với nhau về mặt - Từ ghép : các tiếng quan hệ với nào ?. nhau về nghĩa. - Từ láy : các tiếng quan hệ với. H : Từ « trồng trọt », quan hệ giữa nhau nhờ láy âm. các tiếng là mối quan hệ nào ? H : Vậy cấu tạo của từ ghép và từ láy 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> có gì giống và khác nhau ? - Giống : Đều do 2 hay nhiều tiếng ghép lại - khác : Từ ghép được ghép với nhau nhờ quan hệ về nghĩa giữa các tiếng - Từ láy : Nhờ quan hệ láy âm HS đọc yêu cầu BT.. * Ghi nhớ : Sgk III- Luyện tập BT 1 a. Các từ « nguồn gốc », « con cháu" » thuộc kiểu từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với « nguồn gốc » : cội nguồn, gốc gác…. HS đọc yêu cầu BT.. c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em… BT2 : khả năng sắp xếp - Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ, chú thím.. HS đọc yêu cầu BT.. - Theo bậc (trên dưới) : cha anh, ông cháu, chị em, chú cháu, dì cháu, bác cháu… BT3 - Cách chế biến : bánh rán, nướng, hấp, nhúng, tráng… - Chất liệu : bánh nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu xanh…. HS đọc yêu cầu BT.. - Tính chất của bánh : bánh dẻo, phồng. - Hình dáng : bánh gối, quấn thừng. 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BT4 - Tả tiếng cười : khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch - Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu. - Tả dáng điệu : lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang. HĐ4. Củng cố - GV hệ thống lại bài HĐ5. Dặn dò - Học thuộc bài, làm bài tập. - Soạn trước bài mới.. Ngày soạn: Ngày giảng:6A /2008 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 6B:. Tiết 4 – Bài 1 - Tập làm văn. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I - Mục tiêu cần đạt - HS nắm được kiến thức về các loại văn bản mà học sinh đã biết. - Hình thành sơ bộ các khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. II - Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 6A: 6B: 2. KTBC 3. Bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cơ bản I – Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. H: Câu 1a em làm như thế nào? - Nói hoặc viết cho người ta biết H: Câu 1b muốn biểu đạt đầy đủ trọn vẹn em sẽ làm gì? - Phải tạo lập văn bản, nghĩa là nói có đầu có đuôi có mạch lạc và lý lẽ.. 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> H: Giao tiếp là gì ?. * Giao tiếp là hoạt động truyền đạt tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.. H : Câu 1c ? - Là một văn bản gồm hai câu viết để nêu ra một lời khuyên. Chủ đề của văn bản là « giữ chí cho bền ». Câu thứ hai nói rõ thêm giữ chí cho bền nghĩa là gì (không dao động) khi người khác thay đổi chí hướng. Chí đây là « chí hướng, hoài bão, lý tưởng » vẫn là yếu tố liên kết. H : Theo em văn bản là gì?. * Văn bản là chuỗi lời nói (bài viết) có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, phương thức biểu đạt phù hợp.. H: Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao? - Phải, vì đây là chuỗi lời nói, có chủ đề, có các hình thức liên kết với nhau. H: Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là một văn bản không? - Là văn bản viết vì có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông bó tình hình và quan tâm tới người nhận thư. 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> H: Câu c? - Là văn bản viết có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu. định.. đạt văn bản Hướng dẫn HS kẻ theo bảng mẫu SGK – tr16.. TT. Kiểu văn bản và. Mục đích giao tiếp VD văn bản cụ thể. phương thức biểu đạt 1.. Tự sự. Trình. bày. diễn Truyện Tấm Cám Văn miêu tả ở lớp. biến sự việc 2.. Miêu tả. Tái hiện trạng thái 5 sự vật con người. 3.. Biểu cảm. Bày tỏ tình cảm Bàn luận câu tục. cảm xúc. Nêu ý kiến đánh ngữ “Miệng làm…. 4.. trễ”.. giá. 5.. Thuyết minh. Giới. thiệu. điểm,. tính. đặc chất Đơn từ, thông báo, giấy mời.. phương pháp. 6.. Hành chính công vụ. Trìnhbày ý muốn, quyết. định. thể. hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> người và người.. H: Căn cứ vào đặ điểm của từng * BT: kiểu văn bản và phương thức biểu đạt, hãy chọn những nội dung thích hợp cho các ý trong BT? (1). Đơn xin sử dụng sân vận động (2). Tường thuật (3). Miêu tả (4). Thuyết minh (5). Biểu cảm (6). Nghị luận * Ghi nhớ: SGK – tr17 II - Luyện tập BT1 – tr17 a. Tự sự b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh BT2 – tr18 “Con rồng cháu tiên” thuộc kiểu văn bản tự sự. 21 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trình bày lại nguồn gốc của người Việt theo trình tự thời gian (trình bày diễn biến sự việc) 4. Củng cố - GV hệ thống lại bài 5. Dặn dò - Học và nắm được nội dung bài học. - Làm BT SGK và sách bài tập. - Xem trước bài mới.. Ngày soạn. Ngày giảng Tiết 5 – Bài 2 – Văn Học Văn Bản THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết). I- Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. - GD HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc & lòng kính yêu các anh hùng dân tộc. - Kể lại được truyện này. II- Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 22 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Kiểm tra 3. Bài mới. Hướng dẫn HS đọc lại truyện –. I- Đọc và tìm hiểu chú thích.. GV đọc mẫu Bố cục: 3 phần - Đoạn 1: Từ đầu đến “ nằm đấy” - Đoạn 2: Tiếp theo đến “cứu nước” - Đoạn 3: Tiếp theo đến “lên trời” - Đoạn 4: Phần còn lại. II- Tìm hiểu văn bản. Gọi HS đọc lại đoạn 1.. 1. Sự ra đời kỳ lạ và tuổi thơ khác thường của Thánh Gióng.. H: Những chi tiết nào liên quan đến a) Sự ra đời kỳ lạ. sự ra đời kỳ lạ của Thánh Gióng?. - Bà mẹ ướm vào vết chân lạ =>thụ. H: Chi tiết này có bình thường thai 12 tháng sinh ra Gióng, lên 3 không? Vì sao?. vẫn chưa biết nói.. ướm chân mà lại có thai, mang thai 12 tháng (Bình thường 9 tháng 10 ngày), lên 3 mà ko biết nói, biết cười, biết đi. H: Các yếu tố khác thường đó nhấn => Người thần, khác thường. mạnh điều gì về con người Thanh Gióng? H: Sự kỳ lạ của Thánh Gióng còn thể hiện ở những chi tiết nào? H: Chi tiết Gióng cất tiếng nói đầu b) Tuổi thơ khác thường. tiên là: “Tôi đi đánh giặc” có ý - Nghe tiếng sứ giả thì cất tiếng nói nghĩa gì?. đầu tiên: Đòi đi đánh giặc. - Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu - Lớn nhanh như thổi. nước, ý thức đối với ĐN được đặt lên hàng đầu với người anh hùng. 23 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×