Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  Ngày soạn: 12/10/09 Ngày dạy: 19/10/09 Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT Tiết 19: NHẮC LẠI VÀ BỐ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững các khái niệm về hàm số, hàm số có thể cho bằng bảng bằng công thức... - khi y là hàm số của x thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x) ......Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 ; x1 được ký hiệu là f(x0) ; f( x1);..... - Đồ thị hàm số y = f(x) là 1 tập hợp các điểm biểu diễn cácgiá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ. - Nắm được khái niệm hàm đồng biến trên R ; nghịch biến trên R. - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số... Giáo dục tính tích cực học tập . II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ - thước - HS: Ôn tập hàm số ở lớp 7; máy tính bỏ túi. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra: Kết hợp cùng quá trình học. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: GV: Đặt vấn đề và giới HS: Lắng nghe thiệu nội dung chương II. Hoạt động 2: 1. Khái niệm về hàm số Khái niệm về hàm số - Đại lượng y phụ thuộc vào ? Khi nào đại lượng y được đại lượng x thay đổi sao cho gọi là hàm số của đại lượng ứng với một giá tri của x *) Khái niệm: SGK. luôn... thay đổi x GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại ? Hàm số cho bởi những - Hàm số có thể cho bởi bằng cách nào bảng hoặc bằng công thức. - Y/c HS tìm hiểu VD1 - HS: Đọc và nghiên cứu VD1 VD1: SGK - 42 (bảng phụ) ? Ở VD1(a): y là hàm số của - Vì y phụ thuộc vào đại lượng x được cho bằng bảng. Em x và với một giá trị của x xác Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 46 -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  hãy giải thích vì sao y là định được một giá trị của y hàm số của x. - Tương tự với phần (b) ? Hiểu thế nào về các ký - Khi x = 0; 1; 2;....;a thì giá hiệu y = f(x) ; y = g(x) trị tương ứng của y là: ? Các ký hiệu f(0); f(1) ; f(0) ; f(1) ; f(2) ;....; f(a). f(2)... f(a) nói lên điều gì? GV: Minh hoạ trên VD. 1 - Cho HS làm ?1 HS: Suy nghĩ làm ?1 ?1: y = f(x) = a + 5 2 - Lớp nhận xét. Lên bảng trình bày 11 1 ? f(a) = ? f(0) = 5 ; f(1) = f(a) = a + 5 2 2 GV: Chốt lại. 13 ? Thế nào là hàm hằng ? Khi x thay đổi mà y luôn nhận f(2) = 6 ; f(3) = 2 một giá trị không đổi thì hàm Cho VD f(-2) = 4 ; f(-10) = 0 GV: Nhấn mạnh lại và đặt số y được gọi là hàm hằng VD: y = 0x + 2 hay y = 2. vấn đề sang HĐ3 Hoạt động 3: 2. Đồ thị của hàm số. Đồ thị của hàm số. - Y/c HS làm ?2. - HS1: Biểu diễn theo Y/c (a) (GV chuẩn bị mp toạ độ - HS2: Thực hiện Y/c (b) xOy) a) - Y/c đại diện HS lên trình bày – GV kiểm tra, uốn nắn, kết luận . ? Đồ thị của hàm số là gì GV: Chốt lại kiến thức. Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị hàm số y = f(x).. b). Hoạt động 4: Hàm đồng biến, nghịch biến GV: Giới thiệu hai hàm số: y = 2x + 1 và y = - 2x + 1. - Y/c HS làm ?3 GV: Xét hàm số y = 2x + 1 ? Biểu thức 2x + 1 xác định. 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến. HS: quan sát, nhận biết hai *) Xét hàm số y = 2x + 1 hàm số - Thảo luận theo bàn làm ?3 Xác định: với mọi x  R Hàm số y = 2x + 1 đồng biến HS: Trả lời trên R Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí - 47 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  với những giá trị nào của x. ? Quan sát bảng kết quả ?3 - Khi x tăng dần thì các giá trị khi x tăng dần, các giá trị tương ứng của y cũng tăng. tương ứng cảu y = 2x + 1 như thế nào GV: Hàm số y = 2x + 1 *) Xét hàm số y = - 2x + 1 Xác định :  x  R đồng biến trên R Xét tương tự với hàm số Hàm số y = - 2x + 1 nghịch y = - 2x + 1 HS: Suy nghĩ thảo luận trả lời. biến trên R. ? Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị x  R. Khi nào hàm số y = f(x) đồng biến, nghịch biến ? Với x1; x2 bất kỳ  R *) Tổng quát: SGK - 44. f(x1) và f(x2) quan hệ gì để f(x) đồng biến, nghịch biến. HS: Đọc và tìm hiểu tổng quát GV: Chốt lại và g/thiệu TQ SGK - 44 Hoạt động 5: 4. Luyện tập: Củng cố và luyện tập Bài 1 (SGK - 44) GV: Cho HS làm bài tập 1 HS: Đọc và tìm hiểu nội dung a) y = f(x) = 2 x 3 ( SGK - 44) bài toán. 4 2 - Y/c đại diện HS lên trình Đại diện HS lên trình bày f(-2) = ; f(-1) = 3 3 bày. 1 1 - Cho lớp nhận xét bổ sung . f(0) = 0 ; f( ) = ... 2 3 ? Có nhận gì về giá trị của 2 hai hàm số cho trên khi biến b) y = g(x) = x + 3 3 x lấy cùng giá trị. 4 *) GV: Hệ thống lại kiến f(-2) = +3; 3 thức toàn bài. 2 f(-1) = - + 3 3. 4. Hướng dẫn học bài: - Học theo vở ghi kết hợp SGK. - Làm bài 2  4 (SGK - 44). - Đọc trước bài : Hàm số bậc nhất.. Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 48 -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  Ngày soạn: 12/10/09 Ngày dạy: 21/10/09 Tiết 20: HÀM SỐ BẬC NHẤT I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b trong đó a  0. - Hàm số y = ax + b (a  0) luôn xác định với mọi giá trị của biến x  R - Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, thái độ học tập tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ-thước . - HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra: ? Hàm số là gì ? Hãy cho một VD về hàm số (Bằng công thức) ? Cho y = f(x) Xác định với mọi x  R Với mọi x1; x2  R khi nào thì y = f(x) đồng biến trên R ; nghịch biến trên R 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: 1. Khái niệm về hàm số bậc Khái niệm về h/s bậc nhất nhất. GV: Giới thiệu bài toán mở HS: Đọc và tìm hiểu nội *) Bài toán: SGK - 46. đầu (bảng phụ) dung bài toán - Vẽ sơ đồ chuyển động và HS: Quan sát sơ đồ đường hướng dẫn HS. đi của ô tô. TT Hà Nội. Bến xe. Huế. . Gv: Y/c HS thực hiện ?1 (1  2 phút) rồi trả lời từng Y/c của ?1 - Theo dõi, uốn nắn và cùng HS bổ sung. GV: cho HS làm ?2 thông qua việc điền kết quả vào bảng. t (giờ) S =50t + 8. 1 58. 2 108. 3 158. ... .... ? Giải thích tại sao S là hàm số của t.. HS: Đọc và tìm hiểu Y/c của ?1 - Suy nghĩ làm trong 2 phút - Đại diện trình bày. Sau 1 giờ ô tô đi được 50 Km 2 giờ ô tô đi được 50,2Km t giờ ô tô đi được 50.t Km Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là S = 50t + 8. HS: Làm ?2 - Điền các giá Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 49 -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  GV: Kết luận và dẫn dắt giới trị tương ứng vào bảng và *) Định nghĩa: SGK - 47. y = ax + b thiệu đ/n hàm số bậc nhất. giải thích được: ? Thế nào là h/s bậc nhất. + S phụ thuộc vào t. (a,b là các số cho trước; a  0) GV: Y/c HS làm bài toán + Ứng với một giá trị của t (bảng phụ ) chỉ có một giá trị tương ứng Các hàm số sau có phải là của S. hàm số bậc nhất không? Vì - Đọc và tìm hiểu định sao? 1 a) y = 1 - 5x ; b) y = + 4 nghĩa hàm số bậc nhất. x HS: Thảo luận theo bàn 1 c) y = x ; d) y = 2x2 + 3 làm bài toán. 2. e) y = mx + 2; f) y = 0x + 7 - Đại diện HS trình bày. ? Nếu là hàm số bậc nhất - Lớp nhận xét và bổ sung. hãy chỉ ra các hệ số a, b ? Khi b = 0 hàm số có dạng đặc biệt nào. GV: Chốt lại kiến thức và lưu ý HS điều kiện a  0. Khi b = 0 hàm số có dạng y = ax. Hoạt động 2: Tính chất HS: Đọc và nhận biết hệ số GV: G/thiệu VD: Xét h/số a,b của hàm số ở VD. y = f(x) = - 3x + 1. Hàm số y = - 3x + 1 xác ? Hàm số y = - 3x + 1 x/đ định với mọi x  R Vì biểu với những giá trị nào của x? thức - 3x + 1 xác định với mọi giá trị của x  R Vì sao? ? Hãy c/m h/s y = - 3x + 1 nghịch biến trên R HS: f(x1) > f(x2) - Gợi ý: Ta lấy x1; x2  R sao cho x1 < x2 vậy cần chứng minh điều gì ? Tính f(x1) ; f(x2) HS: Đọc phần giải SGK - Y/c HS đọc phần giải – HS: Thảo luận làm?3 theo SGK nhóm - Cho HS tương tự làm ?3 theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. - Y/c đại diện HS trình bày GV: Theo dõi, bổ sung và - Hàm số y = ax + b: + Đồng biến khi a > 0 kết luận. GV: Qua nội dung VD và ?3 + Nghịch biến khi a < 0 Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. *) Chú ý: SGK - 47. 2. Tính chất: VD: Xét hàm số y = f(x) = - 3x + 1 (SGK - 47). ?3: Lấy x1; x2  R sao cho x1 < x2 Hay x2 - x1 > 0 f(x2) - f(x1) = (3x2 + 1) - (3x1 + 1) = 3(x2 - x1) > 0 Vì x1 < x2 (gt) nên f(x1) < f(x2) Vậy hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R.. - 50 -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  cho biết hàm số y = ax + b HS: Đọc nội dung phần TQ *) Tổng quát: SGK - 47. đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào? GV: Kết luận và g/thiệu TQ. - Lưu ý HS cách x/đ 1 h/s HS: Làm ?4 độc lập đồng biến hay nghịch biến. - Y/c HS làm ?4 Đại diện HS lên trình bày GV: Cho lớp nhận xét rồi bổ sung và chốt lại. Hoạt động 3: 3. Luyện tập. Củng cố và luyện tập. Bài 8 (SGK - 48). - Cho HS làm BT 8 (SGK) HS làm bài 8 trong ít phút Hàm số bậc nhất là: GV: Theo dõi bổ sung và - 1 HS lên trình bày lớp y = - 0,5x ( nghịch biến ) chốt lại kiến thức. nhận xét bổ sung y = 2 (x + 1) + 3 là hàm đồng - Nhắc lại định nghĩa, tính biến chất của hàm số bậc nhất. 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm chắc định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất. - Hoàn thành các bài tập 8; 9; 10 (SGK - 48) - Hướng dẫn bài 10. Ngày soạn: 19/10/09 Ngày dạy: 26/10/09 Tiết 21: ĐỒTHỊ HÀM SỐ Y = AX + B (A  0) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được đồ thị của hàn số y = ax + b (a  0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax (nếu b = 0) hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 - Có kỹ năng về đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2điểm thuộc đồ thị, vận dụng vào giải bài tập. - Giáo dục thái độ học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ. - HS: Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0) ở lớp 7 III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra: ? Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x) ? Đồ thị hàm số y = ax (a  0) là gì? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 51 -.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: 1. Đồ thị hàm số y = ax + b Đồ thị hàm số y = ax + b (a (a  0) HS: Đọc và tìm hiểu nội  0) GV: ĐVĐ vào bài thông qua dung ?1 phần kiểm tra và cho HS Đại diện 1HS lên bảng biểu làm ?1 diễn các điểm A; B; C và (GV chuẩn bị sẵn bảng phụ A’; B’; C’ trên mặt phẳng có mặt phẳng tọa độ xOy) tọa độ ? Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A; B; C tại sao - Tương tự nhận xét vị trí các điểm A’;B’;C’ ? Nhận xét các vị trí của A’; B’; C’ so với các vị trí của A; B; C trên mặt phẳng tọa ? Hãy C/m nhận xét đó. - Với cùng hoành độ thì tung độ mỗi điểm A’; B’; C’ đều lớn hơn tung độ mỗi điểm tương ứng A; B; C là 3 đơn vị - Có A’A // B’B (Vì cùng  Ox) ?2: Xét hàm số: y = 2x A’A = B’B = 3 đơn vị và hàm số: y = 2x + 3  A’ABB’ là HCN  A’B’ // AB Tương tự có B’C’//BC GV: Cho HS làm ?2 (bảng Có A; B; C thẳng hàng  A’; B’;C’ thẳng hàng phụ) ? Với cùng 1giá trị của biến - HS: Làm ?2 - 1HS lên điền x thì giá trị tương ứng của kết quả - Lớp nhận xét hàm số y = 2x và y = 2x + 3 quan hệ như thế nào ? Đồ thị của hàm số y = 2x - Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ là đường như thế nào ? Dựa vào nhận xét ở ?1 - O(0; 0) và điểm A(1; 2) Có nhận xét gì về đồ thị hàm - Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là 1 đường thẳng // với đường Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí - 52 - Các quan hệ giữa A’B’ và AB; B’C’ và BC như thế nào? Vì sao? ? Từ đó có kết luận gì GV: Vậy nếu A; B; C cùng nằm trên 1 đường thẳng (d) thì A’; B’;C’ cùng nằm trên đường thẳng (d’) và (d’)//(d). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  số y = 2x + 3 thẳng y = 2x với x = 0 thì ? Đường thẳng y = 2x + 3 y = 2. 0 + 3 = 3 cắt trục *) Tổng quát: SGK - 50 cắt trục tung tại điểm nào tung tại điểm có tung độ *) Chú ý: SGK - 50 GV: Minh họa bằng cách vẽ bằng 3 đồ thị (H7 - SGK) HS: Đọc nội dung phần TQ GV: Chôt lại - Giới thiệu TQ - SGK - Giới thiệu chú ý Hoạt động 2: 2. Cách vẽ đồ thị hàm số Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) y = ax + b(a  0) - Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị là HS: Nhắc lại cách vẽ đồ thị GV: Cho học sinh nhắc lại đường thẳng đi qua gốc tọa độ hàm số y = ax + b (a 0)  cách vẽ đồ thị hàm số O(0; 0) và điểm A(1;a) Khi b = 0 h/số y = ax + b y = ax + b (a  0) - Xét y = ax + b với a  0 ; b  (a  0) có dạng y = ax ? Khi nào b = 0 thì hàm số 0 y = ax + b (a  0) có dạng - HS: Thảo luận theo bàn trả SGK - 50 ntn? lời câu hỏi ? Khi b  0 làm thế nào có - Lớp bổ sung - nhận xét *) Các bước vẽ: SGK - 51 thể vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b - Gợi ý: ĐT h/số y = ax + b là đường thẳng cắt trục có tung tại điểm có tung độ = b. Vậy để vẽ được ta cần xác định thêm mấy điểm?... GV: Kết luận và cho HS đọc HS: Đọc các bước vẽ SGK lại các bước vẽ - Chốt lại GV: Cho HS làm ?3 HS: Đọc và tìm hiểu ?3 thực - Hướng dẫn HS vẽ đồ thị hiện vẽ hàm số ?3 Vẽ đồ thị hàm số hàm số y = 2x - 3 y = 2x - 3 và y = - 2x + 3 x=0  y=? +) Hàm số y = 2x - 3 y=0  x=? 3 P(0; -3); Q( ; 0) GV: Cho HS hoạt động HS hoạt động theo nhóm vẽ 2 nhóm tiếp tục vẽ đồ thị hàm đồ thị hàm số y = - 2x + 3 +) y = - 2x + 3 Đại diện các nhóm lên trình M(0; 3) ; N( 3 ; 0) số y = - 2x + 3 2 - Thu bài một vài nhóm và bày - Lớp nhận xét cho nhận xét GV: Theo dõi và kiểm tra - HS trả lời ? Trong hai hàm số trên hàm số nào đồng biến; hàm số nào nghịch biến? Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 53 -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  GV: Vì a > 0 nên h/số y = 2x - 3 đồng biến/R Từ trái sang phải đường thẳng y = 2x - 3 đi lên (nghĩa là x tăng thì y cũng tăng) - Tương tự với hàm số y = - 2x + 3 Hoạt động 3: Củng cố GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài:cách vẽ đồ thị hàm số... 4. Hướng dẫn học bài: - Học và nắm chắc cách vẽ đồ thị - Bài tập: 15; 16 (SGK - 51); 18; 19(SGK - 52). Ngày soạn: 19/10/09 Ngày dạy: 28/10/09 Tiết 22: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS được củng cố: Đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 - HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài ở nhà - Làm các bài tập về nhà. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra: Kết hợp hoạt động 1 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Bài 15 (SGK - 51) Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 54 -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  Chữa bài tập 1HS lên bảng chữa bài 15 GV: Y/c HS lên bảng chữa (SGK - 51) bài 15 (SGK - 51). GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS - Cho HS nhận xét bài làm trên bảng GV: Theo dõi, kiểm tra và kết luận ? Nêu lại các bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) GV: Chốt lại 2 bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) Hoạt động 2: Luyện tập HĐ 2 - 1: GV: Cho HS làm bài 17 (SGK - 51) ? Bài toán có những Y/c nào - Y/c 1HS lên bảng thực hiện Y/c(a): Vẽ đồ thị hàm số y = x + 1 và y = - x + 3 trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ ? Tìm tọa độ các điểm A; B; C - Gợi ý cách tìm tọa độ điểm C GV: Cho HS thảo luận theo bàn tính chu vi và. a) Đường thẳng y = 2x qua điểm O(0; 0) ; M(1; 2) ; 5. HS dưới lớp theo dõi, so y = 2x + 5 B(0; 5) ; E(- 2 ; 0) sánh và nhận xét 2 2 y=- x O(0; 0) ; N(0; - ) 3 3 2 15 y = - x + 5 B(0; 5) ; F( ; 0) - HS nêu lại các bước vẽ đồ 3 2. thị hàm số. b) Tứ giác ABCO là HCN vì: Ta có đường thẳng y = 2x + 5 song song với đt y = 2x; đt 2 3 2 y=- x 3. y = - x + 5 song song với đt. HS: Đọc và tìm hiểu nội Bài 17 (SGK - 51) a) Đường thẳng y = x + 1 đi qua dung bài toán điểm (0; 1) ; (-1; 0) ; 1 HS lên bảng thực y/c (a) y = - x + 3 qua điểm (0; 3) ; - Lớp nhận xét (3;0). HS: A(-1; 0) ; B(3; 0) HS: Thảo luận theo bàn tính chu vi và diện tích của b) A(- 1; 0) ; B(3; 0) ; C(1; 2) tam giác c) Gọi chu vi và diện tích của  Đại diện HS trình bày ABC theo thứ tự là P và S. Ta có: P = AC + BC + AB = 22  22 + 22  22 + 4 Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 55 -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  diện tích của tam giác =4 2 + 4 (cm) GV: Theo dõi, kiểm tra và HS: Đọc và tìm hiểu nội S = 1 AB. CH chốt lại kiến thức dung bài toán 2 1 HĐ 2 - 2: = 4. 2 = 4 (cm2) 2 GV: Cho HS làm bài 18 HS: Tức là x = 4 thì y = 11 Bài 18 (SGK - 52) (SGK - 52) a) Thay x = 4 ; y = 11 vào ? Bài toán cho biết gì? Y/c y = 3x + b Ta có: 11 = 3. 4 + b của bài toán là gì  b = - 1 Ta được: y = 3x - 1 ? Với x = 4 thì hàm số HS:Hoạt động theo nhóm b) Thay x = - 1 và y = 3 vào y = 3x + b có giá trị là 11. Nhóm chẵn: y/c (a) y = ax + 5 Ta có: 3 = - a + 5  a Em hiểu điều đó như thế Nhóm lẻ: y/c (b) Đại diện các nhóm trình = 2 nào Ta được hàm số y = 2x + 5 - Tương tự với phần (b) bày lớp nhận xét GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm - Y/c đại diện HS trình bày - Lớp nhận xét GV: Kiểm tra, bổ sung, uốn nắn và kết luận *) Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức được sử dụng trong bài - Cách vẽ đồ thị, xác định các hệ số a, b của hàm số. 4. Hướng dẫn học bài: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập: 15; 16; 17(SBT - 59) - Đọc trước bài: Đường thảng // và đường thẳng cắt nhau.. Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 56 -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  Ngày soạn: 26/10/09 Ngày dạy: 02/11/09 Tiết 23. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU I. Mục tiêu: - HS nắm vững ĐK để hai đường thẳng y = ax + b (a  0) và y = a’x + b’(a’  0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau - Biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song; cắt nhau, trùng nhau, biết vận dụng lí thuyết vào việc tìm giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. - Giáo dục thái độ học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ. - HS: Nắm chắc các bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) - thước Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra: Nêu các bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a  0). Vẽ đồ thị hàm số y = 2x và y = 2x + 3 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: 1. Đường thẳng song song Đường thẳng song song GV: ĐVĐ và vào HĐ1 - Cho HS làm ?1 HS: đọc và tìm hiểu nội - Y/c HS tiếp tục vẽ đồ thị dung ?1 hàm số y = 2x - 2 trên mặt - 1HS lên bảng vẽ phẳng của tọa độ ở phần kiểm tra - Cho lớp nhận xét ? Giải thích tại sao 2 đ/thẳng y = 2x + 3 và y = 2x - 2 song song với nhau GV: Giải thích: 2 đ/thẳng y = 2x + 3 và y = 2x - 2 HS: 2đ/thẳng y = 2x + 3 và - Xét 2 đ/thẳng: y = ax + b cùng // với đ/thẳng y = 2x, chúng cắt trục tung tại hai y = 2x - 2 // với nhau vì (a  0); y = a’x + b’ (a’  0) điểm khác nhau nên chúng cùng // với đ/thẳng y = 2x - Khi a = a’; b  b’thì chúng // Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 57 -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  song song với nhau 2 đ/thẳng: y = ax + b (a  0) với nhau vì chúng không trùng GV: Một cách tổng quát hai y = a’x + b’ (a’  0) nhau và mỗi đường thẳng // đ/thẳng y = ax + b (a  0) và song song khi a = a’ ; b  b’ hoặc trùng với đường thẳng y y = a’x + b’(a’  0) khi nào // trùng nhau khi a = a’ ; b = b’ = ax với nhau, khi nào trùng nhau - Khi a = a’; b = b’thì 2 đt GV: Gợi ý: trùng nhau Dựa vào nội dung ?1 HS: Đọc kết luận - SGK * Kết luận: SGK - 53 - Bổ sung  kết luận Hoạt động 2: 2. Đường thẳng cắt nhau Đường thẳng cắt nhau - Cho HS trả lời ?2 - HS: Đọc và tìm hiểu nội GV: Chốt lại: 2 đt trong 1 dung ?2 mp thì có 3 vị trí tương đối: Suy nghĩ trả lời - Cắt nhau 2 đ/thẳng y = 0,5x + 2 và - Song song với nhau y = 1,5x + 2 cắt nhau vì - Trùng nhau chúng không //; không trùng GV: Treo bảng vẽ sẵn đồ thị nhau - HS quan sát 3 hàm số trên để minh họa ? Một cách TQ đt y = ax + b *) Kết luận: SGK - 53 (a  0) và y = a’x + b’ (a’  0) - HS: Cắt nhau khi a  a’ cắt nhau khi nào GV: Bổ sung  kết luận ? Khi nào 2 đt y = ax + b (a  0) và y = a’x + b (a’  0) - HS đọc kết luận - SGK +) Chú ý: SGK - 53 cắt nhau tại 1điểm trên trục Khi a  a’và b = b’ thì 2 đt tung cắt nhau tại 1điểm trên trục GV: Chốt lại kiến thức tung có tung độ bằng b Hoạt động 3: 3. Luyện tập Củng cố- Luyện tập - HS làm bài 20 (SGK - 54) Bài 20 (SGK - 54) GV: Cho HS trả lời nhanh - Lớp nhận xét bài tập 20 (SGK - 54) GV: Bổ sung – Kết luận ? Nêu ĐK để 2đ/t y = ax + b (a  0) và y = a’x + b’ (a’  0) + Cắt nhau ; + // với nhau + Trùng nhau GV: Chốt lại kiến thức toàn bài 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm vững ĐK để 2 đường thẳng y = ax + b (a  0) và y = a’x + b’(a’  0) song song, cắt nhau, trùng nhau - Bài tập: 21  24 (SGK - 54; 55). Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 58 -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  Ngày soạn: 26/10/09 Ngày dạy: 04/11/09 Tiết 24. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU I. Mục tiêu: - Củng cố ĐK để hai đường thẳng y = ax + b (a  0) và y = a’x + b’ (a’  0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau - Biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song; cắt nhau, trùng nhau, biết vận dụng lí thuyết vào việc tìm giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. - Giáo dục thái độ học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ. - HS: Nắm chắc các bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) - Thước - Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a  0) và y = a’x + b’ (a’  0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 3: HS: Đọc và tìm hiểu bài toán 3. Bài toán áp dụng Bài toán áp dụng Bài toán: SGK - 54 - Y/c HS đọc và tìm hiểu nội - HS lên bảng xác định và tìm Giải: dung bài toán(bảng phụ) ĐK của m để hàm số đã cho Hàm số y = 2mx + 3 có ? Hãy XĐ hệ số a; b; a’; b’ là hàm số bậc nhất a = 2m; b = 3 - Lớp nhận xét - Hàm số y = (m + 1)x + 2 có a của 2 hàm số đã cho ? Tìm ĐK của m để 2 hàm - HS hoạt động nhóm = m + 1; b = 2 Nhóm chẵn: Y/c (a) 2 hàm số trên là hàm số bậc số là hàm số bậc nhất nhất khi - Tổ chức cho HS hoạt động Nhóm lẻ: Y/c (b)  2m  0 m  0 nhóm tìm ĐK của m để đồ   thị 2 hàm số đã cho là: m  1  0 m  1 a) 2đường thẳng cắt nhau a) Đồ thị h/số y = 2mx + 3 và y b) 2đường thẳng // = (m + 1)x + 2 cắt nhau  a  a’ Đại diện các nhóm trình bày hay 2m  m + 1  m  1 - Lớp nhận xét kết hợp các ĐK trên để 2 đt cắt nhau  m  0 và GV: Thu bài nhóm và cho m  1 Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí - 59 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  nhận xét b) Hàm số y = 2mx + 3 và - Theo dõi, kiểm tra,bổ sung y = (m + 1)x + 2 đã có b  - HS đọc phần chú ý và kết luận b’Vậy 2 đt // với nhau  a = a’ hay 2m = m + 1  m = 1 GV: Giới thiệu phần chú ý Kết hợp các ĐK trên ta thấy m = 1 là giá trị cần tìm *) Chú ý: SGK Hoạt động 2: 2. Luyện tập: Củng cố và luyện tập Bài 18 (SBT - 59) GV: Cho HS tìm hiểu nội HS: Đọc và tìm hiểu nội dung a) Đường thẳng y = ax + 3 song dung bài 18 (SBT - 59) bài toán song với đường thẳng y = - 2x ? Để xác định được hệ số a - Điều kiện 2đường thẳng suy ra a = - 2 của hàm số y = ax + 3 ta dựa song song b) Khi x = 1 + 2 thì hàm số y vào kiến thức nào = ax + 3 có giá trị tương ứng là - Y/c 1 HS lên trình bày 1HS lên trình bày 2 + 2 Vậy ta phải có: - Cho HS dưới lớp nhận xét, 2 + 2 = a(1 + 2 ) + 3 bổ sung 2  1  2  1 2  1 GV: Chốt lại cách tìm =  a= 2  1  2  1 2  1 - Y/c HS suy nghĩ làm p(b) HS: Suy nghĩ làm phần b GV: Cho HS tìm hiểu nội HS: Đọc và tìm hiểu nội dung = 3 - 2 2 dung bài 21 bài 21 Bài 21 (SGK - 54) ? Để 2 đt // với nhau cần có a = a’ Cho 2 hàm số y = mx + 3 và y ĐK gì = (2m + 1)x - 5 Y/c HS hđ nhóm (phần a) HS: Trao đổi nhóm làm p(a) Các h/s đã cho là h/s bậc nhất - Đại diện nhóm trình bày Đại diện nhóm trình bày 1 do đó m  0 và m  - Cho HS nhận xét, bổ sung Các nhóm khác nhận xét 2 - Tương tự cho HS làm p(b) a) Hai đt chứa đồ thị 2 hàm số GV: Theo dõi, uốn nắn, bổ - Đại diện HS làm phần b trên // khi a = a’ tức là sung m = 2m + 1  m = - 1 *) GV: Cùng HS hệ thống b) Hai đường thẳng cắt nhau lại kiến thức toàn bài khi a  a’ tức là m  m+1  m  1 Kết hợp với trên ta có: m  0 và m  -. 1 và m  1 2. 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm vững ĐK để 2 đt y = ax + b và y = a’x + b’ //, trùng nhau, cắt nhau - Làm bài tập: 22; 23 (SGK - 54). Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 60 -.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  Ngày soạn: 01/11/09 Ngày dạy: 09/11/08 Tiết 25: HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG Y = AX + B (A  0) I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox. - Có kỹ năng tìm hệ số góc của đường thẳng, kỹ năng vẽ đồ thị - Giáo dục ý thức, thái độ học tập tích cực và tự giác. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ - Thước. - HS: Đọc trước bài, bảng tính hoặc máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra: Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị các h/số: y = 0,5x + 2; y = x + 2; y = 2x + 2 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: 1. Khái niệm hệ số góc của Tìm hiểu k/n hệ số góc đường thẳng y = ax + b (a  0) GV: Nêu vấn đề:Khi vẽ a) Góc tạo bởi đt y = ax + b (a đường thẳng y = ax + b (a   0) với trục Ox 0) trên mặt phẳng tọa độ - HS lắng nghe Oxy, gọi giao điểm của Theo dõi và thảo luận  (SGK - 56) đường thẳng này với trục phân biệt được góc tạo bởi đt *) a > 0 Ox là A, thì đường thẳng y = ax + b (a  0) với trục Ox tạo với trục Ox bốn góc phân biệt có chung đỉnh A ? Vậy góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a  0) và trục Ox là góc nào? và góc *) a < 0 đó phụ thuộc vào các hệ số của hàm số hay không? GV: Giới thiệu hình 10(a)SGK (bảng phụ) và nêu khái niệm góc tạo bởi đường a > 0 thì góc  là góc nhọn thẳng y = ax + b và trục Ox 1HS lên xác định góc  và như SGK nêu nhận xét: Khi a < 0 thì  ? a > 0 thì góc  có độ lớn là góc tù. Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 61 -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  như thế nào GV: Đưa tiếp H10(b) - SGK HS: Xác định hệ số a của các và Y/c HS lên xác định góc hàm số, XĐ các góc  rồi  khi a < 0 thảo luận so sánh mối quan GV: Treo bảng phụ có H11 hệ giữa các hệ số a với các b) Hệ số góc: SGK - 57 a là hệ số góc của đường thẳng góc  (SGK - 56) - Cho HS q/sát và trả lời ?1 a)  1 <  2 <  3 giá trị tương y = ax + b (a  0) - Y/c đại diện HS trình bày ứng a1 < a2 <a3 khi a > 0; a GV: Theo dõi, kiểm tra, uốn càng lớn thì góc  càng lớn... HS đọc phần nhận xét nắn và kết luận GV: Chốt lại nội dung theo *) Chú ý: SGK - 57 SGK - 57 về hệ số góc GV: Nêu chú ý (SGK - 57) Hoạt động 2: 2. Luyện tập: Củng cố - Luyện tập GV: Cho HS đọc và tìm Bài 27 (SGK - 58) HS: Đọc và tìm hiểu nội Cho hàm số y = ax + 3 hiểu nd bài 27(SGK-58) dung bài toán ? Bài toán cho biết gì a) Đồ thị hàm số đi qua điểm ? Y/c của bài toán là gì HS suy nghĩ trả lời A(2; 6) nên ta có ? Tìm hệ số a khi biết đồ thị HS: Trao đổi nhóm làm p(a) 6 = a.2 + 3  a = 1,5  y = 1,5x + 3 hàm số đi qua điểm A(2; 6) - Đại diện nhóm trình bày ta làm như thế nào - Y/c HS trao đổi nhóm làm - 1HS lên bảng làm phần (b) phần (a) - Cho các nhóm trình bày HS dưới lớp làm vào nháp và GV: Theo dõi, nhận xét, bổ nhận xét b) Vẽ đồ thị hàm số y = 1,5x + 3 sung và kết luận - Y/c 1HS lên bảng làm p(b) HS:Suy nghĩ trả lời (0; 3) ; (-2; 0) GV: Cho HS dưới lớp nhận xét và chốt lại *) Củng cố: GV: Cùng HS hệ thống lại kiến thức của bài ? Vì sao nói a là hệ số góc của - Khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a  0) với Ox 4. Hướng dẫn học bài: - Học và hoàn thành các bài tập: 27; 28; 29(SGK – 58 - 59) - Xem kỹ các VD. Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 62 -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  Ngày soạn: 02/11/09 Ngày dạy: 11/11/09 Tiết 26: HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG Y = AX + B (A  0) I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố khái niệm góc tạo bởi đường thẳng, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và nắm chắc mối quan hệ giữa hệ số góc của đường thẳng với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox. - Có kỹ năng tính góc  hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp a > 0 theo công thức tg  , trường hợp a < 0 có thể tính theo góc  một cách gián tiếp. - Giáo dục ý thức, thái độ học tập tích cực và tự giác. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ-Thước. - HS: Đọc trước bài, bảng tính hoặc máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra: ? Nhắc lại góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: 2. Ví dụ Các ví dụ HS: Đọc và tìm hiểu Y/c của Ví dụ 1: HĐ 1 - 1: Ví dụ 1 a) Vẽ đồ thị h/số y = 3x + 2 VD GV: G/thiệu VD (bảng phụ) - 1HS lên vẽ đồ thị hàm số, x = 0; y = 2  A(0; 2) 2 2 - Y/c 1HS lên vẽ đồ thị của xác định góc  y = 0; x =   B(  ; 0) 3 3 hàm số y = 3x + 2 và XĐ HS dưới lớp thực hiện vào vở góc  - Cho lớp nhận xét HS suy nghĩ trả lời GV: Kiểm tra và uốn nắn kỹ 1HS đứng tại chỗ trình bày năng thực hành ? Y/c của phần b là gì ? Làm thế nào để có thể tính b) Góc tạo bởi đường thẳng y được góc  ? Dựa vào kiến = 3x + 2 và trục Ox là  ta có thức nào ˆ = ABO GV: Y/c HS trình bày tính góc  sau đó bổ sung, uốn HS:Đọc và tìm hiểu nội dung Trong  vuông AOB( Ô =1v) ta OA 2 VD2 nắn và chốt lại kiến thức có tg  = = =3 2 OB HĐ1 - 2: Ví dụ 2 -HS thảo luận theo nhóm 3 GV: Giới thiệu VD2 Đại diện các nhóm trình bày 0    71 34’ - Y/c HS thảo luận theo Lớp nhận xét Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 63 -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  nhóm giải VD2 Ví dụ 2: SGK - 58 GV: Thu bài nhóm và cho nhận xét - Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn và chốt lại cách tính góc  trong cả 2 T/hợp a > 0 và a<0 Hoạt động 2: *) Luyện tập Củng cố - Luyện tập Bài 28 (SGK - 58) GV: Cho HS làm bài 28 HS đọc và tìm hiểu nội dung Cho hàm số y = - 2x + 3 a) Vẽ đồ thị hàm số (SGK - 58) bài toán - Y/c HS đọc và tìm hiểu nội HS trả lời y = -2x + 3 (0; 3) ; (1,5; 0) dung bài toán ? Bài toán cho biết gì ? Y/c của bài toán là gì - Y/c 1 HS lên vẽ đồ thị của - 1 HS lên vẽ đồ thị của hàm hàm số số - Cho HS nhận xét bổ sung GV: Chốt lại cách vẽ Ta có: - Cho HS tính góc ABO theo HS hoạt động nhóm tính góc OA 3 A  tg =2 ABO = nhóm ABO OB 1,5 GV: Theo dõi uốn nắn bổ Đại diện nhóm trình bày  A ABO  63030’ Các nhóm khác nhận xét sung và chốt lại   1800 - 63030’  116030’ GV: Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc mối quan hệ giữa hệ số góc a và góc  - Rèn kỹ năng xác định hệ số a – tính góc  - Làm các bài tập: 25 (SBT - 60); 29; 30 (SGK - 59) Ngày soạn: 10/11/09 Ngày dạy: 16/11/09 Tiết 27: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố mối quan hệ giữa hệ số a và góc  (góc tạo bởi đt y = ax + b với trục Ox) - Học sinh được rèn luyện kỹ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b (a  0) vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, tính góc  , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ - Giáo dục ý thức, thái độ học tập tích cực và tự giác. II. Chuẩn bị: Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 64 -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Trường THCS Thanh Chăn – Giáo án Đại số 9 – Năm học 2010 – 2011  - GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ - Thước. - HS: Giải bài tập - Thước - Máy tính III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra: ? Nhắc lại góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Bài 25 (SBT - 60) Chữa bài tập - HS lên bảng chữa bài 25 a a) Đường thẳng đi qua gốc tọa GV: Y/c 1HS chữa bài 25 (SBT - 60) độ có dạng y = ax. HS dưới lớp theo dõi, so Vì đường thẳng y = ax qua (a) (SBT - 60) điểm A(2; 1) nên ta có: GV: Tiến hành kiểm tra việc sánh và nhận xét 1 Bổ sung, hoàn thiện chuẩn bị bài ở nhà của HS 1 = a. 2  a = 2 - Cho lớp nhận xét Vậy hệ số góc của đường thẳng GV: Theo dõi, kiểm tra, uốn đi qua gốc tọa độ và điểm A(2; nắn bổ sung và kết luận 1 - Chốt lại kiến thức cơ bản: 1) là 2 - Hệ thống kiến thức vận Kỹ năng xác định hệ số a - Nhận xét chung về ý thức dụng chuẩn bị bài của HS Hoạt động 2: Luyện tập Bài 29 (SGK - 58) HĐ2 - 1: HS: Đọc và tìm hiểu nội X/định h/số bậc nhất GV: G/thiệu bài 29 (SGK- dung bài toán y = ax + b trong các trường 59) (bảng phụ) hợp: - Xác định hệ số a; b ? Xác định h/số y = ax + b - Trường hợp (a) còn phải a) Đồ thị hàm số y = ax + b cắt có nghĩa ta phải làm gì? xác định hệ số b trục hoành tại điểm có hoành Trường hợp (a) ta còn phải HS: Khi x = 1,5 thì y = 0 độ bằng 1,5 nghĩa là xác định hệ số nào x = 1,5; y = 0 ? Đồ thị cắt trục hoành tại 1HS lên trình bày - Lớp Ta thay a = 2; x = 1,5; y = 0 điểm có hoành độ bằng 1,5. nhận xét vào công thức y = ax + b được: Em hiểu điều đó như thế nào Tương tự phần (a) HS hoạt 2. 1,5 + b = 0  b = - 3 - Cho HS suy nghĩ làm ít động nhóm phần (b) Vậy hàm số y = 2x - 3 b) Đồ thị h/số đi qua điểm A(2; phút - Y/c 1HS lên trình bày – 2) Tức là khi x = 2 thì y = 2 Thay Cho lớp nhận xét a = 2; x = 2; y = 2 vào công GV: Tổ chức cho HS hoạt thức động nhóm làm phần (b) - Thu bài 1 vài nhóm và cho y = ax + b được: 3.2 + b = 2  b=-4 nhận xét Lê Duy Thăng – Tổ Toán Lí Lop7.net. - 65 -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×