Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 tiết 94 tiếng việt: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.01 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :24 /2 / 2009 Ngày dạy :26 /2 / 2009. Tiết : 94 Tiếng Việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động - Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk ,bảng phụ… - Hs : Soạn trước bài ở nhà, sgk … C. Phương pháp dạy học : - Qui nạp, Giảng giải,... D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (2’)  Kiểm tra vở soạn và dụng cụ học tập của hs III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t 12’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Hướng dẫn học sinh hiểu câu chủ động và câu bị động : - Giáo viên treo 2 ví dụ - sgk lên bảng.(bảng phụ)  Hãy xác định chủ ngữ - Hsinh xác định trong 2 ví dụ trên.  Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau như thế nào ? - GV kết luận Gv: Cách nói thứ nhất gọi là câu chủ động, thứ 2 gọi là câu bị động.. Nội dung I. Câu chủ động và câu bị động 1. Tìm hiểu bài tập trong SGK trg 57 a). Xác định CN +Vd1:Mọi người/yêu mến em. +Vd2: Em/được mọi người yêu mến - Đại diện hs trả lời, các hs khác b) Nhận xét : nhận xét, bổ sung + vd1: chủ ngữ biểu thị người thực hiện 1 hoạt - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ động hướng đến người kiến thức khác (biểu thị chủ thể của hoạt động). +Vd2: Chủ ngữ biểu thị người được hoạt động của người khác hướng đến (biểu thị đối tượng của hoạt động). {vd1:Câu chủ động {vd2: Câu bị động.  Vậy câu chủ động là gi? -đại diện HS trả lời. HS khác 2. Kết luận: (Ghi nhớ trong trg57) Câu bị động là gi? nhận xét, bổ sung.. 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 12’. 12’. GV KL và gọi HS đọc ghi - HS đọc ghi nhớ - sgk nhớ- sgk. Em hãy lấy ví dụ về câu chủ - HS lấy ví dụ và trình bày động và câu bị động? trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. * HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : - Gọi học sinh đọc ví dụ ở Đọc bảng phụ treo bảng (chép ví dụ ở sgk)  Em sẽ chọn câu (a) hay (b) - HS thảo luận nhóm. Đại diện điền vào chỗ trống? Giải thích nhóm trình bày. Nhóm khác vì sao? nhận xét, bổ sung (- Chọn (b) - Câu trước nói về Thuỷ(em tôi), Để hợp lôgic và liên kết câu mạch lạc nê câu sau cũng tiếp tục nói về Thuỷ(CN:Em))  Vậy, việc chuyển đổi câu - Đại diện hs trả lời, các hs khác chủ động thành bị động hay nhận xét, bổ sung . - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ ngược lại nhằm mục đích gì? kiến thức Gv kết luận. GV cho HS phân tích thêm ví - HS phân tích ví dụ GV yêu dụ để thấy rõ mục đích của cầu để thấy rõ mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. thành câu bị động. Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập - Gv hướng dẫn hs làm bài - Hs thực hiện theo hướng dẫn tập sgk và yêu cầu của gv . - Yêu cầu hs làm . - Gv sửa chữa, bổ sung - Hs tự sửa chữa. II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : 1. Tìm hiểu BT SGK trg57. Chọn câu (b) để điền vào chổ trống. Các câu sẽ liên kết mạch lạc và thống nhất với nhau (câu trước nói vè chủ đề “Thuỷ” câu sau cũng vậy). 2. Kết luận: (Ghi nhớ SGk trg 57). III. Luyện tập Đề : Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy ? Câu bị động là: -Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê... - Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. Giải thích: Trong các ví dụ trên, tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn.. 3) Củng cố : (3’) - Gv nhấn mạnh lại k/n 2 kiểu câu chủ động và câu bị động - Mục đích của việc chuyển đổi. - Gv nhận xét chung về cách sử dụng từ của hs qua bài học . 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4) Đánh giá tiết học : (1’) Gv nhận xét, tiết học . 5) Dặn dò : (1’) - Học bài. -Tìm hiểu và phân tích thêm những ví dụ khác. - 2 tiết sau viết bài TLV số 5 tại lớp. IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×