Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tiết 26 đến hết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.11 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 28 TIEÁT 127 OÂN TAÄP VEÀ THÔ I. Mục tiêu cần đạt : Giuùp HS : - Ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 9. - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành trong quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn ở lớp dưới. - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau Caùch maïng thaùng Taùm 1945. - Reøn luyeän kó naêng phaân tích thô. II. Chuaån bò: Bảng phụ hệ thống nội dung, nghệ thuật các tác phẩm thơ đã học III. Tieán trình baøi daïy: 1. KT baøi cuõ : Kieåm tra phaàn chuaån bò cuûa hoïc sinh 2. Baøi ôn Hoạt động 1: Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong Ngữ văn 9. Teân baøi Naêm Theå Stt Taùc giaû Noäi dung Ngheä thuaät thô s/taùc thô 1 Đồng chí Chính 1948 Tự Ca ngợi tình đồng chí của Chi tiết, hình ảnh, ngôn Hữu do những người lính CM trg ngữ giản dị, chân thực, những năm đầu kháng chiến giàu sức biểu cảm. choáng Phaùp. Noù goùp phaàn taïo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của bộ đội Cụ Hồ. 2 Baøi thô Phaïm 1969 Tự Tư thế hiên ngang, tinh thần Hình ảnh độc đáo, giọng veà tieåu Tieán do chiến đấu bình tĩnh, dũng cảm, điệu tự nhiên, khoẻ đội xe Duaät lạc quan của những người lính khoắn pha chút ngang khoâng lái xe trên tuyến đường tàng, giàu tính khẩu ngữ. kính Trường Sơn trg thời kì kháng chieán choáng Mó. 3 Đoàn Huy Cận 1958 Bảy Cảm xúc vui tươi về thiên Hình ảnh đẹp, nên thơ, thuyeàn chữ nhiên và lao động tập thể qua giàu tưởng tượng, âm đánh cá cảnh một chuyến ra khơi đánh hưởng rộn ràng, phấn caù cuûa ngö daân Quaûng Ninh. khởi, lạc quan. 4 Bếp lửa Baèng 1963 Bảy Những kỉ niệm đầy xúc động Kết hợp giữa biểu cảm Vieät chữ về bà và tình bà cháu, thể với bình luận; sáng tạo & hiện lòng kính yêu và biết ơn hình ảnh bếp lửa gắn tám của cháu đối với bà và cũng là liền với hình ảnh người chữ đối với gia đình, quê hương, bà. đất nước.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5. Aùnh traêng. Nguyeãn Duy. 1978. 6. Muøa xuaân nho nhoû. Cheá Lan Vieân. 1980. 7. Vieáng laêng Baùc. Vieãn Phöông. 1976. Naê m chữ. Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, nhớ lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước thân yêu và bình dị, nhắc nhở thái độ sống thuûy chung, tình nghóa. Nă Cảm xúc trước mùa thu của m thiên nhiên và đất nước, thể chữ nguyện ước nguyện chân thaønh goùp muøa xuaân nhoû cuûa đời mình vào cuộc đời chung. Taùm Loøng thaønh kính & nieàm xuùc chữ động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác trong lần từ miền Nam ra vieáng laêng Baùc. Naê Bieán chuyeån cuûa thieân nhieân m lúc giao mùa từ hạ sang thu chữ qua cảm nhận tinh tế của nhà thô.. Hình aûnh bình dò maø giàu ý nghĩa biểu tượng ; gioïng ñieäu chaân thaønh, nhoû nheï maø thaám saâu.. Nhaïc ñieäu trong saùng, thiết tha, gắn với dân ca; hình ảnh đẹp, những so saùnh, aån duï saùng taïo.. Gioïng ñieäu trang troïng & thieát tha; nhieàu hình ảnh ẩn dụ đẹp & gợi cảm; ngôn ngữ bình dị. 8 Sang thu Hữu Sau Hình aûnh thieân nhieân Thónh 1975 được cảm nhận bằng nhieàu caûm giaùc tinh teá; ngôn ngữ chính xác, gợi caûm. 9 Nói với Y Sau Tự Lời trò chuyện với con thể Cách nói giàu hình ảnh, con Phöông 1975 do hiện sự gắn bó, niềm tự hào vừa cụ thể, gợi cảm, vừa về quê hương và đạo lí sống gợi ý nghĩa sâu xa. cuûa daân toäc. Hoạt động 2: Sắp xếp tác phẩm theo từng giai đoạn: a- Tên các bài thơ theo từng giai đoạn lịch sử : +1945 -1954 : Đồng chí. +1954 -1964 : Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa. +1964 -1975 : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. +Sau 1975 : Aùnh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu. b- Các tác phẩm thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người: - Đất nước & con người Việt Nam trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp & chống Mĩ với nhieàu gian khoå, hi sinh nhöng raát anh duõng. - Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. - Tình cảm, tư tưởng, tâm hồn của con người trong 1 thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều thay đổi sâu sắc : + Tình cảm yêu nước, tình quê hương. + Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ. + Tình cảm cha con, mẹ con, bà cháu gần gũi, thiêng liêng bền chặt, gắn liền với những tình cảm chung rộng lớn. *Lưu ý : HS tìm dẫn chứng các đoạn thơ, bài thơ đã học. Hoạt động 3: Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Aùnh trăng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) Điểm chung: Ba bài thơ đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách vaø trong taâm hoàn hoï. b) Điểm riêng: mỗi bài lại khai thác những nét riêng và đặt trong hoàn cảnh khác nhau : * Đồng chí : Tình đồng chí, đồng đội gần gũi, giản dị, thiêng liêng của những người lính nông dân nghèo khổ trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp cùng chung cảnh ngộ, chia sẻ những gian lao, thiếu thốn và cùng lí tưởng chiến đấu. * Bài thơ về tiểu đội xe không kính : Tinh thần lạc quan, bình tĩnh, tư thế ngang tàng, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt qua khó khăn, nguy hiểm vì sự nghiệp giải phóng miền Nam của những người chiến sĩ láy xe Trường Sơn trong những năm đánh Mĩ. * Aùnh trăng : Tâm sự của người lính sau chiến tranh, sống giữa thánh phố, trong hoà bình. Bài thơ gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính với thiên nhiên, đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh, để từ đó nhắc nhở về đạo lí tình nghĩa, thuûy chung. Hoạt động 4: Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài : Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận), Aùnh trăng (Nguyễn Duy), Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tieán Duaät). So saùnh buùt phaùp cuûa caùc nhaø thô : Đồng chí Đoàn thuyền đánh cá -Bút pháp hiện thực, hình ảnh thực, cụ thể, -Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh, liên chọn lọc, cô đúc. tưởng tưởng tượng bay bổng. -Hình ảnh đặc sắc : Đầu súng trăng treo. -Hình ảnh đặc sắc : Đoàn thuyền đánh ra đi, đánh cá, trở về. *Nhận xét : Mỗi bút pháp đều có giá trị riêngvà phù hợp với tư tưởng, cảm xúc của bài thơ vaø phong caùch cuûa moãi taùc giaû. Bài thơ về tiểu đội xe không kính Aùnh traêng -Bút pháp hiện thực, miêu tả chi tiết, cụ thể -Bút pháp gợi tả, ý nghĩa khái quát. Lời tự hình dáng những chiếc xe không kính đến cảm tình, độc thoại, ăn năn, ân hận với chính giác và sinh hoạt của người lái xe. mình -Hình ảnh đặc sắc : hình ảnh những chiến sĩ -Hình ảnh đặc sắc : ánh trăng im phăng laùi xe. phaéc. * Hoạt động 5: Củng cố : Hệ thống lại kiến thức. * Hoạt động 6: Dặn dò : Học bài. Chuẩn bị : Kiểm tra 1 tiết./. -----------------------------------------------. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUAÀN 28 TIEÁT 128 NGHĨA TƯỜNG MINH VAØ HAØM Ý I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận biết được 2 điều kiện sử dụng hàm ý : - Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. - Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý. II-Chuẩn bị: Bảng phụ ghi ngữ liệu III- Tiến trình lên lớp: 1- KT baøi cuõ: a- Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ? Cho ví dụ. b- Sửa BT về nhà. 2- Bài mới: Tiết trước, ta đã tìm hiểu về khái niệm.Tiết này, ta ứng dụng bằng cách đưa hàm ý vào trong bài viết của mình và người nghe thử giải đoán. Muốn sử dụng tốt, ta phải tìm hiểu về điều kiện sử dụng chúng. 3-Tiến trình hoạt động Hoạt động của thầy & trò Nội dung hoạt động Hoạt động 1 : I-Điều kiện sử dụng hàm ý : *HS đọc đoạn trích (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) *Đoạn trích “Ngô Tất Tố, Tắt đèn” 1. Hàm ý trong câu in đậm 1-H: Nêu hàm ý trong những câu in đậm? - Câu “Con chỉ được ăn ở nhà bửa này nữa thôi.” có hàm ý : “Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con.” - Câu “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài” có hàm ý “Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài”. H: Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với - Đây là 1 sự thật đau lòng nên chị Dậu tránh nói con maø phaûi duøng haøm yù? thaúng ra. 2. Haøm yù caâu 2 roõ hôn. 2-H: Haøm yù trong caâu noùi naøo cuûa chò Daäu roõ hôn? Vì sao? Đ: Câu 2 rõ hơn, vì câu trước cái Tí chỉ mới lờ mờ cảm nhận được điều gì đó không bình thường trong câu nói của mẹ, thì đến đây cái - Chị Dậu phải nói rõ hơn, vì chính chị cũng không Tí đã “giẫy nảy” và nói trong tiếng khóc “U thể chịu đựng nỗi sự đau đớn khi phải kéo dài sự bán con thật đấy ư?”. “lừa dối” con. H: Vì sao chò Daäu phaûi noùi roõ hôn nhö vaäy - Các chi tiết chứng tỏ cái Tí hiểu hàm ý trong câu H: Các chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy nói của mẹ : giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ? và hỏi : “U bán con thật đấy ư?” -Các chi tiết chứng tỏ cái Tí hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ : giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc và hỏi : “U bán con thật đấy ư?” *Baøi taäp nhanh (Vieát vaøo ÑÑDH) Anh chồng đi chăn 1 đàn bò 10 con. Chiều tối, anh ta cưỡi 1 con bò và lùa những con còn lại về nhà. Đến cổng, anh chồng dừng lại để Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đếm xem có đủ 10 con bò hay không. Anh ta đếm đi đếm lại mãi vẫn chỉ thấy có 9 con. Hoảng quá, anh ta thất thanh gọi vợ. Chị vợ lật đật chạy ra, hỏi : “Ai chọc tiết mình mà keâu khieáp theá?”. Anh choàng meáu maùo : “Mình ơi … Thiếu 1 con bò!...”Chị vợ cười : “Tưởng gì? Thừa 1 con thì có!” H: XĐ câu nói có hàm ý? Hàm ý của câu đó? Đ:- Câu hàm ý:“Tưởng gì? Thừa 1 con thì có!” - Hàm ý : “Đồ ngu như bò, còn 1 con đang cưỡi nữa sao không đếm?” H: Để sử dụng hàm ý cần có những đk nào? Hoạt động 2 : Luyện tập BT1: Người nói, người nghe những câu in đậm dưới đây là ai? Xác định hàm ý của mỗi câu ấy. Theo em, người nghe có hiểu hàm ý của người nói không? Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? - Mỗi HS làm 1 phần. *Ghi nhớ (sgk /T91) II- Luyeän taäp Baøi taäp 1 : a- (Laëng leõ Sa Pa - Nguyeãn Thaønh Long) +Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái. +Câu “Chè đã ngấm rồi đấy.” Có hàm ý “Mời bác và cô vào trong nhà uống nước.” +Hai người nghe điều hiểu hàm ý đó, qua chi tiết “Oâng theo lieàn anh thanh nieân vaøo trong nhaø” vaø “ngoài xuoáng gheá”. b- (Coá höông – Loã Taán) +Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu (ngày trước). +Hàm ý của câu in đậm là “Chúng tôi không thể cho được.”. +Người nghe hiểu hàm ý đó, thể hiện ở câu nói cuoái cuøng : “Thaät laø caøng giaøu coù caøng khoâng daùm rời 1 đồng xu ! Càng không dám rời 1 đồng xu lại caøng giaøu coù !” c- (Truyeän Kieàu – Nguyeãn Du) +Người nói là Thúy Kiều, người nghe là Hoạn Thö. +Hàm ý câu in đậm thứ nhất là “Quyền quý cao sang như tiểu thư mà cũng có lúc phải cúi đầu làm toäi nhaân nhö theá naøy ö?” +Hàm ý câu in đậm thứ hai là : “Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng.” + Hoạn Thư hiểu các hàm ý đó nên “hồn lạc phách xiêu – Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”. BT2 : Hàm ý của các câu in đậm dưới đây là Bài tập 2 : gì? -Hàm ý của câu in đậm là : “Chắt giùm nước để côm khoûi nhaõo”. H: Vì sao em bé không nói thẳng được mà Lop6.net -Em bé dùng hàm ý vì trước đó đã nói thẳng “Chắt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phải sử dụng hàm ý?. nước giùm cái” nhưng không được đáp ứng. Vả lại dùng hàm ý vì thời gian quá gâp, nếu để chậm cơm seõ bò nhaõo. H: Việc sử dụng hàm ý có thành công không? -Việc sử dụng hàm ý không thành công vì người Vì sao? nghe laø anh Saùu “vaãn ngoài im”, nghóa laø anh Saùu không cộng tác đối thoại. *Thaûo luaän : BT3 Baøi taäp 3 : Hãy điền vào lượt lời của B trong đoạn thoại B:-Rất tiếc mình bận ôn thi. sau đây 1 câu có hàm ý từ chối. Hoặc : Mình phải đi thăm người dì bị ốm. *Chú ý : Phải dùng câu có hàm ý là “từ chối” theo yêu cầu của bài tập, không được dùng những câu không rõ chủ định như “Để mỉnh xem đã!”, “Mai hẵng hay.”… BT4 : Tìm haøm yù cuûa Loã Taán qua vieäc oâng so Baøi taäp 4 sánh “hi vọng” với “con đường” trong các câu Qua so sánh của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý : sau: “Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được.” BT5 : Tìm những câu có hàm ý mời mọc hoặc Bài tập 5 : từ chối trong các đoạn đối thoại giữa em bé a- Các câu có hàm ý mời mọc : “Bọn tớ chơi từ khi với những người ở trên mây & sóng (trong bài thức dậy cho đến lúc chiều tà, Bọn tớ chơi với bình Mây & sóng của Ta-go).Hãy viết thêm vào minh vàng, bọn tớ chơi với trăng bạc”. mỗi đoạn 1 câu có hàm ý mời mọc rõ hơn. b-Các câu có hàm ý từ chối : “Mẹ mình đang đợi ở nhà” và “Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?” c-Viết thêm câu có hàm ý mời mọc : -Đoạn 1 : “Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc. Không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không?” Hoặc “Chơi với bọn tớ thích lắm đấy.” -Đoạn 2 : “ Hãy đến nơi tận cùng trái đất, đưa tay lên trời, cậu sẽ được nhấc bổng lên tận tầng mây. Rồi cậu sẽ được tận hưởng một cuộc phiêu lưu kì thú nhất trên đời.” 4-Củng cố : Hệ thống kiến thức . 5-Daën doø : Hoïc baøi Chuẩn bị Kiểm tra văn học 1 tiết. . Chuaån bò: Hệ thống các tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật văn bản nhật dụng/. -------------------------------------------------------------------------. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUAÀN 28 TIEÁT 129. Ngaøy daïy: 19/03. KIEÅM TRA VAÊN (PHAÀN THÔ). I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ trong chương trình NV 9, tập II. - Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn : cảm nhận, phân tích một đoạn, 1 câu, 1 hình ảnh, hoặc 1 vấn đề trong thơ trữ tình. II-Lên lớp : Đề kiểm tra Phần I. Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án trả lời đúng trong các câu 1,2,3,4,5 Câu 1: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” được làm theo thể thơ nào? (0,25đ) A. Thể thơ 4 chữ B. Thể thơ 5 chữ C. Thể thơ 7 chữ D. Thể thơ tự do Câu 2: Sự sáng tạo đặc sắc của tác giả trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là gì? (0,25đ) A. Hình ảnh cành hoa B. Hình ảnh con chim C. Hình ảnh nốt nhạc trầm D. Hình ảnh mùa xuân nhỏ Câu 3: Giọng điệu trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương là gì? (0,25đ) A. Nhanh, hối hả B. Buồn bã, đau khổ C. Trang nghiêm, sâu lắng, thiêt tha D. Thiết tha, tự hào Câu 4: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong hai câu thơ sau: (0,25đ) Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. A. So sánh B. Ẩn dụ C. Điệp ngữ D. Hoán dụ Câu 5: Từ “nhỏ bé” trong câu thơ sau được dùng theo nghĩa nào? (0,25đ) “Người đồng mình thô sơ da thịt. Chẳng có ai nhỏ bé đâu con” A. Nghĩa thực B. Nghĩa ẩn dụ C. Nghĩa so sánh D. Nghĩa cụ thể Câu 6: Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào trước các nhận định sau cho phù hợp (0,5đ)  Bài thơ “Viếng lăng Bác” được viết vào thời kì chống Mĩ.  Bài thơ “Viếng lăng Bác” có nhiều hình ảnh ẩn dụ.  Bài thơ “Nói với con” là lời mẹ tâm tình với con.  Bài thơ “Sang thu” không sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ. Câu 7: Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: (1,25đ) A B Nối a. Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước và 1. Con cò 1+ nguyện ước chân thành. b. Sự gắn bó và niềm tự hào về quê hương qua lời trò 2. Mùa xuân nho nhỏ 2+ chuyện với con. c. Biến chuyển thiên nhiên lúc giao mùa qua sự cảm 3. Viếng lăng Bác 3+ nhận tinh tế của tác giả. d. Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà 4. Sang thu 4+ thơ đối với Bác. e. Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với đời sống mỗi 5. Nói với con 5+ con người. g. Nói lên nỗi vất vả, nhọc nhằn của người mẹ qua hình ảnh con cò. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phần II. Tự luận (7đ) Câu 8: Trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải có mấy lần xuất hiện hình ảnh cành hoa (bông hoa) và tiếng chim? Mỗi lần xuất hiện hai hình ấy nói về điều gì? (2đ) Câu 9: Phân tích cảm xúc của nhà thơ Viễn Phương trong đoạn thơ sau: (5đ) Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim! III. Đáp án: Caâu 8: Trong baøi thô muøa xuaân nho nhoû xuaát hieän 2 laàn caønh hoa(boâng hoa); 2 laàn tieáng chim … Câu 9: Phân tích cảm xúc của nhà thơ Viễn Phương trong khổ thơ cần nêu được một số ý cơ baûn sau: - Hai câu đầu diễn tả chính xác và tinh tế sự yên tĩnh, trang nghiêm…; hình ảnh vầng trăng gợi nghĩ đến tâm hồn cao đẹp, và sáng trong của Bác. - Tâm trạng xúc động của tác giả được biểu hiện bằng hình ảnh ẩn dụ sâu xa(2 câu thơ sau). Dù biết Bác vẫn còn sống mãi với non sông đất nước nhưng tác giả vẫn không thể không đau xót vì sự ra đi của người.. Tiết 129 KIỂM TRA VĂN HỌC ( thơ) I, Mục tiêu bài học - Kiểm tra khả năng nhận thức của hs về thể lọai thơ hiệnn đại VN ở các phương diện: nội dung, nghệ thuật, thể lọai, ... - Rèn kí năng so sánh, giải thích, phân tích. - Củng cố lại tình cảm yêu gia đình, tình yêu thiên nhiên, quê hương. II. Chuẩn bị GV: Chọn nội dung kiểm tra, đề pô tô HS: Ôn lại các tác phẩm thơ về nội dung, nghệ thuật đặc sắc. III. Tiến hành cho hs làm bài kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT PHÂN THƠ. Mức độ Nội dung Nội dung. Nghệ thuật. Biết. Hiểu. TN. TL. TN. TL. C7 1,0. C9 ý1 ( 0,5). C3 0,25. C9 ý2 ( 1,0). C 1,2,4,5,6 (1,75). Chung. Vận dụng thấp. Vận dung cao. Tổng. TN. TN. TN + LN. TL. TL. 4 câu ( 2,75). C8 ( 1,0). 6 câu (2,75) C 10 ( 4,5). Lop6.net. 1 câu (4,5).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Tân Tiến Họ và tên: ………………. Lớp: ……………………... Ngày …..tháng……năm 2010 Kiểm tra – Văn học Việt Nam ( Phần thơ ) Môn: Ngữ văn 9 Thời gian: 90 phút. I. Trắc nghiệm ( 3đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu có phương án đúng ( câu 1,2,3,4) Câu 1: Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” được viết theo thể thơ nào? ( 0,25đ) A. Thể thơ 4 chữ B. Thể thơ năm chữ C. Thể thơ tự do D. Thể thơ bảy chữ Câu 2: Xác định biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau: ( 0,25 đ) Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc A. ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Điệp từ. Câu 3: Hình ảnh con cò trong bài thơ “ Con cò” có ý nghĩa biểu tượng gì? ( 0,25 đ) A.. Biểu tượng cho cuộc sống vất vả hôm nay B.. Biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam. C.. Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và lời ru. Câu 4: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong hai câu thơ sau: ( 0,25 đ) Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ A. So sánh B. Ân dụ C. Hoán dụ D. Điệp từ Câu 5: Đọc kĩ đoạn văn dưới đây và gạch chân dưới những từ ngữ thể hiện thông tin không chính xác về bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. ( 0,5 đ) “ Viếng lăng Bác” được viết năm 1976 khi Viễn Phương có dịp ra thăm lăng Bác. Với giọng điệu tâm tìnhvà thiết tha, có nhiểu hình ảnh ẩn dụ đẹp, ngôn ngữ trau chút và gợi cảm. Bài thơ đã thể hiện rõ lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và mọi người đối với Bác. Câu 6: Điền chữ đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào mỗi ô trông sao cho thích hợp? ( 0,5 đ) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Bài thơ Sang thu không sử dụng hình ảnh ẩn dụ.  Bài thơ Sang thu được tác giả cảm nhận với nhiều hình ảnh giàu sức gợi cảm. Câu 7: Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp ( 1 đ) A B Nối 1. Con cò a) Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước và 1+ nguyện ước chân thành của nhà thơ. 2. Mùa xuân nho nhỏ b) Sự gắn bó và niềm tự hào về quê hương qua lời tâm 2+ tình với con. 3. Sang thu c) Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với đời sống 3+ mỗi con người. 4. Nói với con d) Sự biến chuyển nhẹ nhàng của đất trời trong thời 4+ khắc giao mùa , được gợi lên qua cảm nhận tinh tế của nhà thơ. e) Nói lên nổi vất vả nhọc nhằn của người mẹ qua lời ru được khai thác từ ca dao. II. Tự luận ( 7 đ) Câu 8: Hình tượng bao trùm bài thơ “ Con cò” của Chế Lan Viên là hình tượng gì? Tìm hai dẫn chứng thơ, hoặc ca dao nói về hình ảnh con cò? ( 1 đ) Câu 9: Chép lại những câu thơ có hình ảnh bông hoa, cành hoa trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải? Cho biết mỗi lần xuất hiện, hai hình ảnh đó gợi lên điều gì? ( 1,5) Câu 10: Viết đoạn văn nghị luận phân tích cảm xúc của nhà thơ Viễn Phương trong khổ thơ sau (4,5đ) Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim !. Đáp án Câu 8: - Hình tượng bao trùm : con cò ( 0,5). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chép đủ đúng hai câu thơ hoặc ca dao nói về hình ảnh con cò...( 0,5) Câu 9: - Chép đúng hai câu thơ ( 0,5) - Lần 1: Một bông hoa tím biếc -> gợi lên mùa xuân của thiên nhiên, gần gũi nhưng riêng biệt của xứ Huế... ( 0,5) - Lần 2: Ta làm một cành hoa -> thể hiện nguyện ước chân thành, khiêm tốn, muốn tỏa hương cho đời....( 0,5) Câu 10: - Yêu cầu về nội dung: Phân tích, chứng minh, nhận xét về nội dung và ngệ thuật ( hình ảnh thơ, dùng từ, biện pháp tu từ,...) ( 4 đ) + Làm nổi bật hình ảnh trong lăng và cảm xúc khi nhìn thấy Bác + Khung cảnh và không khí thanh tĩnh như ngưng kết cả bài thơ và không gian trong lăng được nhà thơ gợi tả rất đẹp (2 câu đầu) + Tâm trạng đau nhói – m/t trực tiếp trước sự thật Bác đã ra đi. + Bác hóa thân vào thiện nhiên đất nước -> sống mãi với dân tộc... - Về hình thức ( 0,5 đ) + Bố cục mạch lạc, liên kết trong đoạn. + Lời văn gợi cảm thể hiện tình cảm chân thành của người viết. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuaàn 28 Tieát 130. Ngaøy daïy:19/3/2009. TẬP LAØM VĂN: TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 6 Ở NHAØ. I-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Nhận ra những ưu, khuyết điểm về nội dung & hình thức trình bày trong bài viết. - Thấy được phương hưóng khắc phục, sửa chữa các lỗi. - Oân lại lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về 1 tư tưởng đạo lí. II- Tiến trình lên lớp: Tieán trình traû baøi vieát : * Hoạt động 1: GV ghi đề lên bảng: Suy nghĩ từ bài ca dao: Coâng cha nhö nuùi Thaùi Sôn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. - Xác định thể loại: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. - Yêu cầu HS tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý. * Hoạt động 2: Trả bài, nhận xét ưu, khuyết điểm a) Öu ñieåm: - Ña soá baøi vieát coù boá cuïc 3 phaàn roõ raøng. - Một số bài nêu được đầy đủ ý: Công của người cha, nghĩa của người mẹ và lòng hiếu thảo của con cái đối với cha mẹ. - Một số bài mở rộng đưa dẫn chứng ca dao, tục ngữ làm sáng tỏ công ơn của cha mẹ. - Một số bài có liên hệ phê phán được những bậc cha mẹ vô trách nhiệm bỏ bê con cái. Con cái bất hiếu với cha mẹ. b) Khuyeát ñieåm: - Còn có bài viêùt bố cục chưa rõ ràng, mở bài thiếu vấn đề nghị luận hoặc không có mở bài. - Noäi dung baøi vieát sô saøi thieáu giaûi thích nghóa ñen, nghóa boùng cuûa baøi ca dao. - Coù baøi vieát chæ nghò luaän moät veá(cha meï)… * Hoạt động 3: Chữa lỗi sai Loãi sai Nhaän xeùt Sửa lại Trong thực tế cuột sống có - diễn đạt Trong cuoäc soáng haèng ngaøy, ñoâi khi chuùng những người con bất hiếu vô - chính tả ta vẫn còn gặp những hiện tượng con cái bất hiếu, vô lễ với cha mẹ. Những hành vi đạo lể với cha mẹ, đi ngượt lại đức đó đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến những gì cha ông ta đã dại truyền thống đạo đức của dân tộc, xúc phạm qua caâu ca dao nhö sau: Công cha như núi thái sơn, - trích dẫn đến tình mẫu tử thiêng liêng. Để khuyên răn, giáo dục họ về đạo làm con, ông cha ta từ nghĩa mẹ như nước chong ca dao xưa đã có một bài ca dao rất nổi tiếng mà nguồng chải ra, một lòng thờ không một người Việt Nam nào không thuộc: mẹ kính cha, cho chòn chữ “Công cha …………… đạo con” hiếu mới là đạo con. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc lại bài, tiếp tục sửa sai về nội dung, diễn đạt, chính tả trong bài viết của mình. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Soạn bài: Tổng kết văn bản nhật dụng(câu hỏi sgk) Tuaàn 28 & 29 TiÕt 131 & 132 TOÅNG KEÁT VAÊN BAÛN NHAÄT DUÏNG I. Mục tiêu cần đạt: - Nắm một cách có hệ thống nội dung , ý nghĩa và cách tiếp cận các văn bản nhật dụng đã häc ë THCS . - Tiếp tục bồi dưỡng năng lực viết bài nhật dụng về các chủ đề xung quanh cuộc sống của em . II. ChuÈn bÞ: GV : Baûng phuï noäi dung, ngheä thuaät caùc vaên baûn nhaät duïng HS : ChuÈn bÞ bµi III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp: 1. KiÓm tra bµi cò : Gi¸o viªn kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh . 2. D¹y häc bµi míi : Đây là tiết ôn tập cuối cùng , ôn tập toàn bộ các văn bản nhật dụng đã học trong chương tr×nh Ng÷ v¨n THCS . Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập I . Kh¸i niÖm : V¨n b¶n nhËt dông . * Học sinh đọc mục I SGK . * Gi¸o viªn cho häc sinh th¶o luËn , ph¸t biÓu theo hÖ thèng c©u hái sau : ? V¨n b¶n nhËt dông cã ph¶i lµ kh¸i niÖm thÓ lo¹i kh«ng ? ? Những đặc điểm chủ yếu cần lưu ý của khái niệm này là gì ? ? Em hiÓu thÕ nµo lµ tÝnh cËp nhËt ? TÝnh cËp nhËt víi tÝnh thêi sù cã liªn quan g× víi nhau . ? Những văn bản đã học có phải chỉ có tính thời sự nhất thời hay không ? Vì sao ? ? Häc v¨n b¶n nhËt dông lµm g× ? Học sinh lần lượt trả lời từng câu . Gi¸o viªn tãm t¾t , tæng kÕt ( cã b¶ng mÉu kÌm theo ) trªn m¸y chiÕu . GV: Yªu cÇu HS quan s¸t, so s¸nh víi bµi lµm cña m×nh, nÕu sai th× yªu cÇu hs söa ngay HS: Thùc hiÖn theo yªu cÇu cña gv vµ kÎ b¶ng thèng kª néi dung chÝnh vµo vë Hoạt động 2 : Hệ thống hoá nội dung văn bản nhật dụng . PT biÓu Líp Tªn v¨n b¶n ND Néi dung Chủ đề , đề tài đạt 1. CÇu Long Biªn - N¬i chøng kiÕn nh÷ng sù kiÖn - Giíi thiÖu vµ b¶o - TS + MT chøng nh©n lÞch lÞch sö hµo hïng , bi tr¸ng cña vÖ di tÝch lÞch sö , + biÓu c¶m sö . Hµ Néi . danh lam th¾ng . c¶nh. 2. §éng Phong - Lµ k× quan thÕ giíi , thu hót - Giíi thiÖu danh - TM + 6 Nha . kh¸ch du lÞch , tù hµo vµ b¶o vÖ lam th¾ng c¶nh . MT . danh th¾ng nµy . 3. Bức thư của thủ - Con người phải sống hoà hợp - Quan hệ giữa thiên - NL + BC lĩnh da đỏ . với thiên nhiên , lo bảo vệ môi nhiên và con người . trường . 4. Cổng trường - Tình cảm thiêng liêng của - Giáo dục , nhà - TS + MT më ra . cha mẹ với con cái . Vai trò trường , gia đình , + TM + của nhà trường đối với mỗi con trẻ em . NL + BC . người . 7 5. MÑ t«i . - Tình yêu thương , kính trọng - nt TS+ MT + cha mÑ lµ t×nh c¶m thiªng liªng NL + BC cña con c¸i . 6. Cuéc chia tay - T×nh c¶m th©n thiÕt cña hai - nt - TS + NL Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 8. 9. cña nh÷ng con anh em vµ nçi ®au chua xãt khi bóp bª . ở trong hoàn cảnh gia đình bất h¹nh . 7. Ca Huế trên - Vẻ đẹp của sông Hương VH sông Hương . và những con người tài hoa xứ HuÕ . 8. Th«ng tin vÒ - T¸c h¹i cña viÖc sö dông bao ngày trái đất năm bì ni lông với môi trường 2000 . 9. Ôn dịch và - Tác hại của thuốc lá đến kinh thuèc l¸ . tÕ vµ søc khoÎ . 10. Bµi to¸n d©n - Mèi quan hÖ gi÷a d©n sè vµ sè . sù ph¸t triÓn x· héi . 11. Tuyªn bè thÕ - Tr¸ch nhiÖm ch¨m sãc , b¶o giíi vÒ sù sèng vÖ vµ ph¸t triÓn cña trÎ em cña còn , quyền được cộng đồng quốc tế . b¶o vÖ vµ ph¸t triÓn cña trÎ em . 12. §Êu tranh cho mét thÕ giíi hoµ - Nguy c¬ chiÕn tranh h¹t nh©n b×nh . vµ tr¸ch nhiÖm ng¨n chÆn chiÕn tranh v× hoµ b×nh thÕ giíi 13. Phong c¸ch . - Vẻ đẹp của phong cách HCM Hå ChÝ Minh . , tù hµo , kÝnh yªu vÒ B¸c .. + BC . - V¨n häc d©n gian - Môi trường - Chèng tÖ n¹n ma tuý , thuèc l¸ - Dân số và tương lai nh©n lo¹i . - QuyÒn sèng con người .. - TM + NL + TS + BC . NL + TM - TM + NL + BC - TM+ NL - NL + TM + BC. - Chèng chiÕn tranh - NL + BC , b¶o vÖ hoµ b×nh thÕ giíi .. - Héi nhËp víi thÕ - NL + BC giíi vµ gi÷ g×n b¶n s¾c v¨n ho¸ d©n téc . Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh tr×nh bµy b¶ng hÖ thèng ho¸ cña c¸ nh©n , gi¸o viªn bæ sung , chiÕu trªn mµn h×nh b¶ng trªn . ? Những vấn đề trên có đạt các yêu cầu của một văn bản nhật dụng không ? Có mang tính cËp nhËt kh«ng ? Cã ý nghÜa l©u dµi kh«ng ? Cã gi¸ trÞ v¨n häc kh«ng ( cã ) . ? Ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật dụng ? ( Có thể sử dụng tất cả mọi phương thức biểu đạt của văn bản ) . Tieát 2 Hoạt động 3 : HD HS ôn tập phương pháp học văn bản nhật dụng III . Phương pháp học văn bản nhật dụng . - Học sinh đọc SGK . - NhÊn m¹nh 5 yªu cÇu : + L­u ý néi dung c¸c chó thÝch cña v¨n b¶n nhËt dông . + Liên hệ các vấn đề trong văn bản nhật dụng . + Có ý kiến , quan điểm riêng trước vấn đề đó . + Vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề được đặt ra trong v¨n b¶n nhËt dông . + Căn cứ vào đặc điểm và phương thức biểu hiện để phân tích một văn bản nhật dụng . *Ghi nhí Học sinh đọc ghi nhớ SGK . Kí duyệt 15/3/2010 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà . - N¾m v÷ng chøc n¨ng , tÝnh cËp nhËt cña v¨n b¶n nhËt dông vµ hÖ thèng v¨n b¶n nhËt dông ®­îc häc ë THCS . - Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương . Nguyễn Thị Hương -----------------------------------------------------------------------. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×