Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.61 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:01/03/2010.. Tiết 101:. HOÁN DỤ.. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức:-Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. 2. Kĩ năng:-Bước đầu biết phân tích tác dung của Hoán dụ . 3.Thái độ: B. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, STK, giáo án. - HS: SGK, SGV,soạn bài. C. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 1.Ổn định : 2.Bài cũ: -Ẩn dụ là gì ? Tác dụng ? Có những kiểu AD nào ? -Xác định phép AD và kiểu AD trong câu ca dao sau : “Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày” 3.Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một BPNT mới . GV dẫn vào bài . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới : A. Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc VD/82 (Bảng phụ) và chú ý I. Hoán dụ là gì? các từ gạch chân . VD/ SGK/82 H:Giữa áo nâu và áo xanh ,nông thôn và thị thành -Áo nâu người nông dân với sự vật được chỉ có MQH ntn? -Áo xanh người công nhân HS thảo luận , trình bày , bổ sung , nhận xét . -Nông thôn những người sống ở nông GV chốt bằng cách ghi bảng . thôn GV: Cách diễn đạt như trên ta gọi là hoán dụ . -Thị thành những người sống ở thị Vậy Hoán dụ là gì ? thành. HS trả lời như ghi nhớ SGK /82. => Gọi tên sự vậy, hiện tượng ,khái niện bằng tên của một sự vật , hiện tượng khía H:Hoán dụ có tác dụng gì ? (Tăng sức gợi hình , gợi cảm ) niệm khác có quan hệ gần gũi. H:Đọc 3 VD /83 (bảng phụ) và cho biết những từ II. Các kiểu hoán dụ gạch chân chỉ gì ? MQH giữa những từ đó và sự VD: SGK/83 a. Bàn tay người lao động vật mà nó biểu thị ? HS thảo luận nhóm , trình bày ,nhận xét ,bổ sung (bộ phận - toàn thể) . b. Một, ba số ít, số nhiều GV chốt bằng cách ghi bảng . (cụ thể - trừu tượng) H:Liệt kê một số kiểu quan hệ thường được sử c. Đổ máu sự hi sinh dụng để tạo phép hoán dụ ? (dấu hiệu của sự việc - sự việc) HS trả lời nhưghi nhớ SGK/83. d. Nông thôn người sống ở nông thôn H:Hoán dụ là gì ? Các kiểu hoán dụ ? (vật chứa đựng - vật bị chứa đựng) HS đọc lại ghi nhớ SGK / 83. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập : III. Ghi nhớ: SGK/82,83 HS đọc BT SGK/84 ,GV hướng dẫn HS thực B. Luyện tập hiện. 1/84: Tìm phép hoán dụ 2/84: So sánh ẩn dụ và hoán dụ 3/84: Viết chính tả BT1/84:Tìm các hoán dụ và chỉ ra các MQH trong mỗi hoán dụ : a.QH:vật chứa đựng với vật bị chưa đựng (làng xóm-người nông dân). Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b.Cái cụ thể với cái trừu tượng (mười năm -thời gian trước mắt, trăm năm -thời gian lâu dài) c.Dấu hiệu của sự vật với sự vậtốía chàm - người Việt Bắc) d.Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng ( Trái Đất –nhân loại ) BT2/84: So sánh hoán dụ với ẩn dụ : ẨN DỤ HOÁN DỤ Giống Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật hiện tượng khác Dựa vào quan hệ tương đồng . Dựa vào quan hệ tương cận. Cụ thể : Cụ thể là tương đồng về: bộ phận – toàn thể Khác -hình thức vật chưa đựng - vật bị chứa đựng -cách thức thưch hiện. dấu hiệu của sự vật - sự vật -phẩm chất cụ thể - trừu tượng. -cảm giác BT3/84: GV đọc cho HS chép chính tả . Lưu ý HS những từ dễ viết sai do lỗi phát âm địa phương . HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố. GV gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK/83 . 2.Dặn dò: -Về nhà học thuộc ghi nhớ , làm lại các bài tập phần luyện tập . -Chuẩn bị: Tập làm thơ 4 chữ (Thực hiện các câu hỏi , các yêu cầu trong SGK/84,85,86.). Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:02/03/2010. Tiết 102:. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ.. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Nắm được đặc điểm thơ bốn chữ . -Nhận diện được thể thơ này . B. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, STK, giáo án. -HS: SGK, SGV,soạn bài. C. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 1.Ổn định : 2.Bài cũ: -GV kiểm tra việc soạn bài của HS. 3.Giới thiệu bài mới: Có rất nhiều thể thơ nhưng hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thể thơ bốn chữ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới: A. Giới thiệu thể thơ 4 chữ. GV giới thiệu về đặc điểm của thể thơ bốn chữ. -Bài thơ có nhiều dòng HS chỉ ra các đặc điểm ấy qua các BT 1,2,3,4 / 84,85 -Mỗi dòng có 4 chữ -Ngắt nhiệp 2/2 .GV gợi ý hướng dẫn HS tìm hiểu . GV có thể khuyến khích bằng tinh thần xung phong -Thường có vần lưng, vần chân xen kẽ, và cho điểm . vần liến, vần cách hay vần hỗn hợp. *GV cần phát huy khả năng sáng tạo của HS và tuỳ B. Tập làm thơ 4 chữ theo năng khiếu của từng em để khuyến khích khen ngợi. GV chốt lại những ý chính và ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: -HS trình bày bài thơ đã chuẩn bị ở nhà . -Các bạn nhận xét những điểm được và chưa được của bài thơ . *Đây là những tình huống nhạy cảm ,để phát huy khả năng sáng tạo của HS cho nên GV cần khen ngợi những bài làm ấn tượng của các em trên cơ sở chỉ ra những điểm chưa được ở các bài làm. HS tự sửa lại bài của mình theo sự hướng dẫn của GV. HS đọc lại bài của mình trước lớp. GV khuyến khích bằng cho điểm . HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố. GV gọi HS đọc lại những bài thơ hay của các bạn HS .2.Dặn dò: -Hoàn chỉnh lại bài thơ của mình -Soạn bài : “Cô Tô”. +Đọc kĩ văn bản và tìm bố cục . +Trả lời các câu hỏi ở SGK/91.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:03/03/2010.. Tiết 103 :. CÔ TÔ. (Nguyễn Tuân). A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động , trong sáng của bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. -Thấy được nghệ thuật MT và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của TG . B. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, STK, giáo án. -HS: SGK, SGV,soạn bài. C. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 1.Ổn định : 2.Bài cũ: GV kiểm tra việc soạn bài của HS. Đọc thuộc đoạn thơ “Một hôm nào đó” … đến hết bài và nêu nội dung nghệ thuật của bài thơ “Lượm” ? 3.Giới thiệu bài mới: Đất nước ta rất giàu đẹp không chỉ thể hiện qua các VB “SNCM” , “Vượt Thác”…đã tìm hiểu mà hôm nay ta sẽ đi đến một vùng đất giàu đẹp khác của Tổ quốc .Đó là Cô Tô. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - hiểu văn bản : A. Tìm hiểu bài GV gọi HS đọc chú thích */91 và nêu những nét I. Tác giả, tác phẩm chính về TG, TP ? SGK/91 GV giới thiệu sơ qua về thể kí ( Ghi chép sự việc ) . II. Đọc, tìm bố cục GV hướng dẫn cách đọc , đọc mẫu và gọi HS đọc VB 3 phần . H:Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung của II. Tìm hiểu văn bản: từng đoạn ? HS trả lời , nhận xét bổ sung và dùng viết chì đánh 1. Vẻ đẹp Cô Tô sau cơn bão -Bầu trời trong sáng dấu vào SGK để về nhà dễ học bài . H:Ở đoạn 1 , vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau -Cây …xanh mượt….nước biển lam trận bão được MT ntn ? Em có nhận xét gì về hình biếc đậm đà hơn… -Cát… vàng giòn hơn nữa ảnh ,từ ngữ mà TG sử dụng để MT ? HS thảo luận theo bàn và trình bài trước lớp . Tính từ kết hợp với từ chỉ mức độ HS trả lời , nhận xét bổ sung. => Trong sáng, long lanh như bức tranh sơn mài. GV chốt bằng cách ghi ý chính lên bảng . * Soạn bài tiết sau:. H:Em hãy tìm những từ ngữ chỉ hình dáng và màu sắc ,hình ảnh mà TG dùng để tả cảnh mặt trời mọc trên biển ? H:Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn văn này ? Em có nhận xét gì về các hình ảnh được MT ? HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết : HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập : HS đọc BT , GV hướng dẫn HS làm BT. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố. GV gọi HS đọc lại ghi nhớ/91. 2.Dặn dò: -Học ghi nhơ và hoàn thành BT . Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Chuẩn bị : Viết bài TLV số 6 (Tả người ) Về nhà xem trước các đề ở SGK / 94.. Ngày soạn:03/03/2010.. Tiết 104:. CÔ TÔ. (Nguyễn Tuân). A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động , trong sáng của bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. -Thấy được nghệ thuật MT và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của TG . B. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, STK, giáo án. -HS: SGK, SGV,soạn bài. C. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 1.Ổn định : 2.Bài cũ: GV kiểm tra việc soạn bài của HS. Đọc thuộc đoạn thơ “Một hôm nào đó” … đến hết bài và nêu nội dung nghệ thuật của bài thơ “Lượm” ? 3.Giới thiệu bài mới: Đất nước ta rất giàu đẹp không chỉ thể hiện qua các VB “SNCM” , “Vượt Thác”…đã tìm hiểu mà hôm nay ta sẽ đi đến một vùng đất giàu đẹp khác của Tổ quốc .Đó là Cô Tô. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - hiểu văn bản : 2. Hình ảnh mặt trời mọc trên đảo Cô CHUYỂN TIẾT 2 Tô. GV gọi HS đọc đoạn 2. -Chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính H:Em hãy tìm những từ ngữ chỉ hình dáng và màu lau hết mây …hết bụi sắc ,hình ảnh mà TG dùng để tả cảnh mặt trời mọc -Mặt trời…tròn trĩnh, phúc hậu như trên biển ? lòng đỏ quả trứng…..hồng hào thăm HS phát hiện và trả lời . thẳm…. GV chốt bằng cách ghi ý chính lên bảng . So sánh H:Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn văn => Độc đáo, đầy chất thơ này ? Em có nhận xét gì về các hình ảnh được MT ? HS thảo luận theo 6 nhóm và trình bài trước lớp . Các nhóm trả lời , nhận xét bổ sung. 3. Cảnh sinh hoạt và lao động của con người trên đảo. GV chốt bằng cách ghi ý chính lên bảng . GV bình : Tài quan sát , MT và sử dụng ngôn ngữ -Quanh giếng nước ngọt -Đoàn thuyền chuẩn bị ra khơi chính xác , tinh tế làm nổi bật vẻ đẹp , thể hiện lòng -Người dân chài gánh nước yêu mến , gắn bó với thiên nhiên . HS đọc đoạn 3 : => Khẩn trương, tấp nập, thanh bình Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> H:Cảnh sinh hoạt và lao động của con người được MT qua những hình ảnh nào trong đoạn cuối của bài ? Em có nhận xét gì về cảnh ấy ? HS trao đổi theo nhóm và trình bày trước lớp . Các nhóm trả lời , nhận xét bổ sung. GV chốt bằng cách ghi ý chính lên bảng . H:Vì sao TG chọn địa điểm giếng nước ngọt để MT cảnh sinh hoạt và lao động của con người ? Là nơi tập trung nhiều người , nhiều hoạt động . H:Em hiểu ntn về sự so sánh “Các giếng nước ngọt … chợ đất liền “ ? Tấp nập -đậm đà ; mát nhẹ - trong lành. HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết : H:Qua bài học em hiểu thêm được gì về đảo Cô Tô và NT .MT của TG ? HS trả lời như ghi nhớ SGK/91. HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập : HS đọc BT , GV hướng dẫn HS làm BT. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố. GV gọi HS đọc lại ghi nhớ/91. 2.Dặn dò: -Học ghi nhơ và hoàn thành BT . -Chuẩn bị : Viết bài TLV số 6 (Tả người ) Về nhà xem trước các đề ở SGK / 94.. Lop6.net. III. Tổng kết:Ghi nhớ: SGK/91 B. Luyện tập 1/91: Viết đoạn văn 2/91: Học thuộc một đoạn văn.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:0/3/2010. Tiết 105 + 106:. VIẾT BÀI SỐ 6 – VĂN TẢ NGƯỜI. Đề: Hãy miêu tả hình ảnh một người thân (trong gia đình) mà em yêu thương nhất. I.Yêu cầu: 1.Thể loại: Miêu tả người 2. Hình thức: - Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần của bài văn tả người. - Chữ viết rõ ràng, ít sai chính tả - Văn viết trôi chảy, có cảm xúc, có hình ảnh, biết sử dụng biện pháp so sánh 3 .Nội dung : Bài làm phải xoay quanh các ý cơ bản sau : - Giới thiệu và tả được hình ảnh chung của người mà em yêu thương nhất. - Nêu suy nghĩ, tình cảm của em đối với người mà mình yêu thương. * Mở bài: Giới thiệu người thân mà em yêu thương nhất (có thể là cha, mẹ, ông, bà, anh, chị, em) * Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói…) * Kết bài: Nêu nhận xét, suy nghĩ, cảm nghĩ của em về người ấy. II. Biểu điểm: - Điểm 9 –10: Bài viết đạt yêu cầu về ND và HT trên hoặc có sáng tạo hợp lý. Văn viết mạch lạc, trôi chảy, bài làm sạch đẹp. - Điểm 7 – 8: Bài viết đạt yêu cầu về ND nhưng mặt hình thức ở mức độ khá, có thể chưa đầy đủ nhưng đảm bảo phương thức biểu đạt chính của đề, đảm bảo bố cục 3 phần, đôi chỗ diễn đạt chưa rõ ý, còn sai lỗi chính tả. - Điểm 5 – 6: Bài viết đủ bố cục 3 phần. Tuy nhiên, ý trong mỗi phần còn thiếu. Sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 3 – 4: Bài viết chưa đảm bảo bố cục 3 phần. ND chưa đầy đủ, các ý không có sự liên kết, văn lủng củng. Sai quá nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1 – 2: Chỉ viết được vài ba câu. ND không đúng trọng tâm của đề yêu cầu. - Điểm 0: Lạc đề , bỏ giấy trắng.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn:22/3/2007. Ngày dạy:23/3/2007.. Tiết 107:. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU .. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu . -Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính . B. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, STK, giáo án. -HS: SGK, SGV,soạn bài. C. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 1.Ổn định : 2.Bài cũ: -So sánh Ẩn dụ và Hoán dụ ? -Xác định kiểu Hoán dụ trong câu sau : Mẹ tôi chân lấm tay bùn . 3.Giới thiệu bài mới: Một trong những cách đặt câu mà các em thườn mắc lỗi đó là thiếu các thành phần chính của câu . Hôm nay chúng ta sẽ khắc phục lỗi đó bằng cách học bài này . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới: A. Tìm hiểu bài H:Nhắc lại tên các thành phần câu đã học ? I. Phân biệt thành phần chính với thành CN,VN,TN. phần phụ. HS đọc câu 2 (mục I) /92. GV treo bảng phụ ghi VD và HS tìm các thành -Thành phần chính: bắt buộc phải có mặt phần câu trên . trong câu. H:Lần lượt bỏ từng phần và rút ra nhận xét ? -Thành phần phụ: không bắt buộc phải Thành phần bắt buộc:CN,VN ; không bắt buộc : có mặt trong câu. TN. H:Hãy nêu đặc điểm của VN trong VD vừa phân II. Vị ngữ tích . Kết hợp với các từ : đã, sẽ,…; trả lời cho câu hỏi : Làm sao ? Như thế nào ?… GV treo bảng phụ ghi VD a,b,c (mục II) / 92,93 và III. Chủ ngữ yêu cầu HS phân tích cấu tạo của VN . Từ đó nêu cấu tạo của VN ? VN thường là ĐT hoặc cụm ĐT , cụm DT ,cụm TT ; một câu có thể có nhiều VN. H:Hãy tìm CN trong các VD ở mục II và cho biết quan hệ giữa sự vật nêu ở CN với hành động , đặc điểm trạng thái nêu ở VN ? Biểu thị những sự vật có HĐ,TT ,đặc điểm ở VN IV. Ghi nhớ: SGK/92,93 . H:CN thường trả lời những câu hỏi nào ? Phân tích B. Luyện tập cấu tạo của các CN tìm được ? 1/94: XĐ và nêu cấo tạo của CN, VN Trả lời câu hỏi : Ai ? Con gì ? Cái gì ? 2/94: Đặt 3 câu Cấu tạo : Đại từ , danh trừ , cụm danh từ . 3/94: Chỉ ra CN và cho biết CN đó trả Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV gọi HS đọc lại 3 ghi nhớ /92,93. lời cho những câu hỏi nào? HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập : HS đọc BT. GV hướng dẫn HS làm BT . HS thực hiện các BT. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố. GV gọi HS đọc lại 3 ghi nhớ/92,93. 2.Dặn dò: -Học ghi nhớ và hoàn thành BT còn lại . -Soạn : Thi làm thơ năm chữ . +Đọc 3 đoạn thơ /103,104 và rút ra đặc điểm của thể thơ 5 chữ . +Tập làm 1 bài thơ 5 chữ .. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn:22/3/2007. Ngày dạy:24/3/2007.. Tiết 108:. THI LÀM THƠ NĂM CHỮ .. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ . -Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng , vui mà bổ ích lí thú . -Tạo được không khí vui vẻ , kích thích tinh thần sáng tạo ,mạnh dạn trình bày miệng những gì mình làm được . B. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, STK, giáo án. -HS: SGK, SGV,soạn bài. C. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 1.Ổn định : 2.Bài cũ: -Trình bày đặc điểm của thể thơ 4 chữ ? -Hãy đọc một đoạn thơ 4 chữ mà em đã làm ? 3.Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em sẽ làm quen với thể thơ 5 chữ . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới: A. Giới thiệu đặc điểm thể thơ 5 chữ. HS đọc lại 3 đoạn thơ và nêu đặc điểm của thể thơ -Mỗi dòng 5 chữ năm chữ . -Nhịp 3/2, 2/3 Các bạn khác nhận xét bổ sung . -Vần thơ thay đổi, không nhất thiết là vần liên tiếp GV giới thiệu thêm về đặc điểm của thể thơ 5 chữ. GV chốt lại những ý chính và ghi bảng. -Số câu không hạn định HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: B. Thực hành làm thơ 5 chữ HS thảo luận nhóm đẻ làm thơ . -HS trình bày bài thơ đã làm . -Các bạn nhận xét đánh giá những điểm được và chưa được của bài thơ . *Đây là những tình huống nhạy cảm ,để phát huy khả năng sáng tạo của HS cho nên GV cần khen ngợi những bài làm ấn tượng của các em trên cơ sở chỉ ra những điểm chưa được ở các bài làm. HS sửa lại bài của mình theo sự hướng dẫn của GV. HS đọc lại bài trước lớp. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố. GV gọi HS đọc lại những bài thơ hay của các bạn HS . 2.Dặn dò: -Học ghi nhớ và hoàn thành BT . -Hoàn chỉnh lại bài thơ của mình. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Soạn bài : “Cây tre trăm đốt”. +Đọc kĩ văn bản và tìm bố cục . +Trả lời các câu hỏi ở SGK/99.. Ngày soạn:25/3/2007. Ngày dạy:27/3/2007.. Tuần 28:. Tiết 109:. CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới). A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tra với cuộc sống của dân tộc VN; cây tre trở thành một biểu tượng của VN . -Nắm được những đặc điểm NT của bài kí: giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu. B. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, STK, giáo án. -HS: SGK, SGV,soạn bài. C. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 1.Ổn định : 2.Bài cũ: GV kiểm tra việc soạn bài của HS. -Em hiểu gì về thể kí? -Nêu ND của VB Cô Tô. Đọc một câu văn có sử dụng hpép so sánh. 3.Giới thiệu bài mới: Sau kháng chiến chống Pháp thằng lợi, các nhà điện ảnh Ba Lan đã làm bộ phim “Cây tre Việt Nam” và Thép mới đã viết lời bình cho bộ phim tài liệu nay dẫn vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -hiểu văn bản : A. Tìm hiểu bài *HS đọc chú thích */98 và tóm tắt những I. Tác giả, tác phẩm: SGK/98 nét chính về TG, TP. -GV hướng dẫn cách đọc - Đọc mẫu – HS đọc tiếp. H: Bài văn kết hợp những phương thức biểu đạt nào? (MT, kể, TM, biểu cảm, BL) H: Nêu đại ý của bài văn. II. Đọc, tìm bố cục GV chốt: Tre là người bạn của nhân dân 4 phần VN. Tre có mặt ở khắp đất nước, giúp ích III. Phân tích 1. Giới thiệu chung về cây tre VN cho con người trong cuộc sống, trong -Là người bạn thân…..có nhiều loại chiến đấu, trong hiện tại và tương lai. H: Tìm bố cục và nêu ý chính từng phần. -Dáng …mộc mạc….màu tươi nhũn nhặn. -Phẩm chất: cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh (4 phần) cao, giản dị. *GV hướng dẫn HS phần tích H: Ở phần 1, cây tre được giới thiệu như Nhân hoá => Đẹp, quí thế nào? Khi giới thiệu cây tre, TG đã sử dụng NT gì? Qua đó, em có cảm nhận như Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> thế nào về cây tre? -HS trả lời – GV chốt bằng cách ghi bảng. H: Theo dõi đoạn 2 và tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện quan hệ giữa tre với người trong lao động, trong cuộc sống. Ở phần này TG sử dụng NT gì? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp dẫn chứng minh họa của TG? - HS thảo luận và trả lời - GV chốt bằng cách ghi bảng. H: Qua đoạn 2, phẩm chất nổi bật của cây tre là gì? (gắn bó, chung thuỷ) H: theo dõi đoạn 3, trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương, cây tre có vai trò như thế nào? Khi nói về cây tre ở đoạn này Tg sử dụng NT gì? Và có TD như thế nào? - HS thảo luận và trả lời GV chốt bằng cách ghi bảng. H: Như vậy trong chiến đấu bảo vệ tổ quốc, tre đã bộc lộ phẩm chất gì? (anh dũng, bất khuất, gắn bó với người.) *GV bình:Cây tre đã theo dân tộc ta trong suốt chiều dài lịch sử . Có rất nhiều nhà thơ đã ca ngợi tre ( Tre Việt Nam , Viếng lăng Bác …) H:TG đã hình dung ntn về vị trí của cây tre ? Em có suy nghĩ gfì về hình ảnh ấy ? HS trao đổi theo bàn và trả lời câu hỏi . GV chốt bằng cách ghi bảng . HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết : H:Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của TP ? HS trả lời lại ghi nhớ SGK/100. HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập : -HS đọc BT trong SGK/100. -GV hướng dẫn , HS làm BT . HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố. Vì sao tre trở thành biểu tượng cao quí của dân tộc Việt Nam ? (Có những phẩm chất đáng quí). 2.Dặn dò: -Học ghi nhớ và hoàn thành BT . -Soạn bài : “Câu trần thuật đơn”. +Câu trần thuật đơn là gì ? . +Trả lời các câu hỏi phần luyện tâp ở SGK/102,103.. 2. Tre với người trong lao động, trong cuộc sống hằng ngày. -…dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. -….giúp người trăm nghìn công việc…là cánh tay của người nông dân…..là nguồn vui của tuổi thơ…..niềm vui của tuổi già…. Nhân hoá, dẫn chứng thuyết phục, có trình tự =>Gắn bó, chung thuỷ. 3. Tre trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc. -…là đồng chí chiến đấu….là vũ khí -…xung phong vào xe tăng , đại bác….giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh….. -…..hi sinh bảo vệ con người…..anh hùng lao động…anh hùng chiến đấu Nhân hoá => Bất khuất, anh hùng, dũng cảm, gắn bó với con người. 4. Tre trong hiện tại và tương lai. -Là phương tiện để con người biểu lộ cảm xúc -Hình ảnh măng non trong tương lai. IV. Tổng kết Ghi nhớ SGK/100 B. Luyện tập Tìm ca dao, tục ngữ, thơ nói đến cây tre.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn:25/3/2007. Ngày dạy:27/3/2007.. Tiết 110:. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN .. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn . -Nắm được các tác dụng của câu trần thuật đơn. B. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, STK, giáo án. -HS: SGK, SGV,soạn bài. C. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 1.Ổn định : 2.Bài cũ: H:Câu gồm có những thành phần chính nào ? Nêu hiểu Cho VD ? 3.Giới thiệu bài mới: Để tìm hiểu về câu trần thuật đơn , chúng ta sẽ vào bài . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới: GV treo bảng phụ ghi VD1/101 . HS đọc VD 1 và cho biết các câu trong đoạn văn dùng để làm gì ? H:Các câu 1,2,6,9 là câu trần thuật , vậy thế nào là câu trần thuật ? Là câu dùng để kể , nêu ý kiến. H:Xác định CN,VN của các câu trần thuật vừa tìm được ? H:Hãy xếp xchúng thành 2 loại : một loại do 1 cụm CV tạo thành và một loại do 2 cụm C-V tạo thành? HS thực hiện yêu cầu của GV trên bảng phụ . Câu 1,2,9 do 1 cụm C-V tạo thành. Câu 6 do 2 cụm C-V tạo thành. GV khẳng định: Câu 1,2,9 là câu trần thuật đơn. H:Vậy thế nào là câu trần thuật đơn ? HS trả lời theo ghi nhớ SGK/101 . GV gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK. H:Em hãy đặt một câu trần thuật đơn? Các HS đặt câu và trình bày để bạn nhận xét , GV nhận xét và khuyến khích bằng cho điểm miệng . Lop6.net. biết của em về thành phần CN, VN ?. NỘI DUNG GHI BẢNG A. Tìm hiểu bài I. Câu trần thuật đơn là gì? VD/101 do một cụm C – V tạo thành dùng để giới thiệu, tả hoặc kể. IV. Ghi nhớ: SGK/101 B. Luyện tập 1/101: Tìm và nêưu tác dụng của câu trần thuật 2/102: XĐ kiểu câu , nêu tác dụng 3/102: So sánh cách giới thiệu trong BT2. 4/103: Nêu tác dụng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập : HS lần lượt đọc các BT. GV hướng dẫn HS làm BT . HS thực hiện các BT. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố. -GV gọi HS đọc lại ghi nhớ. -Đặt một câu trần thuật đơn để tả cảnh , kể việc ? 2.Dặn dò: -Học ghi nhớ và hoàn thành BT còn lại . -Soạn : “Lòng yêu nước” +Đọc kĩ văn bản , tìm bố cục , đại ý . +Trả lời các câu hỏi SGK/108, 109 .. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>