Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học Hình học lớp 6 - Tiết 1: Điểm – đường thẳng (Tiết 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 7/9/2011 Ngaøy daïy: 8/9/2011 Líp : 6B,H. Chương I : ĐOẠN THẲNG ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG. TiÕt 1. A. Mục đích: Qua tiÕt häc gióp HS n¾m ®­îc : . Kiến thức. - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng . Kĩ năng:. - Biết vẽ điểm, đường thẳng . Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , . . Thái độ - Cẩn thận, chính xác trong tư duy, trong học tập.. B. Chuẩn bị . Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ. . Học sinh: Vở ghi, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa. C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức. Vaéng :. 6B : 37. 6H : 39. Vaéng :. II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) *Câu hỏi :. 1. Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng? 2. Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?. *Đáp án:. 1.Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió 2.Thẳng, dài...). III. Bài mới:(30ph) * ĐVĐ:Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? Ta vào bài ngày hôm nay. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. HĐ1: Điểm - Cho HS quan sát H1: Đọc. 1. Điểm(10'). tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.. A. B. - Điểm A, B, M. - Quan sáy bảng phụ và chỉ ra - Dùng các chữ cái in hoa điểm D. - Dùng một dấu chấm nhỏ. - Đọc tên các điểm trong H2. phân biệt. B. C. D. M. (h1). - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm. A. A C (h2) (Bảng phụ) - Điểm A và C chỉ là một - Hai điểm phân biệt là hai 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giới thiệu hình là một tập điểm. điểm không trùng nhau. hợp điểm. - Bất cứ hình nào cũng là một. - Hãy chỉ ra các cặp điểm. tập hợp điểm. Điểm cũng là. phân biệt trong H2. - Cặp A và B, B và M .... một điểm.. HĐ1: Đường thẳng 2. Đường thẳng(10') - Yêu cầu HS đọc thông tin - Sợi chỉ căng thẳng, mép a. SGK: Hãy nêu hình ảnh của thước .... p. đường thẳng. - Quan sát H3, cho biết : + Đọc tên các đường thẳng. - Đường thẳng a, p. + Cách viết tên cách viết. - Dùng chữ in thường. (h3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm.. HĐ3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.(10') 3. Điểm thuộc đường thẳng. - Cho HS quan sát H4: Điểm. Điểm không thuộc đường. A, B có quan hệ gì với đường. thẳng.(10'). thẳng d ?. - Điểm A nằm trên đường. A B. - Có thể diễn đạt bằng những thẳng d, điểm B không nằm cách nào khác ?. trên đường thẳng d.. d. (h4) - ở h4: A  d ; B  d. - Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.. Cáchviết Hình vẽ Điểm M Đường thẳng a. IV. Củng cố: (8ph)Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm Bài tập 3: Nhận biết điểm , đường thẳng Bài tập: Vẽ điểm , đường thẳng V. Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT 2 Lop6.net. M. a. Kí hiệu M. a.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 9/9/2011 Ngaøy daïy: 10/9/2011 Líp : 6B,H. TiÕt 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. A.Mục tiêu  Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng  Kĩ năng : Biết vẽ ba điểm thẳng hàng  Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị  Giáo viên: Giáo án, SGK,Thước thẳng, phấn màu  Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức 6B : 37. Vaéng :. 6H : 39. Vaéng :. II. Kiểm tra bài cũ (3') Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS III. Dạy bài mới:(35') Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng. HĐ1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Xem H8a và cho biết: Khi - Đọc thông tin trong SGK và 1.Thế nào là ba điểm thẳng nào ta nói ba điểm A, B, D trả lời câu hỏi hàng(15') thẳng hàng ? A B D H8a Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng. - Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C. B A. C. H8b Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng HĐ2 Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Trong ba điểm thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> có thể có mấy điểm nằm giữa - Đọc thông tin SGK và trả thẳng hàng(20') hai điểm còn lại ? lời câu hỏi M N. O. H9. Bài tập. ở H9, ta có: - Điểm C nằm giữa điểm A và - Yêu cầu học sinh thảo luận B nhóm và làm bài tập 11 - Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C Có một điểm duy nhất. - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... - Một số nhóm trình bày kết * Nhận xét: SGK Bài tập 11.(SGK-T.107) quả - Nhận xét và thống nhất cau trả lời - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M. làm bài tập 11. IV.Củng cố: (5') - Nhắc những nội dung chính cần nắm được - Làm bài tập 10 + Yêu cầu HS lên bảng vẽ + Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? - Làm bài tập 12: (SGK/107) a, §iÓm N b, §iÓm M c, §iÓm N vµ ®iÓm P Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có). E .  P. F . K  F  b. H   E. A . A . B . M . a  I. . K. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK * Rút kinh nghiệm: 4 Lop6.net.  C. K . N .

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 16/9/2011 Ngaøy daïy: 17/9/2011 Líp : 6B,H. Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM A.Mục tiêu  Kiến thức - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau  Kĩ năng - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm  Thái độ - Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị GV: Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức 6B 37 Vắng: 6H 39 Vắng : II. Kiểm tra bài cũ *Câu hỏi - Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng - Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng *Đáp án: - Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng. Bài 11: - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .... *Nhận xét, cho điểm: III.Dạy bài mới (28') Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng. HĐ1: Vẽ đường thẳng - Cho điểm A, vẽ đường - Vẽ hình và trả lời câu hỏi thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B  A, vẽ đường - Làm bài tập 15. Sgk: Làm thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? miệng: a, đúng; b, đúng. 1. Vẽ đường thẳng(8') A. B. * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt. HĐ2:Tên đường thẳng - Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?. HĐ2:Tên đường thẳng. 2. Tên đường thẳng(10'). - Dùng một chữ cái in thường, ? 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho HS trả lời miệng ? Sgk. hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa - HS Làm miệng ? Sgk. a B. A. x. y. HĐ3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?. - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.(10') a. Đường thẳng trùng nhau. - Chúng cắt nhau. H1 b. Đường thẳng cắt nhau. a. H. I. K J L. - Chúng song song với nhau - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?. H2 c. Đường thẳng song song a H3 b * Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song. IV. Củng cố:(8’) - Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?Làm bài tập 16 - Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? - Làm bài tập 17 Sgk; Làm bài tập 19Sgk V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') Học bài theo SGK Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK Đọc trước nội dung bài tập thực hành.. 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 23/9/2011 Ngaøy daïy: 24/9/2011 Líp : 6B,H. Tiết 4. Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG. A. Ổn định lớp:  Kiến thức - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.  Kĩ năng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng Có ý thức vận dụng Kiến thức bài học vào thực tiễn  Thái độ- Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm: - 05 cọc tiêu - 05 quả dọi HS: Đọc trước nội dung bài thực hành C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức 6B 37 Vắng: 6H 39 Vắng : II. Kiểm tra bài cũ (ThỰC hiện khi TH) III. Tổ chức thực hành: (44') 1. Nhiệm vụ Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường 2. Hướng dẫn cách làm Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng 3. Thực hành ngoài trời - Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS - Giao dụng cụ cho các nhóm - Tiến hành thực hành theo hướng dẫn 4. Kiểm tra - Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C - Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm - Ghi điểm cho các nhóm IV. Củng cố: V. Hướng dẫn học ở nhà: (1') Đọc trước nội dung bài tiếp theo.. 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 30/9/2011 Ngaøy daïy: 1/10/2011 Líp : 6B,H. TIA. Tiết 5. A.Mục tiêu.  Kiến thức. - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.  Kĩ năng. - Biết vẽ tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc.  Thái độ. - Cẩn thận, chính xác. RÌn tÝnh cÈn thËn, khoa häc ,c¸ch lµm viÖc theo nhãm B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, SGK. - HS: Vở ghi, SGK. C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức 6B TS : Vắng: 6H TS : Vắng : II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy bài mới:(33') *ĐVĐ: Chúng ta đã biết thế nào là một đường thẳng, vậy một nửa đường thẳng gọi là gì? Ta vào bài hôm nay. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng. HĐ1:Tia -GV yêu cầu HS vẽ hình -HS vẽ hình. 26SGK vào vở.. 1.Tia.(10') y O x. -GV đưa ra định nghĩa. ? Vậy trên hình 26 có mấy tia? -Khi đọc (hay viết) tên một -HS TL. tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước. - Ta dùng một vạch thẳng để biểu diễn một tia, gốc tia được vẽ rõ. - Tia Ax không bị giới hạn về hai phía.. *Định nghĩa: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.. A. 8 Lop6.net. x.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ2.Hai tia đối nhau -Hai tia chung gốc phải 2.Hai tia đối nhau.(10') ? Hai tia đối nhau phải có t/m: x O y điều kiện gì? + Chung gốc + Cùng tạo thành một *Đ/N: SGK T.112. *Nhận xét:(SGK-T.112) đường thẳng. - HS đọc lại. A B y x -Đọc đề. -GV: Đưa ra nhận xét. ?1 (SGK-T.112) -GV yêu cầu HS làm -TL Giải ?1SGK. a, Hai tia Ax và By không đối nhau. Vì Ax và By không chung gốc. b, Theo hình ta có: - Hai tia Ax và Ay đối nhau. - Hai tia Bx và By đối nhau HĐ3:Hai tia trùng nhau -Từ nay về sau, khi nói đến hai tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai tia phân biệt. -yêu cầu HS làm ?2SGK. ?Tia OB trùng với tia nào? ?Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không?vì sao? ?Tại sao hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau? -GV nhắc lại những Kiến thức cần nắm vững trong bài cho HS.. Chỉ trên hình vẽ.. 3.Hai tia trùng nhau.(10') A. B. x. - HS làm ?2.. *Chú ý:(SGK-T.112). -TL. ?2 (SGK-T.112). -TL y B O. -TL. IV. Củng cố: (10') GV cho HS hoàn thành bài tập 22(SGK-T.112) HS trả lời: a, tia gốc O. b, hai tia đối nhau. c, - Hai tia BA và CA đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau Hai tia BA và BC trùng nhau. V.Hướng dẫn về nhà:(3') - Học bài theo SGK và vở ghi.- Làm bài tập 23,24,25,26(SGK-T.113) 9 Lop6.net. A. x.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 7/10/2011 Ngaøy daïy: 8/10/2011 Líp : 6B,H. Tiết 6. BÀI TẬP. A. Mục tiêu :  Kiến thức. Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau  Kĩ năng. Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng  Thái độ. Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị  GV: Giáo án, SGK, Thước thẳng bảng phụ  HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức 6B TS: Vắng: 6HTS: Vắng : II. Kiểm tra bài cũ ( 7’) *Câu hỏi: Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: ?Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M . Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ? *Đáp án: - Tia Mx là hình gồm điểm M và một phần M y x đường thẳng xy bị chia ra bởi điểm M. - Tia Mx và tia My đối nhau. *Nhận xét, cho điểm: III. Dạy bài mới: (35’) *ĐVĐ: trong tiết ngày hôm nay chúng ta làm một số bài tập để củng cố cho Kiến thức về tia. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Bài tập - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp - Một HS lên bảng làm bài Bài 26. (SGK-T113) tập Giải A M B - Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK H1 A. - Nhận xét và ghi điểm: - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi - Hoàn thiện câu trả lời - Vẽ hình minh hoạ - Trả lời miệng bài tập 32 - Khắc sâu : hai điều kiện để 10 Lop6.net. B. M. H2. a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27:(SGK-T.113) Giải a. A b. A.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hai tia đối nhau Bài tập 32. (SGK-T.114) Giải a.Sai x O y. - Yêu cầu HS làm vào vở - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do). b.Sai O. x y. - Yêu cầu HS làm vào vở. Bài tập 28. (SGK-T.113) Giải Bµi 31 sgk/114. - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do). N. O. M. x y. a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b. Điểm O nằm giữa M và N Lấy 3 điểm không thẳng hàng Bài tập 30. (SGK-T.114) A,B,C. Vẽ hai tia AB, AC Giải C. N. a, Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa B và C a. A b, Vẽ tia Ay cắt đường thẳng Bµi 31 (sgk/114) BC tại N không nằm giữa B A và C. N y. IV.Củng cố: ? Thế nào là tia? ? Thế nào là hai tia đối nhau? V. Hướng dẫn học ở nhà: (3’) Học bài theo SGK Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT Đọc trước bài đoạn thẳng. 11 Lop6.net. C. A. M. M B. B. x.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 14/10/2011 Ngaøy daïy: 15/10/2011 Líp : 6B,H. Tiết 7. ĐOẠN THẲNG. A.Mục tiêu Kiến thức. - Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng. Kĩ năng. - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.  Thái độ. - Vẽ hình cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị  GV: Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ.  HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức 6B TS: Vắng: 6H TS: Vắng : II. Kiểm tra bài cũ :( 7’) ?Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: - Vẽ đường thẳng AB - Vẽ tia AB - Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ? Vẽ hai điểm A, B. Đặt mép đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng thước (phấn) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình. Hình này gồm các điểm là những điểm như thế nào?Đó là đoạn thẳng AB Vào bài III. Dạy học bài mới: (25’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Đoạn thẳng AB là gì ?(13') - Cho HS vẽ đoạn thẳng AB - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả 1. Đoạn thẳng AB là gì - Nêu cách vẽ cách vẽ ?(13') - Đoạn thẳng AB là gì ? B A - Phát biểu định nghĩa đoạn Đoạn thẳng AB là hình gồm thẳng - Coá những các nào để gọi điểm a, điểm B và tất cả các tên đoạn thẳng AB ? điểm nằm giữa A và B - Có thể gọi là BA Bài 33/ 115SGK * Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK a. R và S  . b. Hai điểm P, Q và tất cả các - HS đọc bài và trả lời miệng.. điểm nằm giữa P và Q.. HĐ2 Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (12') 2. Đoạn thẳng cắt đoạn - Quan sát các trường hợp thẳng, cắt tia, cắt đường - Cho HS quan sát các trường trong SGK H33, H34, H35 thẳng (12') * §o¹n th¼ng c¾t ®o¹n th¼ng hợp cắt nhau của đoạn thẳng SGK Hình 33 và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đờng thẳng, đoạn thẳng và tia. 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B C I D. A. * §o¹n th¼ng c¾t tia Hình 34 A O. K. x B. * Đoạn thẳng cắt đờng thẳng Hình 34 A x. H. y B. Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: C C D A. B. A A C. A. B. D. B. D. A. B. B. O x. O B. x. O. A x. A. IV. Củng cố:(10’) - Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGKĐáp án: d - Làm bài tập 36 SGK a. Không b. AB và AC - Làm bài tập 37 Sgk V. Hướng dẫn học về nhà:(3’) Học bài theo SGK Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK 13 Lop6.net. x. O. B. B K. x. A C.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 21/10/2011 Ngaøy daïy: 22/10/2011 Líp : 6B,H. Tiết 8. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG A.Mục tiêu . Kiến thức Kĩ năng. . Thái độ. . - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng - Biết so sánh hai đoạn thẳng - Có ý thức đo vẽ cẩn thận.. B. Chuẩn bị GV: - Giáo án, SGK,Thước thẳng Một số loại thước dây, thước gấp ...  HS: Vở ghi, SGK C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức 6B: Vắng: 6H : Vắng : II. Kiểm tra bài cũ :(15') . Đề bài. Đáp án-Biểu điểm. Câu 1. cho hình vẽ: Câu 1. (2đ) a) Đúng. b) Sai. c) Sai. d) Sai.. x. B. O A. y. Các câu sau đúng hay sai: a) Hai tia OB và Ox trùng nhau. b) Hai tia Ox và Bx trùng nhau. c) Hai tia Oy và Ay trùng nhau. d) Hai tia Ox và Oy đối nhau Câu 2. Lấy số thứ tự chỉ các hình ở cột A, đặt vào vị trí tương ứng phù hợp ở cột B. A B B A a) Đoạn thẳng AB 1. 2.. (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ). Câu 2.(3đ) 1-b 2-c 3-a Câu 3.(5 đ). (1 đ) (1 đ) (1 đ) A. A. B. x. b) Đường thẳng AB B A c) Tia AB. 3. d) Tia BA Câu 3. Cho đường thẳng xy lấy ba điểm A, B, C thuộc đường thẳng xy theo thứ tự trên. a. Viết tên các đoạn thẳng trên hình vẽ. b. Viết tên các tia gốc A. c. Viết tên các tia đối nhau gốc B ( các tia trùng nhau kể một lần).. B. C y. Vẽ hình (1 đ) a) Đoạn thẳng AB, AC, BC. (1.5 đ) b) Các tia gốc A là: (1.5 đ) Ax, Ay, AB, AC. c) Các tia đối nhau gốc B là: Bx và By, Bx và BC, By và BA, BA và BC (1 đ). 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Dạy học bài mới:(36') Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dụng ghi bảng. HĐ1:Đo đoạn thẳng(10') - Hãy vẽ đoạn thẳng AB - Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng - Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương - Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?. Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng 1. Đo đoạn thẳng(10') - Đo và trình bày cách đo. A. B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm * Nhận xét: SGK 2. So sánh hai đoạn thẳng(18'). - Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.. - Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng. - Làm ?1 SGK. F. G. H. I. J. K. Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.. - Đọc thông tin tìm hiểu SGK.. HĐ2. Một vài dụng cụ đo:(8') - Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK - Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?. ?1 AB = IK, GH = EF EF < CD. 2. Một vài dụng cụ đo:(8') ?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài ?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ. IV. Củng cố:(8') Bài tập 43. SGK ; Hình 45: CA, AB, BC Bài tập 44. SGK a)AD, CD, BC, AB b)AB + BC + CD + DA = 8,2 cm V. Hướng dẫn về nhà:(2') - Làm bài tập 40, 41, 42, 45 (SGK-T.119); Học bài theo SGK và vở ghi. - Đọc trước bài mới. 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 28/10/2011 Ngaøy daïy: 29/10/2011. Tiết 9. KHI NÀO AM + MB = AB ? A.Mục tiêu  Kiến thức. - HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”  Kĩ năng. - Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”  Thái độ. - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài B. Chuẩn bị  GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, bảng phụ  HS: Vở ghi, SGK, SBT , .... C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức 6B 37: Vắng: 6H 39 : Vắng : II. Kiểm tra bài cũ :(7') *Câu hỏi: HS làm bài tập sau: Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. *Đáp án. AM = A M B BM = AB = *Nhận xét, cho điểm: Nhận xét cách đo. Kết quả đo. III. Dạy học bài mới:(28') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng HĐ1. Khi nào thì tổng độ dài AM + MB = AB (20'). Bảng phụ: - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB - So sánh AM + MB với AB - Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”. - Làm theo nhóm vào nháp. - Các nhóm ylên trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở. - Đọc ví dụ SGK. HĐ2 : Áp dụng (20') 16 Lop6.net. 1. Khi nào thì tổng độ dài AM + MB = AB (20') ?1 A. M. B. AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B” Ví dụ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Làm bái tập 46 theo cá nhân. - Làm bài tập 47 SGK. - Trình bày trên bảng nội dung bài - Hoàn thiện vào vở - Làm trên giấy - Nhận xét trên bảng. Bài tập 46. SGK I. N. K. Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số, ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm Bài tập 47. Sgk. - Hoàn thiện vào vở. - Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm - Đo AM, MB. Tính AM + thế nào để đo hai lần, mà biết MB = AB.... độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?. IV. Củng cố: (8') HS làm bài tập 50. SGK Điểm V nằm giữa hai điểm T và A. Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm) Vậy A nằm giữa V và T * Nhận xét và hoàn thiện vào vở. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK - Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT - Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.. Ngày soạn: 4/11/2011. 17 Lop6.net. E. M. Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF Thay số, ta có 4 +MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF. F.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngaøy daïy: 5/11/2011 Líp : 6B,H. Tiết 10 BÀI TẬP A.Mục tiêu Kiến thức. - HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược . lại - Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.  Kĩ năng - Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”  Thái độ.- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài Kiến thức B. Chuẩn bị  GV: Giáo án, thước thẳng, SGK  HS: Vở ghi, SGK, SBT , đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức 6B : 37 Vắng: 6H : 39 Vắng : II. Kiểm tra bài cũ (7') ?HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?Làm bài tập 46.SBT: ?HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ? - HS1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Bài tập 46.SBT: PQ = 5 cm *Nhận xét, cho điểm: III.Dạy bài mới: (35') Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng Bài tập 49. (SGK-T.121). - Giáo viên gọi HS đọc đề bài 49SGK. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài - Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ - Các nhóm khác làm - Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ so sánh, nhận xét.. -HS đọc đề. - HS làm vào giấy nháp theo nhóm. A A. N. M N. M. B B. - Cử đại diện nhóm lên trình a. AN = AM + MN bày điền vào bảng phụ BM = BN + NM Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM - Nhận xét thiếu sót, sai lầm Hay: AM = BN của các nhóm b. AM = AN + NM 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài - Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ - Các nhóm khác làm - Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ so sánh, nhận xét. - Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên bảng phụ - Một HS lên bảng điền - Yêu cầu HS nhận xét và hoàn thiện bài tập vào vở. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng. BN = BM + MN -Đọc đề Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN - Hoàn thiện bài vào vở. Bài tập 48. SBT a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3 - HS làm theo nhóm = 6 (cm), mà AB = 5 cm Suy ra AM + MB  AB, vậy điểm - Cử đại diện nhóm lên trình M không nằm giữa A và B. Tương tự ta có : bày điền vào bảng phụ AB + BM  AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M - Nhận xét thiếu sót, sai lầm MA + AB  MB, vậy A không của các nhóm nằm giữa M và B. b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn - Hoàn thiện bài vào vở. lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng. Bài tập 48:(SGK-T.121) A. B M. N. P. Q. Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các - Đối chiếu nội dung bài làm điểm cuối của mỗi lần căng dây. Theo đề ta có: AM+MN+NP+PQ+QB = AB - Nhận xét bài làm của bạn Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m và hoàn thiện vào vở. 1 QB = .1,25=0,25 (m). 5. Do đó: AB = 4.1,25 +0,25 = 5,25 (m) IV.Củng cố: ? Khi nào điểm A nằm giữa hai điểm B và C? V. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT - Xem trước nội dung bài học tiếp.. 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 11/11/2011 Ngaøy daïy: 12/11/2011 Líp : 6B,H. Tiết 11. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI A.Mục tiêu Kiến thức. - HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0).  Kĩ năng  Thái độ.- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài B. Chuẩn bị của GV và HS  a.GV: SGK, thước thẳng, compa  b.HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, com pa. C. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức 6B: Vắng: 6H : Vắng : II. Kiểm tra bài cũ :(Không) III. Bài mới:(24') . Hoạt động của thầy - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm.. - Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm. Nói cách làm - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm.. Hoạt động của trò - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng: Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng .... Nội dung ghi bảng 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia(12') Ví dụ 1: SGK O. M. x. *Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài) - Đặt một đàu compa trùng với vách 0 cm, vạch kia ... Ví dụ 2. SGK. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia(12') - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng: Ví dụ: SGK Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ... O. - Điểm M nằm giữa O và N 20 Lop6.net. M. N. x.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×