Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trê địa bàn thành phố việt trì, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 116 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THỊ LỆ THỦY

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

Ngành:

Quản lý kinh tế

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Nguyễn Hữu Ngoan

Mã số:

8340410

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các nguồn
số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề dùng để bảo vệ một học
vị khoa học nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Phạm Thị Lệ Thủy


i


LỜI CẢM ƠN
Em xin được chân thành cảm ơn ban Lãnh đạo Học Viện Nông nghiệp Việt
Nam, Viện Sau đại học cùng các cán bộ, giảng viên đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hữu
Ngoan - là giáo viên trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo và tập thể Chi
cục Thuế thành phố Việt Trì, Cục Thuế tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện cho em thu thập
số liệu, những thơng tin cần thiết để hồn thành luận văn.
Dù đã hết sức cố gắng, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiết
sót, em rất mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu!
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Phạm Thị Lệ Thủy

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................. viii

Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 4

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4


1.4.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 4

1.5.

Những đóng góp mới của luận văn ..................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 6
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN ................................................................. 6

2.1.1.

Các khái niệm liên quan ..................................................................................... 6

2.1.2.

Đặc điểm và vai trò của thuế TNDN .................................................................. 8

2.1.3.

Nội dung nghiên cứu quản lý thuế TNDN........................................................ 17

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp........ 20


2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 24

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số địa phương
trong nước ......................................................................................................... 24

2.2.2.

Bài học rút ra từ kinh nghiệm cho thành phố Việt Trì trong quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp ...................................................................................... 27

2.2.3.

Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan ..................................... 29

iii


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 30

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên của thành phố Việt Trì ....................................................... 30


3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Việt Trì ............................................ 30

3.1.3.

Khái quát chung về Chi cục Thuế thành phố Việt Trì - Cục Thuế tỉnh
Phú Thọ............................................................................................................. 31

3.1.4.

Giới thiệu về các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì ...................... 38

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 40

3.2.1.

Phương pháp tiếp cận ....................................................................................... 40

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin........................................................................ 41

3.2.3.

Xử lý và tổng hợp thông tin .............................................................................. 44

3.2.4.


Phương pháp phân tích thơng tin ...................................................................... 44

3.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 46

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 47
4.1.

Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Việt Trì ............................................................................................................. 47

4.1.1.

Thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ................................ 47

4.1.2.

Thực trạng công tác quản lý đăng ký thuế ........................................................ 51

4.1.3.

Thực trạng quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ................................... 58

4.1.4.

Thực trạng quản lý nợ và cưỡng chế thuế ........................................................ 65

4.1.5.


Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế .................................................... 67

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN trên địa bàn thành phố
Việt Trì ............................................................................................................. 70

4.2.1.

Các yếu tố thuộc về cơ chế, chính sách của Nhà nước ..................................... 70

4.2.2.

Các yếu tố thuộc về người nộp thuế ................................................................. 72

4.2.3.

Các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý thuế ........................................................ 74

4.3.

Định hướng và các giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì ............................................................. 77

4.3.1.

Định hướng và mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2022.................................. 77


4.3.2.

Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn
thuế thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2022 .......................... 80

iv


Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 92
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 92

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 93

5.2.1.

Bổ sung sửa đổi Luật Quản lý thuế .................................................................. 93

5.2.2.

Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế .................................................... 94

5.2.3.

Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền thành phố Việt Trì .................................... 95

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 96

Phụ lục .......................................................................................................................... 98

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CNTT

Công nghệ thơng tin

CP

Cổ phần

CQT

Cơ quan thuế

DNNQD

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


GDP

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

GTGT

Giá trị gia tăng

HTKK

Hỗ trợ kê khai

MST

Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLT

Quản lý thuế

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban Nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình cán bộ cơng chức Chi cục Thuế thành phố Việt Trì giai
đoạn 2015 - 2017 .......................................................................................... 37
Bảng 3.2. Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý thu thuế của Chi cục Thuế
thành phố Việt Trì năm 2017 ....................................................................... 38

Bảng 3.3. Số lượng và cơ cấu loại hình doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Việt Trì ......................................................................................................... 39
Bảng 3.4. Bảng phân bổ điều tra chọn mẫu hoạt động sản xuất kinh doanh và
tình hình nộp thuế TNDN ............................................................................ 43
Bảng 3.5. Số lượng và cơ cấu mẫu điều tra .................................................................. 45
Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả công tác tuyên truyền người nộp thuế ............................. 48
Bảng 4.2. Kết quả công tác hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2015 - 2017 ................... 49
Bảng 4.3. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại Chi cục Thuế TP Việt Trì giai
đoạn năm 2015 - 2017 .................................................................................. 50
Bảng 4.4. Số doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn
2015 - 2017 .................................................................................................. 54
Bảng 4.5. Số doanh nghiệp được cấp mã số thuế mới giai đoạn 2015 - 2017 ............. 54
Bảng 4.6. Số doanh nghiệp giải thể, phá sản, bỏ trốn giai đoạn 2015 - 2017 .............. 55
Bảng 4.7. Tình hình sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2017 ........................ 56
Bảng 4.8. Kết quả thu ngân sách của Chi cục Thuế Việt Trì giai đoạn năm
2015 - 2017 .................................................................................................. 59
Bảng 4.9. Tổng hợp tình hình nộp hồ sơ quyết tốn thuế TNDN ................................ 60
Bảng 4.10. Tình hình kê khai doanh thu DN theo ngành giai đoạn 2015 - 2017 ........... 62
Bảng 4.11. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế TNDN giai đoạn 2015 - 2017 ...................... 63
Bảng 4.12. Tình hình quản lý nợ Thuế Thu nhập doanh nghiệp giai đoạn 2015 2017 .............................................................................................................. 66
Bảng 4.13. Kết quả cuộc kiểm tra tình hình thực hiện Luật Thuế Thu nhập doanh
nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................... 68
Bảng 4.14. Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế giai đoạn năm 2015 - 2017 ....... 69
Bảng 4.15. Tổng hợp ý kiến của doanh nghiệp qua phiếu điều tra về 5 vấn đề
doanh nghiệp quan tâm nhất hiện nay .......................................................... 73
Bảng 4.16. Tổng hợp ý kiến của công chức thuế ở các điểm nghiên cứu ...................... 75

vii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế thành phố Việt Trì ........................ 33

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Thị Lệ Thủy
Tên luận văn: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ.
Ngành: Quản lý kinh tế.

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì, đề xuất các giải pháp tăng
cường quản lý thuế thuế TNDN trên địa bàn thành phố Việt Trì trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài luận văn chủ yếu là phương pháp
nghiên cứu kinh tế gồm thu thập thông tin thứ cấp, thông tin sơ cấp, tổng hợp và phân tích
thơng tin và xây dựng hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phù hợp với mục tiêu và nội dung
nghiên cứu của đề tài. Các thông tin được xử lý bằng các phần mềm vi tính hỗ trợ, đảm bảo
mức độ tin cậy của các kết quả nghiên cứu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Kết quả chính và kết luận
Đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý thuế
nói chung và thuế TNDN nói riêng. Đồng thời nội dung phân tích nổi bật những kết quả
và hạn chế của quản lý thuế TNDN trên địa bàn thành phố Việt Trì. Mặt khác, đề tài đã

phân tích rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN mà Chi cục Thuế thành phố
Việt Trì đang quản lý.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn thành phố
Việt Trì, tác giả đã đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN trên địa
bàn nghiên cứu.
Trong giai đoạn 2015 - 2017, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp luôn phát triển, số doanh nghiệp ra đăng ký hoạt động kinh doanh luôn
tăng lên theo từng năm. Hàng năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp thu vào NSNN luôn
tăng cao, góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương. Để đạt được những kết
quả trên, Chi cục Thuế thành phố Việt Trì đã ln thực hiện tốt cơng tác tuyên truyền và
hỗ trợ Người nộp thuế; Công tác quản lý đăng ký thuế; Công tác kê khai và kế tốn
thuế; Cơng tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế; Công tác kiểm tra, thanh tra thuế.

ix


Tuy nhiên, vẫn cịn có những tồn tại như cơ chế chính sách về thuế ln thay đổi làm
cho người nộp thuế cũng như cán bộ quản lý chưa cập nhật kịp thời; trình độ chun
mơn, trình độ tin học của cán bộ thuế vẫn cịn một số ít chưa đáp ứng được yêu cầu của
thời kỳ mới; ý thức chấp hành của người nộp thuế vẫn chưa cao, chưa tự giác...

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Pham Thi Le Thuy
Thesis title: Management on enterprise income tax in Viet Tri city, Phu Tho province.
Major: Managerial Economic
Code: 8340410
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture

Research Objectives
According to evaluate the situation and analyzing the influencing factors to the
management on enterprise income tax in Viet Tri city toward to propose some solutions
to improve management on enterprise income taxin Viet Tri in following periods.
Materials and Methods
Research methodologies used in study are general economics research methods
including collecting secondary data and primary data; processing, analyzing data and
designing research indicator system which are suitable for objectives and research problems.
The data was processed with computer support to ensure the high reliability of result related to
the management on enterprise income tax in Viet Tri city, Phu Tho province.
Main findings and conclusion
The study contributed to systematize the theoretical and practical background
about tax management in general and enterprise income tax management in particular.
Besides, study evaluated the results and limitations of management on enterprise tax
income in Viet Tri city, PhuTho province. On the other hand, study also identified
influencing factors to manage enterprise income tax in Viet Tri city tax department.
According to evaluate the situation of management on enterprise income tax in
Viet Tri city, the author has proposed solutions to strengthen the management on
enterprise income tax in research area.
In the period of 2015 - 2017, the enterprises production and business results
have always developed, number of registered enterprises always grown over the 3 years
period. The annually amount of enterprise income tax collected significantly increased,
contributing to rise the total revenue of local budget. As achieving this result, Viet Tri
city Tax Department has performed well in activities of promotion and support
taxpayers, tax registration, declaration, accounting, liabilities management, tax
enforcement, tax examination and inspection. However, there were still some
shortcomings such as untimely updating because of frequently changing tax policy;
lacking qualification and computer skill of tax officials, low awareness of taxpayers

xi



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lịch sử phát triển xã hội loài người đã chứng minh thuế ra đời là một tất
yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Bất kỳ
một Nhà nước nào cũng cần phải có thuế để đáp ứng cho các nhu cầu chi tiêu,
quản lý và điều hành xã hội. Quản lý Nhà nước về thuế có một vai trị to lớn,
nhằm đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách Nhà nước, điều tiết vĩ mô nền
kinh tế, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng và lành mạnh, thúc đẩy phát triển
kinh tế.
Nước ta đang thực hiện phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng
xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước, các thành phần kinh tế, loại hình tổ
chức phát triển mạnh mẽ, việc hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Hệ
thống Pháp luật thuế đã được sửa đổi, bổ sung và không ngừng hồn thiện. Các
thủ tục hành chính thuế ngày càng được quy định đơn giản, rõ ràng và minh
bạch, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết vĩ mơ nền kinh tế,
khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và
hội nhập kinh tế quốc tế. Với vai trị là cơng cụ điều tiết nền kinh tế, tạo môi
trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, tăng thu ngân sách Nhà
nước, góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Qua nhiều năm
cải cách và từng bước hiện đại hố ngành thuế, đã hình thành được một hệ thống
chính sách thuế bao quát được hầu hết nguồn thu của đất nước và luôn được sửa
đổi bổ sung kịp thời với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của
thuế. Hiện nay, ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai trò đặc
biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước và
thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể

thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khác nhau, điều đó phụ thuộc
vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của
từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.

1


Ở Việt Nam, tiền thân của thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế lợi tức được
áp dụng vào trước những năm 90 của thế kỷ XX và áp dụng cho các cơ sở kinh tế
ngoài quốc doanh (các cơ sở kinh tế quốc doanh áp dụng chế độ trích nộp lợi
nhuận). Từ năm 1990, Quốc hội ban hành luật thuế, lợi tức áp dụng thống nhất
chung đối với tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc
mọi thành phần kinh tế. Thuế lợi tức được thu dựa trên cơ sở lợi nhuận thu được
trong quá trình sản xuất, kinh doanh của đối tượng nộp thuế. Tuy nhiên, khi Luật
Doanh nghiệp ra đời, cùng với chính sách mở của Nhà nước ta thì loại thuế này
bắt đầu bộc lộ những điểm hạn chế của nó. Do vậy, ngày 10/5/1997, Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật thuế Thu nhập
doanh nghiệp (TNDN) và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999 nhằm khắc
phục những hạn chế của thuế lợi tức đang được áp dụng trước đó. Trong q
trình thực hiện luật thuế trên đã có những bất cập, sau đó ngày 17/6/2003 Quốc
hội đã thơng qua luật thuế TNDN sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/01/2004. Song,
cùng với q trình phát triển khơng ngừng của nền kinh tế nước ta thì Luật thuế
TNDN thời kỳ này, trong q trình thực hiện cũng bắt đầu có những bất cập, có
những điểm khơng phù hợp nên ngày 3/6/2008, Quốc hội đã thơng qua luật thuế
TNDN mới có hiệu lực kế từ ngày 01/01/2009. Gần đây nhất ngày 19/6/2013, kỳ
họp thứ 5 Quốc hội khóa XIII đã thơng qua Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014; sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12.
Cùng với việc triển khai thực hiện Luật quản lý thuế kể từ 01/7/2007 đến
nay, Ngành thuế đã chuyển từ cơ chế quản lý thuế theo đối tượng sang mơ hình

quản lý thuế chủ yếu theo chức năng, đề cao trách nhiệm của NNT trong việc “tự
tính, tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm”. Việc triển khai mơ hình này đã phát
huy tính tích cực nhưng vẫn có những hạn chế nhất định, dẫn đến tình trạng lách
luật, gian lận, trốn thuế với nhiều hình thức ngày càng tinh vi, phức tạp, khó
kiểm sốt, trong đó có gian lận thuế TNDN. Thành phố Việt Trì với đặc thù là
một địa giới hành chính trực thuộc tỉnh Phú Thọ, nên đối tượng quản lý thuế
TNDN (hay còn gọi là người nộp thuế - NNT) thuộc phân cấp quản lý của Chi
cục Thuế thành phố Việt Trì là các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức chính trị
xã hội, doanh nghiệp ngồi quốc doanh với quy mơ vừa và nhỏ, song loại hình
hoạt động lại rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Trong những năm qua, Chi cục
Thuế thành phố Việt Trì ln hồn thành tốt nhiệm vụ của mình, kết quả thu

2


ngân sách đạt khá, số thu năm sau luôn cao hơn năm trước. Tuy nhiên, kết quả đó
vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, công tác quản lý thuế vẫn còn lúng túng,
chưa phát huy được hết khả năng, hiệu quả của mình. Đặc biệt là các khoản thu
về Thuế TNDN, vẫn cịn tình trạng nợ đọng, vẫn cịn thất thu cả về đối tượng nộp
thuế (ĐTNT) lẫn doanh thu và mức thuế. Tình trang khai tăng chi phí diễn ra
thường xun mà cán bộ thuế khơng kiểm sốt được. Một số khoản chi phí
thường khai sai đó là: Chi phí khấu hao tài sản cố định (nhiều doanh nghiệp
xác định thời gian sử dụng tài sản cố định ngắn để tăng chi phí khấu hao, giảm
lợi nhuận báo cáo, từ đó trì hỗn nghĩa vụ nộp thuế); Chi phí vật tư (Doanh
nghiệp thường tăng giá mua vật tư cao hơn nhiều so với giá thị trường, hoặc
thông đồng với người bán để khai tăng chi phí qua hóa đơn); Chi phí tiền
lương, tiền cơng (Doanh nghiệp khai tăng q mức tiền công trả cho nhân
viên, mức tiền công không phù hợp với thực tế)….Do vậy, việc nghiên cứu và
tăng cường công tác quản lý thuế TNDN để tránh gian lận, chống thất thu về
thuế và tạo môi trường kinh doanh bình đẳng trước pháp luật đối với NNT

trên địa bàn thành phố Việt Trì là vấn đề cần được quan tâm, chú trọng. Nhận
thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết như đã nêu trên nên tác giả chọn đề
tài: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Việt Trì, đề xuất các các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN trên
địa bàn thành phố Việt Trì.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN;
- Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố
Việt Trì;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN trên địa bàn
thành phố Việt Trì;
- Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN trên địa bàn thành
phố Việt Trì thời gian tới.

3


1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên bàn thành phố Việt Trì.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới thực trạng, biện
pháp đã triển khai, kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong q trình
thực hiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành

phố Việt Trì.
- Phạm vi về khơng gian
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.
- Phạm vi về thời gian
Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả tiến hành thu thập số liệu về công
tác quản lý thuế từ năm 2015 đến năm 2017. Đề xuất giải pháp cho giai đoạn
2018 - 2020.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố Việt Trì ra sao?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế TNDN trên địa
bàn Thành phố Việt Trì?
- Những giải pháp nào nhằm tăng cường quản lý thu thuế TNDN trên địa
bàn thành phố Việt Trì?
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Về mặt lý luận: Đề tài đã nêu lên và phân tích những vấn đề lý luận cơ
bản của thuế TNDN hiện hành, đồng thời phân tích, đánh giá những ưu điểm, bất
cập trong việc thực thi Pháp luật thuế TNDN vào công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Về mặt thực tiễn: Đề tài đã phân tích thực trạng, những biện pháp đã
triển khai, kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong q trình thực hiện
cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì, do
Chi cục thuế thành phố Việt Trì quản lý đó là từ khâu tuyên truyền và hỗ trợ

4


Người nộp thuế, quản lý đăng ký thuế, quản lý kê khai và kế toán thuế đến quản
lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế, công tác kiểm tra, thanh tra thuế đã đạt được
được những kết quả đáng kích lệ. Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đã thực hiện tốt các khâu trong quy trình quản lý thuế, góp phần hồn thành kế

hoạch thu ngân sách chung của tồn Chi cục Thuế thành phố Việt Trì nói riêng
và kế hoạch thu NSNN của Ngành thuế tỉnh Phú Thọ nói chung. Tuy nhiên, cơng
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp vẫn cịn có một số hạn chế như chưa khai
thác hết nguồn thu, công tác quản lý kê khai nộp thuế, công tác kiểm tra, công tác
quản lý nợ, công tác cưỡng chế nợ thuế, các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người
nộp thuế và sự phối hợp nhịp nhàng giữa các đơn vị tham gia còn có những hạn
chế cần khắc phục. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra những giải pháp
và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Việt Trì đối với NNT được phân cấp cho Chi cục Thuế thành
phố Việt Trì quản lý như: quản lý khai thác triệt để nguồn thu, tăng cường các
công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT, kê khai và kế toán thuế, công tác quản lý
thu nợ, công tác cưỡng chế nợ thuế, công tác kiểm tra thuế,…

5


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN
2.1.1. Các khái niệm liên quan
2.1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp số 68/2014/QH 13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội
nước ta có quy định:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng
đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Doanh nghiệp ngồi quốc doanh: là hình thức doanh nghiệp không thuộc
sở hữu nhà nước, trừ khối hợp tác xã; toàn bộ vốn, tài sản, lợi nhuận đều thuộc sở

hữu tư nhân hay tập thể người lao động, chủ lao động doanh nghiệp hay chủ cơ
sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh
doanh và toàn quyền quyết định phương thức phân phối lợi nhuận sau khi đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mà không chịu sự chi phối nào từ các quyết định
của Nhà nước hay cơ quan quản lý.
2.1.1.2. Khái niệm về thuế
Dưới giác độ pháp luật: Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các pháp
nhân hay thể nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ
sở văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, khơng mạng tính chất đối giá và
hồn trả trực tiếp cho Người nộp thuế (Bùi Xuân Lưu, 2012).
Dưới giác độ thu Ngân sách Nhà nước (NSNN): Thuế là hình thức thu chủ
yếu của NSNN. Thuế là hình thức đóng góp nghĩa vụ theo luật định của Người
nộp thuế cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình (Bùi Xuân Lưu, 2012).
Dưới giác độ phân phối thu nhập: Thuế là hình thức phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền
tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (Bùi Xuân Lưu, 2012).

6


Từ các khái niện trên cho thấy: Thuế là một khoản đóng góp có tính bắt
buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước, được quy định bằng các văn
bản pháp luật và khơng có tính hồn trả trực tiếp.
2.1.1.3. Khái niệm về thuế TNDN
Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ
quan trọng mà bất kỳ một quốc gai nào cũng phải sử dụng để thực thi nhiệm vụ,
chức năng của mình. Để hiểu rõ về thuế thu nhập doanh nghiệp trước hết cần tìm
hiểu về thu nhập: Thu nhập là tổng các giá trị mà một thể nhân hoặc pháp nhân
nhận được trong nền kinh tế xã hội thơng qua q trình phân phối thu nhập quốc

dân trong một thời gian nhất định, không phân biệt nguồn gốc hình thành.
Thu nhập doanh nghiệp: thu nhập của doanh nghiệp (TNDN) là toàn bộ số
tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một
thời kỳ nhất định thường là một năm. Tuy nhiên, trong thực tế khơng phải tồn
bộ thu nhập của doanh nghiệp đều là đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế
TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập làm cơ sở đánh thuế thu nhập, nó
được xác định trên cơ sở các khoản thu nhập nhận được sau khi đã trừ một số
khoản chi phí để tạo ra thu nhập đó. Tuỳ theo chính sách thuế thu nhập của mỗi
nước mà nội dung, phương pháp xác định các khoản miễn trừ và thu nhập chịu
thuế có sự khác nhau.
Theo một số tài liệu định nghĩa “Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu
nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế”. Hay theo giáo trình
Bồi dưỡng nghiệp vụ thuế cho cơng chức mới của Trường bồi dưỡng nghiệp vụ
thuế - Tổng cục Thuế năm 2009 thì “Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh
vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ” (Nguyễn Thị
Liên, 2013).
Như vậy, thuế TNDN được hiểu là một loại thuế đánh vào thu nhập
chịu thuế của các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh trong một
kỳ tính thuế.
2.1.1.4. Quan niệm về quản lý thuế doanh nghiệp
Quản lý thuế là thuật ngữ dùng để chỉ tổng thể các khâu hành pháp, lập
pháp và tư pháp về thuế. Quản lý Nhà nước về thuế là quản lý nguồn thu chủ yếu
của NSNN. Chủ thể quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế là các cơ quan nhà
nước có chức năng lập pháp, hành pháp và tư pháp về thuế. Đối tượng của quản

7


lý nhà nước về thuế là các quá trình xã hội, hành vi của các cá nhân và tổ chức xã

hội trong lĩnh vực thuế.
Quản lý thuế là hoạt động của nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện để
nhằm huy động tiền thuế vào NSNN theo những qui định của pháp luật về thuế.
Để đảm bảo mục tiêu thu đúng, thu đủ thuế nhằm phát huy vai trò của thuế trong
việc phát triển kinh tế, xã hội thì Nhà nước phải đề ra các qui định, pháp luật
nhằm tạo một hành lang thống nhất, bắt buộc mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh
phải thực hiện theo. Vì vậy, vai trị quản lý thuế của nhà nước mang tính chất bắt
buộc và là một tất yếu khách quan trong q trình quản lý. Qua đó, ta có thể khái
qt về quản lý thuế đó là: Quản lý thuế là việc Nhà nước sử dụng các phương
tiện, cách thức, biện pháp nhằm thực hiện việc thu thuế sao cho đạt hiệu quả,
đúng mục tiêu, mục đích đề ra trong việc xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội
của đất nước trong từng thời kỳ (Luật Quản lý thuế, 2006).
2.1.2. Đặc điểm và vai trò của thuế TNDN
2.1.2.1. Đặc điểm của thuế TNDN
Đặc điểm của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn
có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát
triển. Nghiên cứu về thuế TNDN, chúng ta nhận thấy rằng ngoài những đặc điểm
chung của thuế là có tính cưỡng chế và tính pháp lý cao thì thuế TNDN là khoản
đóng góp khơng mang tính hồn trả trực tiếp. Thuế TNDN cịn có một số đặc
điểm riêng để phân biệt với các sắc thuế khác và các cơng cụ tài chính khác, cụ
thể như sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, tính chất trực thu của loại
thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng
chịu thuế. Người nộp thuế theo Luật quy định là người chịu thuế duy nhất và
cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp, bởi vậy mức động viên vào ngân sách nhà nước đối với loại thuế này phụ
thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và chỉ khi các
doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.2.2. Vai trò thuế TNDN

- Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà nước (NSNN)
đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ , điều này thể hiện ở phạm vi áp dụng

8


thuế TNDN rất rộng rãi, bao gồm mọi cơ sở kinh doanh có thu nhập. Mặt khác,
cùng với xu hướng tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, quy mô của các hoạt
động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo
ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN. Ở nước ta, thuế TNDN
chiếm từ 11-13% trong tổng thu về thuế hàng năm của NSNN.
- Thuế TNDN là công cụ để Nhà nước thực hiện việc điều tiết vĩ mô nền
kinh tế. Thông qua các quy định về ưu đãi thuế, miễn giảm thuế và các yếu tố kỹ
thuật trong tính thuế, quản lý thuế, thuế TNDN đã góp phần khuyến khích đầu tư,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ phát triển theo định hướng của
nhà nước nhằm đảm bảo một cơ cấu kinh tế hợp lý.
- Thuế TNDN là công cụ để Nhà nước điều hịa thu nhập, thực hiện chính
sách cơng bằng xã hội. Thuế TNDN được tính trên số thu nhập cịn lại sau khi đã
trừ đi tất cả những khoản chi phí hợp lý theo quy định với thuế suất ổn định cho
nên những doanh nghiệp có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều. Ngược lại những
doanh nghiệp có thu nhập thấp thì nộp thuế ít, doanh nghiệp khơng có thu nhập
thì không phải nộp thuế và được chuyển lỗ sang những năm sau. Do vậy tạo ra sự
bình đẳng cơng bằng trong khả năng đóng góp cho ngân sách nhà nước giữa các
cơ sở kinh doanh, không phân biệt đầu tư nước ngoài hay đầu tư trong nước,
doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân.
- Thông qua thuế TNDN, Nhà nước có thể thực hiện chức năng kiểm tra,
giám sát, đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Theo quy
định của Luật quản lý thuế, NNT phải tự tính, tự khai, tự nộp thuế vào NSNN.
Do đó bằng các cơng tác thanh tra, kiểm tra và phân tích số liệu về thuế TNDN
phải nộp của từng NNT, từng ngành nghề kinh doanh của từng địa phương khác

nhau, Nhà nước có thể giám sát và đánh giá tính hiệu quả của từng hoạt động sản
xuất kinh doanh trên từng địa bàn. Nếu số thuế TNDN phải nộp của các doanh
nghiệp tăng đồng đều qua các năm điều đó chứng tỏ nền kinh tế có mức tăng
trưởng khá và ngược lại.
2.1.2.3. Một số vấn đề cơ bản của Luật thuế TNDN
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của nước ta hiện nay được
quốc hội khoá XII kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03/6/2008 là Luật thuế TNDN
số 14/2008/QH12 và Luật sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH13 được quốc hội khố
khóa XIII kỳ họp thứ 5 thơng qua ngày 19/6/2013. Luật số 14/2008/QH12 có

9


hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 và Luật sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH13
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014. Luật quy định những nội dung cơ bản
về thuế TNDN như sau:
a. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này
(sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
* Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
* Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
(sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ
sở thường trú tại Việt Nam;
* Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
* Ðơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
* Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
b. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn,

chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển
nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển
nhượng quyền thăm dị, khai thác, chế biến khống sản; thu nhập từ quyền sử
dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo
quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản,
trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán
ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó địi đã xố nay địi được; khoản thu từ nợ phải trả
không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị
bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh ở ngoài Việt Nam.
c. Thu nhập được miễn thuế
Có tất cả 11 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN được quy định cụ thể
tại Điều 4 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung tại khoản 3
Điều 1 Luật thuế TNDN Luật sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH13 như sau:

10


- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối
của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ
hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của
doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết
tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn

dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai
mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài
chính, kinh doanh bất động sản.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với
doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy
định của luật này.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại
Việt Nam.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của
doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu;
thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách
khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước
và quỹ khác của Nhà nước hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định
của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do
Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
- Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ

11


sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế và
lĩnh vực xã hội hố khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp
tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao

cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d. Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất.
e. Xác định thu nhập tính thuế
(1). Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập
chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các
năm trước.
(2). Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của
hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở
ngoài Việt Nam.
(3). Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng
dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai
nộp thuế. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dị, khai thác
khống sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ
chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập
từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.
f. Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ,
trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính
bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
g. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
(1). Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung tại mục 2 khoản 5 Điều 1 Luật thuế TNDN
Luật sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH13, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi
khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:


12


a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối
với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở
lên phải có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, trừ các trường hợp khơng
bắt buộc phải có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo quy định của
pháp luật.
(2). Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao
gồm: 15 khoản chi được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 9 Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung tại mục 2 khoản 5 Điều 1 Luật thuế TNDN
Luật sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH13, như:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng
khác không được bồi thường;
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ
cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do
pháp luật Việt Nam quy định;
- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phịng;
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng khơng
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
- Khoản trích khấu hao tài sản cố định khơng đúng quy định của pháp luật;
- Khoản trích trước vào chi phí khơng đúng quy định của pháp luật;
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho

sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh; tiền lương, tiền cơng, các khoản hạch tốn chi khác để chi trả cho người
lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc khơng có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật;

13


×