Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.33 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Ôn tập giữa kì I (tiết 1) I/ Mục đích yêu cầu: Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài. Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT 2). Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh ( BT 3) II/ Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 . - Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 . - Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3. SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc : 1 - Giáo viên kiểm tra số học sinh cả lớp . - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về 4 - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc bài đọc . thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong phút để chuẩn bị kiểm tra . vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại . - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định định trong phiếu học tập . trong phiếu . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Nhận xét ghi điểm - Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện - Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút) -Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa . - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - Sự vật được so sánh với nhau là : 3) Bài tập 2:8-9’ Hồ nước – chiếc gương bầu dục - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng bài tập 2 , cả Cầu Thê Húc – con tôm lớp theo dõi trong SGK.. Đầu con rùa – trái bưởi. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp. Hai học sinh nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật được so sánh - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài - Giáo viên gạch chân các từ này . vào vở. - Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng . - Bài tập 3: Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở. tập 3 - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa . 4) Bài tập 3: - Cả lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở - Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo - Hai em lên thi điền nhanh từ so sánh vào chỗ dõi trong SGK. trống rồi đọc kết quả - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở. - Mời 2 HS lên thi viết hoặc gắn nhanh từ cần điền vào -Từ cần điền theo thứ tự : cánh diều , tiếng sáo , những hạt ngọc. ô trống rồi đọc kết qua.û - Lớp theo dõi bình chọn bạn làm bài đúng và - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng . nhanh nhất . -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở . - Lớp chữa bài vào vở bài tập . - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . 5) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kể chuyện. Ôn tập giữa kì I (tiết 2) I/ Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu: Ai là gì? (BT 2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT 3). II/ Chuẩn bị : - GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 - Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu . SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giao viên: Hoạt động học sinh: 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc: - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . 1 - Giáo viên kiểm tra số học sinh trong lớp. - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc 4 thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Hình thức KT như tiết 1. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại. - Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . Bài tập 2- HS đọc yêu cầu bài tập 2 3) Bài tập 2: - Học sinh ở lớp đọc thầm trong sách giáo khoa -Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập. theo dõi trong sách giáo khoa. - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài nháp . - Gọi nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu lên câu hỏi vào vở . + Từ cần điền cho câu hỏi là : mình đặt được. a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng . phường ?. - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở. b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là ai ? Bài tập 3 : 1HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 4) Bài tập 3: 3 Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các - Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu câu chuyện đã học ở 8 tuần qua. chuyện đã được học . - Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại tên các - Bốn đến năm học sinh đọc lại tên các câu câu chuyện đã ghi sẵn . chuyện trên bảng phụ . - Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu - Lần lượt học sinh thi kể có thể kể theo giọng chuyện và kể lại.từng đoạn câu chuyện nhân vật hay cùng bạn phân vai để kể lại câu - Giáo viên mời học sinh lên thi kể. chuyện mình chọn trước lớp . - Nhận xét bình chọn học sinh kể hay . - Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay nhất 5) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần và xem trước bài mới .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán. Góc vuông , góc không vuông I/ Mục tiêu : - Học sinh bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, và góc không vuông . - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông , góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu) II/ Chuẩn bị : Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke. SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT bài cũ : 2.Bài mới: * Giới thiệu về góc: - Vẽ 2 tia OM, ON chung đỉnh gốc O. Ta có đỉnh - Góc được tạo bởi hai cạnh xuất phát từ một gốc O, cạnh OM, ON. điểm . M O N * Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: - Giáo viên giới thiệu : Đây là góc vuông A. - Lớp quan sát góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét. - Nêu tên các cạnh AO, OB, đỉnh O. - Dựa vào vào góc vuông này học sinh có thể vẽ và đặt tên cho các góc vuông khác nhau.. O B - Vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông. N P C - Gọi HS đọc tên của mỗi góc * Giới thiệu ê ke: c) Luyện tập: Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý:. M. - Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông. E. Bài 2 : - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng - Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình .. Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng M N. Q P - Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình. Bài 4: Một HS đọc đề 3) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học . Xem trước bài mới.. -Bài 1: Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke. - 2HS lên bảng thực hành A C. O B M D a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN. b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ... - Bài 3 : Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng: Trong hình tứ giác MNPQ có: + Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. + Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P . - Bài 4: 1 HS lên bảng khoanh vào đáp án đúng.. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức. Chia sẻ buồn vui cùng bạn. (tiết 1). I/ Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. * GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của bạn ; KN thể hiện sự cảm thông , chia sẻ khi bạn vui buồn. II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa dùng cho tình huống 1 của hoạt động 1.SGK, vở BT. III/ Các hoạt động dạy học: : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Khởi động: - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. Hoạt động 1: Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn - Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và cho - Học sinh quan sát tranh minh họa theo sự gợi biết ND tranh. ý của GV. - Giới thiệu các tình huống: + Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ? - Cả lớp tiến hành thảo luận theo nhóm nhỏ + Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì - 1 số em nêu cách ứng xử, cả lớp cùng phân để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao ? tích kết quả ứng xử của các bạn, bổ sung. - Yêu cầu cả lớp thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - Lớp lắng nghe giáo viên để nắm được yêu cầu Hoạt động 2: Nêu được một vài viêc làm cụ thể . - Các nhóm thảo luận và tự xây dựng cho nhóm chia sẻ vui buồn cùng bạn: - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm xây một kịch bản, các thành viên phân công đóng dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình vai tình huống. huống ở BT2 (VBT). - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. - Mời lần các nhóm trình diễn trước lớp. * GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, động viên, giúp đỡ bạn ... kkhông tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ *Hoạt động 3: Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn tay (các tấm bìa). trong cuộc sống hằng ngày: - Lần lượt đọc ra từng ý kiến (BT3 - VBT). - Giải thích về ý kiến của mình . - Yêu cầu lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình - Học sinh về nhà sưu tầm các tranh ảnh , câu đối với từng ý kiến . chuyện về các tấm gương nói về tình bạn, về - GV kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng. sự cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn. * Hướng dẫn thực hành: - Yêu cầu học sinh sưu tầm các câu chuyện, bài - Áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. hát , câu ca dao , tục ngữ ,... về sự giúp đỡ chia sẻ buồn vui cùng bạn. Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn ( Giành cho HS khá, giỏi ) 3/Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài mới.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán. Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke I/ Mục tiêu: Biết sử dụng e ke để kiểm tra,nhận biết góc vuông góc không vuông và vẽ được góc vuông.trong trường hợp đơn giản II/ Chuẩn bị : Ê ke, Phiếu bài tập. SGK, vở BT, Đồ dùng học tập cá nhân. III Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không - 2 học sinh lên bảng làm bài. vuông. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập trong SGK. Bài 1: Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn. - Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O. - Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở - Cả lớp làm bài. nháp. - 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài. - Gọi 2HS lên bảng vẽ. - Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá. Bài 2 : Bài 2 - Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke KT mỗi hình ở - Lớp tự làm bài. SGK trang 43 có mấy góc vuông. - Một học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm - Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng. tra các góc chỉ ra các góc vuông và góc - Mời một học sinh lên bảng KT. không vuông, cả lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. + Hình 1 có 4 góc vuông; hình 2 có 3 góc vuông. - Học sinh khác nhận xét bài bạn . Bài 3: Bài 3: - Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. - HS quan sát rồi nêu miệng kết quả. - Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có - Cả lớp nhận xét bổ sung. các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc + Hình A: ghép miếng số 1 và 4. + Hình B: ghép miếng 2 và 3. vuông. - Gọi HS trả lời miệng. - 1HS lên thực hành ghép hình. - Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để - Học sinh nhận xét bài bạn. được góc vuông. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011 Chính tả Ôn tập giữa kì I (tiết 3) I/ Mục đích yêu cầu:Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. Đặt được 2- 3 câu theo mẫu: Ai là gì? (BT 2). Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (Xã, huyện) theo mẫu (BT3). II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bốn tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 2 - Bản phô tô đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ đủ phát cho từng học sinh. - HS: SGK, đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1) Giới thiệu bài - ghi bảng :1’ - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . 2) Kiểm tra tập đọc : 15-16’ - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Hình thức KT như tiết 1. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. - Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . Bài tập 2: 8-9’ - Bài tập 2: Đọc yêu cầu BT: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Yêu cầu 1HS đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Cả lớp thực hện làm bài. -Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. - 2 em làm vào tờ giấy A4, khi làm xong dán bài - Cho 2HS làm bài vào giấy A4, sau khi làm xong làm lên bảng lớp rồi đọc lại câu vừa đặt. - Cả lớp cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng. dán bài bài làm lên bảng bảng. - Giáo viên cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải a/ Bố em là công nhân nhà máy điện . b/ Chúng em là những học trò chăm . đúng. Bài tập 3 : - 2 em đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn. Bài tập 3 : 8-9’ - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa. - Mời 2HS đọc yêu cầu và mẫu đơn. - Cả lớp làm bài. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và viết thành lá đơn - 4 - 5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết đúng. đúng thủ tục. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Mời 4 – 5 học sinh đọc lá đơn của mình. - Nhận xét tuyên dương. 3) Củng cố dặn dò : 2’ - Về nhà tiếp tục đọc lại các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập viết. Ôn tập giữa kì I (tiết 4) I/ Mục đích yêu cầu:: - Mức độ, yêu cầu đọc như tiết 1 - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu: Ai làm gì? (BT 2) - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT ( BT 3); tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. II/Chuẩn bị - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ chép bài tập 2. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên: 1) Giới thiệu bài - ghi bảng: 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh còn lại. - Hình thức KT như tiết 1.. Hoạt động học sinh: - Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .. Bài tập 2: -Yêu cầu một em đọc BT 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. + Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào ? - Yêu cầu lớp làm nhẩm. - Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình vừa đặt được - GV nhận xét, ghi các câu hỏi đúng lên bảng. - Gọi HS đọc lại. Bài tập 3: - Đọc đoạn văn một lần. - Mời hai học sinh đọc lại đoạn văn . - Yêu cầu lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu cả lớp viết ra giấy nháp các từ mà em hay viết sai . - Đọc chính tả, cả lớp viết bài vào vở. - Chấm 1 số bài, nhận xét , chữa lỗi phổ biến. - Số vở còn lại về nhà chấm.. - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại . - Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại. Bài tập 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa. + Cấu tạo theo mẫu câu : Ai làm gì ? - Cả lớp làm bài. - 4 em nối tiếp nêu câu hỏi mình vừa đặt được - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng. a/ Ở câu kạc bộ chúng em làm gì? b/ Ai thường đến các câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ? - 2 em đọc lại các câu hỏi trên bảng. -Bài tập 3: 2 em đọc đoạn văn “ Gió heo may “ - Lớp đọc thầm theo. - Cả lớp suy nghĩ và viết các từ hay sai ra nháp. - Nghe - viết bài vào vở. - Nộp vở để GV chấm. HS khá, giỏi viết đúng, tương đối đẹp bài CT ( tốc độ trên 55 chữ / 15 phút). 3/ Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà đọc lại các bài TĐ có yêu cầu HTL đã học để chuẩn bị cho tiết KT tới.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tự nhiên và xã hội. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh :Cấu tạo ngoài, chức năng , giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tưy, rượu - Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. II/ CHUẨN BỊ: Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan ờ vòng 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định, tổ chức lớp: -Ổn định, hát đầu giờ. 2.Bài cũ: Vệ sinh thần kinh: Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? Trạng thái sức khỏe nào - Học sinh trả lời. có lợi cho cơ quan thần kinh? -Giáo viên NX, đánh giá. 3.Bài mới : a,Giới thiệu bài : b,Phần hoạt động: Kết nối Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” -HS lắng nghe. Bước 1 : Tổ chức: GV chia lớp thành nhóm. Vòng 1: Thử tài kiến thức -Học sinh chia nhóm - Đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được -Đại diện các nhóm lên bốc phiếu, thảo học. Nội dung 4 phiếu hỏi : ●Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”. luận. + Hãy lắp thêm bộ phận cần thiết để hoàn thành cơ quan hô hấp trên sơ đồ ( 2 lá phổi ). + Hãy giới thiệu tên, chỉ vị trí sơ đồ và chức năng của -HS chỉ vào sơ đồ. các bộ phận của cơ quan hô hấp. + Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì? (việc không nên - chỉ ra 3 việc ). -Chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không ●Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”. nên + Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. +Chỉ đường đi của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ. +Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì? ●Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu” + Hãy lắp thêm bộ phận để hoàn thiện sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ? + Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận HS thự hiện ( thêm 2 quả thận, bàng trong cơ quan bài tiết nước tiểu? quang ). + Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin nêu sự không nên làm gì ? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và - HS cả lớp ( 5 – 6 HS ) trả lời không nên ). ●Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh” - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ + Hãy lắp các bộ phận của chính của cơ quan thần kinh sung vào sơ đồ ( não, tủy sống). + Chỉ vị trí, nêu tên và chức năng của các bộ phận (chỉ ra 3 việc nên và 3 việc không nên). trong cơ quan thần kinh. + Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên làm gì ? Vòng 2 : Giải ô chữ - Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bước 2: GV tổ chức cho HS cả lớp chơi. - GV nhận xét các đội chơi. Bước 3: Giáo viên giúp HS củng cố kiến thức (Hoạt -Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. động cả lớp) bằng hệ thống câu hỏi sau : +CQ thần kinh, tuần hoàn, hơ hấp, bài tiết. Và nêu chức năng của từng CQ. +Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể? +Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó? +Để bảo vệ cơ quan hô hấp ( tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh), em nên làm gì và không nên làm gì? 4.Nhận xét – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -DD: Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe (tiếp theo).. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán. Đề - ca - mét. Héc- tô- mét I/ Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu của đề - ca - mét, héc - tô - mét. Biết quan hệ giữa héc tô mét và đề ca mét. Biết đổi từ Đề ca mét , Héc tô mét ra mét . II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi nội dung bài 2. SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1) Giới thiệu bài: ghi bảng: - Lớp theo dõi giới thiệu 2) Khai thác: a.Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học - Học sinh nêu lại tên của các đơn vị đo độ b .Giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: Đề - ca - mét và héc dài đã học: m, dm, cm, mm, km. - tô - mét: - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết của hai đơn vị Đề - ca - mét viết tắt là dam. đo độ dài đề - ca - mét và héc - tô -mét. 1dam = 10m Héc - tô - mét viết tắt là hm. - HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa 1hm = 100m ; 1hm = 10dam. học. - Cho HS nhắc lại và ghi nhớ. 3) Luyện tập : - *Bài 1 : HS đọc đề bài 1. *Bài 1: - Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào - Hướng dẫn HS làm mẫu câu a. chỗ chấm (theo mẫu). 1 hm = 100 m - Theo dõi GV hướng dẫn. 1 dam = 10 m 1m = 10 dm 1 hm = 10 dam 1m = 100 cm 1 cm = 10 mm - Cả lớp tự làm bài. - Nhận xét bài làm học sinh. - Bài 2 : ( dòng 1, 2) Bài 2: HS đọc đề bài 2. - Yêu cầu lớp làm vào phiếu. 7dam = 70m 7hm = 700m - Gọi hai học lên bảng sửa bài. 9dam = 90m 9hm = 900m - Cho HS đổi Phiếu để KT bài nhau. - Đổi chéo để KT bài nhau. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài 3: 2 em đọc yêu cầu BT: Tính theo Bài 3 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu đề bài. mẫu. - Cho HS phân tích bài mẫu. - Phân tích mẫu rồi tự làm bài. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 25dam + 50dam = 75dam 8hm + 12hm = 20hm 45dam - 16dam = 29dam 67 hm - 25 hm = 42 hm 4) Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học. 1dam = ...m ; 1hm = ... dam = ... m Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và xem bài mới.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Ôn tập giữa kì I (tiết 5) I/ Mục đích yêu cầu: - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT 2). - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu: AI làm gì? (BT 3). II/ Chuẩn bị - GV:- 9 Phiếu viết tên từng bài thơ, bài văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến tuần 8. - 3 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 3 .Bảng lớp chép nội dung bài tập 2. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1) Giới thiệu bài : ghi bảng: - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . 2) Kiểm tra HTL: - Kiểm tra 1/ 3 số học sinh trong lớp. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc bài đọc, xem lại bài trong 2 phút. thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Gọi HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu của phiếu - Về chỗ xem lại bài trong 2 phút. - Nhận xét,ghi điểm. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu - Lớp theo dõi bạn đọc. về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. Bài tập 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi sách giáo khoa đọc thầm. - Treo bảng phụ có ghi BT2 lên, hướng dẫn cách - Bài tập 2Đọc yêu cầu BT: tìm từ bổ sung ý làm bài. nghĩa thích hợp cho từ in đậm đứng trước . - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp rồi làm vào VBT - Gọi 2 học sinh làm trên bảng, sau đó đọc kết - Từng cặp 2 em trao đổi với nhau và làm bài. quả. - Giáo viên cùng lớp chốt lại lời giải đúng . - 2 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Mời 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh . - Lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập . + Thứ tự các từ cần điền để bổ sung ý nghĩa cho Bài tập 3 - Mời 1 em đọc yêu cầu bài. các từ ngữ in đậm là : - Yêu cầu cả lớp làm bài vào giấy nháp. Cái tháp xinh xắn ; bàn tay tinh xảo ; công - Cho 3HS làm riêng trên giấy A4. Sau khi làm trình đẹp đẽ, tinh tế. xong dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - Bài tập 3 : Một em đọc yêu cầu bài tập 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì? - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. - Cả lớp suy nghĩ làm bài. - 3 em làm bài trên giấy A4, dán bài làm lên 3) Củng cố dặn dò: bảng và đọc lại câu văn trước lớp. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học - Lớp bình chọn bạn làm đúng nhất. để tiết sau tiếp tục kiểm tra. Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng ... - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem trước bài mới.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện từ và câu. Ôn tập giữa kì I (tiết 6) I/ Mục đích yêu cầu: - Mức độ , yêu cầu đọc như tiết 1. - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT 2).s - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3). II/Chuẩn bị - GV : - 2 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập 2 . Bảng lớp chép 3 câu văn của bài tập 3. - HS : SGK, vở BT, đố dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1) Giới thiệu bài : ghi bảng - Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học . 2) Kiểm tra HTL : - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên 1 - Kiểm tra số học sinh trong lớp. bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . 3 - Về chỗ xem lại bài trong 2 phút. - Hình thức KT như tiết 5 - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp theo dõi bạn đọc. - Bài tập 2: 1HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp 3) Bài tập 2: Yêu cầu đọc yêu cầu bài, cả lớp theo đọc thầm. dõi trong SGK. - theo dõi GV h/dẫn. - Giải thích yêu cầu của bài. - Quan sát các bông hoa. - Cho học sinh quan sát một số bông hoa thật (hoặc tranh) : Huệ trắng , cúc vàng , hồng đỏ ,… - Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại BT và làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng thi làm trên phiếu. Sau đó đọc - 2 em lên thi làm trên phiếu. Sau khi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh. kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV cùng HS nhận xét, chốt lại câu đúng. + Thứ tự các từ cần điền là: xanh non , trắng - Mời 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ. - Yêu cầu học sinh chữa bài (nếu sai). 4) Bài tập 3: - Mời một em đọc yêu cầu bài tập, cả - Bài tập 3 ;Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa . lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. thích hợp trong từng câu văn . - Mời 2 học sinh lên làm trên bảng lớp. - 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng. lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. + Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng. 5) Củng cố dặn dò: - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán. Bảng đơn vị đo độ dài I/ Mục tiêu : - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m ; m và mm). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. II/Chuẩn bị : - GV :- Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ. - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động lên lớp: Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng - Lớp theo dõi giới thiệu. b) Khai thác: * Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: + Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học? + Nêu được: m, dm, cm, mm, km. + Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào? + Mét là đơn vị đo cơ bản. - - Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng: - Giáo viên lần lượt điền vào để có bảng đơn vị đo độ dài như trong bảng của bài học. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1dm = 10cm = 100mm ; 1cm = 10mm. 1hm = 10dam ; 1dam = 10m ; 1km = + Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy 10hm lần? + Gấp, kém nhau 10 lần. * Luyện tập: Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào - Bài 1 : 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận vở. xét bổ sung. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. 1km = 10 hm 1m = 10 dm 1km = 1000 m 1m = 100 cm - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 1hm = 10 dam 1m = 1000 mm Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Bài 2 : 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Tự làm bài vào vở. - Gọi 2HS lên bảng chữa bài. - 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. sung. - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. 8 hm = 800 m 8 m = 80 dm 9 hm = 900 m 6 m = 600 cm 7dam = 70 m 8 cm = 80 mm. - Đổi vở để KT bài nhau. - Bài 3 : 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu. Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm - Tự làm bài vào vở. bài vào vở. - 2HS làm bài trên bảng lớp. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém. - Cả lớp nhận xét chữa bài. - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km - 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài và xem bài mới... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán. Luyện tập I/ Mục tiêu : Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). II/ Chuẩn bị - GV : Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.KT bài cũ: - Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ - 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài. lớn đến bé và ngược lại. - 2HS lên bảng làm BT. - Gọi 2HS khác lên bảng làm BT: - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2hm = .... dam 5km = .... hm 4hm = .... m 9dam = .... m - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp theo dõi giới thiệu. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Bài 1: 1 em đọc yêu cầu của bài. - Giải thích bài mẫu. - Theo dõi GV giải thích bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. - 2 em lên bảngø trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung - Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng. - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm 4m 7 dm = 47 dm 4m 7 cm = 07 cm Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài tập 2. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Làm bài trên bảng con. 8 dam + 5dam = 13dam 57hm – 28 hm = 29hm 12km x 4 = 48km ; 720m + 43m = 763 m. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.3 27mm : 3 = 9mm ; - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 403cm- 52cm = 351 cm. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Bài 3: HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 6m 3cm < 7m 6m 3cm > 6m 3) Củng cố - Dặn dò: 6m 3cm < 630 cm - Nhận xét đánh giá tiết học 6m 3cm = 603 cm. . - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2011 Chính tả. Ôn tập giữa kì I (tiết 7 ) - Kiểm tra I/ Mục đích yêu cầu: Kiểm tra : ( Đọc) (như tiết 1 ôn tập). II/Chuẩn bị - GV:- 9 Phiếu viết tên từng bài thơ văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến tuần 8. - 5 tờ phiếu phô tô cỡ to ô chữ. - HS: SGK, Vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1/ Giới thiệu bài : ghi bảng: - Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học . 2/ Kiểm tra học thuộc lòng : - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Kiểm tra số học sinh còn lại. - Hình thức KT: như tiết 5. - Về chỗ xem lại bài trong 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp theo dõi bạn đọc. 3/ Thực hành, kiểm tra: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm việc theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. Nhóm nào làm xong lên dán bài trên bảng rồi đọc kết quả - Cùng cả lớp bình chọn nhóm làm bài đúng và nhanh nhất, tuyên dương. - Yêu cầu học sinh làm bài trong VBT.. -Bài tập Giải ô chữ : 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - Các nhóm làm bài rồi dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + Dòng 1: TRẺ EM + Dòng 2: TRẢ LỜI + Dòng 3: THỦY THỦ + Dòng 4: TRƯNG NHỊ + Dòng 6: TƯƠNG LAI + Dòng 7: TƯƠI TỐT + Dòng 8: TẬP THỂ + Từ mới xuất hiện là: TRUNG THU .. 4/ Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiếng Việt Kiểm tra Tự nhiên và xã hội. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ MỤC TIÊU : Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh :Cấu tạo ngoài, chức năng , giữ vệ sinh. Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tưy, rượu Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. II/ CHUẨN BỊ : Giấy vẽ ( khổ to), nét, màu ( sáp hoặc chì ) – phát cho mỗi nhóm 1 bộ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Ổn đinh, tổ chức: Nhắc HS ngồi ngay ngắn -Ngồi ngay ngắn. B.Bài cũ: 4’Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và Học sinh trả lời. không nên làm gì? GVNX, đánh giá. C/.Bài mới: 1-Phần đầu: Khám phá -Giới thiệu bài.1’ 2-Phần hoạt động: Vẽ tranh -Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm cử đại biểu -HS chia thành các nhóm, các nhóm cử bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ động đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ động. a)Không hút thuốc lá, rượu bia. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng b) Không sử dụng ma túy. thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ c) Ăn uống, vui chơi, nghỉ ngơi hợp lí. như thế nào d) Giữ vệ sinh môi trường. -Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm e)Chủ đề lựa chọn. mình, và nêu ý tưởng của bức tranh vận động do - Mỗi đội có 10 phút để vẽ, sau đó lên trình bày. nhóm mình vẽ. Điểm tối đa cho vòng thi này là 10 điểm. -Các nhóm khác nghe, bổ sung. -Yêu cầu các nhĩm trình bày. -HS tiếp thu. -Nghe, thực hiện 3-Phần cuối: -Dặn Hs về tìm hiểu về các thế hệ trong GĐ mình. -HS lắng nghe. -Chuẩn bị bài thực hành vẽ sơ đồ họ hàng.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×