Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường tiểu học Đông Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.11 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. Tuần 19 – HOÀNG KHÁNH DƯƠNG – HTTP//FACEBOOK.COM/DUONGHC Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản). - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị :bộ đồ dùng toán III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ 2- Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp) - Giới thiệu số có 4 chữ số. Ví dụ: Giới thiệu số: 1432. - HS làm theo giáo viên - Gắn 10 tấm bìa mỗi tấm 100 ô vuông - GV ghi 1000 - 1000 - Lấy tiếp 4 tấm bìa mỗi tấm100. GV ghi - 400 400 - Lấy 2 băng mỗi băng10 ô vuông, ghi 20 20 - lấy tiếp 3 ô vuông lẻ ,ghi 3 3 - Giáo viên chỉ bất chữ số nào cho h/s nêu -HS đọc và chỉ 1423 1 nghìn 4 trăm 2 chục 3 đôn vị * Thực hành: * Bài 1: Viết (theo mẫu): * GV hướng dẫn mẫu. -HS làm miệng - Cho h/s làm miệng, b- 3442 Nhận xét chốt đọc: ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. * Bài 2: Viết (theo mẫu): - Hướng dẫn HS làm bài mẫu. - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào - Cho h/s làm nháp nháp.3 em làm bảng lớp Nhận xét chốt cách viết số 5947,9174,2835 * Bài 3: Số? - Yêu cầu HS tự làm bài phần a,b - HS đọc lại từng dãy số. - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số đã hoàn chỉnh. 3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 221. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Dặn dò giờ sau ____________________________ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu A.Tập đọc. - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa,... - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn kì I. - Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ:giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. - Hiểu được nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. B. Kể chuyện.: - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của truyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. * Giáo dục HS có lòng kính trọng các anh hùng dân tộc. II. Chuẩn bị : Nội dung III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Tập đọc. 1. Mở đầu: - GV GT chủ điểm - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc + Giải nghĩa từ: - HS theo dõi. * GV đọc toàn bàI. giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc (ở SGK)+ Hướng dẫn cách - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết đọc chung cả bài. đoạn 1. * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - 3 - 4HS đọc kết hợp nêu nghĩa của 1 số - Đọc từng câu: Kết hợp luyện đọc các từ ngữ mới: giặc ngoại xâm, đô hộ (như tiếng, từ ngữ khó có trong đoạn 1(như chú giải) - HS đọc thầm đoạn 1. phần yêu cầu) - Đọc cả đoạn: - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai. - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối - HS tiếp nối nhau đọc 4 câu ở đoạn 2. với nhân dân ta? Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 222. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - HS đọc. * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - Đọc từng câu (có chú ý sửa lỗi phát âm cho HS) - Đọc cả đoạn. GV giải thích địa danh Mê Linh; giải nghĩa từ: nuôi chí. - Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?. - HS đọc thầm đoạn 2. - Giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng): Bấy giờ,/ ở huyện ...tài giỏi....Nhị.// Cha mất sớm,/ nhờ...dạy dỗ,/ hai.... + HS yếu luyện đọc đúng các từ ngữ khó có trong đoạn.. - HS tiếp nối nhau đọc 8 câu của đoạn 3. - 3 HS đọc kết hợp nêu nghĩa của các từ * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3: ngữ: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích (như chú giải) - Đọc từng câu. - HS đọc thầm đoạn 3. - Đọc cả đoạn. - Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc... - Hai Bà mặc giáp phục... bước lên bành - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng ... hành quân.. - Tìm những chi tiết nói lên khí thế của - HS tiếp nối nhau đọc 4 câu của đoạn 4. đoàn quân khởi nghĩa? - HS đọc. * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4: - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô - Đọc từng câu (có sửa lỗi phát âm) Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng - Đọc cả đoạn. quân thù. - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế A,Vì Hai Bà lãnh đạo nhân dân giải phóng nào? dân tộc. B, Vì Hai Bà Trưng là hai vị anh hùng dân - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính tộc đầu tiên. C, Cả hai ý trên. Hai Bà Trưng? -Nhận xét chốt - 3 - 4 HS đọc lại đoạn 2. - 2HS thi đọc cả bài. c. Luyện đọc lại. - Nhận xét, bình chọn. - GV đọc diễn cảm đoạn 2. B. Kể chuyện. - HS nêu lại. 1. Nêu nhiệm vụ: (Quan sát tranh và kể lại - HS quan sát từng tranh ở SGK, nêu nội từng đoạn) dung từng tranh. 2. Hướng dẫn kể. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung - HS kể lại từng đoạn của truyện ứng với Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 223. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. từng tranh và nói tranh đó ứng với đoạn tranh đó. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện nào của truyện. + Chú ý: Không cần kể hệt theo văn bản ở theo tranh. SGK mà chỉ cần đảm bảo cốt truyện. - GV giúp đỡ HS. 3- Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau.. Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết số có 4 chữ số(mỗi chữ số đều khác o) - Tiếp tục nhận biết thứtự của các số có 4 chữ sốtrong từng dãy số,bước đầu làm quenvới số tròn nghìn từ 1000 đến 9000. Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học và làm bài. II. Chuẩn bị : nội dung III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của thày 1- Kiểm tra :gọi h/s lên bảng viết số theo 3 h/s lên bảng viết3219,4209 ,1254 yêu cầu của giáo viên - Nhận xét cho điểm 2- Bài mới :giới thiệu bài Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: gọi h/s đọc yêu cầu Cho h/s làm bảng con HS làm b/c - Gọi4 em lên làm bảng lớp 9426,1954 ,4765,1911,5821v[ - nhận xét chốt cách viết số Bài 2;gọi h/s đọc y/c Cho h/s làm vở - Gọi 1 số em chữa bài - nhận xét chốt cách đọc số Bài 3 ;Gọi h/s đọc yêu cầu - Cho h/s làm nháp cột a,b - Gọi 2 h/s lên bảng làm - Gọi h/s nhận xét nêu đặc điểm của dãy số - Giáo viên chốt Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. - HS làm vở - Sáu nghìn ba trăm năm mươitám . - Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư. - 9246 - Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm HS viết dãy số và đọc số. 224. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. Bài 4:Gọi h/s đọc yêu cầu Cho h/s làm nháp - gọi 2 h/s lên bảng làm 2 HS lên bảng viết Nhận xét chốt 1000,2000,3000,4000,5000,6000.7000, 3. Củng cố dặn dò: 8000 ,9000 - Nhận xét tiết học - Về ôn bài _________________________________ CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác đoạn 4 của truyện “Hai Bà Trưng”. Biết viết hoa đúng các tên riêng. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n; tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết. II. Chuẩn bị - GV: bảng phụ viết sẵn 2 lần BT2a. - HS: bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ổn định tổ chức lớp: 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả. * Hướng dẫn chuẩn bị: - 1-2 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo. - GV đọc đoạn viết. - viết hoa để tỏ lòng tôn kính. - Các chữ Hai, Bà trong “Hai Bà Trưng” - Tô Định, Hai Bà Trưng: viết hoa. được viết như thế nào? Vì sao? - Tìm các tên riêng có trong bài chính tả? - HS đọc lại đoạn viết rồi tự viết ra nháp, Các tên riêng đó viết thế nào? bảng con những chữ dễ viết sai trong bài: lần lượt, suy sụp... * GV đọc mẫu lại đoạn viết. - HS soát lỗi. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Gv đọc cho HS soát lỗi * Chấm, chữa bài: GVchấm 5 – 7 bài. c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2a: Điền l/n? - HS nêu yêu cầu rồi làm bài vào VBT, 2 - Cho HS đọc lại từ ngữ vừa điền. em lên bảng thi điền nhanh. - Nhận xét, sửa, chốt: lành lặn, nao núng, lanh lảnh. * Bài 3a: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Thi tìm nhanh từ chứa tiếng bắt đầu bằng Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 225. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Cho HS làm bài tập dưới hình thức trò l/n. chơi tiếp sức (3 nhóm – mỗi nhóm 1 dãy) - HS lần lượt tìm  HS cuối cùng đọc kết - Nhận xét đánh giá quả của nhóm mình. - Gọi HS đọc lại các tiếng, từ vừa tìm được. 3- Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. ______________________________ THỂ DỤC TRÒ CHƠI "THỎ NHẢY". I. Mục tiêu: - Ôn các bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi:"Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II. Địa điểm, phương tiện:sân trường sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch, 1 số dụng cụ. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - Chạy quanh sân. - Khởi động. - Chơi trò chơi: "Bịt mắt bắt dê” - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. B. Phần cơ bản. - Cán sự điều khiển, lớp thực hiện các động tác đi vượt chướng ngại vật, đi * Ôn các bài tập RLTTCB đã học. chuyển hướng phải, trái.GV chú ý theo GV theo dõi, sửa sai. dõi, sửa sai cho HS. Sau đó chia tổ để luyện tập, tổ trưởng điều khiển. - Nhận xét, đánh giá. - HS chơi trò chơi. - Nhận xét, đánh giá. * Làm quen với trò chơi: “Thỏ nhảy” - HS chơi trò chơi. - GV nêu tên trò chơi, hỏi về cách nhảy của con thỏ rồi hướng dẫn cách chơi. GV làm mẫu, sau đó cho từng hàng chơi thử 1 – 2 lần, GV nhận xét, uốn nắn.Sau đó cho HS - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. tham gia trò chơi. - Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu C. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Nhận xét, dặn dò. ________________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 226. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp) I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và SK con người. - Thực hiện những hành vi đúng đểgiữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: Các hìnhtrang 70 và 71 SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1:Quan sát tranh . ca Bước 1 : Quan sát cá nhân : - Yêu cầu HS quan sát cáchình trang 70 và - Quan sáttranh trong hình trang 70 . 71 sách giáo khoa. Bước 2 : - Mời một số em nói nhận + Một số em lên nêu nhận xét: Tranh vẽ về xétnhững gì quan sátthấy trong hình. người và gia súc thả rông phóng uế bừa Bước 3 : Thảo luận nhóm bai gây ô nhiễm môi trường. - Yêu cầu thảo luận theo gợi ý : + Nêu tác hại của việc người và gia súc - Các nhóm thảo luận. phóng uế bừa bãi ? + Chúng ta cần làm gì để tránh những hiện tượng trên? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào trước lớp . từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự - Yêu cầu lớp nhận xétbổ sung . ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối - KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã, với sức khỏe con người. chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm - Lớp nhận xét va bình chọn nhóm đúng bệnh, cho nên chúng ta không nên phóng nhất uế bừa bãi. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . Bước 1: - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm - Các nhóm quan sát hình 3 và 4 trang 71 quan sátcác hình 3 và 4 trang 71 sách giáo chỉ và nêu tên các loại nhà tiêu có trong khoa và trao đổi theo gợi ý: các hình trong sách giáo khoa và qua đó + Hãy chỉ và cho biết tên các loại nhà tiêu liên hệ với những loại nhà tiêu hiện đang trong các hình ? sử dụng nơi em ơ. + Ở địa phương em thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch ? + Cần làm gì để phân vật nuôi không làm - Lần lượt các đại diện lên trình bày trước ô nhiễm môi trường ? Bước2:- Mời đại diện một số nhóm lên lớp.- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung trình bày trước lớp. nếu có . - KL: Dùng nhà tiêu hợp VS để phòng Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 227. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. * Củng cố - Dặn do: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem trước bài mới . Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011 TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP). I. Mục tiêu: - Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm bằng 0). - Đọc, viết số các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: bộ đồ dùng toán 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: gọi h/s lên bảng HS đọc và viết số theo yêu cầu của giáo - Viết số: Một nghìn năm trăm tám mươi viên hai. Một nghìn chín trăm mười một. GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2- Bài mới: Giới thiệu bài *Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0. - ở dòng đầu HS nêu: Viết số: hai nghìn, - HS lên bảng viết. - 2000. Đọc: Hai nghìn. không trăm, không chục, không đơn vị. - Ta viết như thế nào? - Gọi HS lên bảng làm tương tự các ý còn - HS tự làm. lại để hoàn thành bảng. - Nhận xét, bổ sung. * Thực hành. *Bài 1: HS đọc theo mẫu. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - HS đọc các số trước lớp. * Bài 2: Cho h/s làm vở -Nêu cách đọc số - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS tự làm. - Viết liên tiếp số liền sau vào ô trống tiếp liền số đã biết. - HS đổi vở chữa bài. Bài 3: Đọc yêu cầu của bài. - Nêu đặc điểm của từng dãy số. - HS tựlàm ra nháp Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 228. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - GV theo dõi giúp yếu. 3- Củng cố – dặn dò: - Tóm tắt bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau.. - 1 HS lên bảng làm.. ______________________________ TẬP ĐỌC BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA,NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ dễ sai :noi gương,làm bài,lao động,liên hoan - Đọc trôi chảy rõ ràng ,rành mạch từng nội dung đọc đúng giọng một báo cáo - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động tổ lớp. - Rèn cho h/s có thói quen mạnh dạn tự tin II. Chuẩn bị ;nội dung III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra :gọi học sinh kể lại chuyện Hai 2 3 h/s đọc Bà Trưng Giáo viên nhận xét cho điểm 2- Bài mới :giới thiệu bài A- Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - HS chú ý theo dõi - Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu Giáo viên chú ý sửa sai - HS đọc nối tiếp câu - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - Giáo viên chia đoạn 3 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - Giáo viên chú ý sửa sai ,ngắt nghỉ - Giúp h/s hiểu một số từ;22 -12 - HS nêu B- Hướng dẫn h/s tìm hiểu bài - Theo em báo cáo trên là của ai? - HS đọc thầm trả lời câu hỏi - Bạn ấy báo cáo với những ai? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào? - Bản báo cáo để làm gì? - Giáo viên nhận xét chốt C- Luyện đọc lại - Cho học sinh đọc bài -Học sinh đọc theo cặp - 1,2 học sinh đọc toàn bài -đại diện 1 số em đọc bài - HS đọc theo cặp Nhận xét cho điểm - 1 số h/ s thi đọc trước lớp 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài _______________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 229. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: N (TIẾP). I. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ viết hoa N (Nh) thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng (Nhà Rồng) bằng chữ cỡ nhỏ,một dòng + Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ1 lần - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết. II. Chuẩn bị chữ mẫu. HS b/c III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: lớp viết bảng con: Ngô Quyền, Nghệ. - 2 HS viết bảng - GV, HS cùng nhận xét. sửa. 2- Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết trên bảng con. - Nh, R, L, C, H. * Luyện viết chữ viết hoa. - HS quan sát chữ mẫu và nêu lại cách viết. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - HS tập viết ở bảng lớp, bảng con. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa: Nh, R. + GVviết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - Nhận xét sửa sai - HS đọc tên riêng và quan sát mẫu, * Luyện viết từ ứng dụng. - HS nêu cách viết. - GV giới thiệu về bến cảng Nhà Rồng. - HS quan sát và tập viết ở bảng lớp, bảng con. - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết. Lưu ý về độ cao, khoảng cách, cách nối nét chữ. * Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu: sông Lô, phố Ràng, - HS quan sát mẫu. Cao Lạng, Nhị Hà. - GV viết mẫu và hướng dẫn viết. -Nhận xét sửa sai. - HS nêu cách viết. - HS tập viết ở bảng lớp, bảng con các chữ: Ràng, Nhị Hà, Cao Lạng.. c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu viết ở vở tập viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS viết vào vở (lưu ý khoảng cách, độ cao...) d. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 – 7 bài. - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá 3- Củng cố, dặn dò: Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 230. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Nêu cách viết chữ Nh? - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 Toán CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (TIẾP). I. Mục tiêu: - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị :bộ đồ dùng toán - SGK, bộ đồ dùng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS chữa bài 3. - HS lên bảng chữa GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: - Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - 1 HS đọc số. - GV viết: 5247. - Có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - Cho HS viết số thành tổng. - GV cho HS làm tơng tự với số 7070. * Thực hành. - HS ra nháp * Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm. - 4 em làm bảng lớp - Gọi 4 em lên bảng làm - Nhận xét chốt Cho h/s làm vở * Bài 2: Đọc yêu cầu của bài. - 2 h/s lên bảng chữa bài - Cho HS làm vở A 4567, 3612,7999 - Chấm chữa B 9015,4404 ,6012,2020 - Giáo viên nhắc lại cách viết số Bài 3: - 1 HS lên bảng làm. GV đọc số, HS làm b/c - HS viết số ra bảng con. - Gọi 1 em lên bảng làm -1 em làm bảng lớp - Nhận xét chốt a. 8555; b. 8550; 3- Củng cố – dặn dò: - Tóm tắt bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. _____________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 231. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng chính tả bài "Trần Bình Trọng". Biết viết hoa đúng tên riêng, các chữ cái đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n). - Giáo dục tính cẩn thận khi viết. II. Chuẩn bị : Nội dung III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra - 3 HS viết bảng lớp: Liên hoan, nên người, lên lớp. - Lớp viết bảng con: náo nức. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả. * Hướng dẫn chuẩn bị: - 2 HS đọc lại. - GV đọc bài chính tả. - 1 HS đọc phần chú giải. - Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước - Ta thà làm ma nước Nam chứ không vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả thèm làm vương đất Bắc. lời như thế nào? - Em hiểu câu nói này của Trần Bình - Ông yêu nước, thà chết ở nước mình, Trọng như thế nào? không thèm sống làm tay sai cho giặc. - Những chữ nào trong bài cần viết hoa? - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. - Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân dấu 2 chấm? - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có giặc. - HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con. trong bài: sa vào, dụ dỗ, tước vương,... * GV đọc đoạn viết. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * GV đọc cho HS soát lỗi. - HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài: - GV chấm 5 - 7 bài rồi nhận xét. - HS tự chữa lỗi ra lề vở. c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2a: Điền vào chỗ trống: l/n. - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm vào VBT. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã được điền - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa chữa rồi chốt: hoàn chỉnh. 3- Củng cố, dặn dò: nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu,... - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. _____________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 232. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết bài tập 1. - SGK Tiếng Việt tập 1. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ổn định tổ chức lớp: 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hớng dẫn làm bài tập. HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi * Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài. - .... bằng anh. - Con đom đóm được gọi bằng gì? - ..... chuyên cần, lên đèn, đi gác, đi rất êm, - Tính nết và hoạt động của con đom đóm đi suốt đêm, lo cho người ngủ. được tả bằng những từ ngữ nào? - GV kết luận: ... Hình ảnh con đom đóm đã được nhân hoá: Anh Đom Đóm, có hoạt động, tính nết như con người. * Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở bài tập. - Đọc bài thơ: Anh Đom Đóm. - 1 HS chữa bài trên bảng lớp - HS suy nghĩ làm bài. - Cò Bợ: chị, ru con. - Chữa bài. - Vạc: thím, lặng lẽ mò tôm. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Đọc kỹ từng câu văn, xác định đúng bộ - HS thảo luận theo cặp phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi: Khi - Đại diện các nhóm trả lời - Cả lớp nhận xét, bổ sung. nào? - GV theo dõi, sửa chữa. * Bài tập 4: - Ôn lại cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi - HS làm giấy nháp. nào? HS chỉ cần trả lời đúng vào điều được - Phát biểu ý kiến trớc lớp. - Nhận xét, bổ sung. hỏi. - Nhận xét chốt 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. _______________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 233. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, triển khai đội hình để tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. - Chơi trò chơi "Thỏ nhảy". Yêu cầu HS biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật. II. Địa điểm, phương tiện: sân trường, còi, cờ, vạch kẻ sẵn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - Chạy chậm quanh sân. - Khởi động. - Chơi trò chơi "Chui qua hầm" B. Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm - Cán sự điều khiển lớp tập số, triển khai đội hình để tập bài thể dục 2 lần. Sau đó ôn theo tổ. phát triển chung. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. + Chú ý: Khi dóng hàng ngang, HS chỉ cần đánh mắt về phía đầu hàng để chỉnh hàng - Từng tổ biểu diễn nhận xét. chứ không quay cả đầu. + Biểu diễn các nội dung trên. - Chơi trò chơi "Thỏ nhảy" - HS chơi trò chơi. - GV nêu lại cách chơi, luật chơi rồi cho - Nhận xét, đánh giá. HS chơi. C. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Đi kết hợp thả lỏng, hít thở sâu. - Nhận xét – dặn dò. _______________________________ ĐẠO ĐỨC ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 1) I. Mục tiêu: * Kiến thức - Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. * Kĩ năng: Hs tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. *Thái độ : Hs có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi nước khác. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập đạo đức.. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 234. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Các bài thơ , bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế. - Các tư liệu về hđ giao lưu giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a- Khởi động Hs hát tập thể bài hát về tình hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. b- Hoạt động 1: 10 Phân tích thông tin - Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các hoạt - Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu ý nghĩa của các hoạt động đó. nhi Quốc tế. * GNKL: các ảnh và thông tin trên cho - Đại diện từng nhóm trình bày các nhóm chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa khác nhận xét bổ xung. thiếu nhi các nước trên TG - thiếu nhi VN cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũnglà quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển. c- Hoạt động 2: Du lịch thế giới - Yc mỗi nhóm hs đóng vai trẻ em của 1 nước mà em biết. - Mỗi nhóm ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hóa của dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó. * Thảo luận cả lớp - Sau mỗi phần trình bày của một nhóm, - Qua phần trình bày của các nhóm, em các hs khác của lớp có thể đặt câu hỏi và thấy trẻ em các nước có những điểm gì giao lưu cùng với nhóm đó. giống nhau, những sự giống nhau đó nói - Hs thảo luận. lên điều gì. * GVKL: Có nhiều điểm giống nhau như yêu quê hương đất nước của mình, yêu thiên nhiên yêu hòa bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền sống được đối xử bình đẳng. d- Hoạt động 3: - Các nhóm kiệt kê những việc các em có Thảo luận nhóm thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị - Gv chia nhóm và Y/c các nhóm thảo luận, với thiếu nhi quốc tế như: liệt kê những việc các em có thể làm để thể + Kết nghĩa với thiếu nhi Quốc tế. hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi + Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 235. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. quốc tế.. thiếu nhi các nước. + Tham gia các cuộc giao lưu + Viết thư gửi ảnh gửi quà cho các bạn.. * GNKL:. e. Liên hệ: - Chúng ta tự liên hệ xem bản thân, lớp, - Hs tự liên hệ. trường về những việc đã làm để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiêú nhi quốc tế. Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 TOÁN SỐ 10000 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Củng cố về số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - G/v và h/s bộ đồ dùng toán III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: 4527; 5794.thành tổng - 2 HS lên bảng viết - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2- Bài mới: * Giới thiệu bài * Giới thiệu số 10000 - Yêu cầu HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và - HS lấy trong hộp đồ dùng và trả lời: có 8 sắp xếp như SGK rồi trả lời: có mấy nghìn (8000). - HS lấy thêm và trả lời: có 9 nghìn (9000) nghìn? - Yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa 1000 nữa - Có mười nghìn (10000) và trả lời : có mấy nghìn? - Cho HS lấy tiếp 1 thẻ số 1000 nữa. Có tất cả mấy nghìn? GV: mười nghìn hay còn gọi là một vạn. - Vậy số 10000 có mấy chữ số? - 5 chữ số: 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. * Thực hành: * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Cho h/s làm b/c - HS làm b/c,1 em làm bảng lớp - Dãy số có đặc điểm gì? - Đều có 3 chữ số 0 ở cuối. - Củng cố về các số tròn nghìn. - HS nêu. * Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến - HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm vào 9900. vở. - 1 HS lên bảng viết. - Các số này có gì giống nhau? - Đều có 2 chữ số 0 ở tận cùng bên phải Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 236. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Củng cố về các số tròn trăm.. - HS lần lượt đọc các số vừa viết. - HS làm bài vào vở. Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến - Lần lượt HS nêu kết quả - HS làm bài rồi chữa. 9990. - Nêu đặc điểm chung của các số này? - Củng cố về các số tròn chục. - HS làm nháp * Bài 4: -Cho h/s làm nháp - Số sau hơn số trước 1 đơn vị. - Các số trong dãy này có đặc điểm gì? * Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm b/c 1 em làm bảng lớp - Cho h/s làm b/c - Nhận xét chốt 3- Củng cố, dặn dò: - Số 10000 đọc thế nào? Có mấy chữ số? _______________________________ TẬP LÀM VĂN NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG. I. Mục tiêu 1- Rèn kỹ năng nói. - Nghe - kể câu chuyện "Chàng trai làng Phù Ủng", nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng và tự nhiên. 2- Rèn kỹ năng viết. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp (viết thành câu), rõ ràng, đủ ý. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : Nội dung III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ổn định tổ chức lớp: 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe - kể. * Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện "Chàng - HS quan sát tranh vẽ ở SGK (tr 12) và trai làng Phù Ủng" đọc 3 câu hỏi gợi ý ở bảng lớp. - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão . - HS nghe. - GV kể lần 1. - chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Truyện có những nhân vật nào? + GV giới thiệu về Trần Hưng Đạo. - HS nghe. - GV kể lần 2. - ngồi đan sọt. + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? - chàng mải mê đan sọt không nhận thấy + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi của kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở chàng trai? đường giận dữ.... - Vì ông mến trong người tài và giàu lòng Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 237. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về yêu nước. - Ca ngợi ông Phạm Ngũ Lão.... kinh đô? + Câu chuyện muốn ca ngợi ai? - Cho h/s kể theo cặp - HS kể theo cặp - Khuyến khích HS kể sáng tạo. - Các nhóm thi kể - Nhận xét cho điểm * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu rồi làm bài vào vở. - Yêu cầu HS viết câu đúng nội dung, đúng - HS tiếp nối nhau đọc câu trả lời của ngữ pháp,, rõ ràng, đủ ý. mình. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét sửa chữa 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau.\ ____________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. - Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. - Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải. II. Đồ dùng dạy – học : - Các hình trang 72,73 SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tác hại của việc người, gia súc - HS trả lời, GV nhận xét cho điểm. phóng uế bừa bãi? Cần làm gì để tránh hiện tượng đó? B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Quan sát tranh + Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng, hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống. + Cách tiến hành: B1. Quan sát tranh: - Quan sát hình1, 2 trang 72 SGK nêu những gì nhìn thấy, hành vi nào đúng, hành vi nào sai, ở nơi bạn sống có hiện tượng đó không. B2. Trình bày: - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 238. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. B3. Thảo luận nhóm: Hỏi: Trong nước thải có gì gây hại cho SK con người? Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy ... cần cho chảy ra đâu? B4. Trình bày: GV nêu cho HS hiểu các chất có trong nước thải và tác hại của nó. + Kết luận: Trong nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp) có các chất độc hại trong ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, môi trường ... HĐ2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh: + Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải. + Cách tiến hành: B1. Hoạt động cá nhân:. - Có nhiều chất bẩn, độc hại, vi khuẩn gây bệnh. - Cần phải xử lí. - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.. - Từng cá nhân HScho biết ở GĐ, địa phương em thì nước thải chảy vào đâu? Xử lí như vậy hợp lí chưa? nên xử lí như thế nào để hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường bên ngoài. B2. Quan sát hình: - Quan sát hình 3,4 T73 SGK. Hỏi: Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ + Cống ngầm vì chất thải không chảy ra sinh? Tại sao? ngoài và không có mùi khó chịu... Theo bạn nước thải có cần được xử lí + Có. không? B3. Trình bày: - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV lấy ví dụ về tác hại của nước thải đối với sức khoẻ con người. + Kết luận: Việc xử lí nước thải, nhất là nước thải CN trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết, là việc nên làm. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện giữ gìn nguồn nước, tránh ô nhiễm môi trường vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. ______________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 239. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. THỦ CÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG II. CẮT DÁN CHỮ CÁI I. Mục tiêu Ôn tập củng cô kiến thức, kĩ năng cắt, dán qua sản phẩm thực hành của HS. II. Chuẩn bị : - Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II. - Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá. của các tổ viên trong tổ mình . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác: - Nêu yêu cầu: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. + em đã học cắt, dán những chữ cái nào ? - Đã học cắt các chữ: I, T, H, U, V, E. - Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái đã học. - Quan sát lại các mẫu chữ đã học. - Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra. - Cả lớp làm bài KT. - Hướng dẫn gợi ý cho các học sinh yếu. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS. c) Củng cố - Dặn do: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Những em chưa hoàn thành về nhà luyện thêm giờ sau KT lại.. TUẦN 20 Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2012 TOÁN ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. - Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn BT3. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài 5 (SGK - 97). - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 240. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×