Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 47 - Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diệntrong một tam giác (Tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn:. /. Giáo Án Hình Học 7 C III. / 2009. Tuần 26: Tiết 47:. Ngày dạy:. /. / 2009. §1.QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆNTRONG MỘT TAM GIÁC. I. Mục tiêu:  Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.  Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.  Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận. . Phương pháp giảng dạy:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III. Phương tiện dạy học: - Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh nhắc lại các về các trường hợp bằng nhau kiến thức đã học của hai tam giác Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn Chia lớp thành hai nhóm Nhóm 1: làm ?1 Nhóm 2: làm ?2 Giáo viên tổng hợp kết quả Học sinh kết luận. của các nhóm. Từ kết luận của ?1 giáo HS phát biểu định lí 1. viên gợi ý cho học sinh phát biểu định lý 1. Từ cách gấp hình ở ?2 học Học sinh vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận của định lý   sinh so sánh được B và C . 1. Đồng thời đi đến cách chứng minh định lý 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1.. Ghi bảng 5 phút. 15 phút I) Góc đối diện với cạnh lớn hơn: Định lý 1:.  ABC, AC > AB. GT KL. . . B > C. Chứng minh Trên AC lấy D sao cho AB= AD Vẽ phân giác AM Xét  ABM và  ADM có AB = AD (cách dựng) . . A1 = A2 (AM phân giác). AM cạnh chung Vậy AMB=AMD (c-g-c) . .  B = D1 (góc tương ứng) . . Mà D1 > C (tính chất góc ngoài) . . B>C. Năm học 2008 - 2009. 1. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Giáo Án Hình Học 7 C III. Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn Học sinh dự đoán, sau đó Học sinh làm ?3 dùng compa để kiểm tra một GV yêu cầu học sinh đọc cách chính xáchọc sinh định lý trong sách giáo khoa, vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận. HS trả lời. Giáo viên hỏi: trong một tam giác vuông, góc nào lớn nhất? Cạnh nào lớn nhất? Trong một tam giác tù, cạnh nào lớn nhất?. Hoạt động 4: Củng cố Chia lớp thành hai nhóm, HS thực hiện theo yêu cầu. mỗi em có một phiếu trả lời. Nhóm 1 làm bài 1/35. Nhóm 2 làm bài 2/35. Giáo viên thu phiếu trả lời của học sinh để kiểm tra mức độ tiếp thu bài của học sinh. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà  Làm bài 3, 4 SBT.  Chuẩn bị bài luyện tập.. 13 phút II) Cạnh đối diện với góc lớn hơn: Định lý 2:. GT. . .  ABC, B > C KL AC > AB Nhận xét: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. 10 phút. 2 phút. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Năm học 2008 - 2009. 2. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn: /. Giáo Án Hình Học 7 C III. / 2009. Ngày dạy:. Tuần 26: Tiết 48:. / / 2009. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  HS được khắc sâu kiến thức quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.  Rèn luyện kĩ năng trình bày bài hình học của HS. II. Phương pháp giảng dạy:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III. Phương tiện dạy học: - Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 4 SGK/56: Trong tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (Góc nhọn, vuông, tù). Tại sao?. 5 phút 33 phút. Bài 4 SGK/56: Trong một tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn do tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800. do đó trong 1 tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất phải là góc nhọn. Bài 5 SGK/56:. Bài 5 SGK/56:. Bài 6: Bài 6:   GV cho HS đứng tại chỗ c) A < B là đúng và BC=DC trả lời và giải thích. mà AC=AD+DC>BC   => B = A Bài 6 SBT/24: Cho  ABC vuông tại  A, tia phân giác của B cắt AC ở D. So sánh AD, DC. GV cho HS suy nghĩ và kẻ Năm học 2008 - 2009. Ghi bảng. 3. Trong  ADB có: A A ABD là góc tù nên A ABD > DAB => AD>BD (quan hệ giữa góc-cạnh đối diện) (1) Trong  BCD có: A là góc tù nên: CBD A > DBC A BCD =>BD>CD (2) Từ (1) và (2) => AD>BD>CD Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.. Bài 6 SBT/24: Kẻ DH BC ((HBC) Xét  ABD vuông tại A và  ADH vuông tại H có: AD: cạnh chung (ch)  A A ABD = HBD (BD: phân giác B ) (gn) => ADB=  HDB (ch-gn) => AD=DH (2 cạnh tương ứng) (1) Ta lại có:  DCH vuông tại H. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Giáo Án Hình Học 7 C III. thêm đường phụ để chứng minh AD=HD.. => DC>DH (2) Từ (1) và (2) => DC>AD. Hoạt động 3: Củng cố Gv cho HS làm bài 4 SBT. HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.. 5 phút. Bài 4: 1: đúng 2: đúng 3: đúng 4: sai vì trường hợp  nhọn,  vuông. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà  Ôn lại bài, chuẩn bị bài 2.  Làm bài 7 SGK.. 2 phút. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Năm học 2008 - 2009. 4. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn:. Tuần 27: Tiết 49:. /. Giáo Án Hình Học 7 C III. / 2009. Ngày dạy:. /. / 2009. §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU. I. Mục tiêu:  Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, hình chiếu vuông góc của đường xiên.  Nắm vững định lí so sánh đường vuông góc và đường xiên. . Phương pháp giảng dạy:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III. Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Hoạt động 1: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường 5 phút xiên. II) Khái niệm đường vuông góc, GV cho HS vẽ d, Ad, đường xiên, hình chiếu của đường kẻ AH d tại H, kẻ AB xiên: đến d (Bd). Sau đó GV giới thiệu các khái niệm có trong mục 1. ?1 Củng cố: HS làm ?1 AH: đường vuông góc từ A đến d. AB: đường xiên từ A đến d. H: hình chiếu của A trên d. HB: hình chiếu của đường xiên AB trên d.. Hình chiếu của AB trên d là HB. Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc 15 phút GV cho HS nhìn hình 9 II) Quan hệ giữa đường vuông góc và SGK. So sánh AB và AH đường xiên: dựa vào tam giác vuông-> Định lí1: Trong các đường xiên và đường định lí 1. vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.. Hoạt động 3: Các đường xiên và hình chiếu của nó Năm học 2008 - 2009. 5. 13 phút Nguyễn Văn Thuận. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Giáo Án Hình Học 7 C III. III) Các đường xiên và hình chiếu của chúng:. GV cho HS làm ?4 sau đó rút ra định lí 2.. a) Nếu HB>HC=>AB>AC b) Nếu AB>AC=>HB>HC c) Nếu HB=HC=>AB=AC Nếu AB=AC=>HB=HC Hoạt động 4: Củng cố Gv gọi HS nhắc lại nội dung định lí 1 và định lí 2, làm bài 8 SGK/53.. 10 phút Bài 8: Vì AB<AC =>HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Bài 9: Vì MA  d nên MA là đường vuông góc từ M->d AB là đường xiên từ M->d Nên MB>AM (1) Ta lại có: BAC=>AC>AB =>MC>MB (quan hệ đường xiên-hc) (2) Mặc khác: CAD=>AD>AC =>MD>MC (quan hệ giữa đường xiên-hc) (3) Từ (1), (2), (3)=> MA<MB<MC<MD nên Nam tập đúng mục đích đề ra. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà  Học bài, làm bài 10, 11 SGK/59, 60. Bài 9 SGK/59:. 2 phút. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Năm học 2008 - 2009. 6. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn: /. Giáo Án Hình Học 7 C III. / 2009. Ngày dạy:. Tuần 27: Tiết 50:. / / 2009. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.  Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số định lí sau này và giải các bài tập. II. Phương pháp giảng dạy:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III. Phương tiện dạy học: - Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu định lý 1 và 2 Hoạt động 2 Luyện tập Bài 10 SGK/59: Bài 10 SGK/59: CMR trong 1 tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên.. Bài 13 SGK/60: Cho hình 16. Hãy CMR: a) BE<BC b) DE<BC Bài 14 SGK/60: Vẽ  PQR có PQ=PR=5cm, QR=6cm. Lấy Mdt QR sao cho PM=4,5cm. Có mấy điểm M như vậy? MQR?. Năm học 2008 - 2009. 7. Ghi bảng 5 phút 33 phút Bài 10 SGK/59: Lấy M  BC, kẻ AH  BC. Ta cm: AMAB Nếu MB, MC: AM=AB(1) MB và MC: Ta có: M nằm giữa B, H => MH<HB(2) =>MA<AB (qhệ giữa đxiên và hchiếu) (1) và (2)=>AMAB, MBC. Bài 13 SGK/60: a) CM: BE<BC Ta có: AE<AC (E  AC) => BE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu) b) CM: DE<BC Ta có: AE<AC (cmt) =>DE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu) Bài 14 SGK/60: Kẻ PH  QR (H  QR) Ta có: PM<PR =>HM<HR (qhệ giữa đxiên và hchiếu) =>M nằm giữa H và R =>M  QR Ta có 2 điểm M thỏa điều kiện đề bài.. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Giáo Án Hình Học 7 C III. Bài 14 SBT/25: Cho  ABD, D  AC (BD không  AC). Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến BD. So sánh AC với AE+CF. Bài 15 SBT/25: Cho  ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến M. CM: AB<. Bài 14 SBT/25: Ta có: AD> AE (qhệ giữa đxiên và hc) DC >CF (qhệ giữa đxiên và hc) =>AD+DC>AE+CF =>AC>AE+CF. Bài 15 SBT/25: Ta có:  AFM=  CEM (ch-gn) => FM=ME => FE=2FM Ta có: BM>AB (qhệ đường vuông góc-đường xiên) =>BF+FM>AB =>BF+FM+BF+FM>2AB =>BF+FE+BF>2AB =>BF+BE>2AB. Bài 15 SBT/25:. BE  BF 2. => AB<. BE  BF 2. Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà  Học bài, làm 11, 12 SBT/25.  Chuẩn bị bài 3. Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. BĐT tam giác.. 2 phút. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Năm học 2008 - 2009. 8. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn:. Tuần 28: Tiết 51:. /. Giáo Án Hình Học 7 C III. / 2009 Ngày dạy: / §3 . QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC. / 2009. I. Mục tiêu: - Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, nhận biết ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào không là 3 cạnh của một tam giác. - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức bài trước. - Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. . Phương pháp giảng dạy: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. III. Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, - Bảng viết sẵn về lý thuyết (Tính chất, địnhlý, định nghĩa, hệ quả,.....). IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác GV cho HS làm ?1 sau đó rút ra định lí. Qua đó GV cho HS ghi giả thiết, kết luận. GV giới thiệu đây chính là bất đẳng thức tam giác.. Ghi bảng 5 phút I) Bất đẳng thức tam giác: Định lí: Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.. GT KL. Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Dựa vào 3 BDT trên GV AB+AC>BC cho HS suy ra hệ quả và =>AB>BC-AC rút ra nhận xét. AB+BC>AC =>AB>AC-BC. Hoạt động 3: Củng cố Năm học 2008 - 2009.  ABC. AB+AC>BC AB+BC>AC AC+BC>AB. 15 phút II) Hệ quả của bất đẳng thức tam giác: Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn cạnh còn lại. Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại. AB-AC<BC<AB+AC. 10 phút 9. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Bài 15 SGK/63: a) 2cm; 3cm; 6cm b) 2cm; 4cm; 6cm c) 3cm; 4cm; 6cm. Bài 16 SGK/63: Cho  ABC với BC=1cm, AC=7cm. Tìm AB biết độ dài này là một số nguyên (chứng minh), tam giác ABC là tam giác gì?. Giáo Án Hình Học 7 C III. Bài 15 SGK/63: a) Ta có: 2+3<6 nên đây không phải là ba cạnh của một tam giác. b) Ta có: 2+4=6 Nên đây không phải là ba cạnh của một tam giác. c) Ta có: 4+4=6 Nên đây là ba cạnh của một tam giác. Bài 16 SGK/63: Dựa vào BDT tam giác ta có: AC-BC<AB<AC+BC 7-1<AB<7+1 6<AB<8 =>AB=7cm  ABC có AB=AC=7cm nên  ABC cân tại A. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà  Làm bài 17, 18, 19 SGK/63.  Chuẩn bị bài luyện tập.. 2 phút. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Năm học 2008 - 2009. 10. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn: /. Giáo Án Hình Học 7 C III. / 2009. Ngày dạy:. Tuần 28: Tiết 52:. / / 2009. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  HS được củng cố các kiến thức về bất đẳng thức tam giác.  Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải quyết một số bài tập. II. Phương pháp giảng dạy:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III. Phương tiện dạy học: - Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Định lí và hệ quả bất  Sữa bài 19 SGK/68. đẳng thức tam giác Hoạt động 2 Luyện tập Bài 18 SGK/63: Bài 18 SGK/63: Gv gọi HS lên sữa vì đã a) 2cm; 3cm; 4cm làm ở nhà. Vì 2+3>4 nên vẽ được tam giác.. Bài 21 SGK/64:. Bài 22 SGK/63:. Bài 23 SBT/26:  ABC, BC lớn nhất.   a) B và C không là góc vuông hoặc tù? b) AH  BC. So sánh AB+AC với BH+CH rồi Cmr: AB+AC>BC. Năm học 2008 - 2009. 11. Ghi bảng 5 phút. 33 phút Bài 18 SGK/63: b) 1cm; 2cm; 3,5cm Vì 1+2<3,5 nên không vẽ được tam giác. c)2,2cm; 2cm; 4,2cm. Vì 2,2+2=4.2 nên không vẽ được tam giác. Bài 21 SGK/64: C có hai trường hợp: TH1: CAB=>AC+CB=AB TH2: CAB=>AC+CB>AB Để độ dài dây dẫn là ngắn nhất thì ta chọn TH1: AC+CB=AB=>CAB Bài 22 SGK/63: Theo BDT tam giác ta có: AC-AB<BC<AB+AC 60km<BC<120km nên đặt máy phát sóng truyền thanh ở C có bk hoạt động 60km thì thành phố B không nghe được. Đặt máy phát sóng truyền thanh ở C có bk hoạt động 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu. Bài 23 SBT/26:   a) Vì BC lớn nhất nên A lớn nhất=> B ,    C phải là góc nhọn vì nếu B hoặc C   vuông hoặc tù thì B hoặc C. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Giáo Án Hình Học 7 C III. là lớn nhất. b) Ta có: AB>BH AC>HC =>AB+AC>BH+HC =>AB+AC>BC Hoạt động 3: Nâng cao Cho  ABC. Gọi M: trung điểm BC. CM: AM<. 5 phút Lấy D: M là trung điểm của AD. Ta có:  ABM=  DCM (c-g-c) =>AB=CD Ta có: AD<AC+CD =>2AM<AC+AB. Bài 30 SBT:. AB  AC 2. => AM< Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà  Ôn bài, làm 21, 22 SBT/26.  Chuẩn bị bài tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.. AB  AC (dpcm) 2. 2 phút. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Năm học 2008 - 2009. 12. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn:. Tuần 29: Tiết 53:. /. Giáo Án Hình Học 7 C III. / 2009. Ngày dạy:. / / 2009. §4 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC. I. Mục tiêu: - Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. - Nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, biết khái niệm trọng tâm của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. - Vận dụng được lí thuyết vào bài tập. . Phương pháp giảng dạy: - Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. III. Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác: GV cho HS vẽ hình sau đó GV giới thiệu đường trung tuyến của tam giác và yêu cầu HS vẽ tiếp 2 đường trung tuyến còn lại.. Ghi bảng 5 phút I) Đường trung tuyến cảu tam giác: Đoạn thẳng AM nối đỉnh A với trung điểm M của BC gọi là đường trung tuyến ứng với BC của  ABC.. Hoạt động 2: ĐTính chất ba đường trung tuyến của tam giác: 15 phút GV cho HS chuẩn bị mỗi HS tiến hành từng bước. II) Tính chất ba đường trung tuyến em một tam giác đã vẽ 2 của tam giác: đường trung tuyến. Sau đó Định lí: Ba đường trung tuyến của yêu cầu HS xác định trung một tam giác cùng đi qua một điểm. điểm cạnh thứ ba và gấp Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng 2 điểm vừa xác định với cách bằng độ dài đường trung đỉnh đối diện. Nhận xét. 3 Đo độ dài và rút ra tỉ số. tuyến đi qua đỉnh ấy. GT  ABC có G là trọng tâm. KL AG BG CG 2 AD. Năm học 2008 - 2009. 13. . BE. . CF. . 3. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Giáo Án Hình Học 7 C III. Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập: GV cho HS nhắc lại định lí Bài 23: DG 1 DG 2 và làm bài 23 SGK/66:  sai vì  a). 10 phút. DH 2 DH 3 DG DG  3 sai vì 2 b) gh gh GH 1  đúng. c) DH 3 GH 2 GH 1  sai vì  d) DG 3 DG 2. Bài 24 SGK/66:. a) 2 3 1 GR= MR 3 1 GR= MG 2. MG= MR. b) 3 2. NS= NG Bài 25 SGK/67: Cho  ABC vuông có hai cạnh góc vuông AB=3cm, AC=4cm. Tính khoảng cách từ A đến trọng tâm của  ABC.. NS=3GS NG=2GS. Bài 25 SGK/67: AD định lí Py-ta-go vào  ABC vuông tại A: BC2=AB2+AC2=32+42 BC=5cm. 1 2 2 2 5 5 AG= AM= = cm 3 3 2 3 5 Vậy AG= cm 3. Ta có: AM= BC=2,5cm.. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà  Học bài, làm bài 26, 27 SGK/67.  Chuẩn bị luyện tập.. 2 phút. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Năm học 2008 - 2009. 14. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn: /. Giáo Án Hình Học 7 C III. / 2009. Ngày dạy:. Tuần 29: Tiết 54:. / / 2009. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.  Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.  Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. II. Phương pháp giảng dạy:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III. Phương tiện dạy học: - Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Khái niệm đường trung Vẽ ABC, trung tuyến tuyến của tam giác, tính AM, BN, CP. Gọi trọng tâm chất ba đường trung tam giác là G. Hãy điền vào tuyến của tam giác. chỗ trống : Hoạt động 2 Luyện tập BT 25 SGK/67: A 3 cm. 4 cm G. B. BT 26 SGK/67: GV yêu cầu HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận. Gv : Cho HS tự đặt câu hỏi và trả lời để tìm lời giải Để c/m BE = CF ta cần c/m gì? ABE = ACF theo trường hợp nào? Chỉ ra các yếu tố bằng nhau.. Năm học 2008 - 2009. M. C. BT 26 SGK/67: HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL. Ghi bảng 5 phút AG GN GP  ...;  ...;  ... AM BN GC. 33 phút BT 25 SGK/67: ABC ( Â =1v) AB=3cm; AC=4cm GT MB = MC G là trọng tâm của ABC KL Tính AG ? Xét ABC vuông có : BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pitago) BC2 = 32 + 42 BC2 = 52 BC = 5 (cm) BC 5 = cm(t/c  vuông) 2 2 2 2 5 5 AG= AM= . = cm 3 3 2 3. AM=. BT 26 SGK/67: ABC (AB = AC) GT AE = EC AF = FB KL BE = CF. 15. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Gọi một HS đứng lên chứng minh miệng, tiếp theo một HS khác lên bảng trình bày.. Giáo Án Hình Học 7 C III. BT 27 SGK/67: HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL A. F. Mà AB = AC (gt)  AE = AF Xét ABE và ACF có : B C AB = AC (gt) HS làm bài vào vở, một HS lên  : chung bảng trình bày AE = AF (cmt)  ABE = ACF (c–g–c)  BE = CF (cạnh tương ứng) 1. BT 27 SGK/67: GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL. AC 2 AB AF = FB = 2. AE = EC =. G. E. 2. GV gợi ý : Gọi G là trọng tâm của ABC. Từ gải thiết BE = CF, ta suy ra được điều gì?. BT 27 SGK/67: ABC : AF = FB GT AE = EC BE = CF KL ABC cân Có BE = CF (gt). GV : Vậy tại sao AB = AC?. Mà BG =. 2 BE (t/c trung tuyến của 3. tam giác) CG =. BT 28 SGK/67:. BT 28 SGK/67: HS : hoạt động nhóm Vẽ hình Ghi GT – KL Trình bày chứng minh D. G E F. I Năm học 2008 - 2009. 16. 2 CF 3.  BE = CG  GE = GF Xét GBF và GCE có : BE = CF (cmt) Gˆ 1  Gˆ 2 (đđ) GE = GF (cmt)  GBF = GCE (c.g.c)  BF = CE (cạnh tương ứng)  AB = AC  ABC cân BT 28 SGK/67: DEF : DE = DF = 13cm GT EI = IF EF = 10cm a)DEI = DFI b) DIˆE , DIˆF là những KL góc gì? c) Tính DI Nguyễn Văn Thuận. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Giáo Án Hình Học 7 C III. D. a) Xét DEI và DFI có : DE = DF (gt) EI = FI (gt) DE : chung  DEI = DFI (c.c.c) (1). G E F. I. b) Từ (1)  DIˆE  DIˆF (góc tương ứng) mà DIˆE  DIˆF  180 0 (vì kề bù)  DIˆE  DIˆF  90 0 c) Có IE = IF =. EF 10  = 5(cm) 2 2. DIE vuông có : DI2 = DE2 – EI2 (đ/l pitago) DI2 = 132 – 52 DI2 = 122  DI = 12 (cm) DG =. 2 DI = 8 (cm) 3. GI = DI – DG = 12 – 8 = 4(cm) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Làm BT 30/67 SGK - Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc, vẽ tia phân giác bằng thức và compa. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Năm học 2008 - 2009. 17. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn:. /. Giáo Án Hình Học 7 C III. / 2009. Tuần 30: Tiết 55:. Ngày dạy:. / / 2009. §5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC. I. Mục tiêu:  Hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó.  Bước đầu biết vận dụng 2 định lý để giải bài tập.  HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa. . Phương pháp giảng dạy:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III. Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Hoạt động 1: KĐịnh lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác: 5 phút GV và HS : thực hành HS : đọc định lý, vẽ hình, ghi gt I. Định lý về tính chất các điểm thuộc theo SGK. – kl. tia phân giác: a) Thực hành : x Yêu cầu HS trả lời ?1 ?1 Khoảng cách từ M đến Ox và Oy A là bằng nhau. z b) Định lí : SGK/68 M Chứng minh : 1 Xét MOA và MOB vuông có : 2 B  Gọi HS chứng y B OM chung minh miệng bài toán Oˆ 1  Oˆ 2 (gt) xOˆ y  MOA = MOB (cạnh huyền – GT Oˆ 1  Oˆ 2 ; M  Oz góc nhọn) MA  Ox, MB  Oy  MA = MB (cạnh tương ứng) KL MA = MB Hoạt động 2: Định lý đảo GV : Nêu bài toán trong SGK và vẽ hình 30 lên bảng. Bài toán cho ta điều gì? Hỏi điều gì? Theo em, OM có là tia phân giác của xOˆ y Không? Đó chính là nội dung của định lý 2 (định lý Năm học 2008 - 2009. 15 phút HS trả lời.. II. Định lý đảo : (sgk / 69) x A z O. M. 1 2. B. HS : đọc định lí. GT KL 18. y. M nằm trong xOˆ y MA  OA, MA  OB Oˆ 1  Oˆ 2 Nguyễn Văn Thuận. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Giáo Án Hình Học 7 C III. Hoạt động 2: Định lý đảo (tt) đảo của định lý 1) Yêu cầu HS làm nhóm ?3 Đại diện nhóm lên trình bày bài làm của nhóm.  GV : nhận xét rồi cho HS đọc lại định lý 2 HS : Nhấn mạnh : từ định lý thuận và đảo đó ta có : “Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó” Hoạt động 4: Củng cố Bài 31 SGK/70: Bài 31 SGK/70: Hướng dẫn HS thực hành dùng thước hai lề vẽ tia HS : Đọc đề bài toán phân giác của góc.  GV : Tại sao khi dùng thướx hai lề như vậy OM lại là tia phân giác của xOˆ y ?. 13 phút Xét MOA và MOB vuông có : MA = MB (gt) OM chung  MOA = MOB (cạnh huyền – góc nhọn)  Oˆ 1  Oˆ 2 (góc tương ứng)  OM có là tia phân giác của xOˆ y. 10 phút x b. A z. O. M a B. y. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút  - Học thuộc 2 định lý về tính chất tia phân gáic của một góc, nhận xét tổng hợp 2 định lý.  - Làm BT 34, 35/71 SGK  - Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa cứng có hình dạng mt góc để thực hành BT 35/71 Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Năm học 2008 - 2009. 19. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn: /. Giáo Án Hình Học 7 C III. / 2009. Ngày dạy:. Tuần 30: Tiết 56:. / / 2009. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Củng cố hai định lý (thuận và đảo) vế tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các đểm nằm bên trong góc, cách đều 2 cạnh của một góc.  Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày lời giải. II. Phương pháp giảng dạy:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III. Phương tiện dạy học: - Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu định lý thuận và đảovề phân giác của 1 góc? Hoạt động 2 Luyện tập. Năm học 2008 - 2009. Hoạt động của trò. Ghi bảng 5 phút. 38 phút. 20. Nguyễn Văn Thuận Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×