Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 2 - Tuần 19 - Trường tiểu học Tiểu Cần A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Tuần 19: Thứ hai. Tập đọc. CHUYỆN BỐN MÙA. I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống; trả lời được câu hỏi 1, 2, 4- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Bảng viết sẵn nội dung luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Tiết 1: 1. Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu về bốn mùa và ghi tên bài lên bảng. + Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu, chú ý phân biệt giọng của các nhân vật. - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc câu. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc: * Từ: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, tinh nghịch. * Câu: - Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn.// - Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Yêu cầu luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ.. Học sinh KK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc câu - Học sinh tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh đọc CN – ĐT.. - Học sinh đọc và giải nghĩa từ như SGK. - Học sinh luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc.. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi đọc Tiết 2: + Tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc thầm cả bài. - Cả lớp đọc thầm Hỏi: - Bốn nàng tiên trong truyện tượng - Tượng trưng cho bốn mùa: xuân, trưng cho những mùa nào trong năm? hạ, thu, đông.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 413 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. - Theo lời của nàng Đông thì mùa xuân có gì hay? - Theo lời của Bà Đất thì mùa xuân có gì hay? Hỏi học sinh khá giỏi: - Mùa hạ có gì hay? - Mùa thu có gì hay? - Mùa đông có gì hay? - Em thích mùa nào nhất? Vì sao? - Bài văn ca ngợi điều gì?. - Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm, có ngày nghỉ hè của học trò. - Có vườn bưởi chín vàng; có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ, trời xanh cao, học sinh tựu trường. - Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn, ấp ủ mầm sống cho cây. - Học sinh nêu và giải thích. - Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống. + Luyện đọc lại. - Yêu cầu học sinh chia nhóm, mỗi nhóm có - Thực hành luyện đọc theo nhóm và 6 em nhận các vai trong truyện, tự luyện đọc thi đọc theo vai trước lớp. theo vai trong nhóm của mình sau đó tham 16 26 36 46 56 + + + + + gia thi đọc giữa các nhóm. 29 38 47 36 25 3/ Củng cố - Dặn dò. 45 64 83 82 81 - Giáo viên nêu: Ở đất nước ta, các mùa không thể hiện rõ lắm ( đặc biệt là ở miền Nam chỉ có hai mùa mưa, nắng.) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, chỉ và nêu tên từng cô nàng và kể những điều em biết về vẻ đẹp của các mùa trong năm, ngoài những vẻ đẹp đã được nêu trong bài . - Dặn học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét giờ học. Toán (Tiết 91). TỔNG CỦA NHIỀU SỐ. I. Mục tiêu: - Nhận biết được tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách. Hoạt động của học sinh. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Học sinh KK. Trang 414 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. tính. - Giáo viên viết: 2 + 3 + 4 = . - Giáo viên nêu: “Đây là tổng của các sồ, 3, 4”, yêu cầu học sinh đọc, sau đó yêu cầu học - Học sinh tự nhẩm kết quả và nêu: sinh tự nhẩm kết quả. 2+3+4=9 - Giáo viên hướng dẫn đặt tính theo cột dọc. - Học sinh đặt tính và tính ở bảng con - Giáo viên giới thiệu tổng: 12 + 34 + 40 = - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách đặt - Học sinh đặt tính và tính ở bảng phép tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét bài của con- 1 học sinh lên bảng thực hiện. bạn trên bảng, sau đó yêu cầu học sinh nêu cách tính. - Tiến hành tương tự với:15 + 46 + 29 + 8 = 2. Thực hành: Bài 1: Tính. - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu kết - Học sinh làm vào vở - nêu kết quả quả. 8 + 7 + 5 = 20 - Nhận xét kết quả. 6 + 6 + 6 + 6 =24 Bài 2: Tính. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở - Học sinh thực hiện phép tính theo - Gọi học sinh lên bảng làm bài, học sinh cột dọc. dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. 14 36 15 +33. + 20. 21 68. 9 65. 15 +15 15. 60 Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn: Để làm đúng bài tập cần quan sát kỹ hình vẽ minh họa, điền các số còn thiếu vào ô trống, sau đó thực hiện tính. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở. bài vào vở- lên bảng sửa bài 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg 3/ Củng cố - Dặn dò. - Yêu cầu học sinh đọc tất cả các tổng được - Một số học sinh nêu. học trong bài- nêu cách đặt tính và tính. - Giáo viên nhận xét giờ học.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 415 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Thứ ba. Kể chuyện (Tiết 19). CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1; biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn kể chuyện: a/ Kể lại đoạn 1 theo tranh: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng tranh, nêu nội dung, nhận ra từng nàng tiên theo y phục - Cho học sinh kể lại đoạn 1 trước lớp. - Cho học sinh kể theo nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp . - GV hướng dẫn HS nhận xét- sửa chữa b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Cho 2 học sinh nối tiếp nhau kể 2 đoạn trước lớp. - Cho học sinh kể theo nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp . - GV hướng dẫn HS nhận xét- sửa chữa c/ Kể lại câu chuyện theo vai: - Cho học sinh khá giỏi xung phong nhận vai kể trước lớp. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 3/ Củng cố: Cho học sinh xung phong kể cả câu chuyện. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh quan sát và nêu. - 4 học sinh nối tiếp nhau kể. - Học sinh kể theo nhóm. - Hai nhóm thi kể đoạn 1- Nhận xét - 2 học sinh kể. - Học sinh kể theo nhóm. - Hai nhóm thi kể cả câu chuyệnNhận xét - Lần lượt 6 học sinh nhận vai và kể - Nhận xét. - Học sinh xung phong kể cả câu chuyện. GV nhận xét tiết học – tuyên dương. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 416 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Toán (Tiết 92). PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu: - Nhận biết được tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ô vuông có 2 chấm tròn; các hình minh họa trong bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng tính: 6+6+6+6= 9+9+9+9= - Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: + Giới thiệu phép nhân.: - Giáo viên nêu yêu cầu: Lấy bảng ô vuông có 2 chấm tròn và lấy 5 lần. - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Vì sao em biết? Tổng này có đặc điểm gì? Tổng này có bao nhiêu số hạng? - Giáo viên hướng dẫn chuyển 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành 2 x 5 = 10 - Giáo viên giới thiệu cách đọc: “Hai nhân năm bằng mười”; giới thiệu dấu nhân “x” - Giáo viên nêu: Khi chuyển từ tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng những số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. - Hỏi: Khi nào ta có thể chuyển tổng thành phép nhân? + Luyện tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn mẫu như ở vở BT: Quan sát hình vẽ, viết phép cộng rồi chuyển thành phép nhân. - Cho học sinh làm bài vào vở- Lên bảng sửa bài.. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 6 + 6 + 6 + 6 = 24 9 + 9 + 9 = 27. - Học sinh thực hiện. - Có tất cả 10 chấm tròn. Vì: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - Các số hạng đều bằng 2 - Có 5 số hạng. - Đọc theo hướng dẫn.. - Khi tổng có các số hạng bằng nhau.. - Học sinh tự làm rồi chữa. b/ 5 + 5 + 5 = 15 c/ 3 + 3 + 3 + 3 = 12 5 x 3 = 15 3 x 4 = 12. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 417 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm như mẫu ở vở. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh làm bài vào vở - Lên bảng làm vào vở - Lên bảng sửa bài. sửa bài. b/ 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27 c/ 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 3/ Củng cố - Dặn dò. Hỏi: : Khi nào ta có thể chuyển tổng thành phép nhân? - Khi tổng có các số hạng bằng nhau. - Giáo viên nhận xét giờ học.. Chính tả (Tiết 37). Tập chép: CHUYỆN BỐN MÙA. Phân biệt: DẤU HỎI – DẤU NGÃ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: Bảng viết sẵn đoạn văn và các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - Gọi học sinh đọc - Hỏi: Bà Đất nói gì?. Hoạt động của học sinh.. Học sinh KK. - 2 học sinh đọc lại - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Đoạn văn có những tên riêng nào? - Xuân, Hạ, Thu, Đông - Cho học sinh tìm và nêu từ khó viết- - Học sinh tìm và nêu từ khó viết Giáo viên gạch dưới: tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào - Học sinh luyện bảng con. bảng con - Giáo viên đọc đoạn văn lần 2 - Học sinh theo dõi. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Học sinh nghe đọc- nhìn bảng chép - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em bài vào vở. chậm theo kịp các bạn. - Giáo viên đọc lại bài. - Học sinh soát bài.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 418 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. - Hướng dẫn học sinh soát lỗi. - Soát lỗi. - Giáo viên chấm bài 3/ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2:Gọi học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm bài vào vở- lên bảng tập vào vở. sửabài - nhận xét. Kết quả: tổ , bão, nảy kĩ Bài 3: - Trò chơi: Thi tìm trong bài chuyện bốn - Hoạt động theo nhóm để tìm chữ theo mùa các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu học yêu cầu, sau đó cả lớp cùng kiểm tra sinh thi tìm các chữ theo yêu cầu đã nêu kết quả của từng nhóm. . Sau 2 phút, các nhóm cử đại diện báo - Dấu hỏi: bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, cáo kết quả, nhóm nào tìm được nhiều từ chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. - Dầu ngã: cỗ, đã, mỗi, cũng. hơn và đúng là nhóm thắng cuộc. - nhận xét và tuyên đương nhóm thắng cuộc. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét bài viết- Sửa chữa lỗi - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về viết lại bài cho đúng. Thứ tư Tập đọc. THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu , đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. - Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam; trả lời được câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Bảng viết sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. Tiết 1: 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Chuyện bốn mùa 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Cho học sinh quan sát tranh – nêu nội dung - Học sinh quan sát tranh – nêu nội Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 419 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Tiểu Cần A. tranh. - Giáo viên liên hệ giới thiệu bài. + Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu. - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc câu. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc: * Từ: Trung thu, ngoan ngoãn, trả lời, gìn giữ * Câu: Hướng dẫn học sinh đọc ngắt nhịp cuối mỗi dòng thơ. - Yêu cầu luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi đọc Tiết 2: + Tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc thầm cả bài. Hỏi: - Mỗi tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai? - Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? - Câu thơ: “Ai yêu các nhi đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh” nói lên điều gì? - Bác khuyên thiếu nhi làm những điều gì?. Giáo án Lớp 2. dung tranh.. - Học sinh nối tiếp nhau đọc câu - Học sinh tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh đọc CN – ĐT.. - Học sinh đọc và giải nghĩa từ như SGK. - Học sinh luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc thầm - Bác nhớ đến các cháu nhi đồng. - Ai yêu các nhi đồng …. …Mặt các cháu xinh xinh. - Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ. - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến, để gìn giữ hoà bình.. - Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu thế nào? - Hôn các cháu. Giáo viên nêu: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, những bài thơ, lá thư Bác viết cho thiếu nhi tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm. + Luyện đọc lại. - Yêu cầu học sinh đọc CN – ĐT bài thơ. - Thực hành luyện đọc theo nhóm và trước lớp. - Cho học sinh xung phong đọc thuộc lòng. - Một số học sinh đọc thuộc lòng . 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? - Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi - Cho cả lớp hát bài “Ai yêu các nhi đồng - Cả lớp cùng hát. bằng Bác Hồ Chí Minh” - Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét giờ học. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 420 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Toán (Tiết 93). THỪA SỐ- TÍCH I. Mục tiêu: - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Dùng 3 miếng bìa ghi: Thừa số Thừa số Tích Học sinh : dụng cụ học toán. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Goi 2 HS chuyển các phép cộng sau thành các phép nhân tương ứng: 3+3+3+3+3 7+7+7+7 - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới +.Giới thiệu bài Hôm nay sẽ giới thiệu với các em về tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. +. Giới thiệu “Thừa số – Tích” - Viết lên bảng phép tính 2 x 5 =10 và yêu cầu HS đọc phép tính trên. - Nêu: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, còn 10 gọi là tích. - 2 Gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 =10 ? - 5 Gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 =10 ? - 10 Gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 =10 ? Thừa số là gì của phép nhân? Tích là gì của phép nhân ? 2 nhân 5 bằng bao nhiêu ? 10 gọi là tích, “ 2 nhân 5” cũng gọi là tích + Luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết 3 + 3 + 3 + 3 + 3 và yêu cầu HS đọc. - Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng bằng bao nhiêu ? - Vậy 3 được viết mấy lần? - Hãy viết tích tương ứng của tổng trên. - 3 nhân 5 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm vào vở- Lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. - 2 HS làm bài trên lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3x 5 = 15 7 x 4 = 28. - 2 nhân 5 bằng 10.. 2 gọi là thừa số 5 gọi là thừa số 10 gọi là tích Là thành phần của phép nhân. Tích là kết quả của phép nhân. 2 nhân 5 bằng 10.. - Viết các tổng dưới dạng tích. - Đọc phép tính bên - Đây là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 3. - 3 được viết 5 lần. 1 HS lên bảng viết : 3 x 5. - 3 nhân 5 bằng 15. - HS làm vào vở- Lên bảng sửa bài b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4;2 x 4 = 8 c) 10 +10 +10 = 10 x 3; 10 x 3 = 30 - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 421 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. sau đó đưa ra kết luận. - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân vừa lập được. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Viết phép tính 6 x 2 và yêu cầu HS đọc phép tính này. - Vậy 6 x 2 còn có nghĩa là gì? - Vậy 6 x 2 tương ứng với tổng nào? - 6 cộng 6 bằng mấy? - 6 nhân 2 bằng mấy? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - Giáo viên hướng dẫn mẫu viết phép nhân có thừa số là 8 và 2, tích là 16: 8 x 2 = 16 - Yêu cầu HS làm ở bảng con.. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh nêu lại tên thành phần và kết quả của phép nhân. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương.. bài của mình. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Viết các tích dưới dạng tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính. - Đọc phép tính - 6 được lấy 2 lần. - Tổng 6 + 6 - 6 cộng 6 bằng 12 - 6 nhân 2 bằng 12 - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy 3 x 4 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 - Nhận xét bài của bạn và kiểm tra bài của mình.. - HS làm ở bảng con b) 4 x 3 = 12 c) 10 x 2 = 20 d) 5 x 4 = 20 - Một số học sinh nêu.. Luyện từ và câu (Tiết 19). TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA - CÂU HỎI: KHI NÀO ? I. Mục tiêu : - Biết gọi tên các tháng trong năm. - Xếp được các ý theo lời Bà Đất trong “Chuyện bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Khi nào” II. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập:. Hoạt động của học sinh. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Học sinh KK. Trang 422 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở - GV hướng dẫn HS nhận xét- sửa chữa. Giáo án Lớp 2. - Học sinh đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi làm vào vở - Lên bảng sửa bài Tháng tư, năm, sáu – mùa hạ Tháng bảy, tám, chín – mùa thu Tháng mười, mười một, mười hai – mùa đông. Giáo viên nêu: Cách chia mùa như trên là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng mỗi khác. VD ở miền Nam chỉ có hai mùa mưa nắng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu Chia nhóm - Thảo luận nhóm – Trình bày Nhận xét kết quả. Mùa xuân – câu b Mùa hạ - câu a Mùa thu - câu c, e Mùa đông – câu d Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh thực hành hỏi đáp theo - Một học sinh nêu câu hỏi – 1 học từng cặp sinh trả lời ở nhóm và trước lớp. a/ Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng 6 b/ Cuối tháng 8, học sinh tựu trường. c/ Mẹ thường khen em khi em ngoan d/ Ở trường, em vui nhất khi được điểm 10 3/ Củng cố: ] Hỏi: Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông GV nhận xét tiết học – tuyên dương ./. Giáo dục ngoài giờ. THI VẼ VỀ CHỦ ĐỀ “AN TOÀN GIAO THÔNG” I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhớ lại những kiến thức đã học về chủ đề “An toàn giao thông” - Phát triển khả năng tưởng tượng, óc thẩm mĩ của học sinh. - Phát huy tinh thần đoàn kết của học sinh. II. Đồ dùng dạy học: Giấy A4, bút chì, bút màu III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Học sinh KK. Trang 423 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Tiến hành: - Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh - Giáo viên nêu yêu cầu: Mỗi nhóm sẽ vẽ một bức tranh về chủ đề “An toàn giao thông” Gợi ý: Vẽ chủ đề “An toàn giao thông” ta có thể vẽ những gì?. Vẽ cảnh đường phố có học sinh đi học trên vỉa hè; vẽ đường phố có biển báo giao thông ; vẽ ngã tư có đèn tín hiệu; …. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm nội dung và vẽ - Học sinh thảo luận và vẽ - Tổ chức trưng bày – Nhận xét - Trưng bày – Nhận xét – Bình chọn nhóm vẽ đẹp 3/ Tổng kết: GV nhận xét tiết học – tuyên dương. Bồi dưỡng HSG ĐÁP LỜI CHÀO – LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đáp lời chào, lời tự giới thiệu. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Em hãy ghi lại lời đáp của em trong những trường hợp sau đây: a/ Lần đầu tiên hai người gặp nhau, bạn chào em: - Chào bạn! Mình là Hoa, học lớp 2A, trường Tiểu học Phú Cần A. b/ Cô hang xóm gặp em và hỏi: - Chào cháu! Mẹ có nhà không cháu? Bài 2: Em nói thế nào trong trường hợp sau: Bạn của chị đến nhà và tự giới thiệu: - Chị là Thanh, bạn học cùng lớp với chị Hoa của em. Hoa có nhà không em? Em sẽ nói thế nào nếu: . Chị em có nhà. . Chị em không có nhà.. Hoạt động của học sinh.. Học sinh KK. - Học sinh thảo luận nhóm đôi – ghi lời đáp và đóng vai theo nhóm.- Đóng vai trước lớp- Nhận xét VD: a/ Mình chào Hoa! Mình tên là Thu, học lớp 2/1, trường Tiểu học Tiểu Cần A. b/ Cháu chào cô! Mẹ cháu có nhà đấy ạ.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 424 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Chia nhóm cho học sinh thảo luận.- đóng - Thảo luận nhóm đóng vai (2 cặp)vai theo hai tình huống. Nhận xét. . Em chào chị Thanh! Chị Hoa có nhà đấy ạ! Mời chị vào nhà chơi. . Em chào chị Thanh! Chị Hoa không có nhà đâu ạ! Chị có việc gì - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương nhắn lại không? 3/ Tổng kết: - Nhận xét tiết học- Tuyên dương./. Thứ năm Toán (Tiết 94). BẢNG NHÂN 2. I. Mục tiêu. - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết đếm thêm 2. II. Đồ dùng dạy học Bảng ô vuông có 2 chấm tròn. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh tính tổng rồi chuyển thành phép nhân tương ứng với mỗi tổng: 2+2+2+2= 5 + 5 + 5 +5 + 5 = - Nhận xét và ghi điểm HS 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được học bảng nhân đầu tiên là bảng nhân 2 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. 2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 2 - Yêu cầu học sinh lấy bảng ô vuông có 2 chấm tròn và lấy 1 lần- GV đính lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 2 chấm tròn được lấy mấy lần? - 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 2 x 1 = 2(ghi lên bảng phép nhân này) - Tiến hành tương tự với 2 được lấy 3 lần để được 2 x 3 = 6. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra giấy nháp: 2+2+2+2=8;2x4=8 5 + 5 + 5 +5 + 5 = 25 ; 5 x 5 = 25. - HS nhắc lại tựa bài - Thực hiện quan sát và trả lời: Có 2 chấm tròn. - 2 chấm tròn được lấy 1 lần - 2 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 2 nhân 1 bằng 2 - Thực hiện tương tự như trên.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 425 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. - Chia nhóm 5 học sinh, yêu cầu học sinh thảo luận để hoàn thành bảng nhân 2 - Yêu cầu hoc sinh đọc bảng nhân 2 vừa lập được - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng Luyện tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài – Nối tiếp nhau nêu kết quả - GV ghi kết quả lên bảng.. Bài 2. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Chia nhóm 5 học sinh Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu các nhóm thảo luận – Trình bày – Nhận xét. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 2 là số nào? - 2 cộng thêm mấy thì bằng 4 ? - Tiếp sau số 4 là số nào? - Gv nêu: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 2. - Yêu cầu HS tự làm bài - Tổ chức trò chơi ”Viết tiếp sức”, chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 học sinh. - Cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 vừa học. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương.. - Thảo luận để lập bảng nhân 2- Trình bày – Nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 - Đọc bảng nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài - nêu kết quả. 2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 7 = 14 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 1 =2 2 x 9 = 18 2x3=6. Chuyển sang phép cộng để tính. - Đọc: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân? - Có tất cả 6 con gà, mỗi con gà có 2 chân. - Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân? - Thảo luận – Trình bày – Nhận xét. Bài giải Sáu con gà có số chân là: 2 x 6 = 12(chân) Đáp số: 12 chân - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là 2. - Tiếp sau số 2 là số 4. - 2 cộng thêm 2 bằng 4. - Tiếp sau số 4 là số 6. - Làm bài tập. - Tham gia trò chơi - Một số HS đọc theo yêu cầu.. Tập viết (Tiết 19). P – Phong cảnh hấp dẫn. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng nhỏ). - Viết đúng chữ Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng nhỏ),cụm từ: Phong cảnh hấp dẫn. (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu ; Bảng kẻ sẵn khung chữ III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 426 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: Giáo viên dùng chữ mẫu để GTB. + Hướng dẫn học sinh viết chữ P: - Cho học sinh quan sát chữ mẫu. Hỏi: Chữ P cao mấy li, rộng mấy li? Chữ P gồm mấy nét? Chữ P giống chữ nào đã học? - Giáo viên hướng dẫn và viết mẫu: . Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái, dừng bút trên ĐK2. . Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết nét cong trên có 2 hai đầu uốn vào trong, dừng bút ở ĐK4. - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. .. - Học sinh quan sát mẫu. - Cao 5 li, rộng 4 li. - Gồm 2 nét. - Giống chữ B - Học sinh theo dõi.. + Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn - Giáo viên nêu: Phong cảnh hấp dẫn là phong cảnh đẹp, làm mọi người mê say. - Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ? - Giáo viên hướng dẫn và viết mẫu: Phong - Hướng dẫn học sinh viết bảng con.. - Học sinh viết bảng con chữ P từ 2, 3 lần.. + Hướng dẫn học sinh viết vào vở : - Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Giáo viên chấm bài 3/ Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi - Tổ chức cho học sinh thi viết đẹp viết nhanh chữ P- Phong - Dặn học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học.. - Luyện viết chữ Phong vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.. - Học sinh đọc cụm từ.. - Chữ P, g, h cao 2 li rưỡi, p, d cao 2 li , các chữ còn lại cao 1 li.. - Lần lượt 2 học sinh thi viết. Thứ sáu Tập làm văn (Tiết 19). Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 427 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. ĐÁP LỜI CHÀO – LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu: - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại. II. Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ BT1; Bảng ghi sẵn BT3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh quan sát tranh. Hỏi: Tranh 1 minh hoạ điều gì?. Hoạt động của học sinh.. Học sinh KK. - Một chi đang chào các em nhỏ. - Học sinh thảo luận nhóm đôi – Bài 2: Em nói thế nào trong trường hợp sau: ghi lời đáp và đóng vai theo nhóm.- Đóng vai trước lớp- Nhận Bạn của chị đến nhà và tự giới thiệu: - Chị là Thanh, bạn học cùng lớp với chị xét Hoa của em. Hoa có nhà không em? VD: a/ Mình chào Hoa! Mình tên Em sẽ nói thế nào nếu: là Thu, học lớp 2/1, trường Tiểu . Chị em có nhà. học Tiểu Cần A. . Chị em không có nhà. b/ Cháu chào cô! Mẹ cháu có nhà Chia nhóm cho học sinh thảo luận.- đóng đấy ạ. vai theo hai tình huống.. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương 3/ Tổng kết: - Nhận xét tiết học- Tuyên dương./. - Thảo luận nhóm đóng vai (2 cặp)Nhận xét. . Em chào chị Thanh! Chị Hoa có nhà đấy ạ! Mời chị vào nhà chơi. . Em chào chị Thanh! Chị Hoa không có nhà đâu ạ! Chị có việc gì nhắn lại không?. Toán (Tiết 95). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 428 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết thừa số, tích. II. Đồ dùng dạy học Bảng ghi sẵn các bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kỳ trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới. + Giới thiệu bài Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 Viết lên bảng: x 3 2 - Hỏi: Ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh thực hiện.. - Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6 - Làm bài và chữa bài x 8 x 5 10 16 2 2 x 2. 2. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Nêu kết quả. Bài 3 - Gọi một HS đọc đề bài. - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài.. Học sinhKK. 2. x 4. 4 8. +5 -6. 9 2. - HS làm bài - Nêu kết quả. 2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 4 = 8 kg 2 cm x 8 = 16 cm 2 kg x 6 = 12 kg 2 kg x 9 = 18 kg. - Học sinh đọc đề bài - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài. Bài giải Số bánh xe có tất cả là: 2 x 8 = 16(bánh) Đáp số: 16 bánh xe. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm bài của mình. HS Bài 5 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết số thích hợp vào ô trống. - Giáo viên hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Làm bài vào vở. - Tổ chức trò chơi “Viết tiếp sức”. Chọn 2. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 429 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Tiểu Cần A đội chơi, mỗi đội 5 học sinh 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 2 - Nhận xét tiết học. Giáo án Lớp 2 - Tham gia trò chơi- Nhận xét.. Thừa số Thừa số Tích. 2 5 10. 2 7 14. 2 9 18. 2 10 20. 2 2 4. Chính tả (Tiết 38). Nghe viết: THƯ TRUNG THU. Phân biệt: DẤU HỎI – DẤU NGÃ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: Bảng viết sẵn đoạn văn và các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đọc cho học sinh viết: tựu - 1 học sinh lên bảng viết- Cả lớp viết trường, nảy lộc, có ích bảng con 2.Bài mới. + Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn nghe viết: - Giáo viên đọc mẫu bài thơ. - Gọi học sinh đọc - 2 học sinh đọc lại - Hỏi: Bài thơ cho ta biết điều gì? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác luôn quan tâm đến các cháu.. - Bài thơ có mấy câu? - Có 12 câu. - Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Có 5 chữ. - Những chữ nào phải viết hoa? - Chữ đầu câu và Bác Hồ Chí Minh. Giáo viên nêu: Chữ “Bác” chỉ Bác Hồ phải viết hoa để tỏ long tôn kính. - Cho học sinh tìm và nêu từ khó viết- - Học sinh tìm và nêu từ khó viết Giáo viên gạch dưới: ngoan ngoãn, cố gắng, gìn giữ, Trung thu. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào - Học sinh luyện bảng con. bảng con - Giáo viên đọc đoạn thơ lần 2 - Học sinh theo dõi. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Học sinh viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Học sinh KK. Nêu từ khó viết. Nghe đọc và đánh vần để viết Trang 430. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. - Giáo viên đọc lại bài. - Học sinh soát bài. - Hướng dẫn học sinh soát lỗi. - Soát lỗi. - Giáo viên chấm bài + Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh thảo - Học sinh thảo luận – Trình bày. Kết quả: cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con luận – Trình bày. muỗi. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - Cho học sinh làm bài vào vở - Làm bài vào vở. - Tổ chức trò chơi: “Viết tiếp sức” . Chon - Tham gia trò chơi. Kết quả: thi đỗ, đổ rác 2 đội chơi, mỗi đội 4 học sinh . giả vờ, giã gạo - Hướng dẫn nhận xét và tuyên đương nhóm thắng cuộc. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét bài viết- Sửa chữa lỗi - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về viết lại bài cho đúng. SINH HOẠT TẬP THỂ. 1/ Sơ kết hoạt động tuần 19: - Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường. - Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương . - GV nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở HS. 2/ Kế hoạch tuần 20: - Khắc phục những tồn tại của tuần 19 . - Giáo dục học sinh không tham của rơi. - Nhắc nhở và kiểm tra việc học thuộc bảng nhân 2, bảng nhân 3. 3/ Văn nghệ- vui chơi: - Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./. Duyệt của BGH ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 431 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần 20 Thứ hai Tập đọc. ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ. I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm lao động nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên; Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4; Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - bảng viết sẵn nội dung luyện đọc.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Thư Trung thu”và - 3 học sinh thực hiện. trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 432 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×