Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TUẦN 14 Thứ hai: 21/11/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán. Ngày soạn: 19/11/2011 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 2. Kĩ năng: HS biết cách so sánh khối lương để vận dụng vào các bài tập.Sử dụng được cân đồng hồ ứng dụng vào thực tế. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác làm bài. Hoc sinh khá, giỏi: Làm thêm bài tập 5 II/ Đồ dùng dạy - học: Cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5kg) III/. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - HS làm nhóm. 2. Luyện tập - Thực hành (30 phút) - HS nhận xét, chữa bài trên bảng. Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm Củng cố so sánh đơn vị đo khối lượng - Gv chốt đáp án đúng. Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là : Bài 2 : Bài toán 130 x 4 = 520 (kg) - HS làm vở.1 em làm bảng phụ.. Cả kẹo và bánh cân nặng là : - Chốt lời giải đúng. 520 + 175 = 695 (kg) Đáp số : 695 kg Bài 3 : Bài toán Bài giải - Gợi ý HS yếu: Đổi 1kg = 1000g; Tìm số Đổi 1kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là : đường còn lại, sau đó tìm số đường ở mỗi 1000 - 400 = 600 (g) túi nhỏ. - HS làm nháp, 1 em làm bảng phụ. Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 600 : 3 = 200 (g) Đáp số : 200g Bài 4 : Thực hành. Hoạt động cá nhân. - GV quan sát HD. - Cả lớp thực hành cân các vật C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về học bài và làm các BT. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------1 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 3+4: Tập đọc + Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tập đọc: Đọc to, rõ ràng; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Kim dồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Kĩ năng: Lắng nghe, nhận xét bạn đọc, khâm phục người liên lạc dũng cảm. 3. 3.Thái độ: Kể lại người thân nghe câu chuyện này. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu văn, đoạn văn cần luyện đọc; SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài " Cửa Tùng" và Trả lời câu hỏi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới - Đọc tiếp nối * Luyện đọc : Rèn KN đọc. - Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài,LĐtừ khó (lần 1) - Đọc tiếp nối - Đọc từng câu, phát hiện từ HS đọc sai, LĐ. - HD đọc đúng lời các nhân vật như Sgv. - QS các tranh minh hoạ. b/ Đoạn: - Đọc theo nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1&2. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc đoạn 3. - Thi đọc. NX, td. - Cả lớp ĐT đoạn 4. * Hướng dẫn tìm hiểu bài * Rèn KN trả lời câu hỏi. - 1 em đọc đoạn 1, trả lời : + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? + Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán + VÌ sao bác cán bộ phải đóng vai một ông bộ đến địa điểm mới. + Vì vùng này là vùng người Nùng già Nùng ? ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ + Cách đi đường của hai bác cháu như thế là người địa phương. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------2 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. nào ?. - YC đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và trả lời : + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? * GV : Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác chau đi qua. KIm Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một chiễn sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch vẫn bình thãn tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ. * Luyện đọc lại *Rèn đọc diễn cảm - Chọn đọc mẫu đoạn 3 - Hướng dẫn đọc phân vai.. + Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường. + Kim Đồng nhanh trí : . Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. . Địch hỏi, Km Đồng trả lời rất nhanh trí : Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. . Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !. - Đọc phân vai theo nhóm - Các nhóm thi đọc phân vai. - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện (20 phút) * GV nêu nhiệm vụ : Dựa theo 4 tranh minh - 1 HS đọc YC hoạ nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ - Quan sát 4 tranh minh hoạ câu chuyện. - 1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1 * HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh - Từng cặp HS tập kể. - HD QS 4 tranh minh hoạ - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - 2 HS kể toàn truyện. - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét - HS trả lời. - HS kể lại câu chuyện cho người C. Củng cố - Dặn dò thân nghe - Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu nhi như thế nào ? -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------3 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: Luyện toán «n luyÖn : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 2. Kĩ năng: HS biết cách so sánh khối lương để vận dụng vào các bài tập.Sử dụng được cân đồng hồ ứng dụng vào thực tế. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy - học _ GV hướng dẫn hs làm các bài tập _ HS tù lµm bµi tËp _ GV quan sát giúp đỡ hs yếu kém _ 4 hs lªn b¶ng ch÷a bµi - HS kh¸c nhËn xÐt _ GV nhËn xÐt, ch÷a bµi _ ChÊm bµi Tiết 6: Tự nhiên xã hội TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương. Nói về môt danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. 2. Kĩ năng: XĐ được nơi mình đang sống, nêu được 1 vài cảnh đẹp, đặc sản của địa phương. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Tranh SGK, phiếu học tập - Học sinh: Sách giáo khoa III. các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Kể một số trò chơi nguy hiểm. - Khi xảy ra tai nạn em xử lí như thế nào? - Thảo luận nhóm. B. Bài mới - Các nhóm trình bày kết quả -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------4 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới a) Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm và YC các em quan sát các hình trong SGK/ 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được : Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình. * Kết luận : Ở mỗi tỉnh ( thành phố ) đều có các cơ quan : hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, … để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ - Một số HS kể lại những gì các em biết ở địa phương mình đang sống. nhân dân. b) Hoạt động 2 : Nói về tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống - YC các em kể lại những gì các em đã quan sát được. 3. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Hệ thống ND bài học - Nhận xét tiết học. Tiết 7: Luyện tiếng việt luyện đọc: NGƯỜI LIấN LẠC NHỎ I- Môc tiªu - Củng cố kỹ năng đọc trơn cả bài và đọc hiểu nội dung bài. II- Các hoạt động dạy- học 1- Giíi thiÖu bµi 2- Luyện đọc ( Cho HS luyện đọc lại bài theo các bước của tiết chính) 3- T×m hiÓu bµi HS tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SGK. Yªu cÇu hs lµm bµi trong vë bµi tËp tr¾c nghiÖm ( trang ) 4- Luyện đọc lại Cho nhiều nhóm HS thi đọc. 5- Cñng cè dÆn dß - HS nªu néi dung cña bµi. - NhËn xÐt giê häc. TiÕt 8: LuyÖn to¸n «n luyÖn -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------5 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 2. Kĩ năng: HS biết cách so sánh khối lương để vận dụng vào các bài tập.Sử dụng được cân đồng hồ ứng dụng vào thực tế. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy - học _ GV hướng dẫn hs làm các bài tập _ HS tù lµm bµi tËp _ GV quan sát giúp đỡ hs yếu kém _ 4 hs lªn b¶ng ch÷a bµi - HS kh¸c nhËn xÐt _ GV nhËn xÐt, ch÷a bµi _ ChÊm bµi Cñng cè: NhËn xÐt tiÕt häc Thứ ba: 22/11/2011 TiÕt 1: To¸n BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có phép chia 9) - BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); 2 (cột 1, 2, 3); 3; 4. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập. 2. Kĩ năng: Thuộc bảng nhân tại lớp, biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán. 3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. Học sinh khá, giỏi: Làm thêm bài tập 1,2 cột 4 II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn - Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Vài HS đọc bảng nhân 9. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------6 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới * Hướng dẫn lập bảng chia 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy một lần được mấy ? - Hãy viết phép tính tương ứng với "9 được lấy 1 lần bằng 9" - Viết bảng : 9 x 1 = 9 - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - Vậy 9 chia 9 được mấy ? - Viết bảng 9 : 9 = 1 - YC HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được. - Gắn 2 tấm bìa và nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa. - Tại sao em lại lập được phép tính này ? - Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. - Vậy 18 chia 9 bằng mấy ? - Viết phép tính 18 : 9 = 2 - YC đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. * Các phép tính khác HDHS làm tương tự * Học thuộc lòng bảng chia (5 phút) - YC đọc đồng thanh bảng chia - Tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 9 - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 9. - 9 lấy 1 lần được 9 -9x1=9 - mỗi nhóm có 9 chấm tròn thì được - Phép tính 9 : 9 = 1 (tấm bìa) - 9 chia 9 bằng 1 - Vài HS đọc : 9 nhân 1 bằng 9 ; 9 chia 9 bằng 1 - Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 18 chấm tròn. - Phép tính 9 x 2 = 18 - Vì mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 9 được lấy 2 lần, nghĩa là 9 x 2 - Có tất cả 2 tấm bìa - Phép tính 18 : 9 = 2 (tấm bìa) - Đọc phép tính : + 9 nhân 2 bằng 18 + 18 chia 9 bằng 2. - Cả lớp đồng thanh - Các phép chia trong bảng chia 9 đều. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------7 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. - Nhận xét kết quả của các phép chia trong bảng chia - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 * Thực hành (17 phút) Bài 1 : Tính nhẩm Bài 2 : Tính nhẩm:. có dạng một số chia cho 9 - Đọc dãy các số bị chia ….và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ 9 - Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - HS nêu miệng. - HS hỏi đáp nhóm đôi.. Bài 3,4: Bài toán - HD, HS làm vở.. Bài giải Số gạo mỗi túi có là : 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số : 5 kg Bài giải Số mảnh vải cắt được là : 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số : 5 túi gạo - HS xung phong đọc bảng chia 9. - Về HTL bảng chia 9.. C. Củng cố - Dặn dò - Hỏi lại bảng chia 9 - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ khó trong bài : đỏ tươi, chuốt, rừng phách, đỏ vàng…; Biết ngắt nhịp thơ : nhịp 2/4, 2/2/4 ở câu 1 ; nhịp 2/4, 4/4 ở câu 2. Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm (đỏ tươi, giăng luỹ sắt, che, vây ) - Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu) 2. Kĩ năng: GD cho HS các kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo, tự nhận thức,... 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi cách ngắt hơi ở từng câu thơ. Tranh SGK.- Học sinh: Sách giáo khoa -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------8 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS kể lại câu chuyện Người liên lạc nhỏ, nêu ý nghĩa câu chuyện. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2.Bài mới * Luyện đọc a. GV đọc mẫu bài thơ. LĐtừ khó (lần 1) -HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ HS đọc sai, LĐ. -HD đọc đúng như SGV. + Hướng dẫn đọc : Ta về / mình có nhớ ta / Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người. // Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng. // Ngày xuân / mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón/chuốt từng sợi dang. // Nhớ khi giặc đến / giặc lùng / Rừng cây / núi đá / ta cùng đánh Tây. // b/ Khổ: Chia khổ. HS đọc nối tiếp khổ. - Giải nghĩa từ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút) - YC 1 em 2 dòng thơ đầu, trả lời : + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? * Nói thêm : ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt Bắcm, thể hiện tình cảm thân thiết. Trong 4 câu lục bát tiếp theo ( từ câu 2 đến câu 5 ) cứ dòng 6 nói về cảnh thì dòng 8 nói về người… - YC đọc thầm từ câu 2 đến hết bài thơ,: + Tìm những câu thơ cho thấy : a/ Việt Bắc rất đẹp.. Hoạt động của học sinh. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ - Luyện đọc - HS tiếp nối nhau.. - Đọc theo nhóm; Cả lớp ĐT + Nhớ hoa - hiểu rộng ra là nhớ cảnh vật, núi rừng Việt Bắc ; Nhớ người : con gười Việt Bắc với cảnh sinh hoạt dao gài thắt lưng, đan nón, chuốt dang, hái măng, tiếng hát ân tình. + Anh mãi gọi với lòng tha thiết Vàm Cỏ Đông ! Ơi Vàm Cỏ Đông !. + Núi rừng Việt Bắc rất đẹp với cảnh : Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng ; Ve kêu rừng phách đổ vàng ; Rừng thu trăng rọi hoà bình - Các hình ảnh trên rất đẹp và tràn ngập sắc màu : xanh, đỏ, trắng, vàng.. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------9 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. b/ Việt Bắc đánh giặc giỏi.. + Việt Bắc đánh giặc giỏi với những hình ảnh : Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây ; Núi giăng thành luỹ sắt dày ; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.. - YC HS đọc thầm bài thơ, trả lời : + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của + Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, người Việt Bắc. đánh giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với cách mạng. Các câu thơ nói lên vẻ đẹp đó : Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng ; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang ; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Tiếng hát ân tình thuỷ chung. * Học thuộc lòng bài thơ - 1 HS đọc lại bài thơ * Rèn KN hoc thuộc tại lớp - Thi học thuộc lòng 10 dòng thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ - Nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất và - Hướng dẫn đọc thuộc 10 dòng thơ. thuộc bài nhất. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng C. Củng cố - Dặn dò - YC nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét - Yêu cầu HSVN tiếp tục HTL cả bài thơ. Tiết 3+4: Anh văn ( gvbm ) Tiết 5: Tăng thời lượng Tiếng việt LuyÖn viÕt: NHỚ VIỆT BẮC I- Môc tiªu - Viết đúng , đẹp một đoạn trong bài ( Nhớ Việt Bắc). II- Các hoạt động dạy- học 1- Giíi thiÖu bµi 2- LuyÖn viÕt: - Học sinh đọc đoạn viết. - Ch÷ ®Çu dßng cÇn viÕt nh­ thÕ nµo? - T×m nh÷ng tõ khã viÕt trong bµi. - GV đọc cho học sinh viết bài. - ChÊm bµi , nhËn xÐt. 3- Cñng cè dÆn dß - HS nªu néi dung cña bµi. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------10 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. - NhËn xÐt giê häc. Tiết 6: Tập viết ÔN CHỮ HOA : K I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói ... chung một dòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Viết đúng cỡ chữ 3. Thái độ: GDHS ý thức luyện chữ viết và giữ gìn vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa K, Y, Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li; bảng con. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gv đọc cho HS viết trên bảng lớp và bảng con chữ I - Từ ứng dụng : Ông Ích Khiêm, Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - HS nêu cách viết : Y, K B.Dạy bài mới - Tập viết chữ I&K trên bảng con. 1. Giới thiệu bài - 1 HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi 2. Bài mới *Hướng dẫn viết trên bảng con - Viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - YC tìm các chữ hoa có trong bài : Y, K - Viết mẫu các chữ I&K, kết hợp nhắc lại cách viết b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - YC đọc từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều - Viết bảng con. thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần. - HS viết vào vở tập viết. c. HS viết câu ứng dụng - YC đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ của -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------11 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. dân tộc Mường : Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau. - HD HS nêu viết các chữ : Khi *Hướng dẫn viết vở Tập viết (15 phút) - Nêu YC viết (như mục I) *Chấm, chữa bài Chấm một số bài - nhận xét C.Củng cố - Dặn dò - Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài. - Nhận xét Tiết 7: Thủ công CẮT, DÁN CHỮ H, U (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. 2. Kĩ năng: Rèn HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U thẳng và đề nhau, dán chữ phẳng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ H, U; giấy thủ công, kéo, hồ dán. - HS kéo, giấy thủ công, hồ dán, sách thủ công III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: HS tự kiểm tra đồ dùng học tập. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu MĐ, yêu cầu tiết học. - Nhắc lại các bước thực hiện (Như 2.Bài mới trong SGK) * Hoạt động 3: HDHS thực hành - YC HS nhắc lại các bước thực hiện - Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cả lớp thực hành. - Quan sát, nhắc nhở HS thực hành. - HS tự đánh giá sản phẩm của mình - Tổ chức trưng bày sản phẩm. và của bạn -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------12 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. * Đánh giá, nhận xét - GV đưa tiêu chí đánh giá (Như mục I) và đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ: Hoàn thành (A, A+ ) và không hoàn thành (B). C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Về chuẩn bị đồ dùng học tập, tiết sau học cắt, dán chữ V Tiết 8: Luyện toán BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có phép chia 9) - BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); 2 (cột 1, 2, 3); 3; 4. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập. 2. Kĩ năng: Thuộc bảng nhân tại lớp, biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán. 3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: 2. ¤n luyÖn _ GV hướng dẫn hs làm các bài tập _ HS tù lµm bµi tËp _ GV quan sát giúp đỡ hs yếu kém _ 4 hs lªn b¶ng ch÷a bµi - HS kh¸c nhËn xÐt _ GV nhËn xÐt, ch÷a bµi _ ChÊm bµi * Cñng cè: NhËn xÐt tiÕt häc Thứ tư: 23/11/2011 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------13 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 1. Kiến thức: Học thuộc bảng chia 9 ; 2. Kĩ năng: vận dụng trong tính toán và giải bài toán (có phép chia 9) 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm bài. Học sinh khá, giỏi: Làm thêm bài tập 5 II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Vài HS đọc bảng chia 9. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) - HS tự làm bài vào vở 2. Luyện tập - Thực hành (30 phút) - Vài HS nêu kết quả; HS nhận xét. Bài 1 : Tính nhẩm - Yêu cầu HS nêu miệng. - HS hỏi đáp nhóm đôi - Gọi HS trả lời; Chốt kết quả đúng. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 : Điền số. Thảo luận. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - 1 HS đọc BT; HS tự làm bài vào Bài 3 : Bài toán vở. Hỏi: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải Số ngôi nhà công ty còn phải xây tiếp là : 36 : 9 = 4 ( ngôi nhà ) Đáp số : 4 ngôi nhà - HS quan sát hình và trả lời. Bài 4: Tìm 1/9 sô ô vuông của mỗi hình - HS giải thích cách chọn. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. a. 1/9 số ô vuông ở hình a là : 18 : 9 = 2 ( ô vuông ) b. 1/9 số ô vuông ở hình b là : 18 : 9 = 2 ( ô vuông ) C. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu vài HS đọc bảng chia 9. - Nhận xét tiết học.. - Vài HS HTL bảng chia 9.. Tiết 2: Tin học ( gvbm ) Tiết 3: Luyện từ và câu -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------14 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3). 2. Kĩ năng: HS tìm được từ chỉ đặc điểm, ôn tập trả lời đúng các câu hỏi theo yc của GV. 3. Thái độ: Tự giác làm bài II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các BT trong SGK. - Học sinh: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Vài HS đọc lại bức thư đã viết hoàn chỉnh. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu MĐ, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - 1 HS đọc YC BT - 1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? ( + xanh gạch dưới từ "xanh") + Sông máng ở dòng thơ 3 &4 có đặc điểm + xanh mát gì ? (gạch dưới từ "xanh mát" - YC HS tìm các từ chỉ đặc điểm tiếp theo + trời mây, mùa thu, bát ngát (chỉ đặc điểm của bầu trời); xanh ngắt ( chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu) - GV nêu : Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, - 1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, của từng sự vật trong đoạn thơ. lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. Giống Lời giải : Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh như thơm là đặc điểm của hoa, ngọt là đặc Một dòng xanh mát điểm của đường. - YC HS làm VBT Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu Bài tập 2 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------15 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. - Các em phải đọc lần lượt từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mỗi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì ? - YC 1 HS đọc câu a và hỏi : + Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? + Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? - Tương tự YC HS làm bài Bài tập 3 - Hướng dẫn HS làm bài - Chữa bài C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - YCVN xem lại bài tập đọc, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2.. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc câu a + So sánh tiếng suối với tiếng hát. + Đặc điểm trong - Tiếng suối trong như tiếng hát xa. - Cả lớp làm VBT. - HS trình bày bài làm; HS nhận xét.. Tiết 4: Chính tả ( nghe viết ) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây (BT2). Làm đúng BT3 a. 2. Kĩ năng: - Viết đúng, đẹp. - GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn BT2,3; bảng con. - Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------16 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu MĐ,YC tiết học 2. Bài mới: * Hướng dẫn nghe - viết (25 phút) - Gv đọc mẫu bài viết - Gọi HS trả lời các câu hỏi: + Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ? Lời đó được viết thế nào ? - HDHS viết các từ khó, dễ sai chính tả. - Đọc cho HS viết các từ khó. - Hướng dẫn cách viết, cách trình bày. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm một số bài; nhận xét * Hướng dẫn HS làm bài tập a. BT2 : - Giúp HS nắm YC của BT b. BT3 (lựa chọn): Làm ýa - Giúp HS nắm YC của BT C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại + Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng Hà Quãng + Nào, bác cháu ta lên đường ! là lời ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS tìm các từ khó và luyện viết. - Viết bảng con. VD: chờ sẵn, lên đường, gậy trúc, lững thững,... - Viết bài vào vở - Soát bài - Đổi vở soát lỗi- HS làm các BT vào VBT; 2 HS lên bảng làm bài. Lời giải : cây sậy/ chày giã gạo ; dạy học/ ngủ dậy; số bảy/ đòn bẩy a. Trưa nay - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần. b. tìm nước - dìm chết - Chim Gáy thoát hiểm. - Về viết lại bài và hoàn thành BT3b.. Tiết 5: Luyện tiếng việt luyện đọc: NHỚ VIỆT BẮC I- Môc tiªu - Củng cố kỹ năng đọc trơn cả bài và đọc hiểu nội dung bài. II- Các hoạt động dạy- học 1- Giíi thiÖu bµi 2- Luyện đọc ( Cho HS luyện đọc lại bài theo các bước của tiết chính) 3- T×m hiÓu bµi HS tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SGK. Yªu cÇu hs lµm bµi trong vë bµi tËp tr¾c nghiÖm 4- Luyện đọc lại -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------17 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Cho nhiều nhóm HS thi đọc. 5- Cñng cè dÆn dß - HS nªu néi dung cña bµi. - NhËn xÐt giê häc Tiết 6+7: Thể dục ( gvbm ) Tiết 8: Tin học ( gvbm ) Thứ năm: 24/11/2011 Tiết 1: Mỹ thuật ( gvbm ) Tiết 2: Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. 2. Kĩ năng: BT cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3); 2; 3). 3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, tự giác làm bài. Học sinh khá, giỏi: Làm thêm bài tập 1 cột 4 II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK - Học sinh: SGK II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 68 : 2 58 : 7 B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới * Hoạt động 1: HDHS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số . * Phép chia 72 : 3 - 1HS lên bảng đặt tính. - Viết lên bảng phép tính 72 : 3 - HS khác làm vào vở nháp - Y/ CHS đặt tính theo cột dọc - HS nhận xét và nêu cách chia. - Gv hướng dẫn HS thực hiện phép chia: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------18 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. + 7 chia 3 được 2,viết 2, 2 x 3 = 6 ; 7- 6=1 + Hạ 2 được 12;12 chia 3 bằng 4;viết 4 ; 4 nhân 3 bằng 12;12 trừ 12 bằng 0 * Phép chia 65 : 2 - Tiến hành như với phép chia 72 : 3 = 24 Kết luận : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 - Gọi HS của bài, sau đó cho HS tự làm bài - Chữa bài Bài 2 - Y/ C HS nêu cách tìm 1/ 5 của 1 số và tự làm bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng.. - HS cả lớp làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và nêu từng bước thực hiện phép tính của mình, nêu các phép chia hết phép chia có dư trong bài - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài vào vở và chữa bài.. - Muốn tìm 1/5 của 1 số ta lấy số đó chia cho 5 Giải: Số phút của1/ 5 giờ là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút - 1HS đọc đề bài và làm bài vào vở; 1 HS làm bài trên bảng. Bài 3 - 31m GV hỏi: - 3m - Có tất cả bao nhiêu mét vải? - Làm phép tính chia 31 : 3 =10 (dư 1) - May 1 bộ quần áo hết mấy mét vải? - May được nhiều nhất 10 bộ quần - Muốn biết 1 mét vải may được nhiều nhất bao áo và còn thừa 1m vải nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3 mét thì ta phải làm phép tính gì ? - Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét vải ? - HDHS trình bày lời giải bài toán. C. Củng cố,dặn dò - GV và HS hệ thống ND bài - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài 1,2,3/ 77VBT Tiết 3: Âm nhạc ( gvbm ) Tiết 4: Chính tả ( Nghe viết ) NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------19 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 3A ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Bài viết sai không quá 5 lỗi. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần au/ âu (BT2); Làm đúng BT(3) a/ b. 3. Thái độ: Rèn HS ý thức rèn chữ, giữ vở, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Bảng phụ hoặc viết sẵn lên bảng lớp các BT; - Học sinh: bảng con. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho HS viết trên bảng con và bảng lớp các từ ngữ: thử bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới *Hướng dẫn nghe viết (25 phút) a. Hướng dẫn HS tìm hiểu ND - GV đọc mẫu bài viết. Hỏi: + Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?. - 2 HS đọc lại + có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu, rừng thu trăng rọi hoà bình. + Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người.. + Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở Việt Bắc? b. HD cách trình bày + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thơ gì ? + Cách trình bày các câu thơ thế nào ? + Những chữ nào trong bài Ctả viết hoa ?. + 5 câu là 10 dòng thơ + Thơ 6 - 8, còn gọi là lục bát + Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô. + Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc. - HS tìm từ khó và luyện viết. - Viết bảng con và trên bảng lớp. VD: người, thắt lưng, chuối, trăng rọi,.... c. HD viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ viết sai - Viết bài vào vở chính tả; Đọc cho HS luyện viết - Soát bài; Đổi vở bắt lỗi d. Hướng dẫn viết bài - Gv đọc cho HS viết bài vào vở ô li. - Đọc cho HS soát lỗi. e. Chấm, chữa bài - HS nêu yêu cầu của BT và làm - Chữa lỗi HS viết sai nhiều. vào vở BT. * Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS làm bài trên bảng - nhận xét. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------20 Người thực hiện: Đinh Thị Phương Năm Học: 2011 – 2012. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×