Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 16 (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.93 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Toán . LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV- HS: Bộ đồ dùng học toán . III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Cñng cè: - Kiểm tra BT của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: - Một em nêu yêu cầu bài. . Hoạt động 1 Bài 1: - Học sinh đặt tính và tính. Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Ba học sinh thực hiện trên bảng. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính. Nx,Ghi điểm. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Nhận xét. . Hoạt động 3 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. 684 6 845 7 - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 08 114 14 120 - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 24 05 - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . 0 5 - Chấm bài, nhận xét đánh giá. - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Hoạt động 3 Bài 4: Giải: - Gọi HS đọc bài 4 Số máy bơm đã bán là : - Nêu miệng. 36 : 9 = 4 ( cái ) - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) C.H§ nèi tiÕp: Đ/ S: 32 máy bơm - Nhận xét đánh giá tiết học Một em đọc đề bài. - Dặn về nhà học và làm bài tập - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị: (8 + 4 = 12) Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2). ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Tập đọc-Kể chuyện: ĐÔI BẠN I. Mục tiêu bµi häc: - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GD KNS: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị ; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Sgk. Bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: GV giíi thiÖu bµi 1. Luyện đọc: * Rèn đọc đúng. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc diễn cảm toàn bài. LĐ từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, LĐ từ khó. - LĐ đúng như SGV. * Đoạn. - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng … ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc. Nx, td. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Rèn KN lắng nghe, trả lời câu hỏi. + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?. - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.. + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?. +Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? 3. Luyện đọc lại : * Rèn đọc hay. - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. Kể chuyện. 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất C – Củng cố. - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại”. khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi… - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - HS lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ THỨ 3. Toán: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu bµi häc : - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. (Bài 1, bài 2) - GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: GV- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Cñng cè: - 2HS lên bảng làm bài. - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài học sinh nhắc lại . - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13  3 + Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. * Hoạt động 2 Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13  3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. Hoạt động 3 Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. - HS l2M VỞ. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Lớp theo dõi nhận xét.. - Lắng nghe. - Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" - Đọc "Biểu thức 62 trừ 11". + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung.. - HS tính: 126 + 51 = 177. - 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại.. - 1 em nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Hs làm nhóm. - Chấm, chữa bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài. Củng cố: - Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm. - Cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. HS lắng nghe.. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chính tả: (Nghe – Viết). ĐÔI BẠN I. Mục tiêu bµi häc: - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT (2) a. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập. IV. Các hoạt động dạy - học: Bài mới. Hướng dẫn nghe viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời của bố viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. b.Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/sa yếu, T. - Đọc cho h/s chữa lỗi. c. Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). C. Củng cố. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.. - 2 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm. + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội: CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP THƠNG MẠI I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết .. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại - Thấy được tác hại mà hoạt động công nghiệp thương mại gây ra. - KNS:t×m kiÕm vµ xö lý th«ng tin, tæng hîp c¸c th«ng tin II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 60, 61 SGK IV. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp mà em biết? - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới. 2.KÕt nèi Hoạt động 1 : Nêu miệng. * Rèn KN HỎI ĐÁP. - Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống? - Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - GV: Giới thiệu thêm các hoạt động như khai thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt động công nghiệp. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Rèn KN quan sát. - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK. - Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công nghiệp đã quan sát được trong hình. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp ? - Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp. 4. Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm. * HS BIẾT vận dụng những điều đã học vào học vào thực tế. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau + Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - SGK thường gọi là hoạt động gì? + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở quê em? - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. 5. Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng . - Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng" - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. C. - ¸p dông: - Hoạt động công nghiệp thương mại có lợi nhưng. 6 Lop3.net. - 2 HS trả lời câu hỏi.. - Lớp theo dõi. - Lắng nghe. - HS làm việc theo cặp. - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - Các cặp khác theo dõi bổ sung. - Từng cá nhân quan sát các bức tranh. - Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động công nghiệp trong tranh. - Ích lợi của các hoạt động công nghiệp: + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy. + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt. + Dệt cung cấp vải, lụa, ... - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt động công nghiệp. - Các nhóm tiến hành phân vai người mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp. - Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ của các bạn khi tham gia chơi TC. HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> có gì hại không? Làm gì để hạn chế? - Xem trước bài mới. + Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Đạo đức: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (tiết 1) I. Mục tiêu bµi häc: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng . - KNS: KN trình bày suy nghĩ, Kn xác định giá trị về những ngời đã hy sinh vì Tổ quốc II. Đồ dùng dạy - học: Vë BT §§ IV. Hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: Phân tích truyện. * Rèn KN quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi. - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2lần). - Đàm thoại: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7? + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * HS biết làm việc nhóm tích cực, có hiệu quả. - Chia nhóm. - Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm. -Củng cố. + Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ? - Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS. * Hướng dẫn thực hành:. - Lắng nghe. - Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng. - TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS. - Ngồi theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.. - HS tự kể những việc mình đã làm được. - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về ngày TB-LS.... 5. Củng cố, dặn dò: - Thực hành tốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. * Đọc ghi nhớ.. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ THỨ 4. Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. Mục tiêubµi häc: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu“ = “, < “ > “. - GDHS Yêu thích học toán. (Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: A. Cñng cè: - Hãy cho DV 1 biểu thức, tính và nêu giá trị của biểu thức đó. - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Giới thiệu quy tắc1: - Ghi ví dụ lên bảng: 60 + 20 – 5 . - Gọi HS nêu cách làm. + Em nào có thể thực hiện được biểu thức trên? - Mời HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - Nhận xét chữa bài trên bảng. + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế nào? Hoạt động 2 Giới thiệu quy tắc 2: - Ghi Quy tắc lên bảng, HS nhắc lại. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 + Để tính được giá trị của biểu thức trên ta thực hiện như thế nào? -1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp - Nhận xét, chữa bài.. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung. Lấy 60 + 20 = 80 tiếp theo ta lấy 80 – 5 = 75 - 1 em xung phong lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải". - Nhắc lại quy tắc.. + Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân tiếp với 5 - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng: 49 : 7 x 5 = 7  5 = 35 + Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phếp tính + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân,. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> theo thứ tự nào? - Ghi QT lên bảng. - Cho HS nhắc lại QT nhiều lần. . Hoạt động 3 Luyện tập: Bài 1: - Mời 1HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức -HS làm bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải". - Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc tính giá trị của biểu thức.. Bài 2 : - HS làm nhóm. - Nhận xét, chữa bài.. Bài 3: Điền dấu <,> = -HS làm vở. -Nx, ghi điểm. Củng cố. - Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - 1 HSG lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2 học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện chung một phép tính. - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Vài học sinh nhắc 2 quy tắc vừa học.. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Tập đọc. VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu bµi häc: - Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp, ... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu ) - GDHS biết yêu quý cảnh quê hương mình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt Th¶o luËn nhãm, tr×nh bµy 1 phót IV. Các hoạt động dạy - học :. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới Luyện đọc * Rèn đọc đúng. a/ Đọc diễn cảm bài thơ. LĐtừ khó. - HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ HS đọc sai, LĐ. -LĐ đúng ( như SGV). b/ Đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới (hương trời, chân đất …) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc. Nx, td. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * HS biết lắng nghe, trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê ngoại bạn ở đâu? + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo? + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Giáo viên kết luận. - Liên hệ thực tế. Học thuộc lòng bài thơ : * Rèn đọc hay. - Giáo viên đọc lại bài thơ . - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất . Củng cố. - Quê em có những gì đẹp, em có yêu quê hương không, em làm gì để quê em mãi đẹp? - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi bạn” và trart lời câu hỏi. HS lắng nghe. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo nhóm. - 1 em đọc khổ 1. + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở nông thôn. + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ tre... + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. - 1 em đọc khổ cuối. + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.. - Lắng nghe. - HS đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. - 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ . - 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất.. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Tập viết: ÔN CHỮ HOA M I. Mục tiêu :. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây … hòn núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - GDHS rèn chữ viết đúng mẩu giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng IV. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . - Yêu cầu cả lớp viết bảng con: Lê Lợi, Lời nói. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới: Hướng dẫn viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu b. Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không khai và bị chúng cắt cổ chị. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. 3. Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết bài. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 4. Chấm chữa bài: - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 5. Củng cố. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con : Lê Lợi, Lời nói.. - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết. - Lớp thực hiện viết vào bảng con: M, T, B. - 1 HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ anh hùng của dân tộc. - HS viết bảng con. Mạc Thị Bưởi - Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - Một em đọc câu ứng dụng: HS viết bảng con. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Chữ M một dòng cỡ nhỏ. - HS viết bài vào vở. - Chữ : T, B : 1 dòng . - Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu tục ngữ 2 lần . - Lớp bình chọn bài viết đẹp nhất tiết.. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Thủ công. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CẮT DÁN CHỮ E I. Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán được chữ E các nét tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng. ( Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.) - GDHS yêu thích nghệ thuật . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy - học:: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời. - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ . 3. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu: Bước 1: Kẻ chữ E - Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ E. - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E. Bước 3: Dán chữ E. Cách dán như dán các chữ đã học. + Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp. 4. Hoạt động 3: HS thực hành. - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên giấy màu. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm. - Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS. C. Củng cố. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập cắt lại chữ E. Chuẩn bị bài sau.. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .. - Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét: - Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ .. - Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên giấy nháp .. - Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy thủ công.. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau.. ................................................................................................................................................ 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ THỨ 5. Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO ) I. Mục tiêu: - Biết cách tính các giá trị biểu thức có các phép tính công, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV Bảng phụ : bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: A.Cñng cè: - Tính giá trị của biểu thức sau: 462 - 40 + 7 81 : 9 x 6 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Giới thiệu quy tắc: * Ghi bảng: 60 + 35 : 5 + Trong biểu thức trên có những phép tính nào? - GV nêu QT: "Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép cộng , trừ sau". - Mời HS nêu cách tính. - Ghi từng bước lên bảng: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Gọi 2 em nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5. * Hoạt động 2 Giới thiệu quy tắc Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4. - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 86 - 10 x 4. - Yêu cầu HS học thuộc QT ở SGK. Hoạt động 3 Luyện tập: Bài 1: - Mời 1 HS làm mẫu biểu thức đầu. - Yêu cầu HS tự làm các biểu thức còn lại. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. + Có phép tính cộng và phép tính chia. - Nhẩm QT.. - HS nêu cách tính: Lấy 35 chia 5 được 7, rồi lấy 60 cộng với 7. - 2 em nêu lại cách tính. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 em nêu cách tính. - Nhẩm thuộc QT. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 HS thực hiện trên bảng, lớp bổ sung:. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. +Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. C. Củng cố: - Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép tính nhân chia cộng trừ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - Nêu yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 - 2 = 13 S 180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S 282 - 100 : 2 = 91 S 282 - 100: 2 = 232 Đ - HS đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải: Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả) ĐS: 19 quả táo - 2 HS nhắc lại QT vừa học. - HS lắng nghe.. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN,DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1 và BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ( BT3) II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ VN IV. Các hoạt động dạy - học: Bài mới: Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên làng, xã, huyện).. - Từng cặp làm việc. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Theo dõi trên bản đồ. - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ.. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét chốt lại những ý chính.. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. C. Củng cố. - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta? - Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3.. - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. - 2 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung: Thành phố: - đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt - Sự vật kinh doanh, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, ... - Công việc Nông thôn: - nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, con đò, ... - Sự vật - Công việc - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,... - 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo doiix nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta.. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. Mục tiêu bµi häc: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Kể được một số làng bản em đang sống. - GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. - KNS:t×m kiÕm vµ xö lý th«ng tin, tæng hîp c¸c th«ng tin II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động cả giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả. - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vào bảng sau:. phiếu. Làng quê. Đô thị. + Phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống của ND + Đường sá, hoạt động giao thông + Cây cối Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1: - Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý. + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn?. Bước 2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp . + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở... 4. Hoạt động 3 : Vẽ tranh - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh. - GV tới các bàn nhắc nhở. - GV cùng lớp nhận xét. 5.Củng cố. - Em cần làm gì để giữ gìn môi trường ở làng quê em ở? - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm.. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp : Phong cảnh Làng quê Thành nhà cửa hoạt thị động sinh Trồng trọt, Làm công sở sống của chăn nuôi nhà cao tầng, người dân, đường rộng Có vườn đường sá, đường chật … cây cối hẹp ít xe cộ - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: Nghề nghiệp ở làng Nghề nghiệp ở đô thị quê - Trồng trọt. - Buôn bán. - Chăn nuôi. - Làm việc trong các xí nghiệp .... .................. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc. HS lắng nghe.. - Cả lớp vẽ tranh. - HS dán tranh trước lớp.. HS trả lời theo hiểu biết của bản thân. HS lắng nghe.. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ................................................................................................................................................ THỨ 6. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bµi häc : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia . (Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: -GV Bảng phụ, - HS: VBT III. Hoạt động dạy - học: A.Cñng cè: KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau 252 + 10  3 145 - 100 : 2 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT. - Biểu thức chỉ có nhân chia thực hiện thế nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài.. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. 21  2  4 = 42  4 = 168 147 : 7  6 = 21  6 = 126 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 -10  3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38. Hoạt động 2 Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Biểu thức có nhân cộng, chia trừ thực hiện thế nào? - Yêu cầu 1 HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài - Nhận xét bài làm của học sinh. Hoạt động 3 Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11  8 – 60 = 8 8 – 60 = 28. 3. Củng cố - Nêu các tính giá trị biể thức có phép tính nhận chia cộng trừ hoặc chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ? - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức.. ................................................................................................................................................ 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Chính tả. ( Nhớ - Viết ) VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 b . - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch.. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. IV. Hoạt động dạy học: Bài mới: Hướng dẫn nhớ- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu . - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học và làm bài .. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Thể thơ lục bát . + Câu 6 chữ lùi vào 2 ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính - Từ cần tìm là: Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già: mặt trăng. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả.. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập làm văn: NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên” - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý - Giáo dục yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học:SGK, bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy - học: Bài mới Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Kể chuyện lần 1: + Truyện có những nhân vật nào ? + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào? + Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? + Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 : - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe. - Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét. + Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài học sinh. C. – Củng cố. + Em cho biết câu chuyện trên đáng cười chỗ nào? + Quê em nông thôn hay thành thị, em cần làm gì quê em mãi đẹp ? - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. - Lớp theo dõi.. - 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ . + Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên. + Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh. + Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. + Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - 1 HSG kể lại câu chuyện. - Tập kể theo cặp. - 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. + Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn. - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 . - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - HS trả lời theo suy nghĩ .. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×