Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 kì 2 - Trường THCS Long Thành Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. TUẦN 20 TIẾT 91 + 92 Văn bản:. Ngày soạn: 19- 12 – 2010 Ngày dạy: 27- 12 - 2010. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( Trích ) - Chu Quang Tiềm -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch ( Không sa đà vào phân tích ngôn từ ) . - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận . - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Giúp HS có những phương pháp đọc sách hữu hiệu nhất C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 9a2................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu chương trình học kì II. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV trò chuyện với học sinh bằng những câu hỏi sau. ? Trong chương trình Chào Buổi Sáng, em thấy có mục nào đáng chú ý? ? Mục Mỗi ngày một quấn sách có được em theo dõi thường xuyên không? Theo lời khuyên của người giới thiệu, em đã tìm mua ( Mượn ) và đã đọc được quấn sách nào? Theo em, mục ấy được đặt ra mục đích gì? ( Từ đó dẫn vào bài ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả? - HS:Trả lời dựa theo chú thích trong SGK ? Giải nghĩa các từ khó SGK ? Văn bản thuộc thể loại gì? - HS: Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã hội) - GV: Chốt, ghi bang * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản - Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hướng dẫn học. Giáo án ngữ văn 9. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Chu Quang Tiềm ( 1897- 1986). Nhà Mĩ Học và lí luận văn học nổi tiếng Trung Quốc. 2.Tác phẩm: - Bà về việc đọc sách trích trong Danh nhân Trung Quốc.bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách. Thể loại: Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã hội). -1-. Năm học 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. sinh đọc, - GV: Gọi học sinh đọc bài. - HS: Đọc văn bản ? Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần. - HS: Suy nghĩ trả lời Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết: ? Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đưa ra những luận điểm nào? - HS: Thảo luận nhóm trình bày ? Nếu học vấn là những hiểu biết…học tập thì học vấn thu được từ đọc sách là gì? - HS: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt ? Khi cho rằng học vấn không chỉ là chuyện đọc sách…của học vấn. Tác giả muốn ta nhận thức được điều gì về đọc sách và quan hệ đọc sách với học vấn? - HS: Thảo luận,trình bày - GV: Chốt,ghi bảng ? Để chứng minh cho luận điểm trên tác giả đó đưa ra những lí lẽ nào? ? Theo tác giả: Sách là…nhân loại=> Em hiểu ý kiến này như thế nào? - HS : Suy nghĩ trả lời ? Những cuốn sách giáo khoa em đang học có phải là di sản tinh thần không? ? Vì sao tác giả lại quả quyết rằng: Nếu….xuất phát.? Hoạt đông nhóm: Các nhóm trả lời câu hỏi: 1. Theo ý kiến của tác giả, Đọc sách là hưởng thụ,là chuẩn bị trên con đường học vấn.Em hiểu ý kiến này như thế nào? 2. Em hưởng thụ được những gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình? 3. Với những lí lẽ trên của tác giả đem lại cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của việc đọc sách? HS: Thảo luận nhóm Các nhóm trả lời vào bảng phụ Gv: Chốt ghi bảng HẾT T 91 CHUYỂN T 92 1. Ổn định: 9a2.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Lời bàn của tác giả về cách lựa chọn sách - HS: Đọc tiếp đoạn 2: ? Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả đã bộc. Giáo án ngữ văn 9. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: - Đọc rõ ràng rành mạch,nhưng vẫn với giọng tâm tình, nhẹ nhàng như lời trò chuyện. - Chú ý hình ảnh so sánh trong bài. 2.Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:3 phần P1: Tầm quan trọng của đọc sách. P2: Lời bàn của tác giả về cách lựa chọn sách P3: Còn lại: Lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách b. Phương thức biểu đạt: c. Đại ý: d. Phân tích : d1. Tầm quan trọng của đọc sách. * Luận điểm:"Đọc sách…….của học vấn" - Đó là những hiểu biết của con người do đọc sách mà có. - Học vấn được tích lũy từ mọi mặt trong hoạt động, học tập của con người. - Trong đó đọc sách là một mặt nhưng đó là mặt quan trọng. - Muốn có học vấn không thể không đọc sách. * Lí lẽ: - Sách là kho tàng…tinh thần nhân loại. - Nhất định….trong quá khứ làm xuất phát . - Đọc sách là hưởng thụ…con đường học vấn. => Sách là thành tựu đáng quý, muốn nâng cao học vấn cần dựa vào thành tựu này. - Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị.Sách là những giá trị quý giá,là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại được mọi thế hệ lưu giữ cẩn thận. * Có: vì nó là một phần tinh hoa học vấn của nhân loại. Vì : Sách lưu giữ tất cả học vấn của nhân loại. Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành tựu này. => Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách là cách để tạo học vấn, muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách. HẾT T 91 CHUYỂN T 92 d2. Lời bàn của tác giả về cách lựa chọn sách - Trong tình hình hiện nay sách vở nhiều => Việc đọc sách không dễ. - Sách nhiều nên đọc không chuyên sâu, khó lựa chọn. => Không tham đọc nhiều, cần đọc kĩ, cần đọc thêm loại sách thưởng thức.. -2-. Năm học 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. lộ suy nghĩ của mình về việc lựa chọn sách như thế nào? Lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách ? Quan niệm đọc chuyên sâu được phân tích qua những lí lẽ nào? - HS: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt, ghi bảng ? Em hãy nhận xét về thái độ bình luận và cách trình bày lí lẽ của tác giả? ? Em nhận thức được gì từ lời khuyên này của tác giả? ? Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc hướng như thế nào? - HS: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt ghi bảng ? Vì sao lại có hiện tượng đọc lạc hướng?Cái hại của đọc lạc hướng là gì? ? Tác giả đã có cách nhìn và trình bày như thế nào về vấn đề này? - HS: Suy nghĩ trả lời ? Em nhận được lời khuyên nào từ việc này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của mình? ? Hãy tóm tắt quan niệm của tác giả về việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để trang trí - HS : Tóm tắt ? Tác giả đã tỏ thái độ như thế nào về cách đọc sách này? ? Là người đọc sách em nhận được từ ý kiến trên lời khuyên bổ ích nào?Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của bản thân? ? Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến thức phổ thông?Vì sao tác giả lại đặt vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông? - HS: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt, sửa sai ? Em có nhận xét gì về cách trình bày lí lẽ của tác giả? Từ đó em nhận được gì từ lời khuyên này? - HS: Thảo luận trình bày ? Những kinh nghiệm đọc sách nào được truyền tới người đọc? * Hoạt động nhóm ? Theo em lời khuyên nào bổ ích nhất? ? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản? - HS: Đọc Ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống nội dung vừa học. - Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học.. Giáo án ngữ văn 9. 3. Lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách * Luận điểm: Đọc sách để nâng cao học vấn cần đọc chuyên sâu. *Lí lẽ: - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu - Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. - Đọc chuyên sâu nhưng không bỏ qua đọc thưởng thức. - Xem trọng cách đọc chuyên sâu, coi thường cách đọc không chuyên sâu. - Đọc sách để tích lũy, nâng cao học vấn cần đọc chuyên sâu, tránh tham lam ,hời hợt. - Đọc lạc hướng là: tham lam mà không thực chất. - Vì sách vở ngày càng nhiều. - Đọc lạc hướng lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách vô thưởng vô phạt, bỏ lỡ cơ hội đọc sách quan trọng cơ bản. - Đọc sách không đọc lung tung mà cần đọc có mục đích cụ thể. * Quan niệm về chọn tinh, đọc kĩ: - Tác giả đề cao cách chọn tinh, đọc kĩ, phủ nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ mặt. - Đọc sách cần đọc tinh, kĩ hơn là đọc nhiều mà đọc dối. - Đọc để có kiến thức phổ thông là đọc rộng ra theo yêu cầu của các môn học từ THCS đến năm đầu đại học. - Vì đây là yêu cầu bắt buộc đối với học sinh.Các học giả cũng không bỏ qua đọc để có kiến thức phổ thông. Vì các môn học liên quan với nhau, không có học vấn nào cô lập. - Đọc sách cần chuyên sâu nhưng cần cả đọc rộng. => Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra còn phải đọc để có học vấn rộng phục vụ cho chuyên sâu. => Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ so sánh toàn diên ,tỉ mỉ… 3 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/63) a. Nghệ thuật : - Bố cục chặt chẽ, hợp lí. - Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trò, tâm tình của một học giả có uy tín đã làm tăng tính thuyết phục của văn bản. - Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh, với những các ví von cụ thể và thú vị. b. Nội dung :. -3-. Năm học 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà: Học bài , Soạn bài:Tiếng nói của văn nghệ. - Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách, và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho có hiệu quả. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .………………………………………………………………………………………………………. ************************************************. Giáo án ngữ văn 9. -4-. Năm học 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. TUẦN 20 TIẾT 93 Tiếng việt. Ngày soạn: 19- 12 - 2010 Ngày dạy: 31 – 12 - 2010 :. KHỞI NGỮ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. - Biết đặt câu có khởi ngữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Đặc điểm của khởi ngữ. - Công dụng của khởi ngữ. 2. Kĩ năng: - Nhân diện khởi ngữ trong câu. - Đặt câu có khởi ngữ. 3. Thái độ: - Hiểu thêm về các từ ngữ, sự phong phú, đa dạng của từ ngữ. Biết đặt câu có sử dụng khởi ngữ.. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các thành phần chính của câu? Đặt câu có đầy đủ các thành phần chính? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Cho 2 ví dụ: a. Tôi đọc quyển sách này rồi. b. Quyển sách này tôi đọc rồi. - Những cụm từ gạch chân có giống nhau về chức năng cú pháp không? (Ở (a) là bổ ngữ, còn ở (b) có một chức năng khác). HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu - HS: Đọc 3 ngữ liệu SGK ? Xác định CN trong câu - HS: Xác định - GV: Kiểm tra ? Khởi ngữ đứng ở vị trí nào? - HS: Xác định trả lời GV: Chốt, ghi bảng ? Xác định CN, khởi ngữ trong câu-Tác dụng của khởi ngữ? ? Tìm CN? ? Xác định khởi ngữ, vị trí ,tác dụng? ? Khởi ngữ là gì? - HS: Đọc Ghi nhớ SGK - Gv: Chốt ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS. Giáo án ngữ văn 9. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu: * Xét ví dụ: a. Còn anh(1),anh(2) không ghìm nổi xúc động. + Anh 2: Là chủ ngữ + Anh 1: Là khởi ngữ => Khởi ngữ đứng trước CN,không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ . b. Giàu(1), tôi cũng giàu (2) rồi. + CN: Tôi + Khởi ngữ:Giàu 1 => Khởi ngữ đứng trước CN và báo trước nội dung thông báo trong câu. c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta,không sợ nó thiếu giàu và đẹp. - CN: chúng ta - Khởi ngữ: Về…văn nghệ. -5-. Năm học 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. Luyện tập - Đọc bài tập 1 - Học sinh làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng trình bày. - Đọc bài tập 2-Làm bài-Gọi 2 học sinh lên bảng HS: Suy nghĩ trả lời - Bài tập 3 và 4: Làm theo nhóm sau đó trình bày - Học sinh: Viết đoạn văn sau đó trình bày trước lớp. 3. Bài tập bổ trợ : Xác định các khởi ngữ trong các câu sau: a, Mà y, y không muốn chịu của Oanh một tí gì gọi là tử tế. b,Cái khăn vuông thì chắc đã phải soi gương mà sửa đi sửa lại. c. Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở nhà quê. *Trả lời: a. Mà y b. Cái khăn vuông c. Nhà,ruộng * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống toàn bài, Học sinh nhắc lại Ghi nhớ. - Về nhà: Học bài, đọc trước bài Các thành phần biệt lập. - Vị trí: đứng trước CN - Tác dụng:Thông báo về đề tài được nói đến trong câu. + Trước các khởi ngữ có thêm các quan hệ từ:còn,đối với, về 2. Kết luận : Ghi nhớ:SGK - Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài nói đến trong câu. - Trước khởi ngữ có thêm các quan hệ từ về, đối với. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1 SGK Tìm các khởi ngữ trong các đoạn trích - Các khởi ngữ: a. Điều này b. Đối với chúng mình c. Một mình 2. Bài tập 2 Chuyển phần in đậm trong câu thành khởi ngữ a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. -> Về làm bài,anh ấy cẩn thận lắm. b. Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. -> Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhưng tôi chưa giải được. 4. Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng khởi ngữ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .………………………………………………………………………………………………………. ************************************************. Giáo án ngữ văn 9. -6-. Năm học 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. TUẦN 20 TIẾT 94. Ngày soạn: 28- 12 - 2010 Ngày dạy: 31 – 12 - 2010. Tập làm văn:. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp . - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp . - Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – Hiểu văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Biết vận dụng để làm văn nghị luận. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong văn bản nghị luận phép lập luận chủ yếu là phân tích và tổng hợp, để tìm hiểu thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp - Học sinh đọc ngữ liệu SGK ? Bài văn đó đưa ra vấn đề gỡ? ? Vấn đề đó được đưa ra bằng những dẫn chứng nào? ? Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn mở bài,tác giả đã rút ra nhận xét về vấn đề ăn mặc phải như thế nào? ? Hai luận điểm chính trong văn bản là gì? - HS: Thảo luận nhóm trình bày - GV : Chốt ghi bảng ? Để xác lập 2 luận điểm trên,tác giả dùng phép lập luận nào? Phép lập luận này đứng ở vị trí nào trong văn bản? - HS: Thảo luận trình bày - Gv: Chốt ,ghi bảng. Giáo án ngữ văn 9. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp a. Ví dụ: SGK/9 Trang phục + Tác giả bàn về vấn đề trang phục: + Các dẫn chứng: - Ăn mặc phải chỉnh tề, đồng bộ. - Ăn mặc phải phù hợp với công việc đang làm. - Ăn mặc phải phù hợp với môi trường, hoàn cảnh. => Tác giả rút ra nhận xét về vấn đề ăn mặc chỉnh tề,cụ thể là sự đồng bộ,hài hòa giữa quần áo,giày ,tất trong trang phục của con người. 2. Hai luận điểm: + Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh,tức là tuân thủ những quy tắc ngầm mang tính văn hóa xã hội. + Trang phục phù hợp với đạo đức là giản dị và hài hòa với môi trường sống xung quanh. Tác giả dùng phép lập luận phân tích cụ thể.. -7-. Năm học 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. a. Luận điểm 1: Ăn cho mình,mặc cho người - Cô gái một mình trong hang sâu… ? Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập chắc không đỏ chót móng chân,móng tay. - Anh thanh niên đi tát nước…chắc không sơ mi luận nào? Phép lập luận này đứng ở vị trí nào trong câu? phẳng tăp. ? Nêu vai trò của phép lập luận phân tích - Đi đám cưới…chân lấm tay bùn. - Đi dự đám tang không được ăn mặc quần áo lòe tổng hợp? ? Theo em để làm rõ về một sự việc hiện loẹt,nói cười oang oang. tượng nào đó người ta làm như thế nào? b. Luận điểm 2:Y phục xứng kì đức ? Phân tích là gì? - Dù mặc đẹp đến đâu…làm mình tự xấu đi mà thôi. ? Tổng hợp là gì? - Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản Học sinh đọc Ghi nhớ SGK dị,nhất là phù hợp với môi trường. => Các phân tích trên làm rõ nhận định của tác giả là:"ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội" * Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp bằng một kết luận ở cuối văn bản: "Thế mới biết….là trang phục đẹp" => Vai trò: + Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác nhau của * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện trang phục đối với từng người từng hoàn cảnh cụ thể. tập - Hoạt động nhóm: Phân tích luận + Hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của cách ăn mặc, điểm"Học vấn không chỉ là chuyện đọc nghĩa là không ăn mặc tùy tiện,cẩu thả như một số sách,nhưng đọc sách vẫn là con đường quan người tầm thường tưởng đó là sở thích và quyền "bất trọng của học vấn". khả xâm phạm" - Hoạt động nhóm làm bài tập 2 - Dùng phép lập luận phân tích và tổng hợp 3. Kết luận : Ghi nhớ:SGK/10 II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: Phân tích: - Học vấn là thành quả tích lũy…đời sau. - Bất kì ai muốn phát triển học thuật…… * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Đọc sách là hưởng thụ…. - Hệ thống toàn bài,nhấn mạnh trọng tâm. 2. Bài tập 2: - Dặn dò: + Học bài - Bất cứ lĩnh vực học vấn nào…chọn sách mà đọc. - Chuẩn bị bài: Luyện tập phân tích và - Phải chọn những cuốn sách "đích thực,cơ bản" - Đọc sách cũng như đánh trận… tổng hợp III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .………………………………………………………………………………………………………. ************************************************. Giáo án ngữ văn 9. -8-. Năm học 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. TUẦN 20 TIẾT 95. Ngày soạn: 28- 12 - 2010 Ngày dạy: 03 – 01 - 2011. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2. Kĩ năng: - Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp . - Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc - hiểu và tạo lập văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Biết vận dụng để làm văn nghị luận. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong văn bản nghị luận phép lập luận chủ yếu là phân tích và tổng hợp, để tìm hiểu thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập Bài tập 1 Hoạt động theo nhóm 5 em - Nhóm 1: Bài tập 1 - Nhóm 2 và nhóm 3: Bài tập 2 - Nhóm 4 và nhóm 5: Bài tập 3 - Nhóm 6: Bài tập 4 * Đại diện các nhóm trình bày, các thành viên trong lớp nhận xét, bổ xung ý kiến. * Giáo viên: Kết luận - Bài tập 2: ? Thế nào là học qua loa,đối phó? ? Nêu những biểu hiện của học đối phó? ? Phân tích bản chất của lối học đối phó? ? Nêu tác hại của lối học đối phó? Dựa vào văn bản Bàn về đọc sách để lập dàn ý - HS: Thảo luận trình bày. Giáo án ngữ văn 9. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: Phân tích a. Đoạn a: Cỏi hay của bài thu điếu của Nguyễn Khuyến + Luận điểm:"Thơ hay cả hồn lẫn xác… + Trình tự phân tích: - Thứ nhất: Cái hay thể hiện ở các làn điệu xanh.. - Thứ hai: Cái hay thể hiện ở các cử động… - Thứ ba: Cái hay thể hiện ở các vần thơ.. b. Đoạn b: Luận điểm và trình tự phân tích - Luận điểm"Mấu chốt của thành đạt là ở đâu" - Trình tự phân tích: + Do nguyên nhân khách quan( Đây là điều kiện cần) :Gặp thời,hoàn cảnh,điều kiện học tập thuận lợi, tài năng trời phú + Do nguyên nhân chủ quan ( Đây là điều kiện đủ) Tinh thần kiên trì phấn đấu,học tập không mệt mỏi và không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp. 2. Bài tập 2: Thực hành phân tích một vấn đề. -9-. Năm học 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. Viết đoạn văn. a. Học qua loa có những biểu hiện sau: - Học không có đầu có đuôi,không đến nơi đến chốn,cái gì cũng biết một tí… - Học cốt chỉ để khoe mẽ có bằng nọ,bằng kia…. b. Học đối phó có những biểu hiện sau: - Học cốt để thầy cô không khiển trách,cha mẹ không mắng,chỉ lo việc giải quyết trước mắt. - Kiến thức phiến diện nông cạn… c. Bản chất: - Có hình thức học tập như:cũng đến lớp,cũng đọc sách,cũng có điểm thi cũng có bằng cấp. - Không có thực chất,đầu óc rỗng tuếch… d. Tác hại: - Đối với xã hội: Những kẻ học đối phó sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về nhiều mặt. - Đối với bản thân: Những kẻ học đối phó sẽ không có hứng thú học tập… 3. Bài tập 4: Thực hành tổng hợp Yêu cầu: Viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích trong bài"Bàn về đọc sách" III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. Bài tập 3: - Thực hành phân tích một văn bản Dàn ý: - HS: Thảo luận, trình bày - GV: Giảng chốt - Sách là kho tàng về tri thức được tích lũy từ hàng nghìn năm của nhân loại-Vì vậy,bất kì ai muốn có hiểu biết đều phải đọc sách. - Tri thưc trong sách bao gồm những kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn. - Càng đọc sách càng thấy kiến thức của nhân loại mênh mông. => Đọc sách là vô cùng cần thiết nhưng cũng phải biết chọn sách mà đọc và phải biết cách đọc mới có hiệu quả. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Nhận xét giờ học, nhấn mạnh trọng tâm. - Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập vừa phân tích vào vở. - Đọc trước bài: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.. E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .………………………………………………………………………………………………………. ************************************************. Giáo án ngữ văn 9. - 10 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. TUẦN 21 TIẾT 96 + 97 Văn bản:. Ngày soạn: 28- 12 - 2010 Ngày dạy: 07 - 01- 2011. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ ( Trích ). - Nguyễn Đình Thi -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạng kì diệu của nó đối với đời sống con người. - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực Văn học nghệ thuật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc – Hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. 3. Thái độ: - Giáo dục hoc sinh có lòng yêu văn nghệ,tích cục tham gia các phong trào văn hoá văn nghệ C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 9a2................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? ? Nhận xét về cách trình bày luận điểm này của tác giả? ? Cần chọn sách và đọc sách như thế nào? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài , đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Văn nghệ có nội dung và sức mạnh như thế nào? Nhà nghệ sỹ sáng tác tác phẩm với mục đích gì? Văn nghệ đến với người tiếp nhận bằng con đường nào? Nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời câu hỏi trên qua bài nghị luận “Tiếng nói của văn nghệ”-văn bản mà chúng ta được tìm hiểu trong giờ học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm ? Dựa vào phần chú thích * trong SGK, hãy giới thiệu những nét chính về tác giả. - HS Tìm hiểu trả lời. - GV Cung cấp thêm kiến thức ? Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản?. - HS: Trong thời kỳ chúng ta đang xây dựng một nền văn học nghệ thuật mới đậm đà tính dân tộc đại chúng, gắn bó với cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân: Kháng chiến chống Pháp.. Giáo án ngữ văn 9. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Nguyễn Đình Thi (1924-2003) - Quê ở Hà Nội - Hoạt động văn nghệ khá đa dạng: làm thơ, viết văn, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết lý luận phê bình… - Năm 1996 Ông được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. 2.Tác phẩm: - Viết năm 1948. - 11 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. - Chú ý các chú thích 1,2,3,4,6,11. ? Xác định kiểu văn bản. * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản - GV hướng dẫn HS đọc. Yêu cầu đọc to, rõ, chính xác, diễn cảm. - GV: Đọc mẫu - học sinh đọc. GV: Nhận xét học sinh đọc. ? VB (trích) được chia làm mấy phần, nêu luận điểm của từng phần. ? Nhận xét về bố cục , hệ thống luận điểm của văn bản. - GV: Các phần trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc, các luận điểm vừa có sự giải thích cho nhau, vừa được tiếp xúc tự nhiên theo hướng ngày càng phân tích sâu sức mạnh đặc trưng của văn nghệ. - Theo dõi văn bản: Phần 1(Từ đầu đến Nguyễn Du hay Tônx Tôi). ? Nhắc lại luận điểm trong phần 1 của văn bản. ? Luận điểm này đươc thể hiện trong những câu văn nào. - HS: Xác định:“Tác phẩm nghệ thuật …góp vào đời sống xung quanh” ? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác giả đã đưa ra và phân tích những dẫn chứng nào. - HS: Suy nghi trả lời - Gv: Chốt ghi bảng -1)- Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong “truyện Kiều” -2)- Cái chết thảm khốc của An-na Ca rênhi - na(Trong tiểu thuyết cùng tên của L. Tônx tôi) ? Nhận xét về cách lập luận của tác giả. - HS: (Chọn lọc dẫn chứng, lập luận chặt chẽ sẽ tạo lập được văn bản có sức thuyết phục với người đọc) - HS: Tiếp tục theo dõi phần II (đoạn văn từ “Lời gửi của nghệ thuật đến một cách sống của tâm hồn”) ? Theo tác giả, lời gửi của nghệ thuật, ta cần hiểu như thế nào cho đúng. ? Để thuyết phục người đọc người nghe, tác giả đưa ra những dẫn chứng nào. - HS : Đưa ra 2 dẫn chứng(“Truyện Kiều”, tiểu thuyết “An-na Ca-rê-nhi-na”) ? Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu một cách ngắn gọn nhất là gì. -> Tác phẩm văn nghệ không cất lên những. Giáo án ngữ văn 9. - In trong cuốn “Mấy vấn đề văn học”(XB năm 1956). - Kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề văn nghệ. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: 2.Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: - 2 phần: (P1): Từ đầu đến “một cách sống của tâm hồn”. Trình bày luận điểm: Nội dung của văn nghệ: cùng với thực tại khách quan,…………óc ta nghĩ” (P2): Còn lại: Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ. Với 2 luận điểm: - Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với đời sống ……..khổ của dân tộc ta ở những năm đầu kháng chiến. - Văn nghệ có khả năng cảm hoá, sức mạnh lôi cuốn ……rung cảm sâu xa từ trái tim. b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận c. Đại ý: d. Phân tích : d1: Nội dung của văn nghệ: * Luận điểm: Văn nghệ không chỉ phản ánh thực tại khách quan mà còn thể hiện tư tưởng, tình cảm của nghệ sỹ, thể hiện đời sống tinh thần của cá nhân người sáng tác. Đưa ra 2 dẫn chứng: (1)- Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong “truyện Kiều” với lời bình: - Hai câu thơ làm chúng ta rung…. mà tác giả đã miêu tả. -“ cảm thấy trong lòng ta có những sự sống tươi trẻ luôn luôn tái sinh ấy”. -> Đó chính là lời gửi, lời nhắn - một trong những nội dung của “truyện Kiều”. (2)- Cái chết thảm khốc của An-na Ca rê- nhi na(Trong tiểu thuyết cùng tên của L. Tônx tôi) làm cho người đọc “đầu óc bâng khuâng nặng những suy nghĩ trong lòng còn vương vấn những vui buồn không bao giờ quên được nữa . -> Đó chính là lời gửi, lời nhắn của L.Tônx tôi. => Chọn lọc đưa ra 2 dẫn chứng tiêu biểu, dẫn ra từ 2 tác phẩm nổi tiếng của 2 tác giả vĩ đại của văn học dân tộc và thế giới cùng với những lời phân tích bình luận sâu sắc. * Lời gửi của nghệ thuật: - “Lời gửi của nghệ thuật không những là một bài học ……tâm lý hoặc xã hội”. - Lời gửi của nghệ thuật còn là tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phấn khích…” -> Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời. - 12 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. lời thuyết lý khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ sỹ. Nó mang đến cho chúng ta bao rung động, ngỡ ngàng trước những điều tưởng chừng đã rất quen thuộc. ? Như vậy nội dung của văn nghệ là gì?. ? Tiểu luận: Nội dung của văn nghệ khác với nội dung của các bộ môn khoa học xã hội khác ở những điểm nào. (Những bộ môn khoa học khác như: Lịch sử , địa lý… khám phá , miêu tả và đúc kết bộ mặt tự nhiên hay xã hội các quy luật khách quan. Văn nghệ tập chung khám phá thể hiện chiều sâu tính cách , số phận con người, thế giới bên trong tâm lý , tâm hồn con người.) HẾT T 96 CHUYỂN T 97 1. Ổn định: 9a2.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - HS: Đọc đoạn văn giữa - Để hiểu được sức mạnh kì diệu của văn nghệ, trước hết phải lý giải được vì sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ? ? Vậy tác giả đó đưa ra những vấn đề nào để chứng minh sự cần thiết của văn nghệ (Chú ý đoạn văn “chúng ta nhận của những nghệ sĩ..cách sống của tâm hồn”). ? Lấy VD từ các tác phẩm văn nghệ đã được học và đọc thêm để làm sáng tỏ. - HS: VD: Các bài thơ “ánh trăng” của Nguyễn Duy, “Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài, “Bức tranh của em gái tôi”-của Tạ Duy Anh. ? Như vậy nếu không có văn nghệ thì đời sống con người sẽ ra sao. => GV: Nếu không có văn nghệ thì cuộc sống tinh thần thật nghèo nàn, buồn tẻ tù túng. * Chú ý phần văn bản từ “sự sống ấy” đến hết ? Trong đoạn văn T/G đã đưa ra quan niệm của mình về bản chất của văn nghệ. Vậy bản chất của văn nghệ là gì? ? Từ bản chất của văn nghệ, T/G đã diễn giải và làm rõ con đường đến với người tiếp nhận- tạo nên sức mạnh kì diệu của nghệ thuật là gì. - GV: “ Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong. Giáo án ngữ văn 9. thuyết lý khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ sỹ,mang đến cho chúng ta bao rung động, ngỡ ngàng. => Nội dung của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm của con người qua cái nhìn và đời sống tình cảm có tính cá nhân của người nghệ sỹ,là dung cảm là nhận thức của người tiếp nhận .Nó sẽ được mở rộng, phát huy vô tận qua thế hệ người đọc, người xem. HẾT T 96 CHUYỂN T 97 d2. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người. * Con người cần đến tiếng nói của văn nghệ: - Văn nghệ giúp cho chúng ta được cuộc sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời, với chính mình. “Mỗi tác phẩm lớn như rọi vào bên trong chúng ta một ánh sáng riêng…làm cho thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ ” - Tiếng nói của văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc đời thường bên ngoài , với tất cả những sự sống, hoạt động, những vui buồn gần gũi. - Văn nghệ góp phần làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ hàng ngày, giữ cho cuộc đời luôn vui tươi. * Bản chất của văn nghệ: - Là “tiếng nói tình cảm”. Tác phẩm văn nghệ chứa đựng “ tình yêu ghét, niềm vui buồn” của con người chúng ta trong đời sống thường ngày. - Nghệ thuật còn nói nhiều với tư tưởng” nhưng là tư tưởng không khô khan, trừu tượng mà lắng sâu, thấm vào những cảm xúc , những nỗi niềm. * Con đường đến với người tiếp nhận, tạo nên sức mạnh kì diệu của văn nghệ: - Tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc,đi vào nhận thức, tâm hồn chúng ta qua con đường tình cảm…Đến với một tác phẩm văn nghệ, chúng ta được sống cùng cuộc sống miêu tả trong đó, được yêu, ghét, vui, buồn, đợi chờ…cùng các nhân vật và người nghệ sĩ. => Văn nghệ giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. Như vậy văn nghệ thực hiện các chức năng của nó một cách tự nhiên có hiệu quả lâu bền và sâu sắc. 3. Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/63) a. Nghệ thuật : - Có bố cục chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắt tự nhiên. - Có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh: Dẫn chứng phong phú giàu sức thuyêt phục.. - 13 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. lòng chúng ta, khiến chúng ta phải tự bước lên trên đường ấy”. ? Khi tác động bằng nội dung và cách thức đặc biệt này thì văn nghệ đã giúp con người điều gì. ? Cảm nhận của em về cách viết văn nghị luận của tác giả qua văn bản này ? Nêu nội dung chính của văn bản “Tiếng nói của văn nghệ”. - HS: Suy nghĩ trả lời - GV: Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với bạn đọc thông qua những rung động mãnh liệt, sâu xa của trái tim. Văn nghệ giúp con người được sống phong phú hơn và tự hoàn thiện nhân cách , tâm hồn mình. 2 HS đọc ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. - Có giọng văn chân thành, say mê làm tăng sức thuyết phục và tính hấp dẫn của văn bản. b. Nội dung : - Nội dung phản ánh của văn nghệ, công dụng và sức mạnh kì diệu của văn ngheejvowis cuộc sống của con người. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV hệ thống bài: + Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đời sống con người. + Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản của Nguyễn Đình Thi. - Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghệ mà mình yêu thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với mình. - Soạn VB: “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”.. E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .………………………………………………………………………………………………………. ************************************************. Giáo án ngữ văn 9. - 14 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. TUẦN 21 TIẾT 98 Tiếng việt. Ngày soạn: 28- 12 - 2010 Ngày dạy: 08 – 01 - 2011 :. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu. - Biết đặt câu có thành phần tình thái, Thành phần cảm thán. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán. - Công dụng của cá thành phần trên. 2. Kĩ năng: - Nhân diện thành phần tình thái và cảm thán. - Đặt câu cósử dụng thành phần tình thái và cảm thán. 3. Thái độ: - Hiểu rõ sử dụng có hiệu quả khi nói và viết.. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các thành phần chính của câu? Đặt câu có đầy đủ các thành phần chính? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Các em đã được tìm hiểu về các thành phần câu như CN, VN, bổ ngữ trực tiếp, trạng ngữ…các thành phần câu này nằm trong cấu trúc ngữ pháp cuả câu. Giờ học này chúng ta sẽ được tìm hiểu về các thành phần không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu. Đó là các thành phần gì và vai trò của chúng trong câu ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :Hình thành khái niệm về thành phần tình thái, thành phần cảm thán * Ngữ liệu 1: (SGK 18) ? Các từ ngữ: “chắc”, “có lẽ”, trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào. - HS: “Chắc”, “có lẽ” là nhận định của người nói đối với sự việc được nói trong câu: ? Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ:” nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không ? Vì sao ? ? Các từ “chắc”, “có lẽ” được gọi là thành phần tình thái. Em hiểu thế nào là thành phần tình thái ? ? Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần tình thái hay trong chương trình Ngữ. Giáo án ngữ văn 9. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Hình thành khái niệm về thành phần tình thái a. Ví dụ (SGK /18) * “Chắc”, “có lẽ” là nhận định của người nói đối với sự việc được nói trong câu: - “Chắc” thể hiện độ tin cậy cao, - “Có lẽ”: thể hiện độ tin cậy thấp hơn. => Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ” thì sự việc nói trong câu vẫn không có gì thay đổi. Vì các từ ngữ “chắc”, “có lẽ” chỉ thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc trong câu, chứ không phải là thông tin sự việc của câu ( chúng không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu) b. Kết luận: Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. - 15 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. Văn. 2. Hình thành khái niệm thành phần cảm thán VD: 1 - “Sương chùng chình qua ngõ a.Ví dụ (SGK /18) Hình như thu đã về” a1. Ồ, sao mà độ ấy vui thế. ( “Sang thu”- Hữu Thỉnh) ( Kim Lân, “Làng”) 2 - “Lần đầu tiên trong lịch sử Việt a2. Trời ơi, chỉ còn có 5 phút Nam và có lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tịch ( Nguyễn Thành Long, “Lặng lẽ Sa Pa ” nước lấy chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên - Các từ ngữ: “ồ”, “trời ơi” không chỉ sự vật sự việc. cạnh chiếc ao làm “cung điện “ của mình. (“Phong cách Hồ Chí Minh”- Lê Anh Trà) - Các từ “ồ ”, “trời ơi” không dùng để gọi ai cả * Ngữ liệu 2: (SGK /18) chúng chỉ giúp người nói giãi bày nỗi lòng của - Học sinh: Đọc to phần ngữ liệu, chú ý các mình. b. Kết luận: từ gạch chân. ? Các từ ngữ “ồ”, “trời ơi” trong những câu Các thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không ? tâm lý của người nói ( vui, buồn, mừng, giận...) - HS: Các từ ngữ: “ồ”, “trời ơi” không chỉ * Ghi nhớ (SGK/18) sự vật sự việc. II. LUYỆN TẬP: ? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng 1. Bài tập 1: (SGK /19) ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ” hoặc Tìm các thành phần tình thái, cảm thán? a. Có lẽ => Thành phần tình thái. kêu “trời ơi” -HS: Chính những phần câu tiếp sau các b. Chao ôi => Thành phần cảm thán. tiếng đó giải thích cho người nghe biết tại c. Hình như => Thành phần tình thái. d. Chả nhẽ => Thành phần tình thái. sao người nói cảm thán. ? Các từ “ồ ”,“trời ơi” được dùng để làm gì ? 2. Bài tập 2: (SGK/19) ? Các từ “ồ ”, “trời ơi” được gọi là thành Sắp xếp những từ ngữ: chắc là, dường như, chắc phần cảm thán. Em hiểu như thế nào là chắn,có lẽ, chắc hẳn, hình như, có vẻ như...theo thành phần cảm thán trinh tự tăng dần sự tin cậy (hay độ chắc chắn) ? Vị trí của thành phần cảm thán trong câu? -> Dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc ? Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành là, chắc hẳn, chắc chắn. phần cảm thán hay trong chương trình Ngữ 3. Bài tập 3: (SGK/19) Văn - Trong 3 từ: Chắc,hình như, chắc chắn -HS: VD “Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – bếp + Với từ : Chắc chắn, người nói phải chịu trách lửa” (“Bếp lửa”- Bằng Việt) nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình ? Các thành phần tình thái và thành phần nói ra. cảm thán được gọi là các thành phần biệt + Với từ: Hình như, người nói chịu trách nhiệm lập.Vậy em hiểu thế nào là thành phần biệt thấp nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra. lập.1 H/ S đọc ghi nhớ? * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hệ thống toàn bài. tập - Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Về nhà: Học bài,làm lại các bài tập. - Học sinh lên bảng làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập -tiếp. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - 1HS đọc theo yêu cầu BT - 1HS lên bảng làm bài tập * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. Giáo án ngữ văn 9. - 16 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. TUẦN 21 TIẾT 99 Tập làm văn:. Ngày soạn: 28- 12 - 2010 Ngày dạy: 08 – 01 - 2011. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Đặc điểm , yêu cầu của kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kĩ năng: - Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 3. Thái độ: - Biết nhận diện một bài nghị luận về một sự vật hiện tượng trong đời sống. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu biết gì về kiểu bài nghị luận ? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nghị luận xã hội là một lĩnh vực rộng lớn: bàn bạc về những vấn đề chính trị, chính sách, đạo đức, lối sống, những vấn đề có tầm chiến lược, tư tưởng triết lí đến những sự việc, hiện tượng trong đời sống. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :: Tìm hiểu bài nghị luận về 1 sự vật, hiện tượng đời sống - HS: Đọc VB “Bệnh lề mề” ? Tác giả bàn luận về hiện tượng gì trong đời sống ? ? Theo em trong đời sống còn có những hiện tượng nào khác ? - HS: Cãi lộn, quay cóp, nhổ bậy, nói tục, nói dối, ham chơi điện tử... ? Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế nào ? ? Cách trình bày hiện tượng trong văn bản có nêu được vấn đề của hiện tượng bệnh lề mề không ? ? Nguyên nhân của hiện tượng đó là do đâu ? Bệnh lề mề có tác hại gì ? ? Tác giả phân tích tác hại của bệnh lề mề như thế nào ? ? Đọc đoạn văn kết ? đoạn văn nói lên điều gì ? ? Đó là những giải pháp gì?. Giáo án ngữ văn 9. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tìm hiểu bài nghị luận về 1 sự vật, hiện tượng đời sống a. Xét Ví dụ: “Bệnh lề mề” * Những biểu hiện: Sai hẹn, đi chậm, không coi trọng mình và người khác -> Nêu bật được vấn đề của hiện tượng bệnh lề mề * Nguyên nhân của hiện tượng đó: - Coi thường việc chung, thiếu tự trọng, thiếu tôn trọng người khác * Những tác hại của bệnh lề mề - Làm phiền mọi người, làm mất thì giờ; làm nảy sinh cách đối phó - Phân tích tác hại: + Nhiều vấn đề không được bàn bạc thấu đáo hoặc lại phải kéo dài thời gian. + Người đến đúng giờ cứ phải đợi + Giấy mời phải ghi sớm hơn 30 – 1h. - 17 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. ? Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề đời sống xã hội ? ? Yêu cầu về nội dung hình thức của bài nghị luận ? - HS: Đọc ghi nhớ ?. * Nêu giải pháp khắc phục - Mọi người phải tôn trọng nhau - Nếu không thật cần thiết -> không tổ chức họp - Những cuộc họp mọi người phải tự giác tham dự đúng giờ 2. Kết luận: Ghi nhớ/ SGK/21 II. LUYỆN TẬP: * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập - Bài tập 1: - HS : Phát biểu - Nêu sự việc, hiện tượng tốt đáng biểu dương của các bạn trong trường hoặc ngoài xã hội. - GV : Ghi lên bảng -> HS : Thảo luận lựa chọn, bày tỏ thái độ đồng Xem hiện tượng nào đáng viết bài nghị luận, tình, phản đối ? hiện tượng nào không đáng viết - Nêu các sự việc, hiện tượng: nhặt của rơi trả người đã mất, giữ gìn trường lớp xanh – sạch – đẹp;… - Cách làm: + Mở bài: giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề. + Thân bài: phân tích, giải thích, so sánh… + Kết bài: bày tỏ thái độ, ý kiến của người viết. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học Bài tập 2: - Đọc lại ghi nhớ Một hiện tượng xã hội: hút thuốc lá ở lứa - Đọc kỹ bài văn; học bài tuổi thanh thiếu niên. - Tìm đọc văn bản thuộc kiểu bài này - Chuẩn bị theo yêu cầu bài “Cách làm bài văn III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC nghị luận... đời sống” E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .………………………………………………………………………………………………………. ************************************************. Giáo án ngữ văn 9. - 18 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. TUẦN 21 TIẾT 100 Tập làm văn:. Ngày soạn: 28- 12 - 2010 Ngày dạy: 08 – 01 - 2011. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn kĩ năng làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống. - Yêu cầu cụ thể khi làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kĩ năng: - Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận này. - Quan sát các hiện tượng của đời sống. - Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 3. Thái độ: - Biết nhận diện một bài nghị luận về một sự vật hiện tượng trong đời sống. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội? Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nghị luận xã hội là một lĩnh vực rộng lớn: bàn bạc về những vấn đề chính trị, chính sách, đạo đức, lối sống, những vấn đề có tầm chiến lược, tư tưởng triết lí đến những sự việc, hiện tượng trong đời sống . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :: Tìm hiểu đề bài nghị luận về 1 sự vật, hiện tượng đời sống * Tìm hiểu các đề bài - HS: Đọc 4 đề văn trong SGK – 22 ? Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? ? Chỉ ra những điểm giống nhau đó ? ? Sự khác nhau giữa các đề ? - HS: Trình bày ý kiến. Giáo án ngữ văn 9. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: * Tìm hiểu các đề bài: 1. Giống nhau: + Đối tượng: là sự việc, hiện tượng đời sống + Phần nêu yêu cầu: Thường có mệnh lệnh (nêu suy nghĩ, nhận xét, ý kiến, bày tỏ thái độ của mình) 2. Khác nhau: 1. Có sự việc, hiện tượng tốt -> biểu dương, ca ngợi + Có sự việc, hiện tượng không tốt -> lưu ý, phê bình, nhắc nhở…. 2.Có đề cung cấp sự việc,hiện tượng dưới dạng 1 truyện kể, mẩu tin để người làm bài sử dụng + Có đề không cung cấp nội dung sẵn mà chỉ gọi tên, người làm bài phải trình bày, mô tả sự. - 19 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Long Thành Bắc. GV: Đỗ Huỳnh Hoa. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập * Tìm hiểu cách làm bài - Đọc đề bài trong sgk – 23 ? ? Muốn làm bài văn nghị luận phải qua những bước nào? (Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra) ? Bước tìm hiểu đề cần tìm hiểu rõ ý ? (Tính chất,nhiệm vụ của đề’ Phạm Văn Nghĩa là ai? làm việc gì, ý nghĩa việc đó? ? Việc thành đoàn phát động phong trào học tập Phạm Văn Nghĩa có ý nghĩa như thế nào ? ) ? Nêu suy nghĩ về học tập Phạm Văn Nghĩa - GV giới thiệu khung, dàn ý trong SGK HS ghi khung bài trong SGK vào vở - HS cụ thể hoá các mục nhỏ thành dàn ý chi tiết theo các ý đã tìm - Chia nhóm 4 nhóm MB, ý a, b, c - HS :Viết ĐV, trình bày ? - HS: Khác bổ sung ? Giáo viên nhận xét, kết luận. ? Nêu rõ các bước để làm 1 bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống? -HS: Đọc ghi nhớ ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Lập dàn bài cho đề 4 mục I SGK – 22 - Dặn dò: + Học bài. Nắm vững phương pháp làm bài + Lập dàn ý chi tiết cho đề bài 4 + Viết bài nghị luận về tình hình địa phương theo yêu cầu và cách làm SGK. việc, hiện tượng đó II. LUYỆN TẬP: * Tìm hiểu cách làm bài VD: Đề bài về tấm gương Phạm Văn Nghĩa 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: a. Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp mẹ việc đồng áng b. Nghĩa là người biết kết hợp học và hành c. Nghĩa là người biết sáng tạo làm tời cho mẹ kéo d. Học tập Nghĩa là học tập yêu cha mẹ, học lao động, học cách kết hợp học -> hành, học sáng tạo – làm những việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn. 2. Lập dàn bài: - Mở bài: SGK - Thân bài: a. Phân tích ý nghĩa việc làm Phạm Văn Nghĩa: a, b, c b. Đánh giỏ việc làm Phạm Văn Nghĩa: c. Đánh giá ý nghĩa việc phát động phong trào học tập Phạm Văn Nghĩa: + Tấm gương đời thường, bình thường ai cũng có thể làm được + Từ 1 gương có thể nhiều người tốt -> xã hội tốt -> Tấm gương bình thường nhưng có ý nghĩa lớn - Kết bài: SGK 3. Viết bài: HS viết từng đoạn 4. Đọc lại bài, sửa chữa * Ghi nhớ: SGk – 24 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .………………………………………………………………………………………………………. ************************************************. Giáo án ngữ văn 9. - 20 Lop8.net. Năm học 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×