Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Trường THCS Long Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.88 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 08 /11/2010 ND: 15/11/2010. TUẦN 15 TIẾT 57. Văn bản:. VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC = =  = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được nét mới mẽ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một tác phẩm tiêu biểu của Phan Bội Châu. - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS thực hiện theo yêu cầu sự chuẩn bị của học sinh. của giáo viên 3. Bài mới:. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- TÌM HIỂU CHUNG:. ? Dựa vào chú thích SGK, HS thực hiện theo yêu cầu 1/ Tác giả: - Phan Bội Châu (1867 – 1940) quê ở giới thiệu đôi nét về tác giả của giáo viên huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, là nhà Phn Bội Châu? yêu nước, nhà cách mạng lớn của dân tộc trong vòng 20 năm đầu thế kỉ XX và cũng là nhà văn, nhà thơ lớn với những tác phẩm thể hiện lòng yêu nước, thương dân, khát vọng tự do, độc lập. 2/ Tác phẩm: ? Hãy giới thiệu đôi nét về tác HS thực hiện theo yêu cầu - Bài thơ ra đời năm 1914, sau khi Phan Bội Châu bị bắt giam ở Trung Quốc. phẩm? của giáo viên - Nhiều tác phẩm thơ văn yêu nước đầu thế kỉ chưa có sự đổi mới về ngôn ngữ và thể loại nhưng đã thể hiện được tinh thần thời đại mới mẽ. ? Hãy giới thiệu đôi nét về thể HS thực hiện theo yêu cầu 3/ Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. thơ? của giáo viên Nguyễn Thanh Yên. Trang - 127 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:. 1/ Nội dung: ? Hãy cho biết cuộc đời của HS thực hiện theo yêu cầu - Hiện thực về cuộc đời gian truân của người chí sĩ yêu nước. người chí sĩ yêu nước Phan của giáo viên Bội Châu? ? Tại sao khi đã bị bắt rồi mà  Thể hiện là bậc anh hùng tác giả vẫn xem mình là hòa hào kiệt không chịu khất kiệt, phong lưu? Quan niệm: phục hoàn cảnh mà họ luôn “chạy mỏi chân rồi hãy ở tù” đứng cao hơn mọi sự kìm thể hiện tinh thần, ý chí của kẹp của kẻ thù. Người yêu PBC như thế nào? nước quan niệm con đường cứu nước là rất dài với nhiều chông gai, đòi hỏi nhiều quyết tâm, không được ngừng nghỉ và nhà tù chỉ là nơi tạm dừng chân. ? Em nhận thấy giọng điệu hai  Từ cười cợt ở câu 1-2 câu thơ 3-4 có gì thay đổi so chuyển sang giọng trầm với hai câu thơ 1-2? Lời tâm tĩnh. Tác giả tự xem mình là sự ở đây có ý nghĩa như thế khách không nhà để nói về nào? cuộc đời đầy bôn ba, sóng gió và bất trắc của mình, gắn cuộc đời của mình với đất nước. Lời tâm sự ở đây, không phải than thân mà chính là nỗi đau trong tâm hồn của bậc anh hùng. * Giáo viên giảng thêm: Hai câu HS thực hiện theo yêu cầu thơ 3-4 tả tình thế, tâm trạng của của giáo viên PBC. Từ 1905-1914 ông đi khắp bốn phương: Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan. Bôn ba nước ngoài, năm 1912 bị thực dân pháp kết án tử hình vắng mặt nên đi đến đâu ông cũng bị truy bắt và hiện tại ông đang bị giam cầm tại Quảng Đông.. ? Em hiểu như thế nào về ý Con người vẫn ôm hoài bảo trị nước cứu đời. Tiếng nghĩa của cặp thơ 5-6? nói của người yêu nước trong cảnh tù ngục có sức mạnh chiến thắng mọi âm mưu, thủ đoạn thâm độc của kẻ thù. Đây chính là khẩu khí của bậc anh hùng, hào kiệt, cho dù có ở trong tình trạng bi kịch như thế nào thì chí khí vẫn không dời đổi, vẫn một lòng theo đuổi sự Nguyễn Thanh Yên. Trang - 128 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Long Vĩnh ? Ở đây, tác giả giả đã sử dụng lối nói khoa trương. Hãy cho biết tác dụng của lối nói khoa trương trong việc biểu hiện hình ảnh người anh hùng, hào kiệt này? ? Hai câu thơ cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ. Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ cuối?. Ngữ văn 8 nghiệp cứu nước cứu đời. Cho thấy từ tầm vóc đến năng lực đều tự nhiên và khẩu khí điều hết sức lớn lao tạo nên hình tượng nghệ thuật gây ấn tượng.. Khẳng định tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết. Khẳng định ý chí thép gang mà kẻ thù không thể nào bẻ gãy với cách ngắt nhịp làm cho lời nói thêm dõng dạc, dứt khoác. ? Qua phân tích, em hãy cho HS thực hiện theo yêu cầu - Hình ảnh nhà chí sĩ yêu nước Phan biết: Hình ảnh nhà chí sĩ yêu của giáo viên Bội Châu: phong thái ung dung, khí nước Phan Bội Châu với vẻ phách hiên ngang, bất khuất, bất chấp đẹp như thế nào? mọi gian nguy, thử thách. - Ý chí, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu. 2/ Nghệ thuật: ? Để xây dựng được những HS thực hiện theo yêu cầu - Viết theo thể thơ truyền thống. nội dung trên, nhà thơ đã vận của giáo viên - Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách dụng kết hợp những hình thức mạng với khí phách kiên cường, tư thế nghệ thuật như thế nào? hiên ngang, bất khuất. - Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. 3/ Ý nghĩa: ? Qua phân tích, em hãy cho HS thực hiện theo yêu cầu Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh biết: Bài thơ đã thể hiện ý của giáo viên ngục tù. nghĩa như thế nào? 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Nắm vững các nội dung bài học đã tìm hiểu trong tiết học. - Đọc bài đọc thêm trang 148 SGK, tìm đọc thêm tài liệu về cuộc đời hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu. - Xem và chuẩn bị trước văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. + Đọc văn bản ít nhất 2 lần. Tìm hiểu kĩ phần chú thích về tác giả và từ khó trang 149 SGK. + Tìm hiểu kĩ các câu hỏi đọc - hiểu văn bản và bài tập 1-2 trang 150 SGK.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 129 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 09 /11/2010 ND: 15/11/2010. TUẦN 15 TIẾT 58. Văn bản:. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN = =  = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Châu trinh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS thực hiện theo yêu cầu sự chuẩn bị của học sinh. của giáo viên 3. Bài mới:. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- TÌM HIỂU CHUNG:. ? Dựa vào chú thích SGK, HS thực hiện theo yêu cầu 1/ Tác giả: Phan Châu Trinh (1872 – 1926) quê ở giới thiệu đôi nét về tác giả của giáo viên Quảng Nam; tham gia hoạt động cứu Phn Bội Châu? nước rất sôi nổi những năm đầu thế kỉ XX. Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thần dân chủ. 2/ Tác phẩm: ? Hãy giới thiệu đôi nét về tác HS thực hiện theo yêu cầu Tác phẩm ra đời năm 1908 khi Phan Châu Trinh bị bắt và đày ra Côn Đảo. phẩm? của giáo viên Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:. ? Em hình dung công việc đập HS thực hiện theo yêu đá của người tù ở Côn Đảo là cầu của giáo viên Nguyễn Thanh Yên. 1/ Nội dung: - Hình ảnh người tù với việc lao động khổ sai cực nhọc: Trên hòn đảo trơ trọi, Trang - 130 -. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. một công việc như thế nào? (chú ý không gian, điều kiện làm. giữa nắng gió biển khơi, trong chế độ nhà tù khắc nghiệt, người đi đày phải làm công việc lao động khổ sai hết sức khổ nhọc này cho đến khi kiệt sức và không ít người đã gục ngã.. việc và tính chất công việc.). *Gọi HS đọc văn bản. ? Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa. Hai lớp nghĩa đó là gì?. ? Phân tích giá trị nghệ thuật ở bốn câu thơ đầu và nhận xét về khẩu khí của tác giả?. ? Bốn câu thơ cuối bộc lộ trực tiếp những cảm xúc và suy nghĩ của tác giả. Em hãy tìm hiểu ý nghĩa những câu thơ này và cách thức biểu hiện cảm xúc của tác giả?. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Người trai ở đây không phải người tù mà hiện lên con người đường hoàng đứng giữa đất trời , đứng giữa biển rộng non cao, đội trời đạp đất đầy hiên ngang, sừng sững với một vẻ đẹp hùng tráng. Ba câu thơ sau cũng vưa miêu tả chân thực công việc vừa khắc họa tầm vóc khổng lồ của người anh hùng với hành đông phi thường. Nét bút khoa trương đã làm nổi bật sức mạnh to lớn của con người: Khí thế hiên ngang lừng lẫy như bước vào trận chiến đấu mãnh liệt; hành động quả quyết, mạnh mẽ phi thường: “xách búa”, “ra tay”; Sức mạnh thật ghê gớm gần như thần kì: “làm cho lỡ núi non”, “đánh tan năm bảy đống”, “đập bể mấy trăm hòn”. Qua phân tích, ta thấy bốn câu thơ đầu đã khắc họa hình ảnh người tù cách mạng thật ấn tượng trong tư thế ngạo nghễ vươn cao ngang tầm vũ trụ, biến một công việc lao động cưỡng bức nặng nhọc, vất vả thành cuộc chinh phục thiên nhiên với sức mạnh thần kì. Cách thức biểu hiện cảm xúc: Để làm nổi bật chí lớn, gan to của người anh hùng, tác giả đã tạo thế tương quan đối lập. Qua đó, người anh hùng không chịu khuất phục trước hoàn cảnh,. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 131 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. những thử thách gian nan là để rèn luyện thân thể để thực hiện chí lớn của người anh hùng. ? Qua phân tích, hình tượng HS thực hiện theo yêu cầu - Hình tượng người anh hùng trong cảnh người anh hùng trong cảnh của giáo viên nguy nan: + Khí phách hiên ngang, lẫm liệt. nguy nan hiện lên với một vẻ + Niềm tin vào lý tưởng và ý chí chiến đẹp như thế nào? đấu sắt son. + Hành động phi thường, tầm vóc lớn lao. 2/ Nghệ thuật: ? Để xây dựng được những HS thực hiện theo yêu cầu - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nội dung trên, nhà thơ đã vận của giáo viên tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện dụng kết hợp những hình thức khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và nghệ thuật như thế nào? giọng điệu hào hùng. - Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng, cách mạng. 3/ Ý nghĩa: HS thực hiện theo yêu cầu Nhà tù của đế quốc thực dân không thể ? Qua phân tích, em hãy cho khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí của giáo viên biết: Bài thơ đã thể hiện ý tưởng của người chí sĩ cách mạng. nghĩa như thế nào? 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học thuộc lòng bài thơ, nắm những nội dung đã tìm hiểu trong tiết học. - Ôn lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Sưu tầm một số tranh ảnh và thơ văn về Côn Đảo hoặc nhà tù thực dân để hiểu rõ hơn văn bản. - Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn, ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệp cách mạng của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ rơi vào tù ngục. - Xem và chuẩn bị trước phần tiếng việt: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU. + Tổng kết về dấu câu theo mẫu SGK trang 150. + Nắm vững các lỗi thường gặp về dấu câu trang 151 và chuẩn bị các bài tập 1 – 2 trang 152 SGK.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 132 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 10 /11/2010 ND: 18 /11/2010. TUẦN 15 TIẾT 59. Phần tiếng việt. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2/ Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về dấu câu ttrong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa lỗi về dấu câu. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG LƯU BẢNG Hoạt động 1: Khởi động 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày công dụng của dấu HS thực hiện theo yêu cầu ngoặc kép? Cho một ví dụ và của giáo viên chỉ rõ công dụng của dấu ngoặc kép được sử dụng? 3/ Bài mới: Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I – TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU: DẤU CÂU CÔNG DỤNG  Dựa vào các bài đã học về HS thực hiện Kết thúc câu trần thuật dấu câu ở cacs lớp 6,7,8, lập theo yêu cầu của Dấu chấm Dấu chấm hỏi Kết thúc câu nghi vấn bảng tổng kết về dấu câu theo giáo viên Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu mẫu SGK trang 150? Dấu chấm than Dấu phẩy. Dấu chấm lửng. Dấu chấm phẩy. Nguyễn Thanh Yên. cảm thán Phân cách các thành phần và các bộ phận của câu - Biểu thị bộ phận chư liệt kê hết; - Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quãng; - Làm giảm nhịp điệu trong câu văn, hài hước dí dỏm. - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.. Trang - 133 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Dấu gạch ngang. Dấu gạch nối Dấu ngoặc đơn Dấu hai chấm. Dấu ngoặc kép. - Đánh dấu bộ phận giải thích chú thích; - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật; - Biểu thị sự liệt kê; - Nối các từ trong một liên danh. Nối các tiếng trong một phiên âm. Đánh dấu phần chú thích. - Báo trước phần thuyết minh, bổ sung, giải thích một phần trước đó - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc đối thoại. - Đánh dấu từ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai; - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn.. II – CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU: Đọc các lỗi thường gặp về HS thực hiện 1/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc dấu câu và cho biết những lỗi theo yêu cầu của phổ biến, thường gắp đó là giáo viên những lỗi nào? ? Xét các ví dụ và cho biết ví HS thực hiện Ví dụ 1 (SGK):Thiếu dấu ngắt câu sau chữ xúc dụ trên thiếu dấu câu ở chỗ theo yêu cầu của động, Cần dùng dấu chấm để kết thúc và viết hoa chữ cái đầu câu tiếp theo. nào? Nên dùng dấu gì để kết giáo viên thúc câu chỗ đó? 2/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc Ví dụ 1 (SGK): Dùng dấu ngắt câu sau từ này là ?Đọc ví dụ và cho biết dùng HS thực hiện dấu chấm sau từ này là đúng theo yêu cầu của sai vì câu chưa kết thúc. Sau từ này nên dùng dấu phẩy (,). hay sai? Vì sao? Ở chỗ này giáo viên nên dùng dấu câu gì? 3/ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của ? Đọc ví dụ và cho biết:Câu HS thực hiện câu khi cần thiết này thiếu dấu gì để phân biệt theo yêu cầu của Ví dụ 1 (SGK): Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết. ranh giới giữa các thành phần giáo viên đồng chức? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp? 4/ Lẫn lôn công dụng của các dấu câu ? Đọc ví dụ và cho biết: Đặt HS thực hiện Ví dụ 1 (SGK): Dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu là dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ theo yêu cầu của sai vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu nhất và dấu chấm ở cuối câu giáo viên hai là sai vì đây là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm thứ hai trong đoạn văn là đúng hỏi. chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu câu gì?. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 134 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Chép đoạn văn bài tập 1 trang 152 SGK vào tập và điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn. ? Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích?.  HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên  HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bài tập 2: Đọc, phát hiện và sửa lỗi về dấu câu trong các đoạn văn, sửa lại dấu câu phù hợp (điều chỉnh viết hoa trong trường hợp cần thiết?.  HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. III- LUYỆN TẬP: 1/ Bài tập 1: Con chó đã nằm ở gậm phản bổng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng. Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội. Cái Tí, thằng Dần cùng vỗ tay reo: - A! Thầy đã về! A! Thầy đã về !... Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách. Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu. Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi: - Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà! 2/ Bài tập 2: a/ Sao mãi đến giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b/ Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách”. c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.. 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài. Làm lại các bài tập trên. - Lập bảng tổng kết kiến thức về các dấu câu đã học. - Xem kĩ các kiến thức tiếng việt đã học từ đầu năm đến nay, các dấu câu vừa ôn tập, chú ý phát hiện và chữa lỗi trong một số đoạn văn, bài văn.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 135 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 12 /11/2010 ND: 18 /11/2010. TUẦN 15 TIẾT 60. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT =  =  = = == = I- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Củng cố hệ thống kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình ngữ văn 8. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Hệ thống kiến thức đã học: Trường từ vựng, câu ghép, dấu câu. - Kết hợp các văn bản nhật dụng, cuộc sống xung quanh trong thực hành. 2/ Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của đề kiểm tra. - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn có nội dung gắn liền thực tế cuộc sống thường nhật - Thực hành, thông qua đoạn văn thể hiện được các nội dung cơ bản phần kiến thức tiếng Việt đã học.. Đề: Câu 1: Viết đoạn văn ngắn có ít nhất năm từ cùng trường từ vựng “trường học”.(dùng thước gạch dưới các từ thuộc trường từ vựng “trường hoc”) (3 điểm) Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất hai câu ghép với đề tài: Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông (dùng thước gạch dưới câu ghép đó). Cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đó. (4 điểm) Câu 3: Viết đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó.(3 điểm). Đáp án: Câu 1: Ngôi trường thân yêu của em nằm cạnh sông Hồng, phong cảnh thật là tươi đẹp. Gió từ sông Hồng thổi vào các phòng học thoáng đãng, mát mẽ. Cứ hôm nào có giờ địa lí là em lại bất giác nhìn ra phía con sông đỏ nặng phù sa và thả hồn theo trí tưởng tượng của mình. Thầy giáo dạy môn địa lí của em kể rằng ngày xưa cả thành phố Hà Nội này đều là bãi cát sông Hồng. còn hồ Tây chính là một phần sót lại của sông Hồng. Em vô cùng thích thú lắng nghe những lời thầy giảng về nguồn gốc của con sông Hồng và càng thấy yêu quý ngôi trường, dòng sông và quê hương của mình. (mỗi từ đúng 0,5 điểm, trình bày mạch lạc 0,5 điểm). Câu 2: Tuy bao bì ni lông có vẻ rất tiện lợi cho việc gói đựng hàng hóa, thực phẩm, nhưng tác hại của nó đối với môi trường không phải là nhỏ (1). Hằng ngày, người ta đựng thức ăn vào túi ni lông mà không hề biết rằng mình đang bị nhiễm độc từ từ (2). Nếu không có biện pháp ngăn chặn thì hậu quả thật khó lường (3). Những bãi rác, sông hồ, góc ruộng, ven làng… ngập đầy túi ni lông và không có cách nào dọn sạch được (4). Nếu đốt thì còn nguy hiểm hơn (5). Cả một vùng dân cư sẽ hít phải thứ khí độc thải ra từ những đám khói đen kịt rồi từ đó sinh ra bao nhiêu thứ bệnh lạ, rất khó chữa (6). (2 điểm) Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong các câu ghép trên (2 điểm): - (1) là quan hệ tương phản. - (2) là quan hệ tương phản. - (3) là quan hệ điều kiện. - (4) là quan hệ bổ sung. - (5) là quan hệ điều kiện. - (6) là quan hệ nối tiếp. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 136 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Câu 3: Trước mặt các bạn là hồ hoàn kiếm, một danh thắng nổi tiếng của thủ đô Hà Nội, nơi khơi nguồn cho truyền thuyết “ Vua Lê trả gươm thần”. Hồ hoàn kiếm đẹp không chỉ vì có Tháp Rùa, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn; mà còn đẹp bởi những hàng cây sum sê rũ bóng xuống mặt hồ. Với một không gian có đủ trời xanh, nước xanh, cây xanh, lại nằm ở giữa một thành phố lớn như thế này thì hồ Hoàn Kiếm quả là quý hiếm. Rất nhiều du khách khi đứng ngắm hồ Hoàn Kiếm đều phải trầm trồ: “Tuyệt vời”. GS Hà Đình Đức ( người chuyên nghiên cứu về loài rùa lớn ở hồ Hoàn kiếm) bảo: - Du khách nào có dịp may mắn được nhìn thấy rùa nỗi lên là vừa xuýt xoa tỏ ý thú vị, vùa vội vàng giơ máy ảnh lên chụp lia lịa! (1,5 điểm) * Giải thích công dụng các dấu câu: (1,5 điểm) - “ Vua Lê trả gươm thần”: Đánh dấu tên tác phẩm. - “Tuyệt vời”: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - Dấu hai chấm sau từ trầm trồ: Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp. - ( người chuyên nghiên cứu về loài rùa lớn ở hồ Hoàn kiếm): dùng để chú thích, bổ sung thêm. - Dấu hai chấm sau từ bảo: Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số, đồng phục. 2/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: bút, thước, giấy,... 3/ Chép đề. Nhắc nhỡ uốn nắn học sinh trong quá trình làm bài. 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà xem lại các kiến thức phần tiếng Việt đã học. - Soạn bài: Thuyết minh về một thể loại văn học. + Tìm hiểu đề văn trang 153 SGK. + Chuẩn bị trước các bài luyện tập 1,2 trang 154 SGK. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... ........................................................... Nguyễn Thanh Yên. Trang - 137 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×