Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Hương Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. TUẦN 1: Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013. Tập đọc:. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1,2,3). 2. Kĩ năng: - Biết đọc rành mạch,lưu loát, nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm…công học tập của các em * HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng 3. Thái độ: - Kính trọng, yêu quý Bác Hồ. - Học tập và làm theo lời Bác Hồ dạy. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa - Bảng phụ, viết đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A/Mở đầu: (5’) Lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5 B/Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: ( 7’) - Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. - Giới thiệu thư các học sinh. 2/Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. (23’) a.Luyện đọc: Gọi học sinh đọc - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 học sinh đọc. -Giáo viên đọc diễn cảm. b.Tìm hiểu bài: -Gọi học sinh đọc đoạn 1: +Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với các ngày khai trường khác? -Gọi học sinh đọc đoạn 2: +Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? +Học sinh có trách nhiệm như thế nào 1 Lop4.com. Hoạt động của học sinh -Học sinh lắng nghe. -2 học sinh đọc nối tiếp 1 lượt. -Học sinh đọc theo cặp. -Học sinh đọc cả bài. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh đọc đoạn 1. +Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam. Học sinh đọc đoạn 2 +Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta để lại, làm cho nước nhà theo kịp… +Cố gắng, siêng năng học tập, ngoan.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. trong công cuộc kiến thiết đất nước? -Rút ra nội dung. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2 - Cho học sinh luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm. ngoãn, nghe thầy,… -Học sinh lắng nghe -Học sinh luyện đọc -Học sinh thi đọc * HS khá,giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.. d.Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng - Cho học sinh học nhẩm. -Học sinh đọc nhẩm ( Sau 80 năm… công học tập của các em). -Học sinh đọc. -Học sinh nhận xét.. - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng. Nhận xét- ghi điểm 3/Củng cố, dặn dò: (5’) - Gọi học sinh nêu nội dung - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng những câu đã chỉ định; Đọc trước bài văn tả cảnh quang cảnh làng mạc ngày mùa.. Toán:. - 1 em. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ. I/Mục tiêu: Giúp HS 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, viết phân số. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích học toán. II/Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong sách giáo khoa. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A/ Mở đầu: ( 3’) Nêu yêu cầu môn toán lớp 5. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng (3’) 2. Ôn tập: a) Khái niệm ban đầu của phân số: (11’) - Hướng dẫn học sinh quan sát tấm bìa. - Cho HS nêu tên gọi phân số, viết, đọc. - Gọi vài học sinh nhắc lại. 2 Lop4.com. Hoạt động của học sinh. -Học sinh quan sát. -Học sinh đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. - Cho học sinh chỉ vào phân số và đọc các phân số. b)Biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, cách viết một số tự nhiên dưới dạng phân số: (7’) - Hướng dẫn học sinh -Tương tự các phép chia còn lại -Tương tự với chú ý trong sách giáo khoa. 3.Thực hành: (13’) - Cho học sinh làm miệng bài 1. - Nhận xét- ghi điểm - Bài 2.3 cho học sinh làm nhóm. - Nhận xét- ghi điểm – tuyên dương - Bài 4: Cho học sinh trả lời miệng. - Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Cho HS nêu lại khái niệm về phân số - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Khoa học:. -Học sinh chỉ và đọc.. - 1 chia 3 có thương là 1 phần 3.. - Học sinh đọc - Học sinh làm vào vở - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét- bổ sung -Học sinh nêu kết quả - 2 em. SỰ SINH SẢN. I/Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Kĩ năng: Biết liên hệ đến gia đình mình. * KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rut ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. 3. Thái độ: Tôn trọng, yêu quý gia đình. II/Đồ dùng dạy học: - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” - Hình trang 4,5 trong sách giáo khoa. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh *Hoạt động 1: (17’) Trò chơi “Bé là con -Học sinh lắng nghe. -Học sinh tìm đúng hình là thắng. ai?” Bước 1:Giáo viên phổ biến cách chơi -Học sinh chơi. -Cho học sinh chơi. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. Bước 2:Tổ chức cho học sinh chơi Bước 3:Sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc giáo viên đặt câu hỏi +Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé? +Qua trò chơi các em rút ra điều gì? -Giáo viên kết luận *Hoạt động 2: (13’) Làm việc với sách giáo khoa. Bước 1:Giáo viên hướng dẫn +Quan sát các hình 1,2,3 sách giáo khoa +Cho học sinh liên hệ đến gia đình mình Bước 2:Cho học sinh làm việc theo cặp Bước 3:Yêu cầu học sinh trình bày +HS khá, giỏi trả lời: Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? -Giáo viên kết luận: *Hoạt động 3: (5’) Kết thúc bài học -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức:. +Có những đặc điểm giống với bố mẹ. +Học sinh nêu.. +Học sinh quan sát đọc lời thoại. +Học sinh liên hệ. +Học sinh làm việc theo cặp +Học sinh trình bày. + HS phát biểu. + Nhắc lại nội dung bài. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1). I/Mục tiêu: Sau khi học bài này học sinh biết: 1) Kiến thức: -Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. * Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. 2) Kĩ năng: - Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. * KNS: kĩ năng tự nhận thức. kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng ra quyết định ( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là Hs lớp 5) 3) Thái độ: - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5 II/Đồ dùng học tập: - Các bài hát về chủ đề trường em - Mi-cro; giấy; bút màu. - Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên *Khởi động:. Hoạt động của hoc sinh 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. Hoạt động 1: (15’) Quan sát tranh và thảo luận -Cho học sinh quan sát từng tranh, ảnh trong sách giáo khoa. +Tranh vẽ gì? +Em suy nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? +Học sinh lớp 5 có gì khác so với khối lớp khác? +Theo em cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? - Cho học sinh trả lời - Giáo viên kết luận Hoạt động 2: (7’)Làm bài tập 1 trong sách giáo khoa -Giáo viên nêu yêu cầu bài 1 -Cho học sinh thảo luận nhóm đôi -Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: (9’)Chơi trò chơi phóng viên -Giáo viên Hướng dẫn cách chơi -Cho học sinh chơi. -Giáo viên nhận xét và kết luận. -Cho học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động nối tiếp: (4’) -Sưu tầm bài thơ… -Vẽ tranh chủ đề trường em.. -Học sinh quan sát. -Học sinh thảo luận. -Học sinh nêu. -Học sinh thảo luận -Học sinh liên hệ trước lớp -Học sinh lắng nghe - HS tham gia chơi - 2 em. Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013. Toán:. ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. I/Mục tiêu: Giúp học sinh: 1) Kiến thức: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản) - Làm bài tập 1, 2. 2) Kĩ năng: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số, để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. 3) Thái độ: - Yêu thích, say mê môn toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A/ Bài cũ: Yêu cầu HS nêu k/n và chú ý. Hoạt động của học sinh - 2 em 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. bài trước. B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài- ghi bảng. (3’) 2/Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. (10’) -Giáo viên hướng dẫn ví dụ 1 -Tương tự ví dụ 2 -Giáo viên giúp học sinh nêu tính chất (sgk) 3/Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. (22’) -Hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân số(vd1) - Cho HS làm bài tập 1 - Nhận xét- ghi điểm -Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số các phân số(vd2): +Cho học sinh làm bài 2 - Nhận xét- tuyên dương. 4/Củng cố dăn dò: ( 5’) -Nhắc lại nội dung -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nghe-viết):. -Học sinh thực hiện phép tính -Học sinh nhận xét trong sách giáo khoa. -Học sinh nêu. - Cả lớp theo dõi -Học sinh thực hiện vào vở - 3 em chữa bài. -Học sinh khác nhận xét bài làm.. -Thảo luận nhóm -Học sinh làm vở - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung -2 em. VIỆT NAM THÂN YÊU. I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3. 2. Kĩ năng: - Nghe -viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/Đồ dùng dạy học: HS: -Vở viết chính tả. GV: -Bút dạ và giấy. III/Các hoạt động dạy học: 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. Hoạt động của giáo viên A.Mở đầu: (5’) Nêu 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả B.Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: (3’) 2/Hướng dẫn học sinh nghe viết: (15’) -Giáo viên đọc bài làm 1. -Cho học sinh đọc thầm lại bài chính tả. +Giáo viên nhắc học sinh quan sát cách trình bày -Cho học sinh gấp sách giáo khoa để giáo viên đọc -Giáo viên đọc lại toàn bài. Hoạt động của học sinh -Học sinh lắng nghe.. -Học sinh chú ý nghe. -Học sinh đọc thầm. -Học sinh viết bài -Học sinh soát bài tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Từng cặp học sinh đổi vở và soát bài.. -Giáo viên chấm 7-10 bài -Giáo viên nêu nhận xét chung 3/Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: (13’) Bài 1: Cho học sinh làm nhóm -Học sinh làm nhóm -Nhận xét -Giáo viên nhận xét. Bài 2:Cho làm vở -Học sinh làm vở 4/ Củng cố dặn dò: (4’) -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện viết, ghi nhớ quy tắc luyện chính tả -Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu:. TỪ ĐỒNG NGHĨA. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( nội dung ghi nhớ) 2. Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2(2 trong số ba từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT3) * Học sinh khá giỏi đặt câu được với hai, ba cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3) 3. Thái độ: - GD học sinh nói, viết đúng từ ngữ Tiếng Việt. II/ Đồ dùng dạy học : HS: Vở, GV: bảng phụ, giấy. III/ Các hoạt động dạy học: 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. Hoạt động của giáo viên A/ Mở đầu: Nêu yêu cầu học LT&C ở lớp 5. (4’) B: Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.(4’) 2. Phần nhận xét: (11’) Bài tập 1:- Gọi HS đọc. a) Xây dựng - Kiến thiết b) Vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm. - HD HS so sánh nghĩa của các từ in đậm. - GV chốt ý: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu. - GV chốt ý: + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau… + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau… 3) Phần ghi nhớ: (4’) - Gọi 2-3 HS đọc. -Yêu cầu HS đọc thuộc. 4) Phần luyện tập: (12’) Bài 1: Cho HS làm miệng. Bài 2: Cho HS làm nhóm đôi.. Họat động của học sinh - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc. - Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ hoạt động một màu). - HS đọc lại.. - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: Cho HS làm vở. 5) Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - HS đọc. - HS nối tiếp trả lời.. - HS đọc ghi nhớ. -HS làm miệng. -Thảo luận theo cặp -Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét, bổ sung - Cả lớp làm vào vở. Lịch sử: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: 1. Kiến thức: - Biết được thời kì đầu chống thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. +Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859) + Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. +Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp . - Biết các đường phố, trường học,… ở địa phương mang tên Trương Định. 2. Kĩ năng: - Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. 3. Thái độ: - GD học sinh lòng kính trọng, biết ơn các nhân vật lich sử Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A/ Mở đầu: (3’) Nêu yêu cầu của tiết học lịch sử lớp 5. B/ Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động.(7’) - Chỉ trên bản đồ Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miền Tây Nam Kì + Giáo viên giải thích: 1/9/1958 thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng + Năm sau thực dân Pháp đánh Gia Định …. Trương Định - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: H: Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, lo nghĩ ? H: Trước những băn khoăn đó nghĩa quân và nhân dân đã làm gì ? H: Trương Định Đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Giáo viên kết luận * Hoạt động 2: (9’) - Yêu cầu học sinh làm phiếu học tập. Gợi ý trả lời: + Ý1: Năm1862 ……….. + Ý2: Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe. - Học sinh quan sát trên bản đồ - Học sinh nghe. - Làm việc cả lớp. - Học sinh trình bày ý kiến - Lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm 4. - Cử đại diện trình bày. - Lớp nhận xét-bổ sung. - Các nhóm ghi kết quả lên bảng giấy A4.Làm xong lên dán trên bảng. 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. + Ý3: Trương Định ở lại cùng nhân dân chống Pháp. * Hoạt động 3: (6’) - Gọi đại diện lên trình bày kết quả * Hoạt động 4: (6’) -Giáo viên nhấn mạnh ba ý trên H: Em biết gì về Trương Định ? H: Em biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định ? * Củng cố, dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Làm việc cả lớp - Học sinh nghe. - Học sinh trả lời. - 1 em. Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013. Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) * Học sinh khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. 2. Kĩ năng: - Biết đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. 3. Thái độ: - GD học sinh biết yêu quý quê hương, đất nước. *GDBVMT: Giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. ( Khai thác gián tiếp nội dung bài ) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Sưu tầm thêm những bức tranh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quêvàongàymùa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A/ Bài cũ: (5’) Gọi học c lòng bài Thư gửi các học sinh. B/ Dạy bài mới:(3’) 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. (3’) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: (27’) a. Luyện đọc: - Gọi học sinh. - Cho học sinh quan sát tranh. 10 Lop4.com. Họat động của học sinh - 2- 3 học sinh đọc. - Học sinh chú ý. - Học sinh khá giỏi đọc. - Học sinh quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. - Cho học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. + Giáo viên chia đoạn. + Khi học sinh đọc, giáo viên kết hợp khen. - Học sinh đọc nối tiếp 2-3 lần giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới và khó. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi 1-2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc diễn cảm lần 1. b. Tìm hiểu bài: - Hướng dẫn học sinh đọc thầm, lướt trả lời. + Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng. + Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? + Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? c. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm . - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho học sinh thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Toán:. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh đọc. - Học sinh luyện đọc. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc trả lời. + Lúa- vàng xuộm; xoan- vàng lịm, nắng- vàng hoe…. + Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao… + Không ai tưởng đến ngày hay đêm,… + Tình yêu tha thiết của tác giả với con người, với quê hương. - 4 học sinh đọc 4 đoạn. - Học sinh đọc theo cặp - 3-4 em - 2 em. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1) Kiến thức: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Làm bài tập 1, 2 2) Kĩ năng: - Vận dụng tính chất về phân số để so sánh hai phân số cùng (khác) mẫu số; sắp xếp thứ tự phân số. 3) Thái độ: - Yêu thích môn toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: (5’)yêu cầu HS làm bài 2 - 2 em - Nhận xét- ghi điểm 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. B/ Dạy bài mới: 1. Ôn tập cách so sánh hai phân số: (14’) - Gọi học sinh nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, rồi nêu ví dụ SGK. - Tương tự hai phân số khác mẫu số. - Lưu ý HS cách trình bày. 2. Thực hành: (16’) Bài 1: Cho học sinh làm vở.. - HS nêu ví dụ SGK. - Theo dõi - HS làm vào vở -. - Nhận xét – ghi điểm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh làm vở. - GV theo dõi - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét.. 6 12 6 6 x 2 12   vì  7 14 7 7 x 2 14. - HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung - 1 em - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. 5 8 17 ; ; 6 9 18 1 5 3 b) ; ; 2 8 4. a) 3. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhắc nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn:. - 2 em. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: - Chỉ rõ được ba phần của bài Nắng trưa (mục III) 3. Thái độ: - GD học sinh yêu cảnh vật thiên nhiên. *GDBVMT: Ngữ liệu dùng để nhận xét ( bài Hoàng hôn trên sông Hương ) và luyện tập bài ( Nắng trưa ) đều có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT ( Khai thác trực tiếp nội dung bài ) II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. - Giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài “Nắng trưa”. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. (3’) 2. Phần nhận xét: (15’) Bài tập 1:. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - HS đọc thầm giải nghĩa từ khó + Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.. - GV giải nghĩa thêm: hoàng hôn. - Cho HS đọc thầm để xác định mở bài, thân bài, kết bài. - GV chốt lại. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn. - Cho cả lớp đọc lướt.. - HS trao đổi nhóm. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS đọc SGK. - HS nêu cấu tạo của bài văn.. - GV chốt ý. 3. Phần ghi nhớ. (5’) - Gọi HS đọc. - 2-3 em. 4. Phần luyện tập: (13’)Gọi HS đọc. - Cho HS đọc thầm. - GV chốt cấu tạo 3 phần của bài văn. 5. Củng cố - dặn dò: (4’) - Gọi HS nhắc nội dung. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Khoa học:. - HS đọc, xác định. - HS nêu ý kiến. - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài “Nắng trưa” - HS đọc thầm, làm bài. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét - HS đọc SGK. NAM HAY NỮ ? ( tiết 1). I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: 1/ Kiến thức: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. 2/ Kĩ năng:- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. * KNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. 3/ Thái độ: - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II. Đồ dùng dạy học: 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. - GV: Hình vẽ trang 6; phiếu học tập. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A/ Bài cũ: (5’) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài trước. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. (4’) 2. Bài mới: (22’) * Hoạt động 1: Thảo luận về số lượng HS nam, nữ trong lớp. + Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 1 trang 6/sgk. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi HS phát biểu . H: Ban cán sự lớp gồm bao nhiêu bạn? Bao nhiêu bạn trai? Bao nhiêu bạn gái? + Bước 3: Giáo viên kết luận: * Hoạt động 2: Quan niệm của xã hội về nam và nữ. + Bước 1: Làm việc theo nhóm H: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý. a. Công việc nội trợ là của phụ nữ. b. Đàn ông là người liếm tiền nuôi cả gia đình. c. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. H: Trong gia đình những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không? + Bước 2: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên đánh giá, tuyên dương + Bước 3: GV kết luận 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của học sinh - 2 em - Lắng nghe. - Thảo luận câu hỏi sgk - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh phát biểu. - HS lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm 4.. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe.. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013. Toán:. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT). I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: 1. Kiến thức: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - Làm bài tập 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo cách so sánh phân số với đơn vị và phân số có cùng tử số. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn toán II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: (5’) - 2 em - Gọi HS thực hiện bài 1 - Nhận xét- ghi điểm B/ Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng. (3’) 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập: (27’) - Cả lớp làm vào vở Bài 1: Hướng dẫn cho HS làm vào vở. - 2 HS chữa bài - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của phân số 3  1 vì có tử số bé hơn mẫu số (3 < 5) 5 bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. 9  1 vì có tử số lớn hơn mẫu số (9>4). 4 2  1 vì có tử số và mẫu số bằng nhau đều 2. = 2. - Nhận xét- ghi điểm Bài 2: - Hướng dẫn tương tự bài 1. Giúp HS nhớ trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Nhận xét- tuyên dương Bài 3: Cho HS làm theo cặp. - Yêu cầu HS chữa bài - Nhận xét- ghi điểm- tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.. - Học sinh thực hiện vào vở. - 3 HS chữa bài - Nhận xét- bổ sung - Thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - bổ sung - 2 em. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bàit học. Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3 trong 4 màu nêu trên BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2) - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3) * HS khá giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1 3. Thái độ: - Có ý thức nói, viết đúng câu Tiếng Việt. II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ 2- 3 tờ phiếu. - Một vài trang từ điển có nội dung BT1. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS trả lời + Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. - Nhận xét- ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề (5’). 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (25’) Bài tập 1: - Cho HS làm nhóm. - Lưu ý HS tìm đúng các từ đồng nghĩa với các từ đã cho - GV nhận xét- tuyên dương. Bài tập 2: Cho HS làm vào vở -Yêu cầu HS khá,giỏi đặt 2-3 câu - Nhận xét- ghi điểm Bài tập 3: Cho HS làm nhóm đôi. - Yêu cầu HS trình bày. - Hai HS. - HS chú ý - HS làm - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS thực hiện - 3-4 HS chữa bài - Cả lớp nhận xét. - 2 HS thảo luận và làm vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét- bổ sung. - Nhận xét, chốt ý đúng – tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013. Toán:. PHÂN SỐ THẬP PHÂN 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1) Kiến thức: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (a, c) * Khá , giỏi làm thêm các phần còn lại. 2) Kĩ năng: - Nhận biết được các phân số thập phân; Đọc, viết đúng các phân số thập phân. 3) Thái độ: - Say mê và yêu thích môn toán. II/Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ nhóm HS: Bảng con, vở II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A/ Bài cũ: (5’)Yêu cầu HS làm bài tập - 2em 1,2 - Nhận xét- ghi điểm B/ Dạy bài mới: - Lắng nghe 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (3’) 2. Giới thiệu phân số thập phân: (10’) - Nêu và viết: 3 5 17 ; ; ;... có 10 100 1000. mẫu. số. 10;. 100;. 1000;… gọi là các phân số thập phân.. - GV nêu phân số. 3 yêu cầu HS tìm ra 5. phân số thập phân - Làm tương tự.. 7 20 ; 4 100. - Học sinh nhắc lại - Học sinh tìm phân số thập phân 3 3x 2 6   5 5 x 2 10. - HS làm. - Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân.. - Cho HS nhận xét. - GV chốt lại. 3. Thực hành: (16’) Bài 1: Cho HS đọc. -Lưu ý HS cách đọc- nhận xét. - Nối tiếp đọc +. 9 (chín phần mười), … 10. Bài 2: Viết các phân số thập phân. - Viết và chữa bài 7 20 475 1 - Cho HS làm vào bảng con rồi ; - ; ; chữa vào vở 10 100 1000 1.000.000 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. - Nhận xét – ghi điểm - HS tìm nhanh và ghi bảng Bài 3: Cho HS thi tìm nhanh phân số - 4 ; 17 10 1000 thập phân - Nhận xét - bổ sung - Nhận xét-tuyên dương - Thảo luận và chữa bài - Nhận xét- bổ sung Bài 4: (a,c)Yêu cầu HS làm nhóm đôi - Nhận xét - ghiđiểm - 1 em 4. Củng cố dăn dò: (6’) -Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của phân số thập phân - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.. Kể chuyện:. LÝ TỰ TRỌNG. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và kể nối tiếp câu chuyện. * HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Mạnh dạn trong giao tiếp. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề. (4’) 2. GV kể chuyện: (12’) - GV kể lần 1: Viết tên nhân vật. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa kể vào tranh minh họa. - GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: (19’) a) Bài tập 1: Gọi HS đọc: - Dựa vào tranh vào trí nhớ các em hãy. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, quan sát tranh.. - HS đọc. - HS tìm và nêu. 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. tìm mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh. - Treo bảng phụ có ghi sẵn lời thuyết minh b) Bài tập 2-3: - Cho HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS nhận xét bạn kể.. -1-2 em đọc lại - 1-2 em đọc - HS kể chuyện theo nhóm. + Kể theo đoạn. + Kể toàn bộ câu chuyện. - HS thi kể trước lớp. - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét- tuyên dương – ghi điểm 4. Củng cố- dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1) 2. Kĩ năng: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1) - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2) 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. *GDBVMT: Ngữ liệu dùng để nhận xét ( bài Buổi sớm trên cánh đồng ) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy. - Ghi chép kết quả quan sát cảnh. - Bút dạ 2-3 tờ giấy. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A/ Bài cũ: Gọi HS trả lời: (5’) + Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh . + Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. (4’) 2. Hướng dẫn HS làm bài: (26’) Bài tập 1: Gọi HS đọc. a) Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. + Cánh đồng buổi sớm, vòm trời,… 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Văn Thị Mỹ Phượng. Trường Tiểu học Hương Giang. b) Tác giả quan sát những sự vật bằng những giác quan nào? c) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc. - GV giới thiệu một vài tranh ảnh đã sưu tầm. - Cho HS làm nhóm + Lưu ý HS cách lập dàn bài - Nhận xét- tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Cho HS nhắc lại cách lập dàn ý bài văn tả cảnh - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau.. + Làn da, mắt. + Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe. - Thảo luận và trình bày vào giấy to - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét- bổ sung - Chữa bài vào vở - 2em. SINH HOẠT LỚP Nội dung: 1) Đánh giá tình hình chuẩn bị và học tập trong tuần: - Đồ dùng. - Nề nếp. - Tình hình học tập. 2) Kế hoạch tuần tới: - Duy trì số lượng. - Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Chuẩn bị tốt cho buổi khai giảng năm học mới.. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×