Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Phan Thị Mận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 21. 8. 2010 Ngaøy daïy: 23.8.2010. Tuần 2 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tiết 4+5:. PHẦN THƯỞNG. I- Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt. (trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 4) + Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. -Giáo dục học sinh nên làm nhiều việc tốt. II- Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên:Tranh minh hoạ SGK -Học sinh: Sách GK III- Hoạt động dạy-học: TIẾT 1 Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 1/Kiểm tra: - Gọi 2 Học sinh đọc bài”Tự thuật” và trả lời câu -2 học sinh đọc bài và trả lời hỏi câu hỏi -Bản tự thuật nói về ai?(Y) -Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?(TB) 2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “Phần thưởng” 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu -Học sinh theo dõi. đọc thầm -Hướng dẫn Học sinh luyện đọc -Học sinh đọc nối tiếp từng câu (2 lần). * Đọc từng câu: -Học sinh đọc cá nhân, đọc -Hướng dẫn phát âm: bàn tán, sáng kiến, lặng lẽ, đồng thanh. -Học sinh đọc nối tiếp 3 đỏ hoe. . . đoạn * Đọc từng đoạn: -Giảng từ: lặng lẽ, bí mật, sáng kiến -Học sinh đọc chú giải -Hướng dẫn ngắt câu: Một buổi sáng/vào giờ ra -2, 3 Học sinh luyện đọc câu chơi/các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/có dài. -Học sinh luyện đọc trong vẻ bí mật lắm./ nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh - Thi đọc: -Các nhóm thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. -3 Học sinh đọc bài. Thực hiện: Phan Thị Mận. 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của Giáo viên TIẾT 2 1. Kiểm tra: Gọi 3 học sinh đọc lại 3 đoạn của bài. -Nhận xét, ghi điểm 2.Tìm hiểu bài: -Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, 2 -Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?(Y) -Các bạn rất quý Na nhưng tại sao Na buồn? (TB) -Vào giờ ra chơi các bạn làm gì? (Y) -Theo em điều bí mật mà các bạn bàn bạc là gì?(K) - Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 -Theo em Na có xứng đáng nhận phần thưởng không? Vì sao?(HSK,G) -Khi Na được thưởng có những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?. Hoạt động của Học sinh. -1 học sinh đọc đoạn 1,2 -Na gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn Mai nửa cục tẩy ... -Vì Na học chưa giỏi. - Túm tụm bàn bạc việc gì có vẻ bí mật. -Đề nghị cô giáo thưởng cho Na. -Học sinh đọc lại bài. -Xứng đáng vì Na là 1 cô bé tốt bụng. -Na mừng đỏ mặt, cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy, mẹ Na mừng chảy nước mắt.. 4. Luyện đọc lại: Cho Học sinh luyện đọc cá nhân từng đoạn đến cả -Học sinh luyện đọc cá nhân bài. từng đoạn đến cả bài. 3-Củng cố-dặn dò: -Học sinh theo dõi -Em học được ở bạn Na đức tính gì? -Biết giúp đỡ bạn bè -Về nhà học bài, chuẩn bị bài ”Làm việc thật là vui” -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. TOÁN TIEÁT 6: LUYEÄN TAÄP I. Muïc tieâu: Sau tiết học này, học sinh: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. -Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. -Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. -Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 cm. + Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1, Baøi 2, Baøi 3 (coät 1, 2), Baøi 4. -Rèn kỹ năng làm toán -GDHS tính caån thaän khi laøm baøi. Thực hiện: Phan Thị Mận. 2 Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy học -SGK III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy 1. Kieåm tra: 1 dm baèng bao nhieâu cm? 10 cm baèng bao nhieâu dm? Nhaän xeùt, ghi ñieåm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập. b. Luyeän taäp: Baøi 1: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Yêu cầu học sinh tự làm phần bài vào vở.. Hoạt động học - 1 HS neâu: 1dm = 10cm, 10 cm = 1dm.. - HS nhaéc. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Hoïc sinh vieát 10cm = 1dm, 1dm = 10cm. - Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng - Thao tác theo yêu cầu phấn vạch vào điểm có độ 1dm trên thước - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài - Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch 1dm và nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ được đọc to: 1 đềâ – xi - mét sau đó kieåm tra baøi nhau. daøi 1dm Baøi 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 2 2 dm = 20 cm. - 2dm baèng bao nhieâu cm? - Yêu cầu học sinh viết kết quả vào vở. - Học sinh nhìn trên thước và trả lời. Gọi 2 học sinh đọc bài làm của mình. - Goïi hoïc sinh nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn - Nhaän xeùt Baøi 3: (coät 3 daønh cho HSKG) - Hoïc sinh neâu: Ñieàn soá vaøo choã - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập chaám. - Gọi một học sinh lên bảng làm. Cả lớp - Học sinh làm bài vào vở. làm vở. a) 1 dm = 10 cm 2 dm = 20 cm 30 cm = 3 dm. 3dm= 30 cm 5dm= 50cm 60cm = 6dm. 8dm = 80cm 9dm = 90cm 70cm = 7dm. - Hoïc sinh nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn.. - Thu 1 số vở chấm. Nhận xét. - Cho học sinh sửa bài - Học sinh nêu: Điền cm hoặc dm Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Chia lớp làm 4 tổ và thảo luận để lựa vào chỗ chấm thích hợp. chọn, quyết định nên điền cm hay dm vào Độ dài cái bút chì là 16 cm chỗ chấm. Sau đó gọi đại diện nhóm lên Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm. trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét. Thực hiện: Phan Thị Mận. 3 Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhaän xeùt vaø tuyeân döông.. Độ dài một bước chân của Khoa daøi 30cm. Beù Phöông cao 12 dm.. 3. Cuûng coá - Daën doø 1dm =10 cm; - Hoûi: 1dm baèng maáy cm?. 50 cm = 5 dm 50cm baèng maáy dm?. - Veà nhaø caùc em hoïc thuoäc caùc pheùp tính đổi ở bài tập 3. Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 2) I. Mục tiêu: Sau bài học, hoïc sinh: -Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ -Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu. *HSKG: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. - Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ II. Chuẩn bị - GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. - HS: SGK III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: Thảo luận lớp. Mục tiêu: hoïc sinh bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. -Nêu lần lượt, đọc từng ý kiến. -Hoïc sinh bày tỏ ý kiến bằng các tấm bìa : tán thành -Kết luận: Học tập sinh họat đúng giờ có lợi cho sức hay không tán thành. khỏe và việc học tập của bản thân. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu : Biết ích lợi học tập sinh hoạt đúng giờ. - Yêu cầu thảo luận nhóm ghi vào phiếu. -Các nhóm làm việc. -Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. -Các nhóm đính phiếu lên - Nhận xét kết luận: Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ bảng. giúp ta thoải mái hơn,... *Hoạt động 3: Thảo luận Mục tiêu : Học sinh sắp xếp thời gian biểu hợp lý. -Giao nhiệm vụ, học sinh thảo luận nhóm đôi. -Thảo luận. -Đại diện trình bày trước lớp. Thực hiện: Phan Thị Mận. 4 Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *HSKG: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân: -Kết luận: gian biểu phù hợp giúp các em học tập, sinh hoạt đúng giờ. *Kết luận chung : Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để -HS nhắc lại đảm bảo sức khoẻ, học hành tiến bộ. 4.Củng cố : (4 phút) -Học tập sinh hoạt đúng giờ mang lại lợi ích gì ? -Nhận xét. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút) -Nhận xét-Xem lại bài-Lập thời gian biểu cho bản thân. -Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Bài 2: BỘ XƯƠNG I- Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. - Học sinh khá giỏi: Biết tên các khớp xương của cơ thể. Biết được nếu gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II- Đồ dùng dạy học: GV : Mô hình bộ xương người, 2 bộ tranh bộ xương cơ thể đã được cắt rời. HS : SGK III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Kiểm tra (3’) Cơ quan vận động -Nêu tên các cơ quan vận động? - Cơ và xương -Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động - Thể dục, nhảy dây, chạy nhiều? đua… - Nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Thảo luận  Mục tiêu: Học sinh nhận biết vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương Bước 1: Cá nhân -Yêu cầu học sinh tự sờ nắn trên cơ thể mình và - Thực hiện yêu cầu và trả lời: Thực hiện: Phan Thị Mận. 5 Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết Bước 2 : Làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương. - Kiểm tra Bước 3 : Hoạt động cả lớp - Đưa ra mô hình bộ xương. - Nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống -Ngược lại giáo viên chỉ một số xương trên mô hình. Buớc 4: Cá nhân - Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét vị trí nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay được.  Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, … ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương. -GV chỉ vị trí một số khớp xương.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm  Mục tiêu: Học sinh biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương. Bước 1: Thảo luận nhóm - Đưa bảng phụ ghi các câu hỏi - Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? - Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vệ cơ quan nào? - Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? - Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì? - Xương chân giúp ta làm gì? - Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối?  Giảng thêm + giáo dục: Khớp khuỷu tay chỉ có thể giúp ta co (gập) về phía trước, không gập được về phía sau. Vì vậy, khi chơi đùa các em cần lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau vì sẽ bị gãy tay. Tương tự khớp đầu gối chỉ giúp chân co về phía sau, không co được về phía trước. Bước 2: Giảng giải -Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất Thực hiện: Phan Thị Mận. Xương tay ở tay, xương chân ở chân . . . - Học sinh thực hiện. - Học sinh chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. - Học sinh nhận xét - Học sinh đứng tại chỗ nói tên xương đó - Học sinh nhận xét. - Học sinh chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối. - Học sinh đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó.. - Không giống nhau - Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não. - Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . .. - Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật. - Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo * Khớp bả vai giúp tay quay được. * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra. * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.. 7 Lop6.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.  Hoạt động 3: Làm việc cá nhân  Mục tiêu: Học sinh biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương Bước 1: Học sinh làm phiếu học tập cá nhân - Học sinh làm bài. -Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng. -Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần: - Ngồi, đi, đứng đúng tư thế - Tập thể dục thể thao. - Làm việc nhiều. - Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. - Ăn nhiều, vận động ít. - Mang, vác, xách các vật nặng. - Ăn uống đủ chất. - Cùng học sinh chữa phiếu bài tập. Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, - Học sinh nêu:… chúng ta cần làm gì? - Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại - Học sinh khá giỏi: Biết tên cho bộ xương? các khớp xương của cơ thể. - Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi Biết được nếu gãy xương sẽ đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các rất đau và đi lại khó khăn. vật nặng. - Treo 02 tranh /SGK - Chốt ý + giáo dục học sinh: Thường xuyên tâp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang - HS lắng nghe vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét – tuyên dương - Chuẩn bị: Hệ cơ Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 21.8.2010 Ngày dạy: 24.8.2010 Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 CHÍNH TẢ. PHẦN THƯỞNG (1 tiết) Thực hiện: Phan Thị Mận. 8 Lop6.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. MỤC TIÊU Sau tiết học này, học sinh: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần Thưởng ( SGK ). - Làm được BT3, BT4, BT( 2 ) a / b - GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thưởng và nội dung 2 bài tập chính tả. -HS: Vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: -Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc các từ khó - HS viết theo lời đọc của GV. cho HS viết, Yêu cầu cả lớp viết vào giấy nháp. -Gọi HS đọc thuộc lòng các chữ cái đã - Đọc thuộc lòng. học. -Nhận xét và ghi điểm HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung -Treo bảng phụ và Yêu cầu HS đọc đoạn - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. cần chép. - Đoạn văn kể về bạn Na. -H: Đoạn văn kể về ai? - Bạn Na là người rất tốt bụng. -H: Bạn Na là người như thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có 2 câu. -Đoạn văn có mấy câu? -Hãy đọc những chữ được viết hoa trong - HS nêu. bài. - Cuối và Đây là các chữ đầu câu. -Những chữ này ở vị trí nào trong câu? - Là tên của bạn gái được kể đến. -H: Vậy còn Na là gì? - Có dấu chấm. -H: Cuối mỗi câu có dấu gì? -Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm. c) Hướng dẫn viết từ khó - Phần thưởng, cả lớp, đặc -GV yêu cầu HS đọc các từ HS dễ lẫn, từ biệt,…người, nghị. khó. - 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp -Yêu cầu HS viết các từ khó. viết vào bảng con. -Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Chép bài - Chép bài. -Yêu cầu HS tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở. Thực hiện: Phan Thị Mận. 9 Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên e) Soát lỗi -Đọc thong thả đoạn cần chép, phân tích các tiếng viết khó, dễ lẫn cho HS kiểm tra. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. Nhận xét bài viết của HS. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm bài vào Vở, 2 HS lên bảng làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn. -Cho điểm HS.. Hoạt động học sinh - Đổi chéo vở, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.. - Điền vào chỗ trống x hay s; ăn hay ăng. - Làm bài. a. Xoa đầu, ngoài sân, chim câu, câu cá. b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. - Nhận xét bạn làm đúng/ Sai.. 2.4. Học bảng chữ cái -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS Làm bài: Điền các chữ theo thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. -Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nghe và sửa chữa bài mình nếu sai. -Kết luận về lời giải của bài tập. -Xóa dần bảng chữ cái cho HS học thuộc. - Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng. 3. hoạt động tiếp nối: -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn mắc lỗi cố gắng. Dặn dò HS học thuộc 29 chữ cái. Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. TOÁN TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU I. Muïc tieâu: Sau tieát hoïc naøy, hoïc sinh: - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. -Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. + Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1, Baøi 2 (a, b, c), Baøi 3. -Rèn kỹ năng làm toán -GDHS tính caån thaän khi laøm baøi II. Đồ dùng dạy học - Các thanh thẻ: Số bị trừ, số trừ, hiệu. Thực hiện: Phan Thị Mận. 10 10. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Kieåm tra: Hoûi HS: 1dm baèng maáy cm? 10 cm baèng maáy dm? -HS khaùc: 8dm baèng maáy cm? 80 cm baèng maáy dm? - GV nhaän xeùt chung 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “Số bị trừ - Số trừ - Hiệu” - GV ghi tựa bài b. Giới thiệu số bị trừ – số trừ – hiệu - GV vieát: 59 - 35 = 24. - GV chỉ vào từng số trong phép trừ và nêu teân goïi, 59 35 = 24. Hoạt động học -HS 1: 1dm= 10cm; 10cm =1dm HS 2: 8dm = 80cm; 80cm =8dm. - HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc - HS nhaéc laïi.. Số bị trừ Số trừ Hieäu - GV viết phép trừ theo cột dọc, yêu cầu HS - Vài HS nêu lại tên gọi thành phaàn goïi teân thaønh phaàn. -. 59 35 24. Số bị trừ Số trừ Hieäu. - GV hỏi: Tính hiệu tức là thực hiện phép tính - Tính hiệu tức là thực hiện phép tính trừ. gì? c. Thực hành: Bài 1: (Bảng lớp) Gọi một HS đọc bài - Baøi yeâu caàu chuùng ta tính hieäu - Baøi naøy yeâu caàu caùc em tính gì? - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ - Muoán tính hieäu thì ta laøm theá naøo? - GV kẻ BT1 lên bảng. Hướng dẫn HS làm - HS làm bài 1 vào vở mẫu ở cột thứ nhất. - 5 HS lần lượt lên điền kết quả - Goïi HS leân vieát keát quaû vaøo hieäu. - HS nhaän xeùt baøi cuûa baïn. - GV nhaän xeùt. Số bị trừ Số trừ Hieäu. 19 6 13. 90 30 60. 87 25 62. 59 50 9. 72 0 72. 34 34 0. Bài 2: (ý d dành cho HSG) Gọi HS đọc bài vaø neâu yeâu caàu. - GV Nhaän xeùt, chốt lại kết quả đúng. a) Số bị trừ là 79, số trừ là 25 Thực hiện: Phan Thị Mận. - HS đọc và trả lời.. 11 11. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. 79 25 54. b) Số bị trừ là 38, số trừ là 12 -. 38 12 26. c) Số bị trừ là 67, số trừ là 33 -. 67 33 34. Baøi 3: - Bài toán cho biết gì?. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Một sợi dây dài: 8 dm Cắt đi : 3 dm - Còn lại:…….dm? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết sau khi cắt sợi dây còn lại bao - HS giải bài vào vở toán lớp. Một HS làm bảngï, cả lớp làm nhieâu dm thì caùc em laøm gì? vào vở. - GV nhận xét, HS sửa bài. Bài giải Đoạn dây còn lại dài là: 8 - 3 = 5 (dm) 3. Cuûng coá - Daën doø: Đáp số: 5 dm - Xem lại bài và ghi nhớ tên gọi các số trong - HS nhận xét bài của bạn pheùp tính - Nhaän xeùt tieát hoïc Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. KỂ CHUYỆN Bài 2 : PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU Sau tiết học này, học sinh: -Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý ( SGK ), kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT 1, 2, 3 ) *HSK,G bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4). -GDHS yêu quý tình bạn, khuyến khích HS làm việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện. -HS: SGK Thực hiện: Phan Thị Mận. 12 12. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim -Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?. Hoạt động của Trò - Hát. - Có công mài sắt có ngày nên kim. -Câu chuyện này khuyên ta điều gì? - HS nêu: Làm việc gì dù khó đến đâu, cứ kiên trì, nhẫn nại nhất định sẽ thành công) -3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể lại - HS kể hoàn chỉnh câu chuyện. - Nhận xét – cho điểm 3. Bài mới: Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) -Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn sau đó - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề. là toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà các em đã học trong 2 tiết tập đọc trước. Phát triển các hoạt động: (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.  Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi. -Hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý. + Kể theo tranh 1 -Thầy đặt câu hỏi -Na là 1 cô bé như thế nào? - Tốt bụng. -Trong tranh này, Na đang làm gì? - Na đưa cho Minh nửa cục tẩy. -Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn. -Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ cho Minh nửa cục tẩy, chia bánh cho Hùng, nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị mệt. -Na còn băn khoăn điều gì? - Học chưa giỏi -Chốt: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè. -Nhận xét - Lớp nhận xét + Kể theo tranh 2, 3 -GV đặt câu hỏi - Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì? Na - Cả lớp bàn tán về điểm và làm gì? phần thưởng. Na chỉ lặng im nghe, vì biết mình chưa giỏi môn nào. - Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn nhau - Các bạn HS đang tụ tập ở 1 chuyện gì? góc sân bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na 1 phần thưởng vì lòng tốt.. Thực hiện: Phan Thị Mận. 13 13. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tranh 3 kể chuyện gì? - Chốt: Các bạn có sáng kiến tặng Na 1 phần thưởng - Nhận xét + Kể theo tranh 4 -Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào? - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?. - Cô giáo khen sáng kiến của các bạn rất tuyệt. - Lớp nhận xét. - Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng. - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng. - Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui - Cô giáo và các bạn vỗ tay mừng như thế nào? vang dậy. Tưởng rằng nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Mẹ vui - Chốt: Na cảm động trước tình cảm của các bạn. mừng khóc đỏ hoe cả mắt -Nhận xét. - Lớp nhận xét  Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện.  Mục tiêu: Kể từng đoạn nối tiếp toàn bộ câu chuyện. -GV tổ chức cho HS kể theo từng nhóm - Hoạt động nhóm. - HS kể theo nhóm, đại diện -Nhận xét , tuyên dương nhóm lên thi kể chuyện *HSKG bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4). -Y/C hs neâu yù nghóa cuûa caâu chuyeän? -Đề cao lòng tốt, khuyến 4. Củng cố – Dặn dò( 3’) khích hoïc sinh laøm vieäc toát. -Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này, các em đã thấy kể chuyện khác đọc chuyện. Khi đọc các em phải đọc chính xác, không thêm bớt từ ngữ. Còn khi kể em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ (tranh minh hoạ giúp em nhớ). Vì vậy em không nhất thiết phải kể y như sách. Em chỉ nhớ nội dung chính của câu chuyện. Em có thể thêm bớt từ ngữ. Để câu chuyện hấp dẫn em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ. - Về kể lại câu chuyện cho người thân. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau:. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 21.8.2010 Ngày dạy: 25.8.2010 Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010. TOÁN TIEÁT 8: LUYEÄN TAÄP I. Muïc tieâu: Thực hiện: Phan Thị Mận. 14 14. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sau tieát hoïc naøy, hoïc sinh: - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. + Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1, Baøi 2 (coät 1, 2), Baøi 3, Baøi 4 -Rèn kỹ năng làm toán -GDHS tính caån thaän khi laøm baøi II. Đồ dùng dạy học -SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kieåm tra: GV ghi 87 - 25 = 62 - 1 HS neâu mieäng. và gọi HS nêu tên từng thành phaàn, keát quaû cuûa pheùp tính. - GV nhaän xeùt. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập b. Luyeän taäp: Bài 1: Gọi một HS nêu yêu cầu - Tính kết quả của phép tính trừ. baøi. - HS làm bài vào vở, HS tự dổi vở kiểm tra - Cho HS làm vào vở. - GV gọi HS đọc cách trừ các bài nhau. phép tính, đồng thời hỏi HS tên gọi - 8 8 - 4 9 - 6 4 - 9 6 - 5 7 36 15 44 12 53 thaønh phaàn vaø keát quaû. 52. Baøi 2: Tính nhaåm (HS laøm mieäng coät 1 vaø 2) cột 3 (HSG) - Bài toán yêu cầu các em làm gì? Cho HS tự làm bài và nêu cách nhẩm - GV nhaän xeùt Baøi 3: - Bài toán yêu cầu gì? Muoán tính hieäu thì phaûi laøm pheùp tính gì? Lấy số nào trừ cho số nào? - Cho HS laøm baøi taäp vaøo vở cuûa mình. - GV thu moät soá vở chaám. - GV nhaän xeùt chung.. 34. 20. 84. 4. - Yêu cầu tính nhẩm các phép tính trừ - Goïi HS nhaän xeùt baøi cuûa baïn 60 - 10 - 30 = 20 90 - 10 - 20 = 60 60 - 40 = 20 90 - 30 = 60 - Bài toán yêu cầu đặt tính rồi tính hiệu. - Phép trừ. Lấy số bị trừ trừ số trừ - Số 84 là số bị trừ, số 31 là số trừ. a) 84 và 31 b) 77 và 53 c) 59 và 19 84 77 59 31 53 19 53 24 40. Thực hiện: Phan Thị Mận. 15 15. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS đọc thầm đề bài - Hai HS đọc lại Bài 4: GV gọi HS đọc bài 4 - Mảnh vải dài 9 dm cắt đi 5 dm để may túi - Bài toán cho biết gì? - Maûnh vaûi coøn maáy dm? - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời đến đâu, GV tóm tắt - HS giải bài toán vào vở toán lớp lên bảng tới đó. - GV gọi một em đứng dậy đọc - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài giải baøi giaûi cuûa mình. Mảnh vải còn lại dài là: Bài 5 (dành cho HSKG nếu còn thời 9 - 5 = 4 (dm) gian). Đáp số: 4 dm Khoanh vào chữ đặt trứơc câu trả lời đúng - Keát luaän: Trong kho coøn laïi 60 caùi gheá do đó phải khoanh vào chữ C 3. Cuûng coá - Daën doø: - HS nêu… - Gọi HS nêu lại cách trừ và hỏi teân thaønh phaàn cuûa pheùp tính. - Xem lại bài và ghi nhớ các tên goïi thaønh phaàn vaø keát quaû cuûa phép trừ. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU Sau tiết học này, học sinh: -Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập ( BT1) -Đặt câu với 1 từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu mới ( BT3) Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT4 ) -GDHS yêu thích Tiếng việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: -HS 1: Kể tên một số đồ vật, người, -Kiểm tra 2 HS. con vật, hoạt động mà em biết. - HS 2: Làm lại bài tập 4, tiết Luyện -Nhận xét và cho điểm HS. từ và câu tuần trước. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài Thực hiện: Phan Thị Mận. 16 16. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động dạy 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tìm mẫu. -Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ.. Hoạt động học. -Tìm các từ có tiếng học, có tiếng tập. -Đọc: học hành, tập đọc. -Tìm các từ ngữ mà trong đó có tiếng học hoặc tiếng tập. -Nối tiếp nhau phát biểu, mỗi HS chỉ nêu một từ, HS nêu sau không nêu lại các từ các bạn khác đã nêu.. - Gọi HS thông báo kết quả. HS nêu, GV ghi các từ đó lên bảng. - Đọc đồng thanh sau đó làm bài - Yêu cầu cả lớp đọc các từ tìm được. vào Vở. Bài 2 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1. -Hướng dẫn HS: Hãy tự chọn 1 từ trong các - Thực hành đặt câu. từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. - Gọi HS đọc câu của mình. - Đọc câu tự đặt được. - Sau mỗi câu HS đọc, GV yêu cầu cả lớp - VD: về lời giải: Chúng em chăm nhận xét xem câu đó đã đúng chưa, đã hay chỉ học tập. / Các bạn lớp 2A học chưa, có cần bổ sung gì thêm không? hành rất chăm chỉ / Lan đang tập Bài 3 đọc. ,… - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. -Đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc mẫu. - Đọc: Con yêu mẹ  mẹ yêu con. - Hỏi: Để chuyển câu Con yêu mẹ thành 1 câu - Sắp xếp lại các từ trong câu./ Đổi mới, bài mẫu đã làm nhu thế nào? chỗ từ con và từ mẹ cho nhau… - Phát biểu ý kiến: Thiếu nhi rất yêu - Tương tự như vậy, hãy nghĩ cách chuyển Bác Hồ./ Bác Hồ, thiếu nhi rất yêu./ câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành 1 câu mới. Thiếu nhi, Bác Hồ rất yêu. - Nhận xét và đưa ra kết luận đúng (3 cách). -Trả lời: Bạn thân nhất của em là - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm tiếp với câu: Thu./ Em là bạn thân nhất của Thu./ Thu là bạn thân nhất của em. Bạn thân nhất của Thu là em. - Yêu cầu HS viết các câu tìm được vào vở. Bài 4 Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu -Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. sau? - HS đọc bài. -Yêu cầu HS đọc các câu trong bài. - Đây là câu hỏi. -Đây là các câu gì? - Ta phải đặt dấu chấm hỏi. -Khi viết câu hỏi, cuối câu ta phải làm gì? -Yêu cầu HS viết lại các câu và đặt dấu chấm - Viết bài. hỏi vào cuối câu. Trả lời. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của bài. 3. Hoạt động nối tiếp: - Hỏi: Muốn viết một câu mới dựa vào một - Thay đổi trật tự các từ trong câu. Thực hiện: Phan Thị Mận. 17 17. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học câu đã có, em có thể làm như thế nào? - Dấu chấm hỏi. - Khi viết câu hỏi, cuối câu phải có dấu gì? - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. TẬP VIẾT Tiết 2: Chữ hoa Ă,  I/ Mục tiêu Sau tiết học này, học sinh: -Viết đúng 2 chữ hoa Ă,  ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ Ă hoặc  ) chữ và câu ứng dụng : Ă ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần ) *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. -GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ. II. Đồ dùng dạy - học -GV: Mẫu chữ cái Ă,  đặt trong khung chữ (trên bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. -HS: Vở Tập viết 2, tập một, bảng con III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra -Kiểm tra vở Tập viết của một số HS. -Thu vở theo yêu cầu. -Yêu cầu viết chữ hoa A vào bảng con. -Cả lớp viết. -Yêu cầu viết chữ Anh. -2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát số nét, quy trình viết Ă, Â.. -Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ă,  hoa với chữ A hoa đã học ở tuần trước. -Chữ Ă,  là chữ A có thêm các -Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét dấu phụ. nào? Nêu quy trình viết chữ A hoa. -Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì? -Trả lời (như ở tiết Tập viết tuần -Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu 1). phụ. (Dấu phụ đặt giữa các đường ngang nào? Khi viết đặt bút tại điểm nào? Viết nét cong hay thẳng, cong đến đâu? Dừng bút ở -Hình bán nguyệt. Thực hiện: Phan Thị Mận. 18 18. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động dạy đâu?). -Dấu phụ của chữ Â giống hình gì? -Đặt câu hỏi để HS rút ra cách viết (giống như với chữ Ă). b) Viết bảng -GV yêu cầu HS viết chữ Ă, Â vào trong không trung sau đó cho các em viết vào bảng con. 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng -Yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng. -Hỏi: Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? b) Quan sát và nhận xét. Hoạt động học -Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A, đặt giữa đường kẻ ngang 7. Cách viết: Điểm đặt bút nằm trên đường ngang 7 và giữa đường dọc 4 và 5. Từ điểm này viết một nét cong xuống 1/3 ô li rồi đưa tiếp một nét cong lên trên đường ngang 7 lệch về phía đường dọc 5. -Giống hình chiếc nón úp. -Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 6 một chút và lệch về phía bên phải của đường dọc 4 một chút. Từ điểm này đưa một nét xiên trái, đến khi chạm vào một đường kẻ ngang 7 thì kéo xuống tạo thành một nét xiên phải cân đối với nét xiên trái. -Viết trong không trung sau đó cho các em viết vào bảng con.. ȁȁȁȁȁȁ Ăn chậm nhai kĩ ȁȁȁȁȁȁ. -Đọc: Ăn chậm nhai kĩ. -Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn.. Cụm từ gồm mấy chữ? Là những chữ nào? So sánh chiều cao của con chữ Ă và n. -Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă? -Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như -Gồm 4 chữ là Ăn, chậm, nhai, thế nào? kĩ. Chữ Ă cao 2,5 li, chữ n cao 1 li. -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng -Chữ h, k. nào? - Từ điển cuối của chữ Ă rê bút c) Viết bảng lên điểm đầu của chữ n và viết chữ -Yêu cầu HS viết chữ Ăn vào bảng. Chú ý n. chỉnh sửa cho các em. -Khoảng cách đủ để viết một chữ 2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết cái o. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài -Viết bảng. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. Thực hiện: Phan Thị Mận. 19 19. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học => Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi -HS nêu yêu cầu viết, viết bài viết. theo yêu cầu của cô. - Chấm bài, nhận xét *HSKG viết đúng và đủ các dòng 3. hoạt động tiếp nối (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở. Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 22.8.2010 Ngày dạy: 26.8.2010 Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010. TẬP ĐỌC Tiết 6: LÀM VIỆC THẬT VUI I- Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Học sinh có ý thức chăm chỉ làm việc. II- Đồ dùng dạy- học : -Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ -Học sinh: Sách giáo khoa III- Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh I-Kiểm tra bài: Gọi 3 Học sinh đọc nối tiếp bài -3 Học sinh đọc và trả lời ”Phần thưởng” câu hỏi -H: Kể những việc làm của Na?(Y) -H: Theo em Na có xứng đáng nhận phần thưởng không? Vì sao?(KG) -H: Em cần học tập ở Na điều gì?(K) II/Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài ”Làm -Học sinh theo dõi việc thật là vui” 2.Luyện đọc: GV đọc mẫu: Giọng nhanh, vui -Học sinh đọc thầm Hướng dẫn Học sinh luyện đọc * Đọc từng câu: HD phát âm: làm việc, tích tắc, sắc xuân, rực rỡ . . . -Học sinh đọc nối tiếp từng * Đọc từng đoạn: câu đến hết bài. Giải nghĩa từ: -Sắc xuân: Cảnh sắc mùa xuân -Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - Rực rỡ: Tươi sáng, nổi bật -Tưng bừng: Vui, lôi cuốn nhiều -2 Học sinh đọc nối tiếp Thực hiện: Phan Thị Mận. 20 20. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> người -Học sinh đọc chú giải H.dẫn ngắt câu: Cành đào nở hoa/cho sắc xuân thật -3 Học sinh đọc. -Học sinh luyện đọc trong rực rỡ/, ngày xuân thêm tưng bừng.// nhóm. * Thi đọc: -Các nhóm thi đọc. 3. Tìm hiểu bài: +Gọi Học sinh đọc đoạn 1: -Học sinh đọc đoạn 1 từ đầu . . . “tưng bừng” -H: Tìm các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối có trong -TL: Đồng hồ, chim tu hú, bài?(HSTB) chim sâu, cành đào -H: Các vật và con vật xung quanh ta làm những -TL: Đồng hồ: báo giờ, Gà việc gì?(HSKG) trống: gáy báo thức . . . -H: Hằng ngày cha, mẹ, anh, chị làm những việc -TL: Làm ruộng, quét nhà, gì?(HSTB) nấu cơm . . . Gọi Học sinh đọc đoạn2 - Học sinh đọc đoạn 2 -H: Nêu những việc Bé làm?(HSTB) -TL: Học bài, quét nhà, nhặt rau . . . -H: Khi làm Bé cảm thấy như thế nào?(HSK) -TL: Lúc nào cũng vui. -H: Hãy kể những việc làm của bút, sách vở, bác sĩ, -TL:Viết bài, học bài, công an?(HSKG) khám bệnh . . . -H: Theo em, tại sao quanh ta mọi người, mọi vật -TL: Vì làm việc mang lại phải làm việc?(HSKG) cho ta niềm vui và ích lợi trong cuộc sống -H. dẫn Học sinh đặt câu với từ: rực rỡ, tưng -TL: Ánh nắng vàng rực bừng.(HSKG) rỡ. 4.Luyện đọc lại: -Cho Học sinh thi đọc từng đoạn đến hết bài. -Học sinh thi đọc từng 3-Củng cố-dặn dò: đoạn đến hết bài. -H: Bài văn muốn nói với ta điều gì? TL: Chúng ta phải siêng năng làm việc. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài ”Bạn của Nai nhỏ” -Học sinh lắng nghe -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm cho giờ dạy sau: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. TOÁN TIEÁT 9: LUYEÄN TAÄP CHUNG. I. Muïc tieâu: Sau tieát hoïc naøy, hoïc sinh: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. + Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1, Baøi 2 (a, b, c, d), Baøi 3 (coät 1, 2), Baøi 4. Thực hiện: Phan Thị Mận. 21 21. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×