Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Chương trình chuẩn kiến thức kỹ năng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 (Từ29/3 đến 2/4/2010) Thứ Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. Môn. Tên bài dạy. CC. Chào cờ. Tập đọc. Ngôi nhà. Đạo đức. Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1). Toán. Giải toán có lời văn (tiếp theo). Tập viết. Tô chữ hoa: H, I, K. Chính tả. Ngôi nhà. Mĩ thuật. Giáo viên chuyên dạy. Tự nhiên và Xã hội. Con muỗi. Âm nhạc. Ôn 2 bài hát: Tiếng chào theo em và Hòa bình cho bé. Toán. Luyện tập. Tập đọc. Quà của bố. Toán. Luyện tập. Chính tả. Quà của bố. Thể dục. Bài thể dục.. Thủ công. Cắt, dán hình tam giác (tiết 1). Toán. Luyện tập chung. Tập đọc. Vì bây giờ mẹ mới về. Kể chuyện. Bông hoa cúc trắng. HĐTT. Sinh hoạt sao. 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tập đọc. NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài,đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, ngõ, thơm phức, mộc mạc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. - Trả lời câu hỏi 1 ( sgk) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : 2 HS đọc bài: Mưu chú sẻ, trả lời câu hỏi SGK Nhận xét chung 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x  s), lảnh lót: (l n) Thơm phức: (phức  phứt). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?  Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn từng câu Đọc nối tiếp các câu + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài Luyện tập Bài 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu. 2 Lop1.net. Nhận xét Nhắc tựa. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.. Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét 3 em Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu Bài 3: Nói câu chứa tiếng có vần iêu. Chiều, diều, hiếu, biếu, hiểu..... Nói câu mẫu Học sinh xung phong thi nói. 3.Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ + Nhìn thấy gì? + Nghe thấy gì? + Ngửi thấy gì?. 2 em đọc lại bài. Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngõ hoa nở như mây từng chùm. Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức. 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà Học sinh đọc: Em yêu ngôi nhà. của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. Nhận xét học sinh trả lời. Qua bài đọc em thấy bạn nhỏ có tình cảm như Bạn nhỏ rất yêu mến và gắn bó với ngôi thế nào với ngôi nhà của mình? nhà của mình. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. 2 em thi đọc diễn cảm bài thơ Luyện HTL một khổ thơ. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. thơ mà các em thích. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Lắng nghe. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua giáo viên. tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các nói theo chủ đề luyện nói. em mơ ước. Tôi mơ ước có một một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi.... Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình. 5.Củng cố: Nhắc tên bài và nội dung bài học. Hỏi tên bài, gọi đọc bài 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Thực hành ở nhà. lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.. 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức:. CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1) I.Mục tiêu:  Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.  Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày .  Có tháI độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi ; thân ái với bạn bè em nhỏ. II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Vở bài tập đạo đức 1. 2. Bài hát con chim vành khuyên. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh 1.KTBC: 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên. + Khi nào cần nĩi lời cám ơn, khi nào cần + Cần nói lời cám ơn khi được người nói lời xin lỗi? khác quan tâm giúp đỡ, xin lỗi khi mắc loãi... + Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi? + Thể hiện sự tôn trọng mình và tôn trọng Gọi 2 học sinh nêu. người khác. Hoïc sinh khaùc nhaän xeùt vaø boå sung. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “chào hỏi” Vaøi HS nhaéc laïi. Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học Nhóm 1 đóng vai tình huống 1 sinh tham gia trò chơi. Nhóm 2..................................2 Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng Nhóm 3..................................3 các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống: Nhóm 4..................................4 + Hai người bạn gặp nhau Ví duï: + Học sinh gặp thầy giáo cô giáo ở đường. + Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, + Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn . baïn coù khoeû khoâng?) + Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát đang + Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở giờ biểu diễn . ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!) Hoạt động 2: Thảo luận lớp: Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải Nội dung thảo luận: 1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống quyeát caùc caâu hoûi. hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? 1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ 2.Em cảm thấy như thế nào khi: khaùc nhau neân caùch chaøo hoûi khaùc nhau. a. Được người khác chào hỏi? 2.Tự hào, vinh dự. b. Em chào họ và được đáp lại? c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình khơng đáp Thoải mái, vui vẽ. Bực tức, khó chịu. lại? 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gọi đại diện nhóm trình bày. GV keát luaän: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. + Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng laãn nhau. 4.Cuûng coá: Hoûi teân baøi. Nhaän xeùt, tuyeân döông. 5.Daën doø: Hoïc baøi, chuaån bò tieát sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Hoïc sinh laéng nghe vaø nhaéc laïi.. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. Hát bài con chim vành khuyên. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Toán. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tt) I.Mục tiêu: - Hiểu bài toán có 1 phép trừ: Bài toán cho biết gì? Bài toán toán hỏi gì? - Biết trình bày bài giải gồm câu lời giải, phép tính, đáp số. - Bài tập 1, 2, 3 II.Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ SGK. III.Hoạt động dạy và học: TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ + So sánh: 73 … 76 47 … 39 19 … 15 + 4 + 1 em đọc đề, 1 em giải miệng bài 4 SGK - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo. a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải. - Cho học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? 5 Lop1.net. - Hát. - Học sinh làm bài vào bảng con: theo dãy -. Nhận xét. - Học sinh đọc. - … nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con. - … còn lại mấy con?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Muốn biết còn lại mấy con làm sao? - Nêu cách trình bày bài giải. - Nêu cho cô lời giải. b) Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Thảo luận nhóm 4, ghi vào tóm tắt, làm miệng. - Bài toán cho gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết còn lại mấy viên làm sao?. 4. -. Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự. 2m lên trình bài 2 Củng cố: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà em đã học? Dựa vào đâu để biết phép tính gì? Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì? Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì? Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực hiện tính cộng. Nếu bớt đi thực hiện tính trừ. Giáo viên đưa ra bài toán.. - … làm phép trừ. 9 – 3 = 6 (con gà) - Lời giải, phép tính, đáp số. - Số gà còn lại là: - 1 em lên bảng giải. - Lớp làm BC. -. Học sinh đọc đề bài. An có 7 viên bi, cho 3 viên. An còn lại mấy viên bi? … tính trừ. Học sinh ghi tóm tắt. Học sinh giải miệng. Đọc bài giải, nhận xét, sửa. Bài giải Số viên bi còn lại là: 7 – 3 = 4 (viên bi) Đáp số: 4 viên bi. Làm vào vở: D: bài 2, D2: bài 3 Nhận xét, sửa - … khác về phép tình – tính trừ. - … câu hỏi. - … tính cộng. - … tính trừ.. - Học sinh nói nhanh phép tính và kết quả của bài toán.. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. - Em nào còn sai về nhà làm lại bài. Tập viết. TÔ CHỮ HOA: H, I, K. 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.Mục tiêu:-Giúp HS tô được chữ hoa H, I, K. -Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. Kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). Học sinh K, G viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng qui định. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ hoa: H, I, K. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và (đọc, quan sát, viết). trong vở tập viết. Viết bảng con.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Chính tả (tập chép). NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: -HS nhìn bảng chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà.Khoảng 10- 12’ -Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống. -Bài tập 2, 3 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà cho veà nhaø vieát laïi baøi. chép lại bài lần trước. 2 hoïc sinh laøm baûng. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 Hoïc sinh khaùc nhaän xeùt baøi baïn laøm treân tuần trước đã làm. baûng. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: Hoïc sinh nhaéc laïi. GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng Tuyø theo hoïc sinh neâu nhöng giaùo vieân các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước. chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của Hoïc sinh vieát vaøo baûng con caùc tieáng hay học sinh. vieát sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm giaùo vieân. bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài 2,3 SGK Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Cho HS thảo luận nhóm Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Bài 2: Thi cá nhân Bài 3: 3 em tiếp sức. Hoïc sinh gạch chân chữ viết sai và viết lại ra lề vở cho đúng. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giaùo vieân.. Điền vần iêu hoặc yêu. Điền chữ c hoặc k. Hoïc sinh laøm VBT. Giaûi Hieáu chaêm ngoan, hoïc gioûi, coù naêng khieáu veõ. Boá meï raát yeâu quyù Hieáu. OÂng troàng caây caûnh. Baø keå chuyeän. Chò xaâu kim.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. K đứng trước: i, e, eâ. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: 5.Nhaän xeùt, daën doø: Yeâu caàu hoïc sinh veà nhaø cheùp laïi khoå thô cho Hoïc sinh neâu laïi baøi vieát vaø caùc tieáng caàn löu yù hay vieát sai, ruùt kinh nghieäm đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. baøi vieát laàn sau.. Mĩ thuật: Giáo viên chuyên dạy TNXH. CON MUỖI I.Mục tiêu : - Nêu một số tác hại của muỗi . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. - Biết cách phòng trừ muỗi II.Đồ dùng dạy học: 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Một số tranh ảnh về con muỗi. -Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo + Nuôi mèo có lợi gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. 1. Con muỗi to hay nhỏ? 2. Con muỗi dùng gì để hút máu người? 3. Con muỗi di chuyển như thế nào? 4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Nêu tác hại của con muỗi Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: Muỗi đốt có hại gì? Bước 2: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh 10 Lop1.net. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bay bằng cánh... Muỗi có chân, cánh, có râu.. Học sinh nhắc lại.. Thảo luận theo nhóm 4 em học sinh. Trình bày: Muỗi đốt sẽ bị mất máu, ngứa ngáy, bị nhiễm bệnh, truyền từ người này sang người khác.....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kết luận: Muỗi đốt làm ta bị mất máu. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết... Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng trừ muỗi Nêu một số cách phòng trừ muỗi Khi ngủ em cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Giáo viên kết luận: Nơi ở sạch sẽ, phát quang bụi rậm, không để nước ứ đọng để muỗi không phát sinh. Dùng hương diệt muỗi, dùng vợt diệt muỗi. Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.. Hoạt động lớp: Nhà cửa, nơi ở sạch sẽ, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh. Dùng hương diệt muỗi, dùng vợt diệt muỗi.... Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.. Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010 Âm nhạc:. ÔN 2 BÀI HÁT: TIẾNG CHÀO THEO EM VÀ HÒA BÌNH CHO BÉ I. Môc tiªu - BiÕt h¸t theo giai ®iÖu vµ lêi ca 2 bµi h¸t - BiÕt h¸t kÕt hîp vç tay theo bµi h¸t II. §å dïng d¹y häc - GV: Gi¸o ¸n, vë tËp h¸t, III. Phương pháp: IV. Các hoạt động dạy học A. KiÓm tra bµi cò: 5' - Cho c¶ líp h¸t l¹i bµi h¸t tiÕng chµo theo em - §T vµ hoµ b×nh cho bÐ. - NhËn xÐt chung B. Bµi míi : 30' 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Néi dung «n tËp * Hoạt động 1: ôn tập bài tiếng chào theo em Líp, nhãm, c¸ nh©n 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hát vỗ tay đệm theo bài hát - Tøng nhãm biÓu diÔn - Nhận xét tuyên dương, sửa sai * Hoạt động 2: Ôn bài hoà bình cho bé. - Cho HS h¸t tËp thÓ kÕt hîp vç tay - Líp, nhãm, c¸ nh©n - Nhận xét tuyên dương, sửa sai - Vài nhóm lên biểu diễn trước lớp - Cho HS h¸t l¹i c¶ 2 bµi * Hoạt động 3: Nghe hát. - GV chọn một bài hát thiếu nhi để hát cho HS HS nghe hát nghe: N¨m c¸nh sao vui 3. Cñng cè dÆn dß: 3' - Chóng ta võa «n tËp bµi h¸t nµo? - DÆn HS vÒ «n tËp l¹i VÒ h¸t kÕt hîp vç tay 2 bµi h¸t Toán. LUYỆN TẬP I Mục tiêu Biết giảI bài toán có phép rừ ; thực hiện được cộng , trừ, ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20. II: Chuẩn bị : GV: Ghi tóm tắt bài 1, 2; Ghi bảng phụ bài 3 III. Các hoạt động dạy học TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đính tóm tắt bài 3 SGK trang 149 3. Bài mới: Giới thiệu: bài luyện tập. Bài 1: Cho HS đọc đề Đính tóm tắt lên bảng Gọi 1 em lên điền vào Muốn biết còn bao nhiêu búp bê làm tính gì? Cho 1 em lên bảng giải Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: Yêu cầu gì?. Cho thảo luận cặp: D1, D2, D3 Đính bài lên bảng Gọi 3 em lên bảng. - Hát. 1 em giải miệng, lớp nhận xét Đọc lại - Học sinh đọc đề bài toán. - … trừ. - Học sinh làm BC. - Sửa ở bảng lớp. HS làm vào vở Điền số vào ô trống - Học sinh làm bài. 17 - 2 15 - 3 12 - Học sinh sửa ở bảng lớp.. Bài 4: HS khá, giỏi về làm thêm 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố: Thi đua: Ai nhanh hơn. - Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng. - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Về làm lại các bài tập - Chuẩn bị: Luyện tập.(S/151). - Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua. - Nhận xét.. Về học bài, xem bài. Tập đọc. QUÀ CỦA BỐ. I. Mục tiêu - Học sinh đọc trơn cả bài lần nào, luôn luôn về phép, vững vàng.Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa,bố rất nhớ và yêu em.. - Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk) - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. II.Chuẩn bị Tranh minh họa bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học. 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: 13 Lop1.net. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp. D1, D2, D3. Nhắc tựa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Đọc mẫu bài thơ (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các em đã nêu. Lần nào: (l n), về phép: (về  dề), luôn luôn: (uôn  uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ? +Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Nêu từ ngữ khó đọc, bổ sung. Phân tích: nào, về, luôn Luyện đọc các từ trên bảng. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Luyện tập: Ôn vần oan, oat. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?. ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện.; … 2 em.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Quà của bố. 15. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo cá nhân, nhóm Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình... Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:. Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố 5.Củng cố: không? Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 Toán. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ II.Chuẩn bị: - Bảng tóm tắt bài 1, 4 - Hình minh họa bài 3 III.Hoạt động dạy và học: TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 4 học sinh lên bảng.. - Hát.. 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. +3. -. -8. -2. +5. +3. +4. 12 -4. -6. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại. Bài 1: Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Đề bài hỏi gì? - Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao? - Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải. Bài 2: Tương tự bài 1. Bài 3: Tương tự. Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán.. Hoạt động lớp, cá nhân. -. Học sinh đọc. Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình. Còn bao nhiêu hình chưa tô màu? … tính trừ. Học sinh làm bài. Bài giải Số hình vuông còn lại là: 7 – 4 = 3 (hình vuông) Đáp số: 3 hình vuông.. - Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3 cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu cm? - Học sinh nêu. - Học sinh giải bài.. - Muốn tìm đoạn còn lại làm sao? - Muốn tìm đoạn còn lại ta lấy đoạn dài MN trừ đi đoạn đã cho PN thì tìm được đoan MP. 4. Củng cố: Trò chơi: Tìm đội vô địch. - Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên 17 Lop1.net. Bài giải Đoạn MP dài là: 10 – 3 = 7 (cm) Đáp số: 7 cm. - Sửa ở bảng lớp. - Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi. 1) Có: 18 nhãn vở..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tham gia chơi. - Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng.. 5. -. Cho bạn: 6 nhãn vở. Còn lại … nhãn vở? 2) Có: 14 bông hoa. Bông hồng: 4 bông. Bông cúc … bông? 3) Có: 17 con bướm. Bay đi: 5 con. Còn lại … con? - Nhận xét.. Nhận xét. Dặn dò: Em nào sai thì sửa ở vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập chung.. Chính tả QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: -HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố,khoảng 10 – 12’ -Điền đúng vần im hay iêm, chữ s hay x vào chỗ trống.Bài tập 2a, b II.Đồ dùng dạy học: -Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng.. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> của học sinh.. viết sai..  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2a. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh viết chữ sai ra lề vở. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền chữ s hay x. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải. Xe lu, dòng sông Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài tập 2 b: im hay iêm 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.Xem bài: Về xem lại bài, viết lại bài Xem trước bài Vì bây giờ mẹ mới về. Thể dục: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRỊ CHƠI TÂNG CẦU I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô. - Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân. II. Địa điểm và phương tiện: 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - G chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: nội dung 1. Phần mở đầu: - G nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động. định lượng. phương pháp tổ chức. 2 phút. - Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. * Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. * Trò chơi "Đi ngược chiều theo tín hiệu". 3 phút. 2. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục. H tập hợp theo đội hình vòng tròn. 10 - 12 phút H tập 3 - 4 lần, 2 X 8 nhịp. Lần 1 - 2 G cho H ôn bình thường; lần 3 - 4 G cho từng tổ lên kiểm tra. Từng tổ tập luyện thêm cho những em chưa đạt. 10 - 12 phút H tập cá nhân rồi thi đua.. - Tâng cầu. 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh.. 2 - 3 phút. - G cùng H hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - H đi thường theo nhịp (2 - 4 hàng dọc) trên địa hình tự nhiên ở sân trường và hát.. 2 phút 1 phút. Chuẩn bị để giờ chơI trò chơi.. Thủ công CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1). 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. -Kẻ, cắt dán được hình tam giác. Dường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương dối phẳng. (HS khéo tay đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể cắt dán hình tam giác có kích thước khác.) II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có độ dài 1 cạnh 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. 21 Lop1.net. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A. B. C Hình 1 A. B. C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×