Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 01: Tiết: 01: Văn bản: Cổng trường mở ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 01 Ngày Soạn: 15 / 08/2010. Tiết: 01. Ngày dạy: 18 / 08/. 2010. BÀI 01: VĂN BẢN: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lý Lan). A-Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản , phân tích tâm trạng của người mẹ - Thái độ: Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường, cha mẹ đối với cuộc đời mỗi con người  ta càng thêm yêu quý cha mẹ B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trò: SGK C-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở, SGK của HS, vở bài soạn D-Bài mới: * Vào bài: Người mẹ nào cũng thương yêu, lo lắng cho con, nhất là trong ngày đầu tiên bước vào lớp một của con em mình. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ trong đêm hôm trước ngày khai trường ấy, chúng ta tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra”. NỘI DUNG I/ Đọc, tìm hiểu chú thích: 1) Đọc: 2) Tác giả , tác phẩm : SGK/7, 8. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ - Cho biết văn bản này thuộc loại gì? Cho biết thế nào là văn bản nhật dụng? Kể tên các văn bản nhật dụng ở lớp 6 * Hoạt động 1: - GV hướng dãn HS cách đọc: giọng chân thành, xúc động, nhẹ nhàng - GV đọc mẫu 1 đoạn. Gọi 3 em đọc tiép --> nhận xét - GV gọi HS đọc chú thích * Hoạt động 2: II/ Đọc, tìm hiểu văn bản: - Từ văn bản đã đọc hãy nêu tóm tắt đại ý bài văn? 1) Đại ý: Bài văn viết về tâm trạng của người (Gợi ý: Bài văn viết về ai? viết về việc gì?) mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của con. 2) Tâm trạng của mẹ - Trong đêm trước ngày khai trường tâm trạng của mẹ và đứa con có gì khác nhau? Điều đó thể hiện ở những - Trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên chi tiết nào trong bài? của con, mẹ trằn trọc suy nghĩ triền miên. Thể - Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì khi diễn tả điều đó? hiện tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp - Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được? (Vì lo lắng cho con? Vì nôn nao nghĩ về ngày khai trường đẽ, sâu nặng đối với con, đồng thời bộc lộ tâm đầu tiên của mình hay vì lí do gì khác?) GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. -1-. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trạng nôn nao nghĩ đến ngày khai trường năm xưa của chính mình. 3) Suy nghĩ của mẹ: “Bước qua cổng trường ….kì diệu sẽ mở ra” -->Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.. III/ Tổng kết: - Học ghi nhớ/SGK/9. - Chi tiết nào cho thấy ngày khai trường đầu tiên đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong lòng người mẹ? - Qua đó ta hiểu điều mà người mẹ mong muốn ở con là gì? (Những kỉ niệm đẹp của ngày khai trường sẽ làm hành trang theo con suốt cuộc đời) - Từ những sự trăn trở, suy nghĩ đến mong muốn của mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con, em thấy người mẹ ở đây là người như thế nào? (ghi) - Trong bài văn có phải mẹ đang trực tiếp nói với con không? Theo em mẹ đang trực tiếp nói với ai? Cách viết này có tác dụng gì? - Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? - Kết thúc bài văn người mẹ nói:”Bước ….kì diệu sẽ mở ra” * Em đã học qua thời tiểu học, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? - Qua tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được trước ngày khai trường đầu tiên của con, em hiểu vấn đề mà tác giả mong muốn ở đây là gì? - Bài văn giúp em hiểu thêm được gì về bản thân mình? + Gọi HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 3: + Gọi HS đọc bài tập 1 + Đọc bài tập 2 Gợi ý cho HS về nhà làm. IV/ Luyện tập: 1) Trả lời tại lớp: gọi vài em 2) Về nhà làm E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Nắm nội dung bài học. - Thuộc ghi nhớ SGK/9. - Làm bài tập 2 2) Bài sắp học: - Chuẩn bị bài: “Mẹ tôi”: - Tìm hiểu tác giả , chú thích - Thái độ của người bố đối với En-ri-cô như thế nào? - Điều gì đã khiến En - ri - cô “Xúc động vô cùng” khi đọc thư của bố. G- Bổ sung: Ngày soạn:15/ 08/ 2010. Ngày dạy:18/ 08/ 2010 Tiết: 02 VĂN BẢN: MẸ TÔI (Ét-môn-đô đê A-mi-xi) A-Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt truyện - Thái độ: Giáo dục HS lòng kính yêu cha mẹ. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trò: SGK, vở soạn. GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. -2-. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C-Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Cổng trường mở ra” - Phân tích diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con D-Bài mới: * Vào bài: Trong cuộc đời của mỗi con người – người mẹ có một vị trí hết sức quan trọng – Mẹ là tất cả những gì thiêng liêng và cao cả nhất. Nhưng không phải ai cũng ý thức được điều đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ I/ Đọc, tìm hiểu chú thích: * Hoạt động 1: 1) Đọc + Gọi HS đọc chú thích */SGK? GV nhắc lại bổ sung 2) Tác giả , tác phẩm : - GV hướng dẫn cách đọc văn bản : Thể hiện được những tâm tư và tình cảm buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của con trai và sự trân trọng đối với người vợ SGKtrang 11 3) Giải từ khó: - GV đọc mẫu 1 đoạn --> Gọi 3 em đọc tiếp, GV nhận xét SGK trang 11 + Gọi HS đọc chú giải từ khó SGK/11 II/ Tìm hiểu văn bản : * Hoạt động 2: 1) Thái độ của người bố đối với En - ri - cô : - Bài văn kể lại câu chuyện gì? - Qua những lời lẽ trong thư “Sự hỗn láo của con - Tại sao nội dung văn bản là bức thư người bố gửi cho con mà nhan đề lại lấy tên là “Mẹ tôi”? ….tim bố vậy”. “bố không thể nén được cơn tức - Nguyên nhân nào dẫn đến việc bố viết thư cho En - ri - cô ? giận đối với con”, … ta thấy người bố hết sức - Hãy tóm tắt văn bản “Mẹ tôi” buồn bã và tức giận trước lỗi lầm của En - ri -oô - Qua bài văn em thấy thái độ của bố đối với En - ri - cô như thế nào? Lí do nào? Dựa vào đâu em biết đối với mẹ. Từ đó giúp em biết được công lao, sự được điều đó? Tìm hiểu những hình ảnh, lời lẽ trong thư thể hiện điều đó? - Trong truyện những chi tiết, hình ảnh nào nói về người mẹ của En - ri - cô ? Qua đó em hiểu mẹ của En hi sinh vô bờ bến của người mẹ. - ri - cô là người như thế nào? - Căn cứ vào đâu em có được nhận xét như thế? - Từ đó em có suy nghĩ gì về tấm lòng của người mẹ đối với con? 2) Lời khuyên của bố: - Theo em điều gì khiến En - ri - cô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố? - Từ nay không bao giờ con thốt ra lời nói nặng - Hãy tìm (h/ảnh) hiểu và chọn lí do đúng? với mẹ - Gọi HS đọc các lí do SGK/12 – Thảo luận, trả lời. - Con phải xin lỗi mẹ - Trước tấm lòng thương yêu và sự hi sinh vô bờ của mẹ dành cho En - ri - cô người bố đã khuyên con điều gì? - Hãy cầu xin mẹ hôn con Đây là lời khuyên nhủ chân tình và sâu sắc của bố. - Theo em tại sao người bố không trực tiếp nói với En - ri - cô mà lại viết thư? III/ Tổng kết: + GV tổng hợp ý, nhận xét Ghi nhớ: SGK/12 - Qua bức thư của người bố gửi cho En - ri – cô, em rút ra được bài học gì? IV/ Luyện tập: * Hoạt động 3: GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. -3-. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1) HS trình bày 2) Về nhà làm. + Đọc bài tập  Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong thư + HS đọc bài tập  GV hướng dẫn HS về nhà tự làm.. E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Tóm tắt văn bản , nắm nội dung bài vừa học, làm bài tập 2/12/SGK 2) Bài sắp học: Soạn bài: Từ ghép - Các loại từ ghép - Nghĩa của từ ghép. G- Bổ sung:. Ngày soạn: 16/08/2010 Tiết: 03 A-Mục tiêu: - Kiến thức:. Ngày dạy:21/08/2010 TỪ GHÉP. + Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép : từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. + Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt. - Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghép. - Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép khi nói và viết. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ. - Trò: SGK, vở bài tập C-Kiểm tra bài cũ: Trong truyện “Mẹ tôi” có các từ: Khôn lớn, trưởng thành. Theo em đó là từ đơn hay từ phức? Nếu là từ phức thì nó thuộc kiểu từ phức nào? D-Bài mới: * Vào bài: Các từ: Khôn lớn, trưởng thành ta mới vừa tìm hiểu thuộc kiểu từ ghép. Vậy từ ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ I/ Các loại từ ghép : * Hoạt động 1: GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. -4-. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Bài tập 1: Từ: bà ngoại, thơm phức-->Từ ghép chính phụ VD: hoa hồng, hoa lan, xe đạp … Từ: quần áo, trầm bổng-->Từ ghép đẳng lập VD: nhà cửa, giày dép, xinh đẹp, to lớn …. + Gọi HS đọc 2 đoạn văn bài tập 1/13 (bảng phụ) - Các từ ghép: bà ngoại, thơm phức có tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa tiếng chính? - Kiểu từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ như vậy gọi là từ ghép gì? + Cho HS đọc 2 đoạn trích bài tập 2 SGK/14 - Hai từ ghép : quần áo, trầm bổng trích trong văn bản “Cổng trường mở ra” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? - Về mặt ngữ pháp các tiếng trong 2 từ này như thế nào với nhau? * Ghi nhớ 1: + Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK/14 Học SGK/14 - Các từ đó ta gọi là từ ghép đẳng lập . Vậy theo em thế nào là từ ghép đẳng lập ? II/ Nghĩa của từ ghép : * Hoạt động 2: *Bài tập : - So sánh nghĩa của từ: bà ngoại, thơm phức với nghĩa của các tiếng bà, thơm em thấy - Từ: bà ngoại, thơm phức-->Nghĩa hẹp hơn, cụ thể hơn có gì khác? - Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ với nghĩa của tiếng chính tạo nghĩa của các tiếng “bà, thơm” (Tiếng chính) - Từ: quần áo, trầm bổng --> Nghĩa khái quát hơn nghĩa nên nó? - Vì sao lại có sự khác nhau đó? (định hướng: Vì từ ghép chính phụ có tính phân nghĩa, của các tiếng tạo nên từ. tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính về loại thể) - Tương tự so sánh nghĩa của từ: quần áo, trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng tạo nên nó, em thấy có gì khác nhau? (định hướng: nghĩa của từ khái quát hơn, chung hơn) * Ghi nhớ 2: - Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với các tiếng tạo nên nó? Gọi HS đọc ghi nhớ 2/SGK/14 SGK/14 * Hoạt động 3: III/ Luyện tập: + Gọi HS đọc bài tập 1/15 + Gọi HS đọc bài tập 2/15 + Gọi HS đọc bài tập 3/15 + Gọi HS đọc bài tập 4/15 + Gọi HS đọc bài tập 5/ E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Nắm vững cấu tạo và nghĩa các loại từ ghép - Làm bài tập : 5 (c, d) ; 6, 7 /16 2) Bài sắp học: Soạn bài: “ Liên kết trong văn bản “ - Đọc kĩ 2 đoạn văn SGK/17, 18 - Trả lời các câu hỏi SGK/17, 18 GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. -5-. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nắm nội dung cần ghi nhớ G- Bổ sung:. Ngày soạn:19/ 08/ 2010 Tiết: 04 A-Mục tiêu: - Kiến thức:. Ngày dạy:23/ 08/ 2010 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN Nắm được khái niệm và yêu cầu liên kết trong văn bản. Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn. bản. - Kĩ năng: Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản. Biết vận dụng kiến thức về liên kết vào việc đọc-hiểu và tạo lập văn bản. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trò: SGK, vở bài tập. C-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở và sự chuẩn bị bài mới của HS. D-Bài mới: * Vào bài: Ở lớp 6 các em đã học: Văn bản và phương thức biểu đạt – Gọi HS nhắc lại 2 kiến thức này. Để văn bản có thể biểu đạt rõ mục đích giao tiếp cần phải có tính liên kết và mạch lạc. Vậy liên kết trong văn bản là như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ I/ Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản : * Hoạt động 1: + Gọi HS đọc bài tập (a) -SGK/17 1) Tính liên kết của văn bản : - Theo em đọc mấy dòng ấy En - ri - cô đã thật sự hiểu điều bố muốn nói chưa? Vì sao như vậy? a- Đoạn văn chưa có tính liên kết b- Chọn ý 3 + Gọi HS đọc câu b/17 * Ghi nhớ 1: SGK/18 - Nếu En - ri - cô chưa hiểu thì đó là lí do nào trong các lí do đã nêu?(câu b) --> GV chốt ý: Muốn đoạn văn hiểu được thì phải có tính liên kết --> Vậy liên kết trong văn bản là gì? + Gọi HS đọc ghi nhớ 1: SGK/18 2) Phương tiện liên kết trong văn bản : * Hoạt động 2: + Gọi HS đọc kĩ lại đoạn văn (bài tập 1/17) GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. -6-. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Liên kết nội dung (ý nghĩa) - Liên kết hình thức (bằng phương tiện ngôn ngữ) * Ghi nhớ 2: SGK/18. - Đoạn văn thiếu ý gì mà trở lên khó hiểu? Hãy sửa lại cho đúng để En - ri - cô hiểu được ý của bố. (Thiếu ý: Bố rất tức giận) + Đọc đoạn văn b - Sự thiếu liên kết trong đoạn văn là gì? - Qua 2 bài tập trên ta thấy: Một văn bản có tính liên kết phải có những điều kiện nào? + Gọi HS đọc ghi nhớ 2: SGK/18 II/ Luyện tập: * Hoạt động 3: 1/18: Sắp xếp câu: + Gọi HS đọc bài tập 1 (1) --> (4) --> (2) --> (5) --> (3) - Sắp xếp các câu trong đoạn theo thứ tự hợp lí. 2/19: Về hình thức đoạn văn có vẻ như có tính liên kết HS trả lời – GV nhận xét + Gọi HS đọc bài tập 2 nhưng về nội dung thì các câu văn không có sự thống nhất 3/19: Điền từ: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu,thế là HS trả lời – GV nhận xét 4/19: Giải đáp: + Gọi HS đọc bài tập 3 -Hai câu nếu tách rời văn bản có vẻ rời rạc nhưng đứng HS điền từ vào chỗ trống – GV nhận xét + Gọi HS đọc bài tập 4 liền với các câu văn khác thì có sự liên kết chặt chẽ với HS trao đổi trình bày – GV tổng hợp ý kiến chung nhau. 5/19: HS giỏi: Liên kết là sự kết nối các câu văn, đoạn văn lại với nhau - Một HS xung phong kể tóm tắt câu chuyện : Cây tre trăm đốt tạo thành 1 văn bản --> một trăm đốt tre dính liền để tạo --> Từ câu chuyện ấy em hiểu gì về vai trò của liên kết trong văn bản ? --> GV ghi điểm thành cây tre trăm đốt. E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Nắm vững nội dung bài (ghi nhớ ) . - Làm bài tập 5/19 vào vở bài tập . 2) Bài sắp học: Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê. - Đọc tóm tắt văn bản . - Trả lời các câu hỏi: 2, 3, 4 SGK/27. G- Bổ sung:. GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. -7-. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 2: Ngày soạn:20/ 08/ 2010. Tiết: 05+06. Ngày dạy:25/ 08/ 2010 BÀI 2: VĂN BẢN: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài). A- Mục tiêu: - Kiến thức:. + Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. + Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - tóm tắt cốt truyện một cách mạch lạc, xúc động. - Thái độ: + Giáo dục HS biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn có hoàn cảnh gia đình bất hạnh. + Học tập đức tính vị tha, nhân hậu, tình cảm trong sáng và cao đẹp của anh em Thành, Thủy. B- Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trò: SGK, vở bài tập . C- Kiểm tra bài cũ: - Đọc văn bản “Mẹ tôi “Ét - môn - đô đê A - mi - xi em thấy người bố có thái độ như thế nào đối với En - ri - cô ? Vì sao? - Qua bức thư em hiểu mẹ của En - ri - cô là người như thế nào? Bố đã khuyên En - ri - cô điều gì? - Qua văn bản “Mẹ tôi” tác giả muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? D- Bài mới: * Vào bài: Trong cuộc sống bên cạnh những trẻ em được sống trong gia đình hạnh phúc, có cha mẹ yêu thương, chăm sóc, được học hành thì cũng có những em có hoàn cảnh bất hạnh phải chia lìa người thân khiến các em đau đớn, xót xa. Đó chính là hoàn cảnh của 2 em Thành, Thủy trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY- TRÒ I/ Giới thiệu tác giả , tác phẩm : *Hoạt động 1: SGK/26 + Gọi HS đọc chú thích 1/26 --> Tìm hiểu xuất xứ truyện --> GV bổ sung thêm về quyền trẻ em II/ Đọc, tìm hiểu chú thích: - Chọn một số đoạn tiêu biểu gọi HS đọc-->GV đọc mẫu 1 đoạn - Gọi HS tóm tắt truyện (2 em) - Cho HS tìm hiểu chú thích từ (2) --> (6) III/ Tìm hiểu văn bản : *Hoạt động 2: 1) Tình cảm của 2 anh em Thành, Thủy: - Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính? - Thủy đem kim chỉ ra sân vận động vá áo cho Thảo luận: anh a- Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Việc chọn ngôi kể này có tác dụng gì? - Chiều nào Thành cũng đi đón em b- Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa của truyện không? GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. -8-. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - “Anh cho em tất ” (Những con búp bê gợi cho em suy nghĩ gì? chúng đã mắc lỗi gì? Chúng có chia tay thật không?) - Em để lại hết cho anh … - Vì sao chúng phải chia tay? Vậy tên truyện có liên quan gì đến nội dung chủ đề của truyện …. lấy ai gác đêm cho anh --> GV tổng hợp ý kiến của các nhóm - Đặt con Em Nhỏ quàng tay vào con Vệ Sĩ - Tìm những chi tiết trong truyện để thấy hai anh em Thành, Thủy rất mực gần gũi, yêu thương, chia sẻ và ==>Tình cảm trong sáng, cao đẹp, tấm lòng luôn quan tâm đến nhau? nhân hậu, vị tha của hai anh em - Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em Thành, Thủy - Lời nói và hành động của Thủy khi thấy anh chia 2 con búp bê: Vệ Sĩ và Em Nhỏ ra có gì mâu thuẫn? - Theo em có cách nào để giải quyết mâu thuẫn đó không? - Kết thúc truyện Thủy đã lựa chọn cách giải quyết nào? Chi tiết này gợi lên trong em những suy nghĩ và tình cảm gì? ==>GV tổng hợp ý --> ghi bảng 2) Cuộc chia tay của Thủy ở lớp học - Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy ở lớp học làm cô giáo bàng hoàng? - Cô giáo tặng Thủy quyển vở và cây bút - Chi tiết nào làm em cảm động nhất? Vì sao? - Việc Thủy phải theo mẹ về quê ngoại và - Hãy giải thích vì sao khi dắt em ra khỏi trường tâm trạng của Thành lại “Kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi không được đi học nữa khiến mọi người bàng lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”? --> GV tổng hợp ý hoàng. *Hoạt động 3: IV/ Tổng kết: - Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả? Cách kể chuyện ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ Đọc ghi nhớ : SGK/28 đề tư tưởng của truyện? - Qua câu chuyện theo em tác giả muốn nhắn gửi với mọi người điều gì?ù E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Tóm tắt truyện. - Nắm nội dung bài học. - Đọc bài học thêm . 2) Bài sắp học: - Soạn bài: Bố cục (và mục lục) trong văn bản. + Tìm hiểu bố cục và những yêu cầu về bố cục . G- Bổ sung: Ngày soạn:25/ 08/ 2010 Ngày dạy:28/ 08/ 2010 Tiết: 7 BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN A-Mục tiêu: - Kiến thức: + HS thấy tầm quan trọng của bố cục trong văn bản , trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản . + Hiểu được thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lý để bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch. - Kĩ năng: Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản . Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc vào việc đọc-hiểu và tạo lập văn bản. B-Chuẩn bị của thầy và trò: GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. -9-. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ. - Trò: SGK, vở bài tập. C-Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là liên kết trong văn bản ? - Muốn làm cho văn bản có tính liên kết ta phải sử dụng những phương tiện liên kết nào? D-Bài mới:: * Vào bài: Trong việc tạo lập văn bản nếu ta chỉ biết liên kết các câu trong văn bản thôi thì chưa đủ. Văn bản còn cần có sự mạch lạc, rõ ràng. Muốn vậy phải sắp xếp các câu, các đoạn theo một trình tự hợp lí, đó chính là bố cục trong văn bản . Bài học hôm nay sẽ giúp ta biết cách làm đó. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ I/ Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản : * Hoạt động 1: 1) Bố cục của văn bản : - Muốn viết 1 lá đơn gia nhập đội TNTPHCM em sẽ ghi những nội dung gì? * Bài tập: - Những nội dung trong đơn có cần được sắp xếp theo 1 trật tự không? - Có thể tùy thích muốn ghi nội dung nào trước có được không? - Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản theo một trình tự được gọi là bố cục . Em hãy cho biết: Vì sao khi xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố cục ? * Ghi nhớ 1 : SGK/30 2) Những yêu cầu về bố cục trong văn bản : + Gọi 2 HS đọc 2 câu chuyện SGK/29 * Bài tập : - Cho biết 2 đoạn truyện được trích từ văn bản nào? - Hai câu chuyện trên đã có bố cục chưa? - Cách kể chuyện như trên bất hợp lý ở chỗ nào? - Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên như thế nào? - Qua bài tập trên ta hiểu các đièu kiện để bố cục được rành mạch hợp lí là gì? + HS đọc ghi nhớ SGK/30 * Ghi nhớ 2: SGK/30 - Văn bản tự sự, miêu tả thường có bố cục mấy phần? đó là những phần nào? 3) Các phần của bố cục : - Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần: MB, TB, KB trong văn bản tự sự và miêu tả? * Bài tập : - Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của mỗi phần không? Tại sao? - Có bạn cho rằng phần MB là sự tóm tắt, rút gọn của phần TB, còn phần KB chẳng qua là sự lặp lại lần nữa của phần TB. Nói như vậy có đúng không? Vì sao? - Một bạn khác cho rằng nội dung chính của việc miêu tả, tự sự đều dồn cả vào TB nên MB và KB  Ghi nhớ 3: SGK/30. là những phần không cần thiết lắm, em có đồng ý với ý kiến đó không? ==>Vậy một văn bản thường có bố cục gồm mấy phần? * Hoạt động 2: II/ Luyện tập: + HS đọc bài tập 1 1) HS trả lời. 2) Bố cục truyện: “Cuộc chia tay của những con búp - Tìm VD minh họa cho sự rành mạch, hợp lí của văn bản là quan trọng? - Ghi lại bố cục chuyện: “Cuộc chia tay của những con búp bê” bê”. GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 10 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a- MB: “Mẹ tôi … khóc nhiều” Giới thiệu hoàn cảnh - Theo em bố cục ấy đã rành mạch, hợp lí chưa? bất hạnh của Thủy và Thành. --> Gọi HS nhận xét b- TB: “Đêm qua … đi thôi con” --> Cảnh chia đồ chơi và chia tay lớp học. c- KB: Cuộc chia tay đầy xúc động của hai anh em. ==>Bố cục truyện đã rành mạch hợp lí. E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Thuộc ghi nhớ . - Làm bài tập 3 . 2) Bài sắp học: Soạn bài: “Mạch lạc trong văn bản” - Trả lời các câu hỏi SGK/ 31, 32. G- Bổ sung:. Ngày dạy:30/ 08/ 2010 Tiết: 8. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN A-Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS thấy được tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục 3 phần: MB, TB, KB, nhiệm vụ của mỗi phần, chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết câu, đoạn văn mạch lạc, rõ ràng. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trò: SGK, vở bài tập C-Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là bố cục trong văn bản ? - Các điều kiện để bố cục được rành mạch, hợp lí là gì? D-Bài mới: * Vào bài: Để văn bản dễ hiểu, có ý nghĩa và rành mạch, hợp lí không chỉ có tính chất liên kết mà còn phải có sự sắp xếp , trình bày các câu, đoạn theo một thứ tự hợp lí. Tất cả những cái đó người ta gọi là mạch lạc trong văn bản . NỘI DUNG I/ Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản : 1) Mạch lạc trong văn bản : * Bài tập : a- Cả 3 tính chất đều là mạch lạc trong văn bản . b- Ý kiến đó đúng.. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ - Cho HS đọc câu (a/31) --> GV giải thích rõ hơn nghĩa của từ “Mạch lạc” trong Đông y và trong văn bản - Hãy xác định mạch lạc trong văn bản có những tính chất gì trong các tính chất nêu ở bài tập a/31 - Có người nói rằng: Trong văn bản mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự. GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 11 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Ghi nhớ: SGK/ 32 2) Các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc: * Bài tập :. * Ghi nhớ: SGK/32. hợp lí. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? ==> Vậy văn bản cần phải như thế nào? + Đọc câu a/31 - Văn bản : Cuộc chia tay của những con búp bê kể về nhiều sự việc khác nhau. Nhưng toàn tộ các sự việc đó đều xoay quanh sự việc chính nào? - Hai anh em Thành, Thủy đóng vai trò gì trong truyện? - Các từ ngữ: Chia tay, chia đồ chơi, chia ra, chia đi, chia rõ, xa nhau khóc … cứ lặp đi lặp lại trong bài. Một loạt từ ngữ và các chi tiết khác biểu thị ý không muốn chia tay cũng lặp đi lặp lại. Theo em, đó có phải là chủ đề liên kết các sự việc thành một thể thống nhất không? Có thể xem đó là mạch lạc của văn bản không? - Trong văn bản : Cuộc chia tay của những con búp bê có đoạn kể việc hiện tại, có đoạn kể việc quá khứ, có đoạn kể việc ở nhà, ở trường, có đoạn kể chuyện hôm qua, sáng nay … Hãy cho biết các đoạn đó được nối với nhau theo mối liên hệ nào? Những mối liên hệ ấy có tự nhiên, hợp lí không? - Qua các bài tập trên em hãy cho biết những điều kiện để văn bản có tính mạch lạc là gì? + Gọi HS đọc ghi nhớ: /32 - Chủ đề:Tìm tính mạch lạc của văn bản : Mẹ tôi (Ét-môn-đô-đê-A-mi-xi) - Chủ đề chung xuyên suốt các phần, các đoạn và các câu của mỗi văn bản là gì? - Trình tự tiếp nối của các phần, các đoạn, các câu trong văn bản có giúp cho sự thể hiện chủ đề được liên tục, thông suốt và hấp dẫn không?. II/ Luyện tập: 1) Tính mạch lạc: a- Văn bản Mẹ tôi: - Ý tứ chủ đạo suốt văn bản là: Ca ngợi tấm lòng sự hi sinh cao cả của người mẹ b/2: Chủ đề chung xuyên suốt toàn văn bản là: Sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa. - Trình tự sắp xếp các câu, các đoạn hợp lí . E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 1b, 2, SGK/33, 34 2) Bài sắp học: Soạn bài: Những câu hát về tình cảm gia đình. - Đọc kĩ văn bản. - Trả lời các câu hỏi SGK/36. G- Bổ sung: GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 12 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn:29/ 08/ 2010 Tiết: 09 A-Mục tiêu: - Kiến thức:. TUẦN 3: Ngày dạy:01/ 09/ 2010 VĂN BẢN: CA DAO DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. + Hiểu được khái niệm ca dao dân ca. + Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu có chủ đề tình cảm gia đình. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc-hiểu và phân tích ca dao, dân ca. Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, tư liệu về những bài ca dao tình cảm gia đình. - Trò: SGK, vở bài tập C-Kiểm tra bài cũ: - Em hãy phân tích tình cảm của hai anh em Thành và Thủy ở bài “Cuộc chia tay của những con búp bê” - Qua bài văn: “Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? D-Bài mới: * Vào bài: Mỗi người đều sinh ra từ chiếc nôi gia đình, lớn lên trong vòng tay yêu thương của mẹ, của cha, sự đùm bọc nâng niu của ông bà, anh chị … Mái ấm gia đình là nơi ta tìm về niềm an ủi, đọâng viên, nghe những lời bảo ban, chân tình. Tình cảm ấy được thể hiện qua các bài ca dao mà hôm nay các em sẽ được tìm hiểu. NỘI DUNG I/ Khái niệm về ca dao, dân ca: Đọc chú thích */35 II/ Đọc, tìm hiểu chú thích: III/ Tìm hiểu văn bản :. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ + Gọi HS đọc chú thích */SGK/35 --> GV chốt lại những ý chính - Gọi 2 HS đọc toàn bài ca dao  GV nhận xét cách đọc. GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 13 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Bài 1: Bằng phép so sánh ví von, bài ca dao nói lên công lao + Đọc bài ca dao 1 trời biển của cha mẹ đối với con cái và nhắc nhở bổn phận làm - Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Tại sao em khẳng định như vậy? con phải ghi nhớ công lao to lớn ấy. - Bài ca dao 1 (là lời của ai nói với ai?) muốn diễn tả là tình cảm gì? - Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ, hình ảnh, âm điệu của bài ca dao này? - Tìm những câu ca dao cũng nói đến công cha, nghĩa mẹ tương tự như bài 1. * Bài 2: Với mơtip “chiều chiều” về thời gian ước lệ, phiếm + Đọc bài ca dao 2: chỉ, lặp lại là thời gian của tâm trạng. Cách dùng từ đồng âm,… - Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Bài ca dao bộc lộ tâm trạng, nỗi buồn xót xa, sâu lắng của người - Tâm trạng của người con gái lấy chồng xa quê được diễn tả như thế nào? - Trong hoàn cảnh không gian và thời gian ra sao? con gái lấy chồng xa nhớ mẹ nơi quê nhà. - Em hiểu thời gian của tâm trạng như thế nào? Nĩ cĩ tác dụng gì? - Em có suy nghĩ gì về thân phận của người con gái xưa? * Bài 3: Bằng nghệ thuật so sánh bài ca dao diễn tả nỗi nhớ và + Đọc bài ca dao 3: - Bài 3 diễn tả tình cảm gì? Của ai đối với ai? sự kính yêu vô hạn của con cháu đối với ông bà. - Những tình cảm đó được diễn tả như thế nào? - Cái hay của cách diễn tả * Bài 4: Bằng nghệ thuật so sánh để biểu hiện sự gắn bó thiêng + Đọc bài 4: - Bài ca dao diễn tả tình cảm của ai? Tình cảm anh em thân thương được diễn tả như thế nào? liêng của tình anh em ruột thịt. Qua biện pháp nghệ thuật gì? - Bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều gì? IV/ Tổng kết: Học sinh đọc ghi nhớ : SGK/36 ==>Bốn bài ca dao đã học có sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì? *Ý nghĩa của các văn bản: Tình cảm đối với ơng bà, cha mẹ, anh em và tình cảm của ơng bà cha mẹ đối với con cháu luơn là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Học thuộc 4 bài ca dao, nội dung, nghệ thuật từng bài. - Tìm những bài ca dao khác có chủ đề về tình cảm gia đình. 2) Bài sắp học: - Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước. - Đọc kĩ 4 bài ca dao - Trả lời câu hỏi SGK/39 G- Bổ sung: GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 14 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết: 10.. Ngày dạy: 01/ 09/ 2010. VĂN BẢN:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. A-Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc-hiểu, phân tích những bài ca dao trữ tình; Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những môtíp quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về quê hương đất nước, con người. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, - Trò: SGK, vở bài tập C-Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm về ca dao, dân ca – Đọc bài ca dao 1 – Phân tích nội dung và nghệ thuật. - Đọc 3 bài ca dao: 2, 3, 4 Phân tích nội dung, nghệ thuật từng bài. D-Bài mới: * Vào bài: Ngoài việc biết trân trọng, yêu quý những người thân trong gia đình; mỗi người chúng ta cần phải có tình yêu quê hương, đất nước. Bởi đó là những tình cảm cao đẹp thể hiện lòng yêu nước. Tình cảm ấy được biểu hiện rất rõ trong những câu ca dao hôm nay. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ I/ Đọc, tìm hiểu chú thích: - GV hướng dẫn cách đọc – đọc mẫu 1 bài --> Gọi HS đọc Đọc chú thích SGK/39 --> GV nhận xét + HS đọc chú thích II/ Tìm hiểu văn bản : * Bài 1: Bằng thể thơ lục bát biến thể qua lời hát đối đáp của + Đọc bài ca dao 1: Nhận xét về bài 1 – em đồng ý với ý kiến nào? (gọi HS đọc câu hỏi 1 chàng trai, cô gái về những địa danh và đặc điểm của địa danh SGK/39) là cách để họ bày tỏ tình cảm với nhau; qua đó thể hiện niềm - Vì sao chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm của từng địa danh tự hào, tình yêu đối với quê hương, đất nước. để hỏi – đáp? - Cách hỏi – đáp của chàng trai và cô gái đã thể hiện tình cảm gì? * Bài 2: Bài ca gợi lên một Hồ Gươm, một Thăng Long đẹp, + Đọc bài ca dao 2: giàu truyền thống lịch sử văn hóa. Câu hỏi cuối bài là lời khẳng - Cụm từ “Rủ nhau” trong bài ca dao có ý nghĩa gì? định về công lao dựng nước của cha ông, nhắc nhở con cháu - Em có nhận xét già về cách tả cảnh trong bài ca dao 2? - Địa danh và cảnh trí trong bài gợi nên điều gì? phải biết giữ gìn và xây dựng non nước đẹp hơn. GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 15 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Bài 3: Bài ca phác họa cảnh đường vào xứ Huế thật đẹp. - Lời mời, lời nhắn gửi cuối bài thể hiện tình yêu, niềm tự hào, niềm vui muốn chia sẻ và ý tình kết bạn với mọi người. * Bài 4: Bằng nghệ thuật điệp ngữ, đảo ngữ, đối xứng và so sánh; Bài ca dao là lời chàng trai chàng trai ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp của cô gái, đó cũng là cách để bày tỏ tình cảm của mình.. IV/ Tổng kết: Học ghi nhớ : SGK/40. - Em có suy nghĩ gì về câu hỏi ở cuối bài ca dao? + Đọc bài ca dao 3: - Hãy nêu nhận xét của em về cảnh trí xứ Huế? - Cách tả cảnh trong bài ca dao có gì đặc sắc? - Đại từ “Ai” trong bài ca dao có ý nghĩa gì? - Những tình cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gửi đó là gì? + Đọc bài 4: - Hai dòng đầu bài ca dao có gì đặc biệt về từ ngữ? (12 tiếng) - Hai câu này có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (đảo từ, đối xứng) - Nét đặc biệt về từ ngữ và biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng, ý nghĩa gì? - Hình ảnh cô gái trong hai dòng cuối bài được miêu tả như thế nào? - Bài ca dao là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? - Bài ca dao còn có cách hiểu nào khác? Em đồng ý với cách nào? Vì sao? ==>Tóm lại: Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca dao là gì? Tình cảm ấy được thể hiện bằng những hình thức nào?. E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Học thuộc 4 bài ca dao, Phân tích ý nghĩa từng bài . 2) Bài sắp học: - Soạn bài: Từ láy. - Tìm hiểu các loại từ láy, nghĩa từ láy. G- Bổ sung:. Ngày dạy:04/ 09/ 2010 Tiết: 11 TỪ LÁY A-Mục tiêu: - Kiến thức: Năém được khái niệm từ láy, các loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gọi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. B-Chuẩn bị của thầy và trò: GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 16 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ - Trò: SGK, vở bài tập C-Kiểm tra bài cũ: - Cho biết cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập – Cho VD từng loại. - Trình bày nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập – VD. D-Bài mới: * Vào bài: Ở lớp 6 các em đã được học khái niệm của từ láy. Em nào nhắc lại từ láy là gì? Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu cấu tạo và nghĩa của từng loại từ láy. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ I/ Các loại từ láy: + Gọi HS nhắc lại khái niệm của từ láy * Bài tập : + GV treo bảng phụ ghi bài tập 1/41 1) – đăm đăm --> láy tiếng --> láy toàn bộ - Những từ láy gạch chân (trích từ văn bản : Cuộc chia tay của những con búp bê) có đặc điểm âm thanh gì giống và nhau? - mếu máo --> láy âm đầu - liêu xiêu --> láy vần ==>láy bộ phận - Từ VD trên em hãy cho biết có mấy loại từ láy? Kể tên? - Thế nào là từ láy toàn bộ? - Thế nào là từ láy bộ phận? 3) bần bật, thăm thẳm --> láy toàn bộ (biến đổi thanh điệu) + Đọc bài tập 3/41 - Theo em từ láy bần bật, thăm thẳm thuộc kiểu từ láy nào? - Vì sao không thể viết bật bật, thẳm thẳm? * Ghi nhớ 1: SGK/42 - Vậy từ láy toàn bộ ngoài việc lặp lại hoàn toàn nó còn có những trường hợp nào khác? II/ Nghĩa của từ láy: + Gọi HS đọc ghi nhớ - Nghĩa của các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu, được tạo thành do đặc điểm gì về âm * Bài tập : thanh? 1) Từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu --> mô phỏng âm + Đọc bài tập 2 - Các từ láy trong mỗi nhóm có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? thanh 2) a- lí nhí, li ti, ti hí --> láy vần i (nghĩa: nhỏ) + Nhóm a: Về âm thanh có gì giống nhau, nghĩa chung là gì? b- nhấp nhô, phập phồng, bập bênh --> Tiếng đầu có vần + Nhóm b: Có vần nào giống nhau, nghĩa chung là gì? âp --> chuyển động lên ==>Em hiểu nghĩa của từ láy được tạo thành là do đâu? + Đọc bài tập 3 - Nghĩa các từ láy: mềm mại, đo đỏ, như thế nào so với nghĩa của tiếng gốc? --> Vậy trường hợp từ láy có những sắc thái như thế nào? * Ghi nhớ 2: SGK/ 42 + Gọi HS đọc ghi nhớ III/ Luyên tập: 1) Từ láy trong đoạn văn: + Đọc bài tập 1: GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 17 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm - Gọi HS lên bảng điền (tiếng láy --> Tạo thành từ láy) chiếp. từ láy toàn bộ - Láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, ríu ran từ láy bộ phận ==>HS nhận xét --> GV nhận xét 2) Điền thêm tiếng để tạo từ láy: + Đọc bài tập 2: - Lấp ló, nho nhỏ, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, - Điền tiếng láy --> tạo thành từ láy anh ách, nhức nhối 3) Đặt câu: - GV gọi HS đặt câu --> GV nhận xét --> ghi điểm - HS đặt câu E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Làm bài tập 3, 5, 6 SGK/43. 2) Bài sắp học: - Soạn bài: Quá trình tạo lập văn bản . - Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản . - Chuẩn bị bài viết số 1 (ở nhà). G- Bổ sung Ngày dạy:08/ 09/ 2010. Tiết: 12. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. A-Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản , để có thể làm tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn; Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản . - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có bố cục, liên kết và mạch lạc . B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ. - Trò: SGK, vở bài tập . C-Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là mạch lạc trong văn bản ? Văn bản có tính mạch lạc phải có những điều kiện gì? - Văn bản : Cuộc chia tay của những con búp bê đã có tính mạch lạc chưa? Vì sao? D-Bài mới: * Vào bài: Các em đã được học xong các tính chất quan trọng của văn bản là: Liên kết, bố cục và mạch lạc, những tính chất ấy sẽ giúp các em tạo lập văn bản được tốt hơn. Nhưng quá trình tạo lập văn bản như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ. GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 18 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NỘI DUNG I/ Các bước tạo lập văn bản : - Xác định rõ 4 vấn đề: Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết về cái gì? Viết như thế nào? - Tìm ý , sắp xếp ý. - Lập dàn bài. - Viết thành văn. - Kiểm tra lại bài, sửa sai.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ - Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản ? VD như việc viết thư chẳng hạn  điều gì đã thôi thúc người ta viết thư? - Khi viết thư người ta phải xác định rõ những vấn đề nào? - Có thể bỏ qua vấn đề nào trong 4 vấn đề đó không? Vì sao? (không tạo lập được văn bản ) - Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những việc gì tiếp theo để viết được văn bản ? - Chỉ có ý và dàn bài thì đã tạo thành một văn bản chưa? - Cho biết việc viết thành văn ấy cần đạt những yêu cầu gì dưới đây? + HS đọc bài tập 4/45 - Sau khi viết thành văn có cần kiểm tra lại bài viết không? Nếu có thì ta cần kiểm tra những gì? ==>Tóm lại: Quá trình tạo lập văn bản cần thực hiện những bước nào? + Gọi HS đọc ghi nhớ/46 + Đọc bài tập 1/46 - GV nêu lại câu hỏi --> HS trả lời từng câu hỏi. +Đọc bài tập 2/46 - Theo em bài báo cáo của bạn là có phù hợp không? nên điều chỉnh lại như thế nào?. * Ghi nhớ 1: SGK/46 II/ Luyện tập: 1) HS trả lời ý kiến cá nhân. 2) a- Bài báo cáo kinh nghiệm học tốt mà chỉ nêu thành tích + Đọc bài tập 3 - Dàn bài có cần viết những câu trọn vẹn, đúng ngữ pháp không? học tập là chưa phù hợp. b- Bạn xác định chưa đúng đối tượng để báo cáo. - Phân biệt các mục lớn, nhỏ như thế nào? sắp xếp như thế nào cho hợp lý? 3) a- Dàn ý viết ngắn gọn. b- Các ý lớn, nhỏ phải phân biệt bằng kí hiệu. E-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ.- Làm bài tập 4 SGK 2) Bài sắp học: - Soạn bài: Những câu hát than thân. - Trả lời các câu hỏi SGK/49. - Đọc kĩ các bài ca dao, chú thích. G- Bổ sung:. HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1(Làm ở nhà) A-Mục tiêu: - Kiến thức:. Giúp HS tạo lập được một văn bản hoàn chỉnh về văn miêu tả và tự sự. GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 19 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết, sắp xếp, trình bày một văn bản rõ ràng, mạch lạc. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Đề bài. - Trò: Giấy làm bài C-Kiểm tra bài cũ: Không. D-Bài mới: * Đề bài: Em cùng các bạn trong lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó để vươn lên trong học tập. Em hãy kể lại câu chuyện đo.ù * Yêu cầu: - Kể về hoàn cảnh khó khăn của bạn, và câu chuyện cùng nhau giúp bạn khắc phục khó khăn để vươn lên trong học tập. - Xây dựng các nhân vật trong câu chuyện, chọn những tình tiết tiêu biểu, cảm động. TUẦN 4: Ngày soạn: 05/ 09/ 2010. Ngày dạy: 08/ 09/ 2010 BÀI 4: Tiết: 13: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN A-Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được hiện thực đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân; Nắm bắt được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc-hiểu và phân tích , so sánh nội dung, nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. B-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trò: SGK, vở bài tập C-Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài ca dao số 1 và 2 nói về tình yêu quê hương, đất nước, con người – Phân tích nội dung , nghệ thuật ? - Đọc bài ca dao 3 và 4, phân tích nội dung và nghệ thuật 2 bài ca dao đó. D-Bài mới: * Vào bài: Ca dao , dân ca là tấm gương sáng, phản ánh đời sống, tâm hồn nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát tình cảm, yêu thương đối với gia đình, với quê hương đất nước mà còn là tiếng hát than thân cho những mảnh đời cơ cực, đắng cay – Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. NỘI DUNG I/ Đọc, tìm hiểu chú thích:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ + GV hướng dẫn cách đọc: Thể hiện âm điệu tâm tình, ngọt ngào, thể hiện sự đồng cảm sâu sắc. + Gọi HS đọc văn bản  nhận xét cách đọc. + Cho HS tìm hiểu chú thích . * Bài 1: + Gọi HS đọc lại bài ca dao 1. - Bài ca dao mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời lận - Trong bài ca dao có mấy lần nhắc đến hình ảnh con cò. đận, vất vả, đắng cay của người nông dân. Đồng thời lên án, tố - Những hình ảnh, từ ngữ miêu tả đó gợi cho em liên tưởng đến điều gì? cáo xã hội phong kiến. - Thân phận con cò được diễn đạt nhơ thế nào trong bài ca dao này? GA Ngữ văn 7 – Nguyễn Thanh Hải. - 20 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×