Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Số học 6 - Tiết 87: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.55 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương I : CƠ HỌC Tiết : 01. Bài: 01 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: + Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. - Biết được tính tương đối của chuyển động hay đứng yên. - B iết được các dạng của chuyển động. + Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những ví dụ về các dạng chuyển động. + Rèn luyện tính độc lập , tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ hình ( H.1.1, H.1.2 sgk) phục vụ cho bài học và bài tập. - Tranh vẽ ( H.1.3 sgk) Về một số chuyển động thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(5 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV : Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn - Học sinh dự đoán câu trả lời. Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên?(10phút) I. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT GV : Gọi một HS đọc C1 CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? GV: Tổ chức cho HS đọc thông tin SGK để HS : Hoạt động nhóm , tìm các phương án để hoàn thành C1. giải quyết C1. GV : Thông báo nội dung 1 SGK. GV : Yêu cầu mỗi HS suy nghĩ để hoàn HS : Ghi nội dung 1 SGK vào vở. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thành C2 và C3. - Lưu ý : thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. + C2 ; HS tự chọn vật mốc và xét chuyển Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. HS : Hoạt đợng cá nhân để trả lời câu C2 và động của vật khác so với vật mốc. + C3 : Vật không thay đổi vị trí so với vật C3 theo sự hướng dẫn của GV. mốc thì được coi là đứng yên. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.(15phút) II. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN GV: Có thể đặt câu hỏi sau: -HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên. -Giáo viên đứng tại chỗ hỏi học sinh. -HS: Có thể trả lời theo các ý sau: Thầy đang chuyển động hay đang đứng yên. + Thầy đang đứng yên. GV: Vậy ai trả lời đúng đây ? + Thầy đang chuyển động. GV: Bây giờ các em lấy cái bàn làm mốc xét -HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên theo phân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> xem thầy đang chuyển động hay đang đứng yên ? GV: Nếu lấy mặt trời làm mốc thì sao ? GV: Vậy có vật nào đứng yên với tất cả các vật khác không ?. tích ở trên. -HS: Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi theo yêu cấu của giáo viên. C4: Hành khách chuyển đông vì ta lấy nhà ga lầm mốc và đoàn tầu đang chuyển động so với nhà ga. + Trả lời tương tự với câu C5. GV: Cho HS quan sát tranh vẽ H.1.2 trong -HS: Cả lớp hoạt động nhóm , nhận xét và sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi C4 đến đánh giá , sau đó thống nhất các cụm từ thích C6 hợp để hoàn thành C6. 1) đối vơí vật này. 2) đứng yên. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6. -HS: Lấy ví dụ theo yêu cầu của câu C7. + Để biết vật chuyển động hay đứng yên ta GV: Yêu cầu HS nêu lên kết luận về tính phải xác định là đang so sánh vật đang xét tương đối của chuyển động và đứng yên. với vật làm mốc nào. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài. Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.(5phút) III. MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP GV : Làn lượt treo các hình 1.3a,b,c SGK HS : quan sát : Ghi nội dung 3 SGK vào vở : cho HS quan sát GV : nhấn mạnh : Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong. + Quỹ đạo chuyển động + Các dạng chuỷên động. Tổ chức cho HS làm việc cá nhân để hoàn HS : Làm việc cá nhân , sau đó thảo luận toàn thành C9. lớp để hoàn thành C9. Hoạt động 5: Vận dụng.(5phút) GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Trả lời IV. VẬN DỤNG câu C10, C11. -HS: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo HS1 : Đọc C1 rồi sau đó trả lời. viên. GV : Qua bài học ta cần ghi nhớ điều gì. C10 : C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng có trường hợp sai; Ví dụ : Vật chuyển động tròn quanh vật mốc. - Ghi nhớ ( SGK) 4. Củng cố : (4 phút) - Hệ thống nội dung bài học. - Yêu cầu HS làm bài tập 1.1 và 1.2 SBT. 5. Dặn dò : (1phút) - Về nhà học bài và làm bài tập 1.3,1.4 ,1.5,1.6 trong (SBT).. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết : 02. Bài: 02 VẬN TỐC I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết được vận tốc là gì ? -. Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc V . s và vận dụng được để tính vận tốc của một t. số chuyển động thông thường. - Vận dụng công thức để tính s và t. - Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu đề rút ra những nhận xét đúng. - HS ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán. II. CHUẨN BỊ : - GV phóng to bảng 2.1 và 2.2 và hình vẽ tốc kế trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Gọi một học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : + Khi nào một vật được coi là chuyển động ? Được coi là đứng yên ? Cho ví dụ minh hoạ. GV : Nhận xét , đánh giá và cho điểm. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV đặt vấn đề : Một người đang đi xe đạp và HS : Dự đoán và trả lời cá nhân, có thể nêu một người đang đi bộ. Hỏi người nào chuyển ra ba trường hợp : động nhanh hơn ? - Người đi xe đạp chuyển động nhanh GV : Để có thể trả lời chính xác ta cùng nghiên hơn . cứu bài vận tốc. - Người đi xe đạp chuyển động chậm hơn . - Hai người chuyển đông bằng nhau Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vận Tốc (15phút) I. VẬN TỐC LÀ GÌ ? GV: Treo bảng 2.1 lên bảng, HS làm C1. HS: Xem bảng 2.1 SGK và thảo luận nhóm. GV : Cho một nhóm HS thông báo kết quả ghi HS: Theo yêu cầu của GV nêu ý kiến của vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa kết quả. Tại sao có kết quả đó ? vào thời gian chạy 60m. GV : Cho HS làm C2 và chọn một nhóm thông HS: Tính toán cá nhân , trao đổi nhóm báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả thống nhất kết quả, nêu ý kiến của nhóm trong bảng 2.1. mình. GV : Cho HS so sánh độ lớn các giá trị tìm HS : Làm việc cá nhân, so sánh các quãng được ở cột 5 trong bảng 2.1. đường đi được trong 1 giây. GV : Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho HS : Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân . HS phát biểu khái niệm vận tốc. Quãng đường đi được trong 1 giây là vận GV : Cho HS dùng khái niệm vận tốc để đối tốc. chiếu với cột xếp hạng, có mối liên hệ gì giữa HS : Làm việc theo nhóm. Vận tốc càng lớn chúng ? chuyển động càng nhanh. GV : Thông báo thêm một số đơn vị quãng HS : Làm việc cá nhân câu C3: Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đường khác là kilômet, xentimet, và một số 1) Nhanh 3) quãng đường đi đơn vị thời gian khác như phút, giờ. Cho HS được làm C3. 2) Chậm 4) đơn vị Hoạt động 3 : Lập công thức tính vận tốc (5phút) GV : Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC. bảng 2.1 gợi ý cho HS lập công thức , ( cột 5 HS trả lời cá nhân : Lấy 60m chia cho thời s được tính bằng cách nào?) . Hãy giải thích lại v . gian chạy. các kí hiệu. t GV : Từ công thức trên hãy suy ra công thức s HS : Thảo luận nhóm suy ra :s = v.t , t  tính s và t. v Hoạt động 4: Giới thiệu Tốc Kế.Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5phút) GV : Đặt các câu hỏi : III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC. - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì ? HS : Trả lời cá nhân : - Quãng đường đo bằng dụng cụ gì ? - Phải biết quãng đường và thời gian. - Thời gian đo bằng dụng cụ gì ? - Đo bằng thước . GV : Trong thực tế người ta đo bằng dụng cụ - Đo bằng đồng hồ. gọi là tốc kế. Treo hình 2.2 SGK lên bảng. Tốc HS : Tốc kế gắn trên xe máy, ôtô, máy kế thường thấy ở đâu ? bay…….. GV : Treo bảng 2.2 lên bảng. Gợi ý cho HS nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tộc khác theo C4. HS : Làm việc cá nhân và lên bảng điền vào GV : Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc này chỗ trống của các cột còn lại. + Các đơn vị vận tốc thường dùng là sang đơn vị vận tốc khác cần chú ý. : m/s, km/h ….. 1km = 1000m = 100000cm. 1h = 60ph = 3600s. Hoạt động 5: Vận dụng. (5phút) GV : Cho HS làm C5a, C5b , chọn một vài HS IV. VẬN DỤNG . thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết HS : Làm việc cả lớp, có so sánh , nhận xét quả có sự khác nhau. các kết quả của nhau. GV : Cho HS làm C6, C7, C8 ; chọn vài HS thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu kết quả HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả khác nhau. và so sánh, nhận xét các kết quả của nhau. GV : Trở lại trường hợp đầu tiên . HS : Làm việc cá nhân , đối chiếu kết quả Một người đi xe đạp trong 3 phút được 450m. trong nhóm và thông báo kết quả theo yêu một người khác chạy bộ 6km trong 0,5 giờ. cầu của GV. Hỏi người nào chạy nhanh hơn ? Cho ba nhóm học sinh tính vận tốc người đi xe đạp. Cho ba nhóm học sinh tính vận tốc người chạy bộ. GV : Cho HS đúc kết lại khi nào thì hai người chạy bằng nhau ? nhanh hơn ? chậm hơn ? 4) Củng Cố : (3phút) - GV : Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nếu HS khá GV có thể hỏi từng phần và yêu cầu HS trả lời. 5) Dặn dò : (2phút) - Về nhà học bài và làm bài tập 2.3;2.4;2.5;trang 5 SBT. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết: 03. Bài:03 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU. + Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được ví dụ về chuyển động đều. + Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. + Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. + Mô tả thí nghiệm hình 3.1 Sgk và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được câu hỏi trong bài. II. CHUẨN BỊ. + Mỗi nhóm gồm : máng nghiêng , bámh xe có trục quay , đồng hồ điện tử, bảng 3.1 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5phút) + Độ lớn vận tốc cho biết gì ? + Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượmg trong công thức. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(5phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV : Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc HS : Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự của chuyển động đầu kim đồng hồ và động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà HS :Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà tới tới trường? GV : Vậy chuyển động của đầu kim đồng trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời hồ là chuyển động đều, chuyển động của xe gian. đạp khi đi từ nhà tới trường là chuyển động HS : Đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong không đều. thực tế. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không dều. (10phút) I. ĐỊNH NGHĨA GV : Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm HS : Nhóm trưởng nhận dụng cụ TN và bảng hình 3.1 SGK. (3.1). * Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với HS : Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết trục thẳng đứng trên cùng của máng. quả vào bảng (3.1). Một HS theo dõi đồng hồ, một HS dùng HS : Các nhóm thảo luận trả lời C1. viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động thí nghiệm vào bảng (3.1). GV : Yêu cầu HS trả lời C1, C2. không đều. C2 : a) Chuyển động đều. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b,c,d) Chuyển động không đều. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều.(10phút) II. VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU GV : Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây HS : Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn các đoạn đường AB, BC, CD. đường AB, BC, CD. GV : Yêu cầu HS đọc phần thu nhập thông HS : Làm việc cá nhân câu C3. HS : Từ A đến D chuyển động của trục bánh tin ở mục II. GV : Giới thiệu công thức vtb xe nhanh dần. vtb . s t. Công thức tính vận tốc trung bình. + s : Đoạn đường đi được. S  S 2  ...  S n + t : Thời gian đi hết quãng đường đó. vtb  1 * Lưu ý : Vận tốc trung bình trên các đoạn t1  t 2  ...  t n đường chuyển động không đều thường khác Giá trị trung bình của vận tốc. nhau. Vận tốc trung bình trên các đoạn v  v2 v 1 đường thường khác trung bình cộng của các 2 vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. Hoạt động 4: Vận dụng.(10phút) GV: Làm mẫu một ví dụ( Câu C4) và sau III. VẬN DỤNG: đó yêu cầu HS làm tiếp các bài toán còn lại. C4 : Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải GV: Bài tốn đã cho chúng ta biết điều gì? Phịng là chuyển đợng khơng đều. 50 km/h là -Chúng ta phải tìm đại lượng nào ? vận tốc trung bình của xe. -Tìm theo công thức nào? C5 : -GV: Kết hợp cùng HS giải bài toán cụ thể. Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là : v1 . s1 120  = 4 m/s. t1 30. Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang là: v2 . s 2 60  = 2.5 m/s. t 2 24. Vận ttốc trung bình trên cả hai đoạn đường là ; vtb . s1  s 2 120  60 = 3,3m/s.  t1  t 2 30  24. C6 : Quãng đường tàu đi được là : v. s  s = v.t = 30.5 = 150km. t. 4) Củng cố : (3 phút) + GV : Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuỷên động không đều. + Công thức tính vận tốc trung bình. 5) Dặn dò : (2 phút) + Yêu cầu HS làm C7 và bài tập ở SBT. + Học thuộc ghi nhớ ở SGK. + Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết: 04. Bài:04 BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU. - Nêu được thí dụ về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực. - HS ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi biểu diễn lực. II. CHUẨN BỊ. + Hình 4.1; 4.2 SGK phóng to để HS quan sát. + Thước chia xentimet, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5phút) + Em hãy nêu định nghĩa về chuyển động đều và chuyển động không đều. Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 3. Bài mới : Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập (5phút). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV : Ở lớp 6 ta đã biết : lực làm biến dạng, HS : Nêu một số ví dụ về lực tác dụng làm thay thay đổi chuyển động của vật. đổi vận tốc và làm vật bị biến dạng. -Yêu cầu HS nêu một số ví dụ. GV : Lực tác dụng là thay đổi chuyển động của vật như thế nào? Muốn biết điều nay ta phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc. Hoạt động 2 : Oân lại khái niệm về lực (5phút) I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC GV : Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm , trả HS : Hoạt động theo nhóm trả lời C1: lời câu C1. C1: + Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe do đó xe chuyển động nhanh. GV : Chốt lại kiến thức HS vừa trả lời. + Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại. Hoạt động3: Biểu diễn lực (15phút) GV : Thông báo đặc điểm của lực và cách I. BIỂU DIỄN LỰC biểu diễn lực bằng vectơ. 1. Lực là một đại lượng vectơ. Lực có 3 yếu tố : + điểm đặt - Lực là một đại lượng vectơ ( điểm đặt, + phương, chiều phương chiều và độ lớn ). + độ lớn Lực là một đại lượng vectơ. GV : Thông báo cách biểu diễn vectơ lực HS : làm việc cá nhân mục 2. 2.Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực : phải thể hiện đủ ba yếu tố trên. - GV cùng HS phân tích hình 4.3 SGK. - Biểu diễn lực bằng một mũi tên. - GV thông báo kí hiệu vectơ lực F và - Kí hiệu : + Vectơ lực F + Cường độ lực F cường độ Ví dụ : Biểu diẽn lực F tác dụng vào xe lăn theo phương ngang có : - Điểm đặt A. - Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. - Cường độ lực F = 15N. F = 15N F A. 5N Hoạt động 4: Vận dụng. (10phút). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Yêu cầu HS trả lời C2 .. HS : Từng cá nhân vận dụng trả lời C2 C2 :. GV : Uốn nắncách biểu diễn lực. A. B F. 5000N 10N. GV : Hướng dẫn HS trả Lời C3 .. P. HS : Hoạt động nhóm trả lời C3. C3 : a) F1 : điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1 =20N. b ) F2 : điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N. c) F3 : điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ F3 = 30 N. 4.Củng cố : (4phút) + GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học. Sau đó GV chốt lại kiến thức cơ bản cần nhớ. 5. Dặn dò : (1phút) + Về nhà học thuộc bài theo vở ghi + SGK. + Làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5; SBT.. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết : 05 Bài: 05. SỰ CÂN BẰNG LỰC QUÁN TÍNH I MỤC TIÊU : - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. - Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn hai lực đó. - Khẳng định được “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều”. - Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích hiện tượng quán tính. II. CHUẨN BỊ : - Hình 5.2 SGK (bảng phụ). - Máy A-tút. - Xe lăn ,viên phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Nêu cách biểu diễn lực ? Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật có khối lượng 0,3kg treo trên sợi dây (1cm ứng với 1N). 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV : Dùng hình 5.2, yêu cầu HS chỉ rõ được HS : Lắng nghe và có thể nêu dự đoán. các lực tác dụng lên mỗi vật . GV : Vật đó đang đứng yên thì các lực đó như thế nào ? Nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật sẽ như thế nào ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng (20phút) I. LỰC CÂN BẰNG GV : Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 trả lời C1. HS : Làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan GV : Yêu cầu HS tự đọc đề, dùng bút chì để sát hình 5.2. biểu diễn các lực trong SGK. Yêu cầu một vài HS : Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất trong nhóm, cử đại diện nêu nhận xét : nhóm nêu nhận xét . GV : Hai lực tác dụng lên một vật mà vật đứng * Kết luận : Hai lực cân bằng là hai lực yên thì hai lực này gọi là hai lực gì ? cùng đặt vào một vật, có cường độ bằng GV : Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về hai nhau, cùng phương ngược chiều. lực cân bằng. GV : Thông báo : Ta đã biết lực làm thay đổi HS : Đọc phần dự đoán và nêu ra dự đoán vận tốc “hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang của riêng mình. Dự đoán : Vật đang chuyển động nếu chịu đứng yên thì vật sẽ tiếp tục đứng yên”. GV : Khi vật đang chuyển động mà chịu tác tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc của dụng của hai lực cân bằng thì hai lực này có vật không thay đổi, vât chuyển động thẳng 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> làm thay đổi vâïn tốc của vật không? GV: Để kiểm tra dự đoán có đúng không, chúng ta cùng làm thí nghiệm. GV : Giới thiệu dụng cụ TN và phương án TN. GV : Giới thiệu cách làm TN và mục đích của TN. (chứng minh được vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi). + Ban đầu A đứng yên , P cân bằng với T . + Đặt A’ lên A, điều gì xẽ xảy ra ? ( Hệ AA’ chuỷên động). Tại sao A chuyển động ? (P’> T). + Khi A’ bị giữ lại ở lỗ K, A còn chuyển động không? (còn chuyển động). Lúc này A chịu tác dụng của những lực nào? ( P cân bằng với T ). + Kiểm tra vận tốc của A khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Dùng máy gõ nhịp để xác định thời gian. t1 = t2 = t3……..Ta có s1 = s2 = s3…... đều.. HS : Nghe GV giới thiệu dụng cụ TN và phương án TN. HS : Quan sát TN do GV tiến hành để trả lời câu C2 , C3, C4, C5. C2 : Ban đầu A chịu tác dụng của trọng lực P , lực căng dây T , A đứng yên, P cân bằng với T . C3 : Đặt A’ lên A , A chuyển động nhanh dần, P’ > T. C4 :A’ bị giữ lại, A vẫn chuyển động lúc này A chịu tác dụng của hai lực P cân bằng với T . C5 : Sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau A đi được quãng đường như nhau. * Kết luận : Dưới tác dụng của hai lực cân bằng vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính (5phút) II. QUÁN TÍNH GV : Đưa một số hiện tượng quán tính thường HS : Đọc SGK để rút ra nhận xét. gặp trong thực tế : HS : Nghe GV thông báo về một số ví dụ về + Oâtô , tàu hoả bắt đầu chuyển động vận tốc hiện tượng quán tính trong thực tế. tăng từ từ . + Xe máy đang chạy khi phanh thì không dừng HS : Tự tìm thêm một số ví dụ về quán tính. lại ngay. + Khi đang chạy bị vấp thì người ngã nhào về phía trước. Từ đó GV phân tích đưa ra khái niệm về hiện * Kết luận : Khi có lực tác dụng, mọi vật tượng quán tính. đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột GV : Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ khác được vì mọi vật đều có quán tính. về quán tính trong thực tế. Hoạt động 4: Vận dụng (5phút) GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình III. VẬN DỤNG 5.4 SGK để trả lời C6, C7. HS : Tiến hành TN để trả lời C6, C7 C6 : Búp bê ngả về phía sau. GV : Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời C7 : Búp bê ngã nhào về phía trước. câu C8. Sau đó mời đại diêïn một nhóm trả lời HS : Hoạt động theo nhóm trả lời C8. còn các nhóm khác nhận xét. 3. Củng Cố : (4phút) + Hai lực cân bằng là hai lưc như thế nào? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng , vật đang chuyển động sẽ chuyển động như thế nào? + Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào? 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5 Dặn dò. (1phút) - Về học bài và làm bài tập trong SBT. - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết trong SGK. Tiết : 06. Bài: 06 LỰC MA SÁT I MỤC TIÊU : - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biết sự xuất hiện các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, và đặc điểm của mỗi loại này. - Làm thành thạo thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. - Phân biệt được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được các cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. II. CHUẨN BỊ : - Mỗi nhóm HS : Một lực kế , một miếng gỗ, một quả cân phục vụ thí nghiệm hình 6.2 SGK. - Tranh vẽ vòng bi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5phút) - Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ chuyển động như thế nào? - Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào? Cho một ví dụ minh hoạ về quán tính. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV : Khi đạp xe trên hai đoạn đường, đường HS : Lắng nghe và thảo luận nhóm đưa ra kết ghồ ghề và đường tráng nhựa , thì đoạn quả . đường nào em đạp xe nặng nề hơn? Vì sao?. - Đoạn đường ghồ ghề đạp xe nặng nề hơn. Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ giải thích được vấn đề này. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát (15 phút) I. KHI NÀO CÓ LỰC MA SÁT 1. Lực ma sát trượt. GV : Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. HS : Đọc thông tin trong SGK. GV : Yêu cầu cá nhân nghiên cứu, phát hiện + Vành bánh xe trượt qua má phanh. ra chuyển động trượt. + Bánh xe chuyển động trượt trên mặt đường. - Một vật chuyển động trượt trên mặt vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát trượt. Chú ý : Tính cản trở chuyển động. GV : Yêu cầu HS cho ví dụ về lực ma sát HS : Hoạt động cá nhân cho một số ví dụ về trượt trong đời sống. lực ma sát trượt trong đời sống. 2. Lực ma sát lăn GV : Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. HS : Đọc thông tin trong SGK. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi có phải lực ma sát trượt không? + Chuyển động trên chuyển động gì? - Một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát lăn. + Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động không? GV : Yêu cầu HS cho ví dụ về lực ma sát lăn trong đời sống. GV : Cho HS quan sát hình 6.1 SGK trả lời C3.. + Không phải, vì không có chuyển động trượt. + Chuyển động lăn. + Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động.. HS: Hoạt động cá nhân cho một số ví dụ về lực ma sát lăn trong đời sống. C3: a) Lực ma sát trượt , cường độ lớn hơn. b) Lực ma sát lăn , cường độ nhỏ hơn. 3. Lực ma sát nghỉ GV : Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát HS : Đọc thông tin và quan sát hình 6.2 SGK. hình 6.2 SGK. GV : Phát dụng cụ, yêu cầu HS làm TN theo HS : Nhận dụng cụ , làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. nhóm. + Mặc dù lực kéo tác dụng lên vật nặng HS : Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời nhưng vật nặng vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa dúng. vật nặng và mặt bàn có lực gì? + Lực cản này như thếnào so với lực kéo ? + Giữa mặt bàn với vật có lực cản. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực + Lực cản cân bằng với lực kéo. ma sát nghỉ. + Lực ma sát nghỉ giữ vật thế nào? + Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. GV : Yêu cầu HS cho ví dụ về lực ma sát HS: Hoạt động cá nhân cho một số ví dụ về nghỉ trong đời sống lực ma sát nghỉ trong đời sống. Hoạt động 3: Tìm hiểu về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật (10phút) GV : Treo hình 6.3,6.4 SGK, kẻ bảng cho HS II. LỰC MA SÁT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ quan sát. KT. GV: Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, gọi HS : Quan sát hình vẽ thảo luận theo nhóm để đại diện nhóm điền vào bảng. hoàn thành C6, C7. GV: Hướng dẫn HS sửa sai (nếu có). Đại diện nhóm lên điền kết quả, còn các GV: Cho HS quan sát một số ổ bi, yêu cầu nhóm khác nhận xét để đưa ra kết quả đúng. Hình Lợi Hại Biện pháp( tăng hoặc HS nêu tác dụng và ý nghĩa. giảm) 6.3 a x Tra dầu, mỡ. b x Trục quay có ổ bi. c x Dùng bánh xe. 6.4 a x Tăng độ nhám của bảng b x Tăng độ nhám của vỏ bao diêm c x Tăng độ sâu khía rãnh của lốp. Hoạt động 4: Vận dụng. (5 phút) 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV : Yêu cầu HS trả lời C8, C9 , đồng thời III. VẬN DỤNG giải thích vấn đề đăït ra ở đầu bài. HS : Hoạt động cá nhân trả lời C8, C9. C8 : a) Ma sát có ích. b) Ma sát có ích. GV : Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa c) Ma sát có hại. biết. d) Ma sát có ích. e) Ma sát có ích. C9: Ổ bi có tác làm giảm ma sát, do sự thay ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi 4. Củng Cố : (4 phút) - GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ. - GV yêu cầu HS tìmví dụ về ma sát có lợi, có hại. 5. Dặn dò. (1 phút) - Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết :. 07. Bài: 07 ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU: + Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. + Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. - Nêu được các cách làm tăng , giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. + Rèn tính cẩn thận khi tiến hành các thí nghiệm, trung thực khi báo cáo kết quả. II. CHUẨN BỊ + Mỗi nhóm : - Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ thí nghiệm. - Một miếng xốp (lau bảng). + Cả lớp : Tranh hình 7.1 và 7.4 SGK phóng to, Bảng 7.1 kẻ sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : (5phút) + Em hãy trình bày khái niệm về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ . mỗi loại hãy cho một ví dụ để minh hoạ. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Thông báo để một viên gạch trên nền đất HS: Thảo luận chung ở lớp : mềm và chồng hai viên gạch lên thì trường + Để hai viên gạch chồng lên nhau đấùt lún hợp nào đất bị lún nhiêøu hơn ? Vì sao? nhiều hơn vì hai viên gạch nặng hơn một viên -Quan sát hình 7.1 SGK ta thấy một máy kéo gạch. nặng hơn một ôtô nhiều nhưng máy kéo vẫn HS: Tự tìm hiểu nguyên nhân sao xảy ra hiện đi được còn ôtô thì bánh bị lún sâu và sa lầy tượng kỳ lạ đó. trên chính quãng đường ấy , không thể đi được . Vì sao? - Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vì sao lại có chuyện lạ ấy! Hoạt động 2:Hình thành khái niệm về áp lực. (5phút) I. ÁP LỰC LÀ GÌ ? GV: Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1 SGK. HS: Hoạt động cá nhân đọc thông tin ở SGK. - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 SGK và mặt bị ép. trả lời câu hỏi C1. HS: Quan sát hình và trả lời câu C1. C1. + hình 7.3a : Lực ép của máy kéo. GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về áp lực + hình 7.3b : Cả hai trường hợp. 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trong đời sống ( mỗi vị dụ chỉ rõ áp lực và HS: Hoạt động cá nhân tìm ví dụ minh hoạ. mặt bị ép). Hoạt động 3: Tìm hiểu xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (10phút) II. ÁP SUẤT. 1. tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?. GV: Đặt khối kim loại lên mặt bột đá bằng HS: Hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời: phẳng nằm ngang, lực ép của khối kim loại - Là lực ép, vì lực tác dụng này vuông góc với lên mặt bột đá có phải là áp lực không ? Vì mặt bị ép. HS: Làm TN theo nhóm. Thảo luận nhóm và sao?. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN hình 7.4 điền kết quả vào bảng. SGK, làm TN và quan sát , so sánh độ lún của HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận: khối kim loại trong các trường hợp. Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi GV: Yêu cầu HS phân tích kết quả TN và nêu áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ kết luận. Hoạt động 4: Tìm hiểu công thức tính áp suất. (5phút) 2. Công thức tính áp suất. GV: Thông báo tác dụng của apù lực tỉ lệ HS: Nghe GV thông báo, cánhân nhắc lại thuận với F, tỉ lệ nghịch với S. công thức các kí hiệu. GV: Thông báo mục II.2 SGK, yêu cầu HS F p nhắc lại đơn vị đo F và đơn vị đo S. S GV: Cho HS làm bài tập áp dụng với F =5N, Trong đó :+ p : áp suất S1 = 50 cm2, S2= 10 cm2, Tính p1, p2. + F : áp lực. + S : diện tích bị ép. HS: Làm việc cá nhân đưa ra kết quả các HS khác bổ sung. Hoạt động 5: Vận dụng. (10phút) III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4. (chú ý HS : Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời cho khai thác công thức). câu C4. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu HS: Làm việc cá nhân câu C5 và trả lời câu C5. hỏi đã đặt ra ở đầu bài. C5: Aùp suất của xe tăng lên mặt đường là: p1 . F1 340000   226666,6 N/m2. 1,5 S1. Aùp suất của ôtô lên mặt đường là: p2 . F2 20000   800000 N/m2. S2 0,025. Aùp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của ôtô lên mặt đường. + Máy kéo có bản xích giống như xe tăng lên áp suất do máy kéo tác dụng xuống mặt đường cũng nhỏ hơn so với áp suất của ôtô. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chính vì vậy máy kéo chạy được bình thường trên nền đất mềm còn ôtô thì rất khó chạy trên nền đất mềm và thường bị sa lầy. 4. Củng cố : (4phút) + GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Củng cố hệ thống hoá toàn bộ bài học. 5. Dặn dò : (1phút) + Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập trong SBT VL8. Tiết :. 08. Bài:08 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. MỤC TIÊU: + Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. + Viết được công thức tính áp suất p = d .h , Nêu được tên và đơn vị tính của các đại lượng có mặt trong công thức. + Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản. + Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. + Rèn tính trung thực , hợp tác trong nhóm khi tiến hành TN. II. CHUẨN BỊ + Mỗi nhóm : - Một hình trụ có đáy C, các lỗ A và B. - Một bình thuỷ tinh hình trụ có đáy D tách rời. - Một bình thông nhau. + Cả lớp: - Bảng phụ ; Nội dung C4. Một xô nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : (5phút) - Em hãy phát biểu kết luận của bài 7 SGK. Khi có áp suất tác dụng lên mặt bị ép, thì có hiện tượng gì xảy ra với mặt bị ép? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho biết HS: Quan sát hình 8.1 và mô tả : hình đó mô tả gì? + Mô tả người thợ lặn ở đáy biển. - Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn hay không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nahu nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 2:Tìm hiểu áp suất tác dụng lên đáy bình, thành bình và lên vật đặt trong lòng chất lỏng.(15phút) 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng HS: Khối chất lỏng có trọng lượng nên gây lên mặt bàn nằm ngang( hình 8.2) theo phương áp suất lên đáy bình. của trọng lực. I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG CHẤT LỎNG. GV: Với chất lỏng thì sao ? Khi đổ chất lỏng 1. Thí nghiệm 1: vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán ( không? Lên phần nào của bình? màng cao su ở đáy biến dạng , phồng lên). - Các nhóm tiến hành làm TN, thoả luận GV: Yêu cầu HS làm TN hình 8.3 SGK để đưa ra câu trả lời cho câu C1, C2. C1: Màng cao su ở đáy và thành bình đều kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2. biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp GV: Giới thiệu dụng cụ TN và nêu mục đích suất lên cả đáy và thành bình. TN : (Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều như chất rắn không?). phương, khác với chất rắn chỉ theo phương GV: Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành của trọng lực. bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong HS: Dự đoán ; lòng nó không? Và theo những phương nào? + Có , theo phương thẳng đứng và phương GV: Để kiểm tra dự đoán ta làm TN 2. ngang. GV: Giới thiệu dụng cụ TN (hình 8.4 SGK), và + không. nêu mục đích TN (kiểm tra sự gây ra áp suất 2. Thí nghiệm 2: trong lòng chất lỏng). HS: Nêu dự doán của nhóm mình: GV: Đĩa D được lực kéo của tay ta giữ lại , khi + Đĩa bị rơi. nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng và + Đĩa không tách rời khi quay. buông tay thì điều gì sẽ xảy ra với đĩa D? HS: Hoạt động theo nhóm làm TN, thảo luận. GV: Yêu cầu HS làm TN và đại diện nhóm C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật cho biết kết qủa TN. Và trả lời câu C3. đặt trong nó và theo nhiền hướng. GV: Dựa vào kết quả TN1 và TN2 các em 3. Kết luận HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4. hoàn thành vào chõ trống trong câu C4. C4: (1) đáy (2) thành (3) trong lòng Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng. (5phút) III. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính áp LỎNG. suất, tên gọi của các đại lượng có mặt trong F công thức. Công thức tính áp suất; p  GV: Thông báo khối chất lỏng hình trụ (hình S 8.5 SGK) có diện tích đáy S, chiều cao h. Măït khác : Trọng lượng của khối chất lỏng GV: Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng ? chính là bằng áp lực. dựa vào kết quả tìm được của P hãy tính áp P = F = d.V = d.S.h. suất của khối chất lỏng lên đáy bình? F d .S .h  d .h  p= d.h Vậy : p   - Công thức mà em vừa tìm được chính là công S S thức tính áp suất chất lỏng. Trong đó : p : áp suất ( Pa hay N/ m2) GV: Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại d : trọng lượng riêng của chất 3 lượng có mặt trong công thức. lỏng (N/m ) GV: Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA h : độ sâu tính từ mặt thoáng (m) 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hãy tính áp suất tại A. - pA = d. hA GV: Nếu hai điểm trong chất lỏng có cùng độ - Bằng nhau. sâu ( nằm trên một mặt phẳng ngang) thì áp suất tại hai điểm đó như thế nào? Đặc điểm này được ứng dụng trong khoa học và đời sống hàng ngày. Một trong những ứng dụng đó là bình thông nhau. Hoạt động 4 : Nghiên cứu bình thông nhau (5phút) III. BÌNH THÔNG NHAU GV: Giới thiệu bình thông nhau. HS: Dự đoán. - Khi đổ nước vào một nhánh của bình thông HS: Hoạt động theo nhóm làm TN, thảo luận nhau, thì sau nước đã ổn định mực nước trong và báo cáo kết quả: hai nhánh sẽ như thế nào? + Kết luận: GV: Yêu cầu các nhóm làm TN để kiểm tra dự Trong bình thông nhau chứa cùng một chất đoán. lỏng đứng yên , các mực chất ở các nhánh Sau đó yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào luôn luôn ở chỗ trống của kết luận. cùng một độ cao. Hoạt động 5: Vận dụng. (5phút) IV. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS đọc lần lượt C6, C7, C8 và HS: Cá nhân đọc và lần lượt trả lời C6, C7, trả lời. C8. GV: Yêu cầu HS về nhà làm câu C9. HS: Đọc phần ghi nhớ. GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. HS : Hoạt động cá nhân trả lời bài 8.1 SBT. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 8.1 SBT. Bài 8.1 : a) Câu A b) Câu C 3. Củng cố : (4phút) + Áp suất chất lỏng tác dụng vào nhũng gì? + Công thức tính áp suất của chất lỏng. 4. Dặn dò : (1 phút) + Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập còn lại trong SBT.. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×