<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nhà C1 – 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP.HCM - ĐT: (84.8) 8 647 256 – Ext: 5342 – Fax: (84.8) 8 647 525 ĐH Bách Khoa, 16/07/2015
Người soạn & trình bày:
<b>NGUYỄN NGỌC Phúc Diễm </b>
<b>Trịnh Hồng Hơn </b>
<b>«</b>
<b><sub>TRI THỨC làm người ta KHIÊM TỐN </sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i><b>© NGUYỄN NGỌC Phúc Diễm </b></i>
<i><b>& Trịnh Hồng Hơn </b></i>
Bách Khoa, 16/07/2015/ MIE1/ P05 / 3
<i><b>«</b><b><sub>TRI THỨC làm người ta KHIÊM TỐN </sub></b></i>
<i><b>NGU SI làm người ta KIÊU NGẠO</b><b>»</b><b><sub>- </sub></b><b><sub>Ngạn ngữ Anh</sub></b></i>
<b>Giới thiệu </b>
<b>Một trong các loại khí cụ được dùng trong cơng </b>
<b>nghiệp để đóng ngắt mạch điện động lực hạ thế là CB </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i><b>© NGUYỄN NGỌC Phúc Diễm </b></i>
<i><b>& Trịnh Hồng Hơn </b></i>
Bách Khoa, 16/07/2015/ MIE1/ P05 / 5
<i><b>«</b><b><sub>TRI THỨC làm người ta KHIÊM TỐN </sub></b></i>
<i><b>NGU SI làm người ta KIÊU NGẠO</b><b>»</b><b><sub>- </sub></b><b><sub>Ngạn ngữ Anh</sub></b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>MCB (</b>
<b>M</b>
<b>iniature </b>
<b>CB</b>
<b>); (In<100A hoặc 125A; Un<1000V) </b>
<b>MCCB (</b>
<b>M</b>
<b>olded </b>
<b>C</b>
<b>ase </b>
<b>CB</b>
<b>) </b>
<b>(100A < In < 1000A hoặc </b>
<b>2500A; Un<</b>
<b>1000V) </b>
<b>ACB (</b>
<b>A</b>
<b>ir </b>
<b>CB</b>
<b>);(1KA < In < 6,3KA) </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<i><b>© NGUYỄN NGỌC Phúc Diễm </b></i>
<i><b>& Trịnh Hoàng Hơn </b></i>
Bách Khoa, 16/07/2015/ MIE1/ P05 / 7
<i><b>«</b><b><sub>TRI THỨC làm người ta KHIÊM TỐN </sub></b></i>
<i><b>NGU SI làm người ta KIÊU NGẠO</b><b>»</b><b><sub>- </sub></b><b><sub>Ngạn ngữ Anh</sub></b></i>
<b>Cấu tạo và nguyên lý hoạt động </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>Cấu tạo và nguyên lý hoạt động </b>
<b> Arcing contact </b>
<b>Upstream terminal </b>
<b> Addition </b>
<b>of auxiliaries </b>
<b> Closing/opening </b>
<b>mechanism </b>
<b> On-Off operating </b>
<b>handle </b>
<b> Magnetic trip unit (coil) </b>
<b> Downstream </b>
<b>terminal </b>
<b> Thermal release </b>
<b>(bimetal strip) </b>
<b> Moving contact </b>
<b> Fixed contact </b>
<b> Arc chute </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<i><b>© NGUYỄN NGỌC Phúc Diễm </b></i>
<i><b>& Trịnh Hồng Hơn </b></i>
Bách Khoa, 16/07/2015/ MIE1/ P05 / 9
<i><b>«</b><b><sub>TRI THỨC làm người ta KHIÊM TỐN </sub></b></i>
<i><b>NGU SI làm người ta KIÊU NGẠO</b><b>»</b><b><sub>- </sub></b><b><sub>Ngạn ngữ Anh</sub></b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Đặc tính (Ampère – giây) của CB </b>
<b>Với CB chỉ dùng relay nhiệt, chúng ta có dạng đặc tính </b>
<b>(Amp</b>
<b>è</b>
<b>re – giây) như trình bày trong hình. </b>
<b>Với CB chỉ dùng relay dòng, chúng ta có dạng đặc tính </b>
<b>(Amp</b>
<b>è</b>
<b>re – giây) trình bày trong hình. </b>
<b>Khi CB có bố trí cả hai khí cụ trên, đặc tính ampere giây của </b>
<b>thiết bị có dạng phối hợp hai đặc tính (Amp</b>
<b>è</b>
<b>re - giây) của cả </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<i><b>© NGUYỄN NGỌC Phúc Diễm </b></i>
<i><b>& Trịnh Hoàng Hơn </b></i>
Bách Khoa, 16/07/2015/ MIE1/ P05 / 11
<i><b>«</b><b><sub>TRI THỨC làm người ta KHIÊM TỐN </sub></b></i>
<i><b>NGU SI làm người ta KIÊU NGẠO</b><b>»</b><b><sub>- </sub></b><b><sub>Ngạn ngữ Anh</sub></b></i>
<b>Đặc tính (Ampère – giây) của CB </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Đặc tính (Ampère – giây) của CB </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<i><b>© NGUYỄN NGỌC Phúc Diễm </b></i>
<i><b>& Trịnh Hồng Hơn </b></i>
Bách Khoa, 16/07/2015/ MIE1/ P05 / 13
<i><b>«</b><b><sub>TRI THỨC làm người ta KHIÊM TỐN </sub></b></i>
<i><b>NGU SI làm người ta KIÊU NGẠO</b><b>»</b><b><sub>- </sub></b><b><sub>Ngạn ngữ Anh</sub></b></i>
<b>Đặc tính (Ampère – giây) của CB </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Các đường cong đặc tuyến của CB </b>
<b>Type </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<i><b>© NGUYỄN NGỌC Phúc Diễm </b></i>
<i><b>& Trịnh Hoàng Hơn </b></i>
Bách Khoa, 16/07/2015/ MIE1/ P05 / 15
<i><b>«</b><b><sub>TRI THỨC làm người ta KHIÊM TỐN </sub></b></i>
<i><b>NGU SI làm người ta KIÊU NGẠO</b><b>»</b><b><sub>- </sub></b><b><sub>Ngạn ngữ Anh</sub></b></i>
<b>Đặc tính (Ampère – giây) của CB </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>Đặc tính (Ampère – giây) của CB </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<i><b>© NGUYỄN NGỌC Phúc Diễm </b></i>
<i><b>& Trịnh Hồng Hơn </b></i>
Bách Khoa, 16/07/2015/ MIE1/ P05 / 17
<i><b>«</b><b><sub>TRI THỨC làm người ta KHIÊM TỐN </sub></b></i>
<i><b>NGU SI làm người ta KIÊU NGẠO</b><b>»</b><b><sub>- </sub></b><b><sub>Ngạn ngữ Anh</sub></b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>Cách lựa chọn CB </b>
<b>Có nhiều cách lựa chọn MCB, MCCB. </b>
<b>Tuy nhiên, dù cách nào thì chúng cũng phải thỏa mãn điều kiện: </b>
<b> I</b>
<b><sub>B</sub></b>
<b>< I</b>
<b><sub>n</sub></b>
<b> < I</b>
<b><sub>Z</sub></b>
<b> và I</b>
<b><sub>SCB</sub></b>
<b> > I</b>
<b><sub>SC</sub></b>
<b>Trong đó: </b>
<b> - I</b>
<b><sub>B</sub></b>
<b> là dịng điện tải lớn nhất; </b>
<b> - I</b>
<b><sub>n</sub></b>
<b> là dòng điện định mức của MCB, MCCB; </b>
<b> - I</b>
<b><sub>Z</sub></b>
<b> là dòng điện cho phép lớn nhất của dây dẫn điện (được cho bởi </b>
<b>nhà sản xuất); </b>
<b> - I</b>
<b><sub>SCB</sub></b>
<b> là dòng điện lớn nhất mà MCB, MCCB có thể cắt; </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<i><b>© NGUYỄN NGỌC Phúc Diễm </b></i>
<i><b>& Trịnh Hoàng Hơn </b></i>
Bách Khoa, 16/07/2015/ MIE1/ P05 / 19
<i><b>«</b><b><sub>TRI THỨC làm người ta KHIÊM TỐN </sub></b></i>
<i><b>NGU SI làm người ta KIÊU NGẠO</b><b>»</b><b><sub>- </sub></b><b><sub>Ngạn ngữ Anh</sub></b></i>
<b>Cách tính chọn CB </b>
<b>Ví dụ: </b>
<b>Một tải một pha sử dụng nguồn điện 220V; </b>
<b>có dịng điện lớn nhất là 13A; </b>
<b>và dòng điện ngắn mạch tính tốn được là 5KA. </b>
<b>Ta chọn MCB và dây dẫn như sau: MCB Comet CM216A có dịng định mức là 16A; </b>
<b>cường độ cắt lớn nhất là 6KA; </b>
<b>và dây dẫn Cadivi 2 x 2,5mm2 có dịng cho phép lớn nhất là 18A; </b>
<b>Chúng ta nên </b>
<b>chọn MCB, MCCB của các nhà sản xuất có uy tín trên thị trường </b>
<b>hiện nay như Comet, Clipsal, Hager... vì những sản phẩm này được sản xuất và </b>
<b>kiểm tra dưới những điều kiện, tiêu chuẩn khắt khe theo tiêu chuẩn quốc tế. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<!--links-->
bài giảng bảo trì hệ thống