Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: PHÂN SỐ. Tiết 96. I Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Các mô hình và hình vẽ trong SGK - Thiết bị dạy, học toán. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh. - Nhận xét đánh giá chung. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong bài "giây, thế kỉ", các em đã biết. phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. 1 1 phút, thế kỉ, 3 2. 1 1 ngày, giờ (vừa nói vừa viết các số 3 4. lên bảng). Các số này gọi là gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Giới thiệu phân số: - Đính hình tròn chia thành 6 phần bằng nhau lên bảng - Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? - Trong 6 phần bằng nhau đó đã được tô mấy phần? - Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: đã tô màu năm phần sáu hình tròn - Vừa nói vừa viết: năm phần sáu viết là 5 , viết số 5, gạch ngang, viết số 6 dưới 6. gạch ngang và thẳng cột với số 5. - Đọc mẫu: năm phần sáu. 5 - Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6 6. - HS lấy hình tròn từ bộ thiết bị. - Được chia thành 6 phần bằng nhau. - Đã tô 5 phần.. - Quan sát, nhận xét.. - Vài HS đọc: năm phần sáu.. HĐ 3. Ý nghĩa của tử số, mẫu số 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch - Lắng nghe, ghi nhớ. ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. - Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu. HĐ 4. Ví dụ: - Gắn hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau lên bảng + Hình tròn được chia thành mấy phần - 2 phần bằng nhau. bằng nhau? + Đã tô màu mấy phần? - 1 phần. 1 - HS đọc một phần hai. + Ta có phân số . 2. - Các em hãy lấy. 1 hình tròn đã được tô - Lấy hình tròn từ bộ thiết bị. 2. màu. - Gắn hình vuông chia thành 6 phần bằng nhau lên bảng. + Phân số. 3 có tử số là bao nhiêu? mẫu - Tử số là 3, mẫu số là 4. 4. số là bao nhiêu?(mẫu số là 4 thì có thể đọc là tư). - Các em hãy lấy. 3 hình vuông đã được - Lấy hình vuông từ bộ thiết bị. 4. tô màu. - Gắn 7 hình vuông bằng nhau lên bảng. + Đọc phân số chỉ phần đã tô màu. + 7 gọi là gì? 4 gọi là gì? - Các số :. - Đọc: bốn phần bảy. - 7 gọi là mẫu số, 4 gọi là tử số.. 5 1 3 4 , , , gọi là gì? 6 2 4 7. - Là những phân số.. + Mỗi phân số có những gì? - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. HĐ 5. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu a. - Yêu cầu HS làm vào bảng, kết hợp hỏi mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì?. - Tử số và mẫu số. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. 2 5 3 7 3 3 , , , , , . 5 8 4 10 6 7 2 + , mẫu số 5 cho biết hình chữ nhật 5. -. đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau. 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +. 5 , mẫu số 8 cho biết hình tròn đã 8. được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là 5 cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau. .... - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Đối chiếu với bài tập trên bảng sửa miệng. .Ở dòng 2: phân số là. 8 có tử số là 8, 10. mẫu số là 10. . Ở dòng 3: phân số. 5 có tử số là 5, 12. mẫu số là 12. . Ở dòng 4: phân số có tử số là 3, mẫu số là 8, phân số đó là. 3 . 8. . Ở dòng 6: phân số có tử số là 12, mẫu số là 55, phân số đó là:. 12 . 55. *Bài 3: Dành cho HS khá giỏi. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở nháp kết hợp hỏi tử - Cả lớp làm vào vở nháp. 2 11 4 9 52 a) , b) c) , d) , e) . số, mẫu số. 5. *Bài 4: Dành cho HS khá giỏi. - Gọi HS đọc lần lượt các phân số. 4. Củng cố, dặn dò: - Mỗi phân số có những gì? - Hãy nêu những hiểu biết của mình về tử số, mẫu số của phân số.. 12. 9. 10. 84. - HS đọc lần lượt các phân số.. - Tử số và mẫu số - Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang; Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang - Về nhà có thể làm thêm bài tập 3, 4. - Lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 39. Môn: TẬP ĐỌC Bài: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo). I Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác; đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết những câu văn, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu câu hỏi: hỏi: 1. Những chi tiết nói lên sức khỏe và tài 1. Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người năng đặc biệt của Cẩu Khây? nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác. 2. Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài 2. Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay năng gì? làm vồ đóng cọc. Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Nhận xét, cho điểm - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Phần đầu truyện - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Bốn anh tài ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh. - Cho HS xem tranh minh họa trong SGK - Quan sát, nhận xét. miêu tả cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. HĐ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài - Cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh - 1 HS đọc toàn bài. em Cẩu Khây với yêu tinh diễn ra như thế nào, thầy mời 1 bạn đọc toàn bài cho cả lớp cùng nghe. - HD chia đoạn. - 2 đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài. - 2 HS đọc. - Luyện đọc đúng: sống sót, núc nác, - Luyện đọc đúng cá nhân. 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> khoét máng,… - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ: núc nác, núng thế,… - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Một số đọc giải nghĩa từ SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.. - HS đọc thầm đoạn đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ. + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc. + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh + Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. em chống yêu tinh? Bốn anh em đã chờ sẵn. Cẩu Khây hé cửa, yêu tinh thò đầu vào, lè cái lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. yêu tinh đau quá hét lên dữ dội, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. Đến thung lũng, nó dừng lại phun nước ngập cánh đồng. Nắm Tay Đóng cọc be bờ ngăn nước, Lấy Tai Tát Nước tát nước ầm ầm, Móng Tay Đục Máng khơi dòng nước. Mặt đất lập tức cạn khô. Yêu tinh núng thế phải quy hàng. - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng - Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài được yêu tinh? năng phi thường: đánh yêu tinh bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó phải quy hàng. HĐ 4. HD HS đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - Hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn sau, trở lại nhịp khoan thai ở đoạn kết. - Gọi HS đọc lại 2 đoạn của bài. - HS đọc 2 đoạn của bài. 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ - Những từ ngữ cần nhấn giọng là: ngữ cần nhấn giọng. vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, khoét máng, quy hàng... - Treo đoạn văn HS luyện đọc; GV đọc - Lắng nghe, đọc thầm theo. mẫu. - HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp đôi. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Một số HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố, dặn dò: - Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? - HS trả lời. - Kết luận nội dung bài. - Vài HS đọc. - Về nhà tiết tục luyện đọc, kể lại thật hấp - Lắng nghe và thực hiện. dẫn câu chuyện Bốn anh tài cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 20. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2). I Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. -Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - KNS: Tôn trọng giá trị sứ lao động; thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Vì sao ta phải kính trọng và biết ơn - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu người lao động? hỏi: - Nhận xét, đánh giá. - Vì cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong xã hội có được là nhờ những người lao động làm ra. Vì vậy ta phải kính trọng và biết ơn người lao động 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các em sẽ thảo luận, đóng vai một vài tình huống thể hiện sự kính trọng biết ơn 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> người lao động đồng thời các em sẽ thi nhau đọc những bài thơ, kể những chuyện về người lao động. HĐ 2. Đóng vai (BT 4, SGK/30) - Treo 3 tình huống như SGK. - Các em thảo luận nhóm 6 để phân công đóng vai các tình huống sau: + Nhóm 1, 2: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ.... - 1 HS đọc to trước lớp. - Chia nhóm 6 thảo luận, phân công,.. - Các nhóm lên thể hiện tình huống. + Tư sẽ mời bác đưa thư vào nhà, bắt quạt quạt cho bác và rót nước mời bác đưa thư uống. + Hân sẽ đến chỗ các bạn và nói: Các bạn làm như vậy là không đúng, không kính trọng người lao động. + Lan sẽ nói với các bạn là không nên làm ồn để cho ba Lan làm việc, nên nói khẽ đủ nghe thôi.. + Nhóm 3, 4: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong. Hân sẽ... + Nhóm 5,6: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ... - Gọi các nhóm lên thể hiện. - Hỏi những HS đóng vai. + Em cảm thấy thế nào khi rót nước mời + Em cảm thấy rất vui khi làm được bác đưa thư uống? một việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với bác đưa thư + Em cảm thấy thế nào khi nghe bạn Hân + Em cảm thấy thật là xấu hổ, khi nói là nhại theo tiếng của người bán hàng nghe bạn Hân nói thì mới biết mình là không đúng? đã sai. + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như - Em cảm thấy rất vui khi mình đã vậy? làm được một việc tốt. - Cách cư xử với người lao động trong - Đã phù hợp vì đã thể hiện được sự mỗi tình huống trên đã phù hợp chưa? Vì kính trọng, biết ơn người lao động. sao? Kết luận: Cách cư xử của bạn Lan, bạn - Lắng nghe Hân, bạn Tư là đúng vì đã thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. HĐ 3. Trình bày sản phẩm (BT5,6 SGK). - Gọi HS đọc những câu ca dao ca, tục - HS lần lượt đọc + “Cày đồng đang ...ruộng cày. ngữ ngợi những người lao động. Ai ơi bưng bát...muôn phần”. + “ Vì lợi ích mười năm trồng cây. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để kể, Vì lợi ích trăm năm trồng người”. viết, vẽ về người lao động - Gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm - Cùng GV nhận xét, bình chọn nhóm kể, viết, vẽ về người lao động hay (đúng, kể, viết, vẽ về người lao động hay đẹp). (đúng, đẹp). 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thực hiện kính trọng, biết ơn những - Lắng nghe và thực hiện. người lao động. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 39. Môn: KHOA HỌC Bài: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,…. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí; xác định giá trị bản thân qua đánh giá cá hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. II. Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS trả lời câu hỏi bài trước. - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời: 1. Nêu tác hại do bão gây ra? 1. Bão thường làm đỗ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng... 2. Nêu một số cách phòng chống bão mà 2. Theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách em biết. bảo vệ nhà cửa, sản xuất, khi cần mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở TP cắt điện, ở vùng biển ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. không khí có ở mọi nơi kể cả chỗ rỗng của vật, không khí cần cho sự sống của mọi sinh vật. Nhưng không khí không phải lúc nào cũng trong lành. Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi quan - Chia nhóm đôi thảo luận. sát các hình SGK/78,79 chỉ và nói với nhau hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khí bị ô nhiễm? - Gọi các nhóm trình bày. - Trình bày: + Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng + Hình cho biết nơi không khí bị ô nhiễm: . Hình 1: nhiều ống khói nhà máy đang nhả những đám khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói. . Hình 3: cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn. . Hình 4: cảnh đường phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi. Nhà cửa san sát, phía xa nhà máy đang hoạt động nhả khói trên bầu trời. - Nhớ lại bài cũ, bạn nào hãy cho biết - Không khí trong suốt, không màu, không khí có những tính chất gì? không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. - Thế nào là không khí trong sạch? - Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khỏe con người. - Thế nào là không khí bị ô nhiễm? - Không khí bị ô nhiễm là không khí có nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác. Kết luận: Không khí sạch là không khí - Lắng nghe, ghi nhớ. trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe con người. - Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. HĐ 3. Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - Dựa vào vốn hiểu biết qua xem báo, đài, - Chia nhóm 4 thảo luận. ti vi phim ảnh các em hãy thảo luận nhóm 4 và cho biết những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Trình bày: . Do khói thải của nhà máy. . Khói, khí độc của các phương tiện 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> giao thông: ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra. . Bụi, cát trên đường tung lên khi có quá nhiều phương tiện tham gia gai thông. . Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa. . Khói, bếp của một số gia đình. . Đốt rừng, đốt nướng làm rẫy. . Sử dụng nhiều chất hóa học, phân bón thuuốc trừ sâu. . Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn. - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm - HS nối tiếp nhau phát biểu. không khí ở địa phương em? Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân làm - Lắng nghe, ghi nhớ. không khí bị ô nhiễm, nhưng chủ yếu là do: + Bụi: bụi tự nhiên, bụi do hoạt động của con người ở các vùng đông dân, bụi đường do xe cộ sinh ra, bụi xi măng, bụi ở công trường xây dựng... + Khí độc: các khí độc sinh ra do sự lên men, thối của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu,xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học... - Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì? - HS nối tiếp trả lời: . Gây bệnh viêm phế quản. . Gây bệnh ung thư phổi. . Gây các bệnh về mắt. . Gây khó thở. . Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được... 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/79. - Vài HS đọc. - Em phải làm gì để bảo vệ bầu không khí - Không vứt rác bừa bãi, đi tiểu, đi tiêu trong lành? đúng nơi qui định,... - Giáo dục: cần giữ vệ sinh môi trường để - Lắng nghe, thực hiện. cho không khí trong lành. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học... Tiết 20. Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ Bài: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số bảng nhóm viết nội dung BT2a, b. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết vào bảng con: sáng - Thực hiện theo yêu cầu của GV. sủa, sắp xếp, tinh xảo. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD HS nghe-viết: - Đọc toàn bài viết một lần. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Yêu cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn - HS lần lượt nêu. trong bài. - HD HS phân tích và viết lần lượt vào - HS lần lượt phân tích và viết vào bảng con các từ: Đân-lớp, nước Anh, nẹp bảng con, bảng lớp. sắt, rất xóc, suýt ngã,… - Gọi HS đọc lại các từ khó. - vài HS đọc. - Các em chú ý những chữ số trong bài: - Lắng nghe, ghi nhớ. XIX, 1880. - Trong khi viết chính tả, các em cần chú - Nghe, viết, kiểm tra. ý điều gì? - Yêu cầu HS gấp SGK. Đọc từng câu - Nghe - viết vào vở. (mỗi câu 2 lượt) cho HS viết. - Đọc soát lỗi. - Soát lại bài. - Chấm chữa bài, yêu cầu HS đổi vở cho - Đổi vở nhau kiểm tra nhau kiểm tra - Nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). HĐ 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. - Các em hãy đọc thầm khổ thơ, lựa chọn - HS tự làm bài. âm tr/ch để điền vào chỗ trống cho đúng. - Dán 3 bảng nhóm lên bảng, yêu cầu 3 - 3 HS lên thực hiện: HS đại diện 3 nhóm lên thi điền nhanh Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui vào chỗ trống. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. (chính tả, Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười. phát âm). Bài 2b 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS thực hiện tương tự bài 2a.. - 3 HS lên thực hiện: + Cày sâu cuốc bẫm. + Mua dây buộc mình. + Thuốc hay tây đảm. +Chuột gặm châm mèo. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có).. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà soát lỗi, viết lại bài (nếu sai - Lắng nghe, thực hiện. nhiều). Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 97. Môn: TOÁN Bài: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 ( 2 ý đầu); bài 3. II. Đồ dùng dạy-học: - Thiết bị dạy toán III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + HS 1 đọc phân số do GV viết (chỉ ra tử số, mẫu số). + HS 2 thực hiện: 12 : 3 = 4, 42 : 6 = 7 - Nhận xét, cho điểm - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong thực tế - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cũng như trong toán học, khi thực hiện chia một só tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì không phải lúc nào chúng ta cũng tìm được thương là một số tự nhiên (VD: 3 : 4), vậy thương của phép chia này được viết như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ2. HD tìm hiểu các ví dụ: Trường hợp có thương là một số tự nhiên. - Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì - Mỗi bạn có 2 quả cam. mỗi bạn được mấy quả cam? - Thực hiện phép tính gì để biết được mỗi - Phép chia. 1 HS lên bảng viết 8 : 4 = 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bạn được 2 quả cam? - Các số 8; 4 được gọi là gì? số 2 được gọi là gì? - Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) là số gì?. 2 (quả cam). - là các số tự nhiên.. - Vậy 3 : 4 bằng mấy?. -3:4=. - Kết quả của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một số tự nhiên. Kết luận: Khi thực hiện chia một số tự - Lắng nghe, ghi nhớ nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng thực hiện được như vậy. Trường hợp thương là phân số - Nêu: có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. - Động não. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - Muốn biết mỗi em được bao nhiêu phần - Em lấy 3: 4 của cái bánh, em làm sao? - 3 : 4 bằng mấy? Chúng ta cùng tìm được kết quả của phép chia này. - Hãy thảo luận nhóm đôi tìm cách chia - Thảo luận nhóm đôi và trả lời: Chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn? đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 1 phần. Lần lượt chia như thế thì mỗi bạn nhận được 3 phần tư của cái bánh.. - Ghi bảng: 3 : 4 =. 3 4. 3 . 4. - Vài hs đọc: 3 chia 4 bằng. 3 . 4. - Là phân số. - Thương của phép chia 3: 4 là gì? - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số - Tử số là số bị chia và mẫu số là số 3 của thương và số bị chia, số chia trong chia. 4. phép chia 3: 4? Kết luận: Thương của phép chia số tự - Vài hs đọc nhận xét trong SGK. nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - Vài HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS lên viết ví dụ. HĐ 3. Thực hành: Bài 1: 7 5 - Yêu cầu HS thực hiện vào nháp. - HS thực hiện nháp: 7: 9= ; 5:8= ; 9. 6:19 =. 8. 6 19. 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2: 2 ý đầu. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu phần a. - Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp.. 1:3=. - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện. 36 : 9 =. Tiết 40. 36 =4; 9. 88:11 =. 88 =8 11. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. 6=. b. Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? - Gọi HS đọc nhận xét trong SGK. 4. Củng cố, dặn dò: - Vì sao mẫu số phải khác không? - Gọi HS đọc nhận xét c. trong SGK - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 1 . 3. 6 1 27 0 3 ; 1 = ; 27 = ;0= ;3= . 1 1 1 1 3. - Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có mẫu số là 1. - Vài HS đọc. - Vì không thể chia cho 0. - 1 HS đọc. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: KHOA HỌC Bài: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,…. - KNS: Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch; lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. *. Không yêu cầu HS vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. GV HD, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. II. Đồ dùng dạy - học: - Màu vẽ, giấy A3. II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS trả lời câu hỏi nội dugn bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước: 1. Thế nào là không khí trong sạch? 1. Không khí trong sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khỏe con người. 2. Thế nào là không khí bị ô nhiễm? 2. Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa nhiều bụi, khói, mùi thối của 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> rác, gây ảnh hưởng đến người và động vật 3. Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối 3. Gây bệnh viêm phế quản, bệnh ung với đời sống của con người, động vật, thư phổi, bệnh về mắt, gây khó thở. thực vật? - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. không khí bị ô nhiễm gây hại rất lớn cho người và động vật. vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Các em hãy quan sát các hình - Làm việc nhóm đôi SGK/80,81 thảo luận nhóm đôi chỉ và nói cho nhau nghe những việc nào nên làm, không nên làm để bảo vệ bầu không khí. - Gọi HS trình bày. - Lần lượt trình bày: + Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua các hình vẽ : . Hình 1: các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi. . Hình 2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc. . Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải. . Hình 5: Trường học có nhà vệ sinh hợp qui cách giúp hs đi đại tiện và tiểu tiện đúng nơi qui định và xử lí phân tốt không gây ô nhiễm môi trường. . Hình 6: Cảnh thu gom rác ở TP làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường. . Hình 7: Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch . + Việc không nên làm để bảo bệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình . Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhiều khói và khí thải độc hại. - Bản thân em, gia đình và địa phương - HS nối tiếp nhau phát biểu: nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không . Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, khí trong sạch? trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương. . Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp củi cải tiến có ống khói. . Đổ rác đúng nơi qui định. . Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định. . Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở, nơi vui chơi, nơi học tập... . Xử lí phân, rác hợp lí. Kết luận: Chống ô nhiễm không khí - Lắng nghe, ghi nhớ. bằng cách: . Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. . Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp,.. . Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. HĐ 3. Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch - Các em hãy thảo luận nhóm 4, phân @Giảm tải CV5842: Không yêu cầu công từng thành viên để xây dưng bản HS vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch, khí trong sạch. GV HD, động viên, thảo luận để tìm ý cho nội dung tuyên khuyến khích để những em có khả truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ năng được vẽ tranh, triển lãm. bầu không khí trong sạch - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Chia nhóm thảo luận, trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm đại diện trình bày: . Bản cam kết của nhóm. sung ý kiến. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương các . Ý tưởng của bức tranh cổ động. sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi - Nhận xét, bình chọn. người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/81 - Vài HS đọc to trước lớp. - Thực hiện những việc làm bảo vệ bầu - Lắng nghe và thực hiện. không khí trong sạch. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 40. Thứ tư, ngày 18 tháng 01 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra. - Gọi HS lên bảng đọc và TLCH: - 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: 1. Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh 1. HS nêu. em Cẩu Khây chống yêu tinh? 2. Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng 2. Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe và được yêu tinh? tài năng phi thường, họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh. 3. Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? 3. Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Nhận xét, cho điểm - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Năm 1924, một - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ sông Mã (Thanh Hóa) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi lên trên bãi đất. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ đã đến khai quật và sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc đất huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là văn hóa Đông Sơn. Trong bài đọc hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hóa Đông Sơn. Đó là trống đồng Đông Sơn HĐ2. HD luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - HS đọc, HS khác đọc thầm theo. - Gợi ý chia đoạn. - 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu...có gạc + Đoạn 2: Phần còn lại + Đoạn 1: Từ đầu...có gạc + Đoạn 2: Phần còn lại 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. 1. - HD HS luyện đọc đúng từ, câu dài: - HS luyện đọc đúng cá nhân: sắp xếp, hươu nai có gạc, muông thú,… + Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đôn Sơn/chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. Con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương/và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công/ hay cảm tạ thần linh. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2. 2. - HD HS giải nghĩa từ ngữ mới trong bài. - HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế + Cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong nào? cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả + Giữa mặt trống là hình ngôi sao như thế nào? nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc... + Những hoạt động nào của con người + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh được miêu tả trên trống đồng? trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ... + Vì sao có thể nói hình ảnh con người + Vì những hình ảnh về hoạt động của chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống con người là những hình ảnh nổi rõ đồng? nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác (ngôi sao, những hình tròn, chim bay, hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muôn thú...) chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khát khao cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính - Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa đáng của người VN ta? văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ 4. HD đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp. - Nhắc chú ý lắng nghe xem bạn đã biết nhấn giọng ở những từ nào. - Nêu cách đọc đúng và những từ cần nhấn giọng. - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. + GV đọc mẫu. + Cho HS luyện đọc trong nhóm đôi + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài Trống đồng Đông Sơn nói lên điều gì? - Về nhà kể những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 98. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 2 HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe, nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Luyện đọc trong nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Cùng GV nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. - HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo). I Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Sử dụng thiết bị dạy toán III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên thực hiện bài 1 tiết trước. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu phân số và phép chia số tự nhiên. HĐ2. HDHS tìm hiểu bài *. Phép chia một số tự nhiên cho một 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> số tự nhiên khác 0. a. Nêu ví dụ 1: Có 2 quả cam, chia mỗi - Lắng nghe, theo dõi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Văn ăn 1 quả cam và. 1 quả cam. Viết phân số 4. chỉ phần quả cam Vân đã ăn. - Vân đã ăn 1 quả cam tức là đã ăn mấy - 4 phần. phần? (đính hình tròn chia làm 4 phần bằng nhau) - Ta nói Vân ăn 4 phần hay - Vân ăn thêm. 4 quả cam. 4. 1 quả cam tức là ăn thêm - Là ăn thêm 1 phần 4. mấy phần nữa? (đính hình tròn chia 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần) - Vân đã ăn tất cả là 5 phần. - Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần? 5. - Mỗi quả cam được chia thành 4 phần - Số cam Vân đã ăn là 4 bằng nhau. Vân đã ăn 5 phần. Vậy số cam Vân đã ăn là bao nhiêu? - Yêu cầu HS lấy từ hộp thiết bị hình - HS lấy hình chỉ minh họa cho phân số. 5 4. 5 từ bộ thiết bị 4. b. Nêu ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều - Lắng nghe. cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm - Thảo luận, trình bày: Chia mỗi quả cách chia 5 quả cam cho 4 người cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người 1 phần, tức là 1 quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi 4 5 người được 5 phần quả cam hay quả 4. cam 5. - Sau khi chia 5 quả cam cho 4 người, thì - Là quả cam. 4 số cam của mỗi người là bao nhiêu? 5 5 bằng mấy? -5:4= 4 4 5 Kết luận: (quả cam) là kết quả của - Lắng nghe 4. -. phép chia đều 5 quả cam cho 4 người. Ta có 5:4 =. 5 . 4. c. Nhận xét: 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×