Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày thứ 1 Ngày soạn 5/10/2013 Ngày giảng 7/10/2013 TOÁN (T21). LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. Giúp HS : -Biết số ngày của từng tháng trong một năm, của năm nhuận và năm không nhuận. 2.Kĩ năng. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào? 3.hái độ. -Học sinh ham thích giải toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.Giáo viên: SGK toán 4 2.Học sinh: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: -Bác Hồ sinh vào năm 1890 bác sinh vào thế kỉ nào ? -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài -Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập để các em nắm chắc hơn về quan hệ giữa các số đo thời gian nhe. 3.2- Hướg dẫn luyện tập. Bài 1.Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày,28(hoặc 29 ngày). -GV hướng dẫn. -GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. -GV nhắc lại cho HS nhớ cách tính số ngày trong một tháng bằng hai tay.. TG (Phút) 1. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể.. 3 -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 34 2 -Nghe, mở sách.. 32 HS đọc yêu cầu của bài. -Thực hành theo hướng dẫn -Lớp làm bài.Phát biểu -Nhận xét bổ sung.. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống -GV hướng dẫn. -Tính và so sánh kết quả rồi điềnvào ô trống -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng Bài 3: GV nêu đề bài. -Nêu câu hỏi.. -HS đọc yêu cầu của bài. -Thực hành theo hướng dẫn -Lớp làm bài.Phát biểu -Nhận xét bổ sung. -HS nêu yêu cầu bài toán. -Nghe. 2 HS chữa bài. -Nhận xét bổ sung.. -Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 4-Củng cố -Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ nào ? -GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò -Về nhà học bài chuẩ bị bài sau “Tìm số trung bình cộng”. 2 -HS nêu.. 1. -HS nghe. -HS nghe.. TẬP ĐỌC (T9). NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU :. 1.Kiến thực. -Biết đọc giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật lời người kể chuyện. 2.Kĩ năng. -Hiểu ND : ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm , dám nói lên sự thật. -Trả lời được các câu hỏi trong bài. 3.Thái độ. -Học sinh yeu thích môn tập dọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 2.Học sinh: đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: -Cho 2 HS đọc thuộc lòng bài ‘Tre Việt Nam’ trả lời câu hỏi 1,2... TG (Phút) 1. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể.. 3 -HS lên bảng viết, nêu.. -GV nhận xét ghi điểm.. -Lớp nhận xét. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài -Trung thực là một đức tính đáng quí, được đề cao.Qua truyện đọc những hạt thóc giống, cấc em sẽ thấy người xưa đã đè cao tính trung thực như thế nào. 3.2- Hướg dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 3.2.1: Luyện đọc GV chia đoạn.. 34 2 -Nghe, mở sách.. 32 11 - HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn đọc 3 lượt. HS luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc chú giải - 2 em đọc cả bài - Theo dõi sách. - GV sửa lỗi phát âm - Giúp h/s hiểu từ khó - GV đọc diễn cảm cả bài 3.2.2: )Tìm hiểu bài -GV hướng dẫn giao nhiệm vụ - Nhà vua chọn người thế nào để nối ngôi? - Nhà vua làm gì để chọn người trung thực ?. 10 - 2 em trả lời( người trung thực) -Phát thóc cho dân để gieo trồng hẹn nếu ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. - Không nảy mầm được. - Thóc luộc chín có nảy mầm được không? - Chú bé Chôm làm gì, kết quả ?. - Chôm gieo hạt, chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người chở thóc đến nộp. - Đến kì hạn mọi người đã làm gì ? - Chôm có gì khác mọi người ?. - Thái độ của mọi người ra sao ? - Vì sao người trung thực là người đáng quý? -GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng 3.2.3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV chọn đọc mẫu đoạn cuối -GV giao nhiệm vụ cho học sinh. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Chôm tâu vua: thóc không nảy mầm - Cậu rất trung thực - Ngạc nhiên sợ hãi - Nhiều em nêu ý kiến cá nhân -HS nghe. 11 - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - Chia lớp theo nhóm 3, đọc đoạn theo vai trong nhóm. - Vài nhóm lên đọc theo vai - Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt 4-Củng cố. 2 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? -Em hãy liên hệ thực tế. -GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau “Gà trống và cáo”. -HS nêu. -HS nghe. 1 -HS nghe.. Ngày thứ 2 Ngày soạn 6/10/2013 Ngày giảng 8/10/2013 TOÁN (T22). TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. Giúp HS : -Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. 2.Kĩ năng. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. 3.Thái độ - Học sinh hăng say giải toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.Giáo viên: SGK toán 4 2.Học sinh: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: -Năm 1901 thuộc thế kỉ nào ? -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài -Tiết toán hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là số trung bình cộng chúng ta cùng tìm hiểu bài nhé. 3.2- Hướg dẫn 3.2.1: Giới thiệu số trung bình công và cách tìm số trung bình cộng. TG (Phút) 1. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể.. 3 -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 34 2 -Nghe, mở sách.. 32 15. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài toán 1: -GV nêu đề toán. -Hướng dẫn tìm hiểu đề toán. GV viết bảng sơ đồ,hướng dẫn cách giải, ghi bảng. Bài giải Tổng số lít dầu của hai can là 6 + 4 = 10 (l) Số lít dàu rót đều vào mỗi can là . 10 : 2 = 5 (l) Đáp số 5 lít *Nhận xét (Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4 Bài toán 2 GV hướng dãn tương tự như bài toán 1. -GV kết luận như (sgk) cho 2-3 học sinh đọc. 3.2.2: Thực hành -Bài 1.(a, b, c)Tìm số trung bình cộng của các số sau. -GV hướng dẫn học sinh xác định từng ý mỗi ý có mâý số hạng. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng Bài 2. Giải toán có lời văn. -GV hướng dẫn tìm hiểu đề toán. +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng 4-Củng cố -Muốm tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? -GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò. -Về nhà học thuộc bài chuẩn bị bài sau “Luyện tập”. -HS nghe. - Phát biểu . -Lớp nhận xét bổ sung.. -Theo dõi.. -HS nghe. -HS lắng nghe. -HS đọc (2-3 lượt) 17 -Nêu đề toán. -Nghe. -Làm bài, chữa bài. -Nhận xét bổ sung. -Nêu đề toán. -Nghe, phát biểu. -Làm bài. -1 HS chữa bài. -Nhận xét bổ sung. 2 -HS nêu -HS nghe. 1 -HS nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T9). MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU :. 1.Kiến thức. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ từ hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực – Tự trọng (BT4) ; 2.Kĩ năng. -Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu hỏi với một từ tìm được (BT1,NT2) ; nắm được nghĩa từ ‘tự trọng’ (BT3). 3.Thái dộ. -Học sinh yêu thích môn luyện từ và câu. Ơ 1.Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài 3, 4 - Từ điển Tiếng Việt, phiếu bài tập 2.Học sinh: đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: -Cho học sinh đọc phần ghi nhớ ở tiết trước. -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài -Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn tư thuộc chủ điểm Trung thực tự trọng để giúp các em nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói tren để đặt câu. 3.2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1 - GV phát phiếu yêu cầu h/s trao đổi cặp - GV nhận xét chốt lời giải đúng: + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng, thành thật, thật tâm… + Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, lừa bịp… -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài - GV ghi nhanh 1, 2 câu lên bảng. TG (Phút) 1. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể.. 3 -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 34 2 -Nghe, mở sách.. 32 - 1 em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu - Từng cặp h/s trao đổi, làm bài - HS trình bày kết quả - Làm bài đúng vào vở. -Lớp nhận xét bổ sung. - HS mở sách đọc yêu cầu bài 2 - Nghe GV phân tích yêu cầu 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tự đặt 2 câu theo yêu cầu - Lần lượt đọc. -Lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc nội dung bài3 - 1em làm bảng phụ - Lớp làm bài vào vở - 2-3 em đọc bài. -Nhận xét bổ sung.. - Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 3 - GV treo bảng phụ -Hướng dãn.\ - GV nhận xét chốt lời giải đúng +Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Bài tập 4 - GV gợi ý, gọi 2 em lên bảng chữa bài - Nhận xét chốt lời giải đúng +Các thành ngữ, tực ngữ a,c,d nói về tính trung thực. +Các thành ngữ, tục ngữ : b,e nói về lòng tự trọng 4-Củng cố. -GV hệ thống bài học. -GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc yêu cầu bài 4 - 2 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét. 2 -HS nghe. -HS nghe. 1 -HS nghe.. KỂ CHUYỆN (T5). KỂ CHUỴÊN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức. -Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực, 2.Kĩ năng. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. 3.Thái độ. -Học sinh yêu thích môn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1.Giáo viên : Một số truyện viết về tính trung thực, sách truyện đọc lớp 4. - Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩnđánh giá bài kể chuyện. 2.Học sinh : dồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập. TG (Phút) 1 7 Lop4.com. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thể. 2-Kiểm tra bài cũ: -Cho học sinh kể lại câu chuyện một nhà thơ chân chính. GV hỏi ý nghĩa của truyện. -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài -Các em đang học chủ điểm nào ? -Ccs em còn được đọc được ngh nhiều cau chuyện khác ca ngợi những người trung thực. Tiết học hôm nay giuos các em kể về nhngx con người đó. 3.2- Hướng dẫn 3.2.1: HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới trọng tâm, giúp HS xác định đúng yêu cầu. - GV treo bảng phụ 3.2.2: Học sinh thực hành kể nêu ý nghĩa của chuyện -GV chia nhóm giao nhiệm vụ. - Tổ chức kể trong nhóm. -Kể theo cặp. - GV gợi ý kể theo đoạn. 2 -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 29 2 -Nghe, mở sách.. 27 4 - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài - Gạch dưới các từ trọng tâm - 4 em nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4. - HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể. 23 - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét. - Mỗi bàn làm 1 nhóm tập kể - Kể theo cặp - 1-2 em kể theo đoạn (nếu chuyện dài) - HS xung phong kể trước lớp - 1-2 em đọc tiêu chuẩn - Mỗi tổ cử 2 h/s thi kể trước lớp. - Thi kể trớc lớp - GV mở bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá - Gợi ý để học sinh nêu ý nghĩa chuyện - GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn 4-Củng cố. -- Biểu dương học sinh kể hay, ham đọc truyện -GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò. -Vè nhà tập kể lại câu chuyện cho. -HS nêu ý nghĩa của chuyện. - Lớp bình chọn học sinh kể hay nhất. 2 -HS nghe. 1 -HS nghe. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> người thân nghe, Chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC (T9). SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức. Sau bài học học sinh có thể: - Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật - Nói về lợi ích của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn 2.Kĩ năng. -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3.Thái độ. -Học sinh yêu thích môn khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. 1.Giáo viên: Hình trang 20, 21 sách giáo khoa; Tranh ảnh quảng cáo về thực phẩm có chứa iốt 2.Học sinh: đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài -Tiết khao học hom nay giúp chúng ta biết sử dụng hợp lý các chất có trong thức ăn nhé. 3.2- Hướng dẫn 3.2. 1 :Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành B1: Tổ chức -Chia lớp thành hai đội chơi. TG (Phút) 1. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể.. 2 -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 29 2 -Nghe, mở sách. 27 9. - Lớp chia thành hai đội - Hai đội trưởng lên bốc thăm 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B2: Cách chơi và luật chơi. -GV hướng dãn luật chơi: - Thi kể tên món ăn trong cùng thời gian 10’ B3: Thực hiện - Hai đội thực hành chơi. - GV theo dõi.Nhận xét và kết luận 3.2.2 :Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật * Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung cấp...Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp... * Cách tiến hành - Cho học sinh đọc lại danh sách các món ăn vừa tìm và trả lời câu hỏi: - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật. -GV Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 3.2.3:Thảo luận về ích lợi của muối iốt và tác hại của ăn mặn * Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn - Cho học sinh quan sát tr/ ảnh tư liệu và HD - Làm thế nào để bổ xung iốt cho cơ thể - Tại sao không nên ăn mặn - Nhận xét và kết luận 4-Củng cố. -Tại sao chúng ta phải sử dụng. - Học sinh theo dõi luật chơi. - Lần lượt từng đội kể tên món ăn ( Món ăn rán như thịt, cá, bánh...Món ăn luộc hay nấu bằng mỡ như chân giò, thịt, canh sườn...Các món muối như vừng, lạc... - Một học sinh làm thư ký viết tên món ăn - Hai đội treo bảng danh sách - Nhận xét bổ sung 9. - Học sinh đọc lại danh sách vừa tìm - Học sinh trả lời - Cần ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể - Nhận xét và bổ xung 9. - Học sinh quan sát và theo dõi - Để phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt nên ăn muối có bổ xung iốt - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. 2 -HS nêu 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hợp lý các chất béo và muối ăn ? -GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. -HS nghe. 1 -HS nghe.. Ngày thứ 4 Ngày soạn 8/10/2013 Ngày giảng10/10/2013 TOÁN (T24). BIỂU ĐỒ I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. 2.Kĩ năng. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 3.Thái độ. - Học sinh hăng say làm bài tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.Giáo viên : Biểu đồ tranh 2.Học sinh : Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: -Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài Tiết học trước chúng ta đã biế cchs tìm số trung bình cộng, tiết toán hôm nay sẽ giúp các em hieur thế nào là biẻu đồ nhé. 3.2- Hướng dẫn 3.2.1: Làm quen với biểu đồ tranh. GV treo biểu đồ, nêu câu hỏi: * Biểu đồ trên có mấy cột?. TG (Phút) 1. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể.. 3 -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 34 2 -Nghe, mở sách.. 32 15 -HS quan sát. -HS nghe, phát biểu 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Mỗi cột cho biết gì? -GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. GV giải thích thêm: - Số cột bên phải nói về số con trai, con gái trong mỗi gia đình. - Cột bên trái ghi tên năm gia đình. - Nhìn vào biểu đồ ta biết được số con trai, con gái trong mỗi gia đình. -GV kết luận 3.2.2: Thực hành Bài 1.GV nêu đề bài -Hướng dẫn: +Biểu đồ có mấy cột ? +Cột thứ nhât cho biết gì ? +Cột thứ hai cho biết gì ? +Cột thứ ba cho biết gì ? +Cột thứ tư cho biết gì ? +Cột thứ năm cho biết gì ? -Nêu câu hỏi. -GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng Bài 2 (a, b) Nêu đề bài. -Hướng dẫn. +Biểu đồ có mấy cột ?. -Lớp nhận xét bổ sung. -Nghe. 17 -HS theo dõi - 2 HS đọc -Nêu. -Tên các lớp . -Môn thể thao. -Môn thể thao. -Môn thể thao -Môn thể thao . -Lớp phát biểu. -Lớp nhận xét bổ sung. a/ Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được 50 tạ thóc. b/ Năm 2002 thu hoạch được nhiều hơn năm 2000: 10 tạ thóc. a)Năm 2002 gia đình nhà bác An thu hoạch đượ mấy tấn thóc ? b)Năm 2002 gia đình nhà bác An thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc ? c)Cả ba năm gia đình nhà bác An thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc ? Năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất ? Năm nào thu hoạch được ít thóc nhất ? GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng làm đúng. 4-củng cố -Có mấy loại biểu đồ? -GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò. -Về nhà học bài chuẩ bị bài sau: “Biểu đồ tiếp.. -12 tấn thóc, năm 2002 thu hoạch được nhiều thóc nhất. năm 2001 thu hoạch được ít thóc nhất. -Lớp nhận xét bổ sung 2 1. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TỪ - CÂU (T10). DANH TỪ I. MỤC TIÊU :. 1.Kiến thức. -Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc dơn vị) 2.Kĩ năng. -Nhận biiết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT mục III) 3.Thái độ. -Học sinh yêu thích môn luyện từ và câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.Giáo viên : Bảng lớp chép nội dung bài tập 1, 2( nhận xét). - Tranh ảnh: con sông, rặng dừa, truyện… - Bảng phụ chép nội dung bài 1( 53) 2.Học sinh: đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: -Cho 1-2 học sinh làm bài tập 2. -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài -Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Danh từ nhé. 3.2- Hướng dẫn 3.2.1 Phần nhận xét *Bài tập 1 - Mở bảng lớp. TG (Phút) 1. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể.. 3 -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 34 2 -Nghe, mở sách. 32 13 - 1 em đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp. - Học sinh thực hiện theo bàn - Lần lượt nhiều em nêu kết quả - Lớp nhận xét - 1 học sinh điền đúng vào bảng - 1 em đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân vào nháp - 1 em chữa bài trên bảng phụ - Lớp nhận xét. -GV chốt lời giải đúng (SGV 128) *Bài tập 2 - Treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kết luận các từ chỉ sự vật nêu trên gọi là danh từ - Thế nào là danh từ ? 3.2.2: Ghi nhớ -GV cho học sinh đọc . -GV cho HS nêu thêm ví dụ dụ. 3.2.3: luyện tập Bài 1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng( điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng) Bài 2 - GV ghi 1- 2 câu, phân tích - Nhận xét và sửa. 4-Củng cố -Cho học sinh đọc lại ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò. -Về nhà học thuộc nghi nhớ -Chuẩn bị bài sau.. - Lớp đọc bài đúng.Vài em nhắc lại - Nêu. 2 - HS đọc (2-3 lượt) lớp đọc. - Học sinh tìm 17 - 1 em đọc yêu cầu - 1 em đọc các danh từ - Học sinh làm bài đúng vào vở. - Học sinh tự đặt câu - Lần lượt đọc các câu vừa đặt 2 -HS nêu -HS nghe 1 -HS nghe.. TẬP LÀM VĂN (T9). VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT ) I. MỤC TIÊU.. 1.Kiến thức. -Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần : đầu thư, phần chính, cuối thư) 2.Kĩ năng. -Biết cách dùng từ đặt câu sao cho câu vân hay hơn. 3.Thái độ -Có ý thức làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.Giáo viên: Giấy viết phong bì, tem thư - Bảng phụ chép nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn cuối tuần 3 2.Học sinh: đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ:. TG (Phút) 1 3 14 Lop4.com. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài -Tiết tập làm văn hôm nay sẽ giúp các em củng cố kĩ năng viết thư, và viết được một lá thư thăm hỏi chúc mừng hoặc chia buồi bày tỏ tình cảm châm thành đúng thể thức và đày đủ 3 phần nhé. 3.2- Hướng dẫn 3.2.1: Hướng dãn học sinh tìm hiểu đề - GV treo bảng phụ. - GV hỏi h/s về việc chuẩn bị cho giờ kiểm tra - GV đọc, chép đề bài lên bảng - Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn trong SGK trang 52 để làm bài - GV nhắc nhở h/s: - Lời lẽ trong thư cần chân thành, thái độ đúng mực 3.2.2: Thực hànhviết thư - GV quan sát, nhắc nhở ý thức làm bài. -Cuối giờ thu bài. 4-Củng cố. -GV nhận xét đánh giá ý thức làm bài của học sinh 5-Dặn dò. -Về viết lại bài văn cho hay chuẩn bị bài sau “Đoạn văn trong bài văn kể chuyện”. -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 34 2 -Nghe, mở sách.. 32 2 - Vài em đọc bảng phụ, nêu lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư - Vài em nêu - Vài học sinh đọc đề bài mà em chọ Lớp đọc thầm. - Học sinh nghe - Vài học sinh nêu đối tượng nhận thư. 30 - HS viết thư vào giấy đã chuẩn bị, viết xong gấp thư cho vào phong bì, viết nội dung phong bì, nộp bài cho GV. 2 -HS nghe 1 -HS nghe.. KHOA HỌC (T 10). ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức. Sau bài học học sinh có thể: -Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày. 2.Kĩ năng. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 3.Thái độ. -Học sinh yêu thích môn khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1.Giáo viên: Hình trang 22, 23 sách giáo khoa; Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. 2.Học sinh: đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu ích lợi của muối íôt và tác hại của việc ăn mặn? -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài -Ăn nhiều rau quả chín có lợi hay có hại bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta cùng tìm hiểu điều đó nhé. 3.2- Hướng dẫn 3.2.1:Tìm lý do cần ăn nhiều rau quả chín * Mục tiêu: Học sinh biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày * Cách tiến hành B1: Cho học sinh xem sơ đồ tháp dinh dưỡng - Hướng dẫn học sinh quan sát B2: Hướng dẫn học sinh trả lời - Kể tên một số loại rau quả em hằng ăn? - Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? - Nhận xét và kết luận. 3.2.2:Xác định tiêu chuẩn thưch phẩm sạch và an toàn -Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn * Cách tiến hành: B1: Cho HS mở SGK và quan sát. TG (Phút) 1. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể.. 2 -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 29 2 -Nghe, mở sách.. 27 9. - Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng cân đối để thấy được cả rau và quả chín đều được ăn đủ với số lượng nhiều hơn thức ăn chứa chất đạm chất béo. - Học sinh nêu. 9. -HS quan sát tranh trong sách 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> hình 3, 4 B2: Trình bày kết quả. - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? -GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 3.2.3:Thoả thuận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm -Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành ba nhóm và thảo luận. GK. -Nêu. - Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vitamin và chất khoáng cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả còn giúp tiêu hoá. -Lớp nhận xét bổ sung. 9. -HS quan sát. -Thảo luận nhóm. B2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét và kết luận. 4-Củng cố. -Nêu tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ? -GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò. -Về nhà học bài và thực hành theo bài học.. -Trình bày. - Thực phẩm sạch và an toàn là được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh. -Lớp nhận xét bổ sung. 2 -HS nêu. -HS nghe. 1 -HS nghe.. Ngày thứ 5 Ngày soạn 9/10/2013 Ngày giảng11/10/2013 TOÁN (T25). BIỂU ĐỒ (T2) I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. -Bước đầu biết về biểu đồ cột. 2.Kĩ năng. -Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. 3.Thái độ. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Học sinh hăng say giải toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.Giáo viên : Biểu đồ cột về”số chuột bốn thôn diệt được” 2.Học sinh : Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: -GV thế nào là biểu đồ tranh ? -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài Tiết toán hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách xem loại biểu đồ hình cột nhé 3.2- Hướng dẫn 3.2.1: Làm quen với biể đồ hình cột *GV treo biểu đồ, hướng dẫn. -Tên của bốn thôn trên biêu đồ? - Nêu ý nghĩa của mỗi cột trên biểu đồ? -Cách đọc số liệu mỗi cột trên biểu đồ? KL: cột cao hơn biểu thị số chuột nhiều hơn 3.2.2: Thực hành Bài 1.GV nêu đề bài, hướng dẫn quan sát. +Nhìn vào cột nằm ngang cho ta biết gì ? +Nhìn vào cột đứng dọc cho ta biết gì ? *GV nêu câu hỏi. -GV chốt lại ý kiến đúng. Bài 2 (a)Cho học sinh quan sát biểu đồ ô số lớp của một trường tiểu học Hòa Bình. -Hướng dãn. +Cột nằm ngang cho ta biết gì ? +Cột đứng dọc cho ta biết gì ? -Vậy số lớp của năm học 2003 -. TG (Phút) 1. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể.. 3 -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 34 2 -Nghe, mở sách. 32 15 -HS nghe, phát biểu -Lớp nhận xét bổ sung. -Nghe. 17 -2 HS đọc -Nghe, quan sát. -Lớp làm bài phát biểu: -Nêu -Lớp nhận xét bổ sung. -HS quan sát.. -HS nêu. -HS nêu. -HS nêu. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2004 nhiều hơn năm học 2002 2003 bao nhiêu lớp ? -Năm học 2002 - 2003 trường tiểu học Hoà Bình có bao nhiêu học sinh lớp 1 ? -Năm học2004 -2005 số học sinh lớp 1 nhiều hơn năm học 2002 2003 bao nhiêu học sinh ? -GV nhận xét chốt lai ý kến đúng.. -HS nêu. -HS nêu. -Lớp nhận xét bổ sung theo từng câu hỏi.. 4-Củng cố. -GV nhận xét đánh giá tiết học 5-Dặn dò. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau ‘Luyện tập’. 2 -HS nghe. 1 -HS nghe.. TẬP LÀM VĂN (T10). ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU :. 1.Kiến thưc. -Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) 2.Kĩ năng. -Biết vận dụng những kiến thức dã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 3.Thái độ -Học sinh yêu thích môn tập làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.Giáo viên: Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét) - Phiếu bài tập cho học sinh làm bài 2.Học sinh: đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của 1 số học sinh chưa hoàn thành tiết trước. -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài -Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện các em sẽ học tập xây. TG (Phút) 1. HĐ của Học sinh -Lớp hát tập thể.. 3 -HS lên bảng viết, nêu. -Lớp nhận xét. 34 2 -Nghe, mở sách. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> dựng đoạn văn có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện từ đó tạo lập được đoạn văn kể chuyện. 3.2- Hướng dẫn 3.2.1: Phần nhận xét *Bài tập 1, 2 - GV phát phiếu bài tập - GV nhận xét chốt lời giải đúng ( SGV 130) *Bài tập 3 -GV nêu đề bài. -Hướng dãn. - GV nêu: mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong truỗi sự việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng 3.2.2: Phần ghi nhớ -Cho học sinh đọc (2-3 lượt). 3.2.3: Phần thực hành -GV nêu yêu cầu của đề bài. - GV giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà .Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3. - GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt -Tham khảo đoạn văn 4-Củng cố -GV cho học sinh đọc lại ghi nhớ -GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò. -Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. -Luyện viết lại đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần. 32 13 - 1-2 em đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận theo cặp, ghi kết quả thảo luận vào phiếu bài tập. - 1-2 em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên - 1-2 em nhắc lại nội dung GV vừa nêu.. 2 - 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Luyện đọc thuộc ghi nhớ 17 .- 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập - Nghe GV giải thích - Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ xung phần thân đoạn. - 1 số em đọc bài làm. -HS nghe. 2 -HS nêu -HS nghe 1 -HS nghe.. CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT-T5). NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU :. 1.Kiến thức. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×