Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - Cả ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34. Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc. BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. 2. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. 3. Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui). Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: + Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, hoặc GV nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.. Nhắc lại. Lắng nghe. . Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng- đọc đồng thanh. Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp(2 lượt) Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa 1. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. + Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần inh, uynh. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần inh? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? 2. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì? _GV rút ra nộ dung bài. - Cho HS luyện đọc lại: - Thi đọc Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?) Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần.Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.. Minh. Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch” Các nhóm thi đua tìm và nêu Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, … Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, … 2 em.. Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay.  Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống. Đọc bài: Cá nhân, đồng thanh Thi đọc : 2-3 nhóm Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. … Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 25/04/2011. Tiết 1: Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(Tiếp) I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho. -Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ) -Giải toán có văn. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng Nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện lớp các phép tính của bài tập số 4. 2.Bài mới : Nhắc lại. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập Ba mươi tám (38), hai mươi tám (28), …, Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. bảy mươi bảy (77) Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con theo giáo viên đọc. Sau khi viết xong cho các em đọc lại các số đã được viết. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Số liền trước Số đã biết Số liền sau Cho học sinh thực hành ở SGK rồi đọc 18 19 20 cho lớp cùng nghe. 54 55 56 29 30 31 77 78 79 43 44 45 98 99 100 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh khoanh số bé nhất trong các số : Cho học sinh thực hành SGK và chữa bài 59, 34, 76, 28 là 28 trên bảng lớp. Học sinh khoanh số lớn nhất trong các số : 66, 39, 54, 58 là 66 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với Cho học sinh nêu lại cách đặt tính, cách nhau, thực hiện từ phải sang trái tính và thực hiện bài tập. 68 52 35   31 37 42 37 89 77 Tóm tắt: Bài 5: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt Thành có : 12 máy bay 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bài và giải.. Tâm có Tất cả có. : 14 máy bay : … máy bay? Giải Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay) Đáp số : 26 máy bay. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương.. Nhắc tên bài.. Tiết 3: Tập viết. TÔ CHỮ HOA X,Y I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa X,Y. -Viết đúng các vần inh, uynh, các từ ngữ: bình minh, phụ huynh – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: X,Y đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X,Y tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X,Y.. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa X,Y trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. 4. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -1 HS lên tô chữ mẫu. -Cho HS tô không trung Nhận xét. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng con. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X.Y. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. -1 hs tô. -Lớp tô. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Tiết 4 : Chính tả (nghe viết). BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Bác đưa thư. Đoạn: “Bác đưa thư … mồ hôi nhễ nhại” -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết: rừng cây, dạy. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. học sinh viết trên bảng con Học sinh nhắc lại. 5. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ. 2-3 HS đọc lại -Nhận được thư của bố, Minh như thế nào? Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những chữ thường hay viết sai hoặc GV đưa lên rồi hướng dẫn HS viết vào bảng con.. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. -Trả lời Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại.. học sinh.  Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). - GV đọc mẫu lần 2 Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa vào vở chính tả. chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa đổi vở sữa lỗi cho nhau. lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết của giáo viên. vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào giống nhau của các bài tập. chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi diện 4 học sinh. Giải đua giữa các nhóm. Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 6:L. Tiếng Việt. ÔN TẬP I – Môc tiªu: -Rèn cho học sinh đọc nhanh, hay bài Bác đưa thư. - Häc sinh viÕt tiÕng trong bµi, ngoµi bµi cã vÇn “inh”, “uynh”. BiÕt ghi dÊu x vµo « trống trước ý trả lời đúng. Trình bày bài sạch đẹp. II - §å dïng d¹y häc: - Vë bµi tËp, bót mùc. III – Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1; Rốn đọc cho hs: - HS đọc bài: CN-N-ĐT : Hưíng dÉn häc sinh lµm c¸c bµi tËp trong vở BTTV Häc sinh nªu yªu cÇu cña bµi tËp + ViÕt tiÕng trong bµi cã vÇn “inh”. + ViÕt tiÕng ngoµi bµi cã vÇn “inh”, “uynh”. + Ghi dấu x vào ô trống trớc ý trả lời đúng. Hoạt động 2: Học sinh thực hành tại lớp. Lu ý: §äc yªu cÇu cña tõng bµi råi h·y lµm IV – Cñng cè: Häc sinh tù ch÷a bµi cho nhau. V – DÆn dß:. Tiết 7: Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu: -Luyện tập đếm , đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Đọc số: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài HS đọc yêu cầu của bài GV yêu cầu 5 em tiếp nối nhau đọc các số 5 em đọc: từ 1 - 20 Từ 20 - 40 Từ 60 - 80 từ 1 đến 100 ( Dành cho HS yếu) Từ 80 - 10 Từ 40 - 60 ? Nêu số bé nhất có 2 chữ số? Số 10 ? Nêu số lớn nhất có 2 chữ số? Số 99 ? Nêu số có 3 chữ số? Số 100 ? Nêu các số tròn chục? 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 Bài 2: Viết số GV gọi HS nêu yêu cầu của bài HS nêu yêu cầu GV yêu cấu HS làm bảng con HS làm bảng con 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: Đặt tính rồi tính GV gọi HS nêu yêu cầu của bài GV yêu cầu HS làm bảng con 75 - 11 31 + 5 87 - 6 4 + 72 Bài 5:Bài toán GV yêu cầu HS đọc bài toán GV yêu cầu HS làm vào vở. Mười bảy : 17 Chín mươi chín : 99 Bốn mươi tám : 48 Sáu mươi : 66 Năm mươi lăm: 55 HS nêu yêu cầu của bài HS làm bảng con . 75 11 64. 31 5 36. . . 87 6 81. . 4 72 76. HS đọc bài toán Bài giải: Số quả cam hai bạn hái được là: 24 + 12 = 36 ( quả cam) Đáp số: 36 quả cam. GV thu chấm, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài. NG - L LỚP:(tiết 8) CHÚNG EM KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ I/ Yªu cÇu gi¸o dôc. - Gióp häc sinh. + Nâng cao hiểu biết về cuộc đời trong sáng của Bác, về công lao to lớn của Bác đối với d©n téc. + Xúc động trước sự cống hiến và những tình cảm to lớn của Bác đối với nhân dân. + Biết kể chuyện diễn cảm , lôi cuốn người nghe. II/ Nội dung và hình thức hoạt động. 1, Néi dung. - Tình cảm của Bác đối với nhân dân nhất là với thiếu nhi. - Cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác. - Những đức tính quý báu của Bác mà thiếu nhi học tập được. 2, Hình thức hoạt động. - Thi kÓ chuyÖn theo tæ. - Xen kÏ nh÷ng bµi h¸t vÒ B¸c. III/ Chuẩn bị hoạt động. 1, Phương tiện hoạt động. - C¸c t­ liÖu vÒ B¸c ( c©u chuyÖn, bµi th¬, bµi h¸t ) - ¶nh B¸c, lä hoa, kh¨n bµn, tranh ¶nh nÕu cã. 2, Tæ chøc. - Yêu cầu mỗi học sinh sưu tầm một cõu chuyện về Bác theo nội dung đã nêu trên và tập kÓ chuyÖn mét c¸ch diÔn c¶m , l­u lo¹t. - Lựa chọn một số câu chuyện từ các tổ và xắp xếp thành chương trình thi kể chuyện. - bạn điều khiển chương trình. 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - ChuÈn bÞ trang trÝ líp : ¶nh b¸c , lä hoa, kh¨n bµn. - Thµnh lËp ban gi¸m kh¶o : - Chuẩn bị phần thưởng. - GV nhắc nhở học sinh ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ đồng phục . IV/ Tiến trình hoạt động. - Từng tổ lên trình bày truyện đã chọn ( cho biết câu chuyện đó nói gi?) - Ban gi¸m kh¶o cho ®iÓm . - Khi kÓ xen kÏ mét vµi bµn h¸t vÒ B¸c Hå. V/ Kết thúc hoạt động. - Toàn lớp hát bài : Như có Bác trong ngày vui đại thắng. - Ban giám khảo tổng kết , công bố kết quả và phát thưởng. - GV nhËn xÐt vÒ tinh thÇn chuÈn bÞ cña häc sinh , kÕt qu¶ thu ®­îc qua kÓ chuyÖn. - Tuyên dương và dộng viên học sinh. VI/ Rót kinh nghiÖm.. Thứ tư ngày 27/04/2011. Tiết 1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(Tiếp) I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Thực hiện phép cộng và phép trừ (tính nhẩm và tính viết) các số trong phạm vi 100 (không nhớ). -Thực hiện xem giờ đúng trên mặt đồng hồ -Giải toán có lời văn. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS Giải: Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay) Đáp số : 26 máy bay. 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 5 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Nhắc lại. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả nối tiếp theo dãy bàn. 60 + 20 = 80, 80 – 20 = 60, 40 + 50 = Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 90 Cho học sinh nêu cách tính và thực hành ở 70 + 10 = 80, 90 – 10 = 80, 90 – 40 = SGK và chữa bài trên bảng lớp. 50 50 + 30 = 80, 70 – 50 = 20, 90 – 50 = 40. 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách tính Tính từ trái sang phải: 15 + 2 + 1 = 17 + 1 = 18 rồi cho thực hiện ở bảng con theo từng bài Học sinh làm và chữa bài trên bảng tập. lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Các số cùng hàng được đặt thẳng cột Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và với nhau, thực hiện từ phải sang trái giải. 87 65 31   14 25 56 73 90 87 Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: lớp. Tổ chức cho các em thi đua quay kim ngắn Giải: Sợi dây còn lại có độ dài là: (để nguyên vị trí kim dài) chỉ số giờ đúng để hỏi các em. 72 – 30 = 42 (cm) Đáp số : 42 cm Học sinh nhóm này quay kim ngắn chỉ 4.Củng cố, dặn dò: giờ đúng, nhóm khác trả lời và ngược Hỏi tên bài. lại Nhận xét tiết học, tuyên dương. Đồng hồ a) chỉ 1 giờ Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Đồng hồ b) chỉ 6 giờ Đồng hồ c) chỉ 10 giờ Tương tự với số giờ đúng ở các đồng hồ khác. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà.. Tiết 3+4 : Tập đọc. LÀM ANH I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài Làm anh. -Phát âm đúng các từ ngữ : làm anh, chuyện đùa, dỗ dành, nâng. Luyện đọc thơ 4 chữ. 2. Ôn các vần ia, uya; tìm được tiếng trong bài có vần ia, tiếng ngoài bài có vần ia, vần uya. 3. Hiểu được nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi 1 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, hoặc giáo viên nêu, gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, chuyện đùa, dỗ dành,nâng. -GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ia, uya: 1. Tìm tiếng trong bài có vần ia? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. -GV đọc mẫu lần 2. -HS đọc bài. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Làm anh phải làm gì?. 1 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc lại. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. Vài em đọc các từ trên bảng- Đọc đồng thanh. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải. 4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. Lớp đồng thanh. Chia Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, … Uya: đêm khuya, khuya khoắt, … 2 em đọc lại bài thơ.. - 4 hs đọc. 11. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + khi em bé khóc ? + khi em bé ngã ? + khi mẹ cho quà bánh ? + khi có đồ chơi đẹp ? 2. Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé? -Thi đọc cả bài. 4. Luyện nói: Đề tài: Kể về anh (chị em) của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh) Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. o o o o o. Anh phải dỗ dành. Anmh phải nâng dịu dàng. Anh chia quà cho em phần hơn. Anh phải nhường nhị em. Phải yêu thương em bé.. 3 hs thi. Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Tiết 6:L. Tieáng vieät. Ôn tập I. Muïc tieâu: Giuùp HS - Đọc trôi chảy diễn cảm cả bài, học thuộc lịng 1 khổ thơ trong bài Làm anh( HSK, G), đọc đúng , đọc trơn( HSY) Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy - học: - Sgk - Sgk III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe - GV chia nhoùm + neâu yeâu caàu - Nhoùm baùo caùo - GV theo dõi nhóm có HSY đọc - HS theo doõi - GV nx + tuyên dương HS đọc chăm - HS đọc theo thứ tự sổ theo dõi chỉ, đọc hay( phê bình HS chưa tích cực - CN + ÑT trong đọc nhóm) - HS K, G tự đọc thầm 2. Hoạt động 2: luyện đọc hay+HTL - HS voã tay khen - Gv cho học sinh đọc cá nhân bài tập đọc. 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Hoạt động 3: Kèm HSY đọc - GV gọi HSY lên bàn GV đọc - GV nx sự tiến bộ của từng HSY 4. Hoạt động 4: Cho hs làm vở bài tập Tiếng Việt. IV. Củng Cố– Dặn Dò: * Trò chơi: Thi đua đọc hay - GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn caûm. -Làm vở BTTV - Chữa bài. - 3 HS đại diện 3 tổ - HS theo doõi - HS chuù yù. Tiết 7 : L.Toán. ÔN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Thực hiện phép cộng và phép trừ (tính nhẩm và tính viết) các số trong phạm vi 100 (không nhớ). -Thực hiện xem giờ đúng trên mặt đồng hồ -Giải toán có lời văn. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Yêu cầu HS tính bảng con, bảng -Lớp làm bảng con 2 phép tính thứ nhất. ! lớp: hs làm ptính cuối. 23 45 89 + + 65 20 79 Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài. Hướng dẫn học sinh luyện tập -Cho hs làm bài tập trong vở bài tập Toán Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. a, 30+20= 50-30= 60+30= 40+20= Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu 60+10= 70-40= 90-60= 60-40= 40+40= 90-50= 90-30= 60-20= phép tính và kết quả nối tiếp theo dãy bàn. b, 24+1= 64-4= 86-50= 65+1= 73+2= 36-5= 72+10= 66-1= Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 50+8= 47-1= 95-90= 66-65= Cho học sinh làm vở BTT và chữa bài trên Tính dãy tính. 34+2+3= bảng lớp. Học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách tính Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với rồi cho thực hiện ở bảng con theo từng bài nhau, thực hiện từ phải sang trái tập. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Giải: giải. Số búp bê còn lại là: 38-20=18( búp bê) Đáp số: 18 búp bê Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua quay kim ngắn (để nguyên vị trí kim dài) chỉ số giờ đúng để hỏi các em.. Học sinh nhóm này quay kim ngắn chỉ giờ đúng, nhóm khác trả lời và ngược lại Đồng hồ 1 chỉ 8 giờ Đồng hồ 2 chỉ 3 giờ Đồng hồ 3 chỉ 12 giờ. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà.. PHỤ ĐẠO HS YẾU KÉM:(tiết 8). Ôn tập I. Muïc tieâu: Giuùp HS o Tô đúng nét, đúng mẫu chữ hoa X, Y ở vở Luyện viết chữ đẹp. o Luyện viết vần và từ trong vở Luyện viết chữ đẹp. Hoạt động GV Hoạt động HS - Bảng con, vở tập viết II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp, chữ mẫu - HSY gheùp vaàn III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Viết bảng con - HSK, G neâu caáu taïo - GV đính chữ mẫu: X, Y - HS theo doõi - GV vieát maãu - HS vieát theo GV - GV HD vieát treân maët baûng - HS vieát baûng con - GV gõ thước + Theo dõi sửa sai HS - HSY vieát theo HD - GV nx bảng đẹp - CN + ÑT - Vần và từ ngữ cho học sinh nhìn viết. 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Thö giaõn: Ra maø xem 2. Hoạt động 2: Viết vào vở - GV viết mẫu bảng lớp - GV gõ thước + theo dõi sửa sai HSY - GV thu vở chấm nx IV. CC – DD: * Trò chơi: Thi đua viết đúng, đẹp ( chữõ Y ) - GVnx + tuyên dương HS viết đúng, đẹp - DD: Tập viết chữ hoa ở nhà. - HS theo doõi - HS viết vào vở( mỗi chữ 1 dòng) - HS theo doõi - 3 HS đại diện 3 tổ( lớp cổ vũ) - HS nx - HS chuù yù. Thứ năm ngày 28/04/2011. Toán:(tiết 1). ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Nhận biết thứ tự của các số từ 0 đến 100, đọc viết số trong phạm vi 100. -Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) -Giải toán có lời văn. -Đo độ dài đoạn thẳng. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Nhắc lại. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. 1 2 Hướng dẫn học sinh luyện tập 1 1 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 1 2 Giáo viên tổ chức cho các em làm VBT 2 2 rồi chữa bài trên bảng lớp. 1 2 Đối với học sinh giỏi giáo viên cho các 3 3 em nhận xét từ cột thứ 2 tính từ trên 1 2 xuống dưới, mỗi số đều bằng số liền 4 4 trước cộng với 10. 1 2 5 5 1 2 6 6 1 2. Hoạt động HS Giải: Sợi dây còn lại có độ dài là: 72 – 30 = 42 (cm) Đáp số : 42 cm 3 1 3 2 3 3 3 4 3 5 3 6 3. 4 1 4 2 4 3 4 4 4 5 4 6 4. 5 1 5 2 5 3 5 4 5 5 5 6 5. 6 1 6 2 6 3 6 4 6 5 6 6 6. 7 1 7 2 7 3 7 4 7 5 7 6 7. 8 1 8 2 8 3 8 4 8 5 8 6 8. 9 1 9 2 9 3 9 4 9 5 9 6 9. 10 20 30 40 50 60 70 15. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm bảng con tưng phép tính.. 7 1 8 1 9 1. 7 2 8 2 9 2. 7 3 8 3 9 3. 7 4 8 4 9 4. 7 5 8 5 9 5. 7 6 8 6 9 6. 7 7 8 7 9 7. 7 8 8 8 9 8. 7 9 8 9 9 9. 80 90 100. Học sinh thực hiện và chữa bài trên lớp. a) 82, 83, 84, …, 90 b) 45, 44, 43, …, 37 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: c) 20, 30, 40, …, 100 Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải 22 + 36 = 58, 96 – 32 = 64, 62 – 30 = 32 trên bảng lớp. 89 – 47 = 42, 44 + 44 = 88, 45 – 5 = 40 32 + 3 – 2 = 33, 56 – 20 – 4 = 32, 23 + 14 – 15 = 22 Tóm tắt: Có tất cả : 36 con Thỏ :12 con Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện đo ở SGK và ghi số Gà : ? con đo được vào bảng con. Gọi nêu cách đo Giải: độ dài. Số con gà là: 36 – 12 = 24 (con) 4.Củng cố, dặn dò: Đáp số : 24 con gà Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh thực hiện đo đoạn thẳng AB ở SGK Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị và ghi số đo được vào bảng con. tiết sau. Đoạn thẳng AB dài: 12cm. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà.. Tiết 3: Chính tả (Tập chép). CHIA QUÀ I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Chia quà. -Học sinh nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s, x. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a. 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Lớp viết bảng con từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Chia quà”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ. -Được mẹ cho quà chị em Phương nói thế nào? -Phương chia quà cho em như thế nào? Cho học sinh phát hiện hoặc gv đưa những chữ hs hay viết sai, viết bảng và hd viết. -HS viết bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a) Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại. Học sinh nhắc lại. 3-4 Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. -TL. Học sinh viết vào bảng con: reo lên, tươi cười, xin. Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài tập 2a: Điền chữ s hay x. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng 17. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. Tiết 4: Kể chuyện. HAI TIẾNG KÌ LẠ I.Mục tiêu : -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi. -Học sinh nhận ra: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe 4 học sinh xung phong kể lại câu lời mẹ”. chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét Nhận xét bài cũ. các bạn kể. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.  Một cậu bé giận cả nhà nên ra công Học sinh nhắc lại. viên ngồi, vì sai câu giận cả nhà ? viậc gì xảy ra tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “ Hai tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu trên.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: + Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết. + Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào + Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh: tranh để nắm nội dung và nhớ câu nhẹ nhàng âu yếm. truyện. + Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Paolích.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo lời các câu hỏi. truyện kể. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Pao-lích đang buồn bực. Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên? Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học sinh) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 và kể.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu Tiếp tục kể các tranh còn lại. chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định hoá trang thành các nhân vật để thêm phần lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu hấp dẫn. chuyện).  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Học sinh khác theo dõi và nhận xét Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho các nhóm kể và bổ sung. Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người giúp đỡ cậu đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan 3.Củng cố dặn dò: ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh được mọi người yêu mến và giúp đỡ. về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng Tuyên dương các bạn kể tốt. đoán diễn biến của câu chuyện.. Tiết 6:L. Tiếng Việt. ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Viết đúng bài: “ Bác đưa thư”. -Viết đúng: trao, rồi, khoe. -Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết. - Luyện đọc cho HS II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A.Bài cũ: Viết từ: xin, chọn. GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi đề: 2.Các hoạt động chính: GV đọc đoạn viết GV gọi 2-3HS đọc lại đoạn viết GV yêu cầu HS tìm tiếng khó viết GV yêu cầu HS luyện viết bảng con GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở ? Đoạn văn có mấy dòng? ? Bắt đầu viết từ ô bao nhiêu? GV nhắc HS tư thế ngồi viết GV đọc bài cho HS dò bài GV yêu cầu HS đổi vở dò bài bạn GV thu chấm, nhận xét * Luyện đọc - HDHS luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc cả bài * HDHS lµm bµi tËp vë luyÖn Yªu cÇu HS lµm bµi 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tập viết.. - HS viết bµi - HS ch÷a bµi. HS lắng nghe 2-3HS đọc lại đoạn viết HS tìm và nêu các tiếng khó viết. HS luyện viết bảng con và đọc phân tích tiếng khó: + trao, rồi, khoe HS luyện viết vào vở 3dòng Từ ô thứ 2 HS dò bài sửa lỗi gach chân những tiếng viết sai. HS sửa lỗi viết ra lề - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc đoạn - HS thi đọc doạn - HS lµm bµi -HS ch÷a bµi. Tiết 7:L. Toán. ÔN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: - Các số và thứ tự của các số từ 0 đến 100, đọc viết số trong phạm vi 100. -Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) -Giải toán có lời văn. -Đo độ dài đoạn thẳng. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Ghi đầu bài Hoạt động 2: Ôn bài -Cho Hs làm bài tập trong vở bài tập Toán Bài 1: Viết số: 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×