Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề mẫu thi học kì I Toán 10 số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.92 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 35. Thứ hai, ngày 06 tháng 05 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân chia đã học. + Kĩ năng: Thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. + Thái độ: Tính chu vi hình tam giác - giải toán vè nhiều hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy. HS: dụng cụ môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Luyện tập chung. a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. + Mục tiêu: Thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. + Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc + Bài 1/180 (tính nhẩm) bài của mình trước lớp. - Làm bài, sau đó 4 HS lần lượt đọc bài - Chấm chữa bài, nhận xét. trước lớp. + Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực + Bài 2: 3 em làm bài bảng lớp - lớp hiện tính cột dọc, sau đó làm bài tập. làm vở bài tập. + Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình + Bài 3: HS dọc đề bài rồi giải. tam giác, sau đó làm bài. Chu vi hình tam giác là: - Chấm chữa bài, nhận xét. 3 + 5 + 6 = 14 (cm) ĐS: 14 cm. + Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài + Bài 4: 1 em đọc đề - lớp theo dõi - Bài toán có dạng gì? - Có dạng nhiều hơn. - Muốn biết gạo cân nặng bao nhiêu kg ta làm như - Ta thực hiện phép cộng: 35 kg + 9 kg. thế nào? Giải - Yêu cầu HS làm bài. Bao gạo nặng là - Chấm chữa bài, nhận xét. 35 + 9 = 44 (kg) ĐS: 44 kg + Bài 5: Số có 3 số giống nhau là số có chứa chữ số + Bài 5: HS đọc đề bài, làm bài. hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết - 4 em lên bảng, lớp làm vào nháp. bằng một số. - Chấm chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học - nhắc lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau " ôn tập " (TT). 1. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU: + Kiểm tra đọc (lấy điểm). Nội dung và bài tập đọc và học thuộc lòng. + Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút. + Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi nội dung bài. - Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ: khi nào; ở đâu; như thế nào; bao giờ… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28  34. - Học sinh: Ôn các bài đã học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Ôn tập cuối HKII 3. Bài mới (1’): Ôn tập cuối HKII (T1) a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + MT: Củng cố kiến thức đã học - Cho Hs lên bảng bóc thăm bài đọc + Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc. + Lần lượt HS bóc thăm đọc. - Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới - Thay cụm từ trong câu hỏi dưới đây bằng đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc các cụm từ thích hợp (bao giờ…) nào, tháng mấy…) + Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? a. Câu hỏi" khi nào?" dùng để hỏi về nội dung a. Dùng để chỉ thời gian. - Khi nào bạn về quê thăm nội? gì? - Gọi 1 em đọc câu văn phần a. - HS nói tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS suy nghĩ thay thế cụm từ " khi + Bao giờ…. Thăm bà nội? nào" trong câu trên bằng từ khác. + Lúc nào….thăm bà nội? + Tháng mấy… thăm bà nội? + Mấy giờ bạn về quê….nội? - Yêu cầu HS làm tương tự với phần b, c. b. Khi nào ( bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón tết Trung thu? - Nhận xét cho điểm. c. khi nào ( bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo? * HĐ 2: Ôn luyện cách dùng dấu chấm Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + MT: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ: khi nào ( bao giờ..) + Bài tập yêu cầu các em làm gì? + Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. cho đúng chính tả. - GV nhắc HS: câu phải diễn đạt ý trọn vẹn. - Làm bài theo yêu cầu ở nhà chỉ có Lan Khi đọc câu ta hiểu được. và em Lan. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi - Gọi HS đọc bài trước lớp. hát cho em ngủ. - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới. " Ôn tập ‘tt’ " 2. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba, ngày 07 tháng 05 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: + Củng cố thực hành tính trong các bảng nhân, chia. + Thực hành đúng tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tính chu vi hình tam giác. + Biết xem giờ trên đồng hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy. - HS: dụng cụ môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Luyện tập chung. a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập + Mục tiêu: thực hành tính trong các bảng nhân, chia. + Bài 1: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ + Bài 1: HS đọc yêu cầu làm bài. trên đồng hồ. - HS xem và đọc giờ trên đồng hồ. - Có thể tổ chức thành trò chơi thi đọc giờ trên đồng hồ. + Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các + Bài 2/180 số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào - Thực hiện theo yêu cầu của GV vở. + Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và + Bài 3: 3 em lên bảng, cả lớp làm bài thực hành tính theo cột dọc su đó làm bài tập. vào vở. + Bài 4: Yêu cầu HS tự làm, sau đó nêu cách + Bài 4/180 thực hiện 24 + 18 - 28 = 42 - 28 = 14 ………………… + Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi Giải hình tam giác,s au đó làm bài. Chu vi hình tam giác là: - Chấm chữa bài, nhận xét. 5 cm + 5cm + 5cm = 15 cm ĐS: 15 cm Hoặc: 5 cm x 3 = 15 cm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT). 3. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI KỲ II I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Kiểm tra đọc ( như tiết 1) + Kỹ năng: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác. + Thái độ: Ôn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi " vì sao". II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy. HS: dụng cụ môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. bài mới: Ôn tập cuối HK 2. a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết ôn tập. b. Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập + Mục tiêu: Biết cách đáp lời khen ngợi của người khác. + Kiểm tra đọc, học thuộc lòng (như tiết 1) + HS lần lượt lên đọc bài. + Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài 2: Y/cầu nói lời đáp lời khen ngợi của người khác trong 1 số tình huống. - Yêu cầu HS đọc các tình huống SGk - 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm theo + Hãy nêu tình huống a: Bà đến chơi, con + HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. bật ti vi cho bà xem , bà khen ' cháu giỏi - Cháu cảm ơn bà đã khen, việc này dễ quá" lắm bà ạ/… cháu làm hàng ngày mà bà/ có gì đâu cháu còn phải học tập nhiều ở bà ạ/ - Nếu là em thì em sẽ nói gì để bà vui lòng. + Gọi HS tìm lời đáp cho các tình huống còn + Cháu cám ơn dì ạ/ Dì ơi ở lớp cháu còn lại. Sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp. nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ/ thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều nữa để hát - GV nhận xét cho điểm. + Bài 3:Ôn cách đặt câu hỏi các cụm từ " vì múa cho dì xem/… + Bài 3: 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc sao" thầm theo. - Yêu cầu HS đọc đề bài tập + 1 em đọc, lớp theo dõi trong SGK. + Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. a. Vì khôn ngoan, sư tử điều binh khiển - Gọi HS lần lượt đọc câu a, b, c. tướng rất tài. - Đặt câu hỏi có cụm từ ‘vì sao’ cho câu trên. - Vì sao sư tử điều binh khiển tướng rất tài? ( Vì sư tử khôn ngoan). - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên - Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự - Câu hỏi có cụm từ ‘vì sao’ để hỏi điều gì? + Gọi HS thực hành hỏi đáp các câu còn lại. vật, sự việc nào đó. b. Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? Sau đó gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp. c. Vì sao Thuỷ Tinh đánh đuổi Sơn Tinh. - GV nhận xét cho điểm HS. 4. Củng cố: - Khi đáp lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần có thái độ như thế nào? (Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng). Nhận xét tiết học. 4. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI KỲ II I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra đọc. - Ôn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi " ở đâu?" - Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập CHK2 3. Bài mới: Ôn tập CHK2 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động : 1 a) Kiểm tra đọc (7, 8 em như tiết 1) b) đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? - Gọi 1 em đọc yêu cầu 4 câu văn. + Câu hỏi " ở đâu" dùng để hỏi về nội dung gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét chốt lại ý đúng.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 1 em đọc - lớp đọc thầm theo. - Dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm - lớp nhận xét. a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đau? b) Chú mèo mướp nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? c)Hoạt động : 2 Ôn cách dùng dấu chấm hỏi, d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? phẩy - Điền dấu hỏi hay phẩy vào ô trống. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu - Dấu hỏi dùng để đặt cuối câu. Sau dấu chấm hỏi t phải viết hoa. chấm hỏi có viết hoa không? + Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu - Dấu phẩy đặt ở cuối câu sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước phẩy ta có viết hoa không? dấu phẩy thường chưa thành câu - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp cả lớp làm - Đạt lên 5 tuổi. Cậu nói với bạn: - Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu vở bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm cảu bạn trên chẳng biết viết chữ nào? Chiến đáp: bảng. Thế bố câu là bác sĩ răng, sao em bé - Nhận xét và cho điểm HS. của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? 4. Củng cố: Câu: "Ở đâu?" dùng để hỏi về nội dung gì? - Nhận xét tiết học. (- Câu hỏi " ở đâu" dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí.). 5. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ tư, ngày 08 tháng 05 năm 2013 TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: + Kiểm tra ( như tiết 1) + Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng. + Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28  34. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Ôn tập cuối kỳ 2 (T3) 3. Bài mới (1’): Ôn tập cuối kỳ 2 (T4) a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + MT: Củng cố kiến thức đã học 1. Ôn tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1) 1. HS lên đọc bài. 2. Ôn cách đáp lời chúc mừng. 2. HS sắm vai đối – đáp lời chúc mừng. + Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. + Bài 2: 1 em đọc yêu cầu lớp đọc thầm. - 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Yêu cầu 1 em đọc các tình huống trong bài. a. Ông bà nói: chúc mừng sinh nhật cháu. - Khi ông bà tăng quà chúc mừng sinh nhật Chúc cháu ngoan và học giỏi. Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học em, theo em ông bà sẽ nói gì? giỏi hơn nhé… - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến + Khi đó em sẽ đáp lại lời của ông bà như thế + Cháu cảm ơn ông bà ạ/ cháu thích món nào? quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ/. - Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời đáp b. Con cảm ơn mẹ/ con cảm ơn bố mẹ, con cho các tình huống còn lại. hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10/… c. Mình cảm ơn các bạn/ tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều/… 3. Ôn cách đặt câu với cụm từ " như thế nào?" + Bài 3: 1 em đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK. - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. - Câu hỏi có cụm từ " như thế nào?" dùng để - Dùng để hỏi về đặc điểm. hỏi về điều gì? + Hãy đọc câu văn trong phần a. - Gấu đi lặc lè. + Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về - Gấu đi như thế nào? cách đi … b. Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm vở bài tập. c. Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài học. Chuẩn bị bài tới.. 6. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: + Củng cố Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. + Thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - So sánh số trong phạm vi 1000. + Giải được toán về ít hơn - tính chu vi hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy. HS: dụng cụ môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Luyện tập chung. a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập: + MT: cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000. + Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào + Bài 1: Tính nhẩm vở bài tập. - HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh - Chấm chữa bài, nhận xét. nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. + Bài 2: + Bài 2: Điền (>, <, =)? - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài. - HS làm bài, sau đó gọi 2 em nêu kết quả của mình trước lớp - Chấm chữa bài, nhận xét. 482 > 480 ; 300 + 20 +8 < 338 987 < 989 ; 400 + 60 +9 = 469 1000 = 600 + 400 ; 700 + 300 > 999 + Bài 3: êu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực + Bài 3: em làm bảng lớp. - Lớp làm vở bài tập. hành tính theo cột dọc, sau đó làm vào vở. - Chấm chữa bài, nhận xét. a) + Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài 4: 1 em đọc đề bài. + Bài toán dạng toán gì? - Dạng ít hơn - Yêu cầu HS làm bài. - Chấm chữa bài, nhận xét. + Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn + Bài 5: 1 em lên bảng - lớp làm vở. thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, Giải sau đó làm bài. Tấm vải hoa dài là: - Chấm chữa bài, nhận xét. 40 - 16 = 24 (m) ĐS: 24 m 4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại 1 số kiến thức vừa ôn. Nhận xét tiết học. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài học. Chuẩn bị bài tới. Kiểm tra cuối năm. 7. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỰ NHIÊN & XÃ HỘI KIỂM TRA CUỐI NĂM. ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tuần : 34 -35). 8. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ năm, ngày 09 tháng 05 năm 2013. LUYỆN TỪ & CÂU ÔN TẬP CUỐI KỲ II I. MỤC TIÊU: + Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. + Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khá trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. + Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì. + Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy? III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 3. Bài mới (1’): Ôn tập cuối kỳ 2. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập T + MT: Nhớ cách đáp lời từ chối của người hực hiện theo yêu cầu của giáo viên. khác. Làm đúng các bài tập. * Ôn cách đáp lời từ chối của người khác: - Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong 1 số tình huống: + Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? a. Em xin anh cho đi xem lớp anh đá - Nêu tình huống a. Hỏi: bóng. Anh nói: " em ở nhà làm hết bài tập . Tình huống trên em sẽ nói gì vơí anh trai? - Nhận xét, sau đó y/cầu hs làm các phần còn đi". b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé/ lại - Vài em trình bày trước lớp, cả lớp theo - Gọi 1 số em trình bày trước lớp. dõi và nhận xét.. - Nhận xét cho điểm. * Ôn cách đặt và TLCH có cụm từ " để làm + Tìm bộ phận của mỗi câu sau TLCH để làm gì? gì?" - Để người khác qua suối không bị ngã + Bài 3: Bài tập yêu cầu ta làm gì? nữa, anh kê lại hòn đá bị kênh. - Yêu cầu hs đọc tình huống a. - Đó là: Để người khác qua suối không bị . Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? . Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để ngã nữa. b/. Để an ủi Sơn ca. c/. Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. làm gì trong câu văn trên? * HS làm vào vở bài tập: Dũng rất hay - Nhận xét cho điểm học sinh. nghịch bẩn, nên ngày nào bố mẹ cũng * Ôn cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy: phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen. Một - Nêu yêu cầu bài tập, sau đó yêu cầu hs tự làm hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: bài. - Ồ! Dạo này con cao lớn quá! Dũng trả - Gọi 1 em đọc bài làm, đọc cả dấu câu. lời: . Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ - Nhận xét, đúc kết lời giải đúng. cũng tưới cho con đấy ạ. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. Chuẩn bị bài tới ‘Trả bài KTK1I’. 9. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHÍNH TẢ KIỂM TRA CUỐI KỲ II. TOÁN KIỂM TRA CUỐI NĂM. 10 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP VIẾT ÔN TẬP CUỐI KỲ II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra đọc ( yêu cầu như tiết 1). Ôn luyện các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với từ đó. 2. Kĩ năng: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ " khi nào". II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chép sẵn bài thơ ở bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập kiểm tra cuối kỳ II. 3. Bài mới: Ôn tập kiểm tra cuối kỳ II. a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Kiểm tra. + Mục tiêu: Kiểm tra cuối kì 2 a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiến - HS đọc đề bài SGK hành như tiết 1) - Lam bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ b) Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc đặt câu với từ tươi, đỏ thắm. đó. - HS nối tiếp phát biểu: xanh nõn, tím, vàng, trắng… Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Đặt câu với từ tìm được ở bài tạp 2. + Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc trong bài. - HS tự đặt câu và su đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, lớp nhận xét. Bài 3: bài tập yêu cầu ta làm gì? + Trong các màu em thíchmàu xanh nhất. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. + Dòng sông quê em nước xanh mát + Màu đỏ là màu lộng lẫy nhất. c) Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ " khi + Chiếc khăn quàng trên vai em đỏ tươi… nào?" - 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm theo Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài tập. a) Những hôm mưa phùn gió bấc trời rét cóng tay. - Gọi 1 em đọc câu văn phần a - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ " Khi nào" cho câu - Khi nào trời rét cóng tay. b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? văn trên. - Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại vào c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vở bài tập. vườn thú? - Gọi 1 em đọc bài của mình. d) Các bạn thường về thăm ông bà khi nào? - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài làm của HS. - Một số HS đọc bài làm, lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.. 11 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ sáu, ngày 10 tháng 05 năm 2013. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ II TOÁN KIỂM TRA CUỐI NĂM THỦ CÔNG ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI NĂM Tuần 33, 34, 35 I. MỤC TIÊU: - Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm là 1 trong những sản phẩm thủ công đã học. - Thông qua kết quả kiểm tra. GV điều chỉnh phương pháp dạy học để đạt kết quả cao. II. NỘI DUNG KIỂM TRA: - Đề bài: " Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học". - Yêu cầu: làm được sản phẩm theo đúng quy trình kỹ thuật. - GV cho HS quan sát lại 1 số mẫu sản phẩm đã học. - GV tổ chức cho HS làm bài, quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng để giúp em hoàn thành sản phẩm. III. ĐÁNH GIÁ - Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ. - Hoàn thành: thực hiện dúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều. - Chưa hoàn thành: thực hiện không đúng quy trình, đường cắt không thẳng, đường gấp, miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm. IV. NHẬN XÉT. - Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kĩ năng thực hành và sản phẩm của học sinh.. KT DUYỆT. BGH DUYỆT. 12 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………… GV: Nguyễn Văn Phương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×