Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (52)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.43 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3. Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012. THỂ DỤC: BÀI 5: TẬP HỢP HÀNG DỌC, HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, QUAY TRÁI, QUAY PHẢI Trò chơi: Tìm người chỉ huy I.Mục tiêu: - Biết cách tập hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy’. biết cách chơi và biết tham gia chơi. II. Chuần bị: - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còi và kẻ sân tập cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung. Thời gian. 1.Phần mở đầu : Cán sự lớp tập hợp và báo cáo, GV phổ 2 phút biến nội dung, yêu cầu giờ học: - HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . - Chạy chậm 1vòng xung quanh sân 2-3 phút (khoảng 80-100m) + Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” 2. Phần cơ bản : -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dồn hàng, dàn 20-25phút hàng: - Cán sự lớp hô cho lớp tập, GV đi đến các hàng uốn nắn, * Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số . + GV g th làm mẫu một lần, sau đó HS tập theo động tác mẫu của GV. Sau khi các em được tập các động tác lẻ, GV mới cho HS tập phối hợp HS tập theo tổ cách tập hợp hàng ngang, sau đó thi đua giữa các tổ. + Hướng dẫn HS chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”: - GV nhắc tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi .Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi . 3. Phần kết thúc: -HS đi thường theo nhịp và hát: 6-8 phút -GV cùng HS hệ thống bài: -GV nhận xét, giao bài tập về nhà.. Phương pháp tổ chức ****************** ****************** @. ******************** ******************** ******************** ******* ******* ******* & Tổ1 Tổ 2 * * * & * * * * T3 và T4 ở hai góc còn lại - Cả lớp cùng tập - Nhắc lại nội dung bài 31. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: - Tính được đô dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. * HS khá giỏi: Biết vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình đã cho để được hình mới. - BT cần làm BT 1 ; 2 ; 3. - ĐCND: Xem nội dung điều chỉnh II. Chuẩn bị: - Nội dung bài dạy. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng sửa bài tập 5 VBT. -Nhận xét ghi điểm. NXC 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: a. Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ? HS nêu lại cách tính độ dài đ gấp khúc ? b. SGK - GV h dẫn hs nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác ? - 2 HSlên bảng giải toán . - GV nhận xét chung . Bài 2 :VBT - HS ôn lại cách đo độ dài đoạn thẳng .. - 2 x 4 = 8;. 8 :2= 4. HS lắng nghe 1HSđọc yc bài toán. Lớp qshình (SGK) * HS nêu :AB= 34cm; BC = 12cm; CD = 40 cm HS nêu cách tính độ dài đ gấp khúc HS nêu cách tính chu vi hình tam giác * 2 HS lên giải toán, lớp làm vào VBT -Lớp nhận xét .. -1 HS đọc yêu cầu . -HS tự dùng thc có vạch cm đo và nêu AB = 3cm; BC = 2 cm, DC = 3cm; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật . - 1 HSlên bảng giải .Lớp làm vào VBT. - HS nhận xét cách thực hiện của bạn . Bài 3 : GV treo bảng từ, có kẻ sẳn hình . - HS quan sát và nêu câu hỏi của bài. - Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to ) -Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ) Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi -HS thực hiện giải toán . 4. Củng cố: -HS nêu lại cách tính . - HS nêu lại cách tính độ dài của đường gấp - HS khá, giỏi làm vào phiếu bài tập khúc, tính ch vi hình tam giác, hình chữ nhật - 2 HS lên bảng kẻ 5 Nhận xét - dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau; ôn tập về giải toán 32 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CHIẾC ÁO LEN I.Mục tiêu A.Tập đọc - Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1,2, 3, 4) *KNS: Kiểm soát cảm xúc, tự nhạn thức, giao tiếp ứng xử văn hóa B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. * HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. II. Chuần bị: - Tranh minh hoạ bài học. - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len . III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: Bài cô giáo tí hon . - Những cử chỉ nào của “Cô giáo” làm cho bé thích thú ? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong một nhà biết thương yêu, nhường nhịn, để cha mẹ vui lòng. * HS đọc câu nối tiếp câu -Kết hợp sửa sai theo phương ngữ. * Đọc từng đoạn trước lớp. * Đọc đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc thầm đoạn 1 - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? HS đọc thầm đoạn 2. - Vì sao Lan dỗi mẹ? - Lớp đọc bài .(đọc thầm) - Anh Tuấn nói với mẹ những gì?(KNS). Hoạt động của HS - Hai HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe - HS quan sát tranh sách giáo khoa -HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp đoạn -Luyện đọc đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đọc - HS đọc phần chú giải - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. - HS đọc bài. - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy . * HS đọc thầm(đoạn 3) -HS trả lời. 33. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV cho HS đọc bài ( đọc thầm ). -HS đọc bài (đoạn 4) -HS thảo luận theo nhóm rồi trả lời . - Vì sao Lan ân hận? (KNS) -Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . -Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. -Qua câu chuyện này em rút ra điều -Anh em phải biết nhường nhịn, gì ?(KNS) thương yêu, quan tâm đến nhau. -GV hướng dẫn HS đọc bài (đọc thầm) -HS trả lời tự do VD: Mẹ và hai con, - HStìm một tên khác cho truyện ? Tấm lòng của người anh, Cô bé ngoan, -GV hướng dẫn cho HS luyện đọc lại: Cô bé biết ân hận… -GV theo dõi nhận xét từng nhóm . -HS đọc theo vai ( mỗi nhóm 4 bạn, TIẾT 2 người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Luyện đọc lại: -Các nhóm nx bình chọn nh đọc hay KỂ CHUYỆN Định hướng: Dựa vào các câu hỏi gợi ý - Luyện đọc lại các đoạn theo lời các trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện nhân vật. -HS quan sát tranh trên bảng khi GV “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan. đính lên phần mở đầu câu chuyện mà * Hướng dẫn kể chuỵên: các em đã được học . a. GV đính tranh: *GV treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn . - Chiếc áo len của Hoà đẹp như thế nào ? -Áo màu vàng ….. -Vì sao Lan dỗi mẹ ? -HS trả lời. -Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - HS trả lới. -Vì sao Lan ân hận ? - Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không * GV hướng dẫn HS kể theo từng cặp nên. - HS xung phong kể cá nhân trước lớp - HS kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập vai - HS thực hiện kể chuyện nhân vật - GV cùng HS nhận xét, bình chọn 4. Củng cố: -Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì ? GDTT:Không nên đòi hỏi những điều quá - Không nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình. mức. -Trong gia đình, phải biết nhường 5. Nhận xét dặn dò : - HS tập kể lại câu chuyện cho bạn bè và nhịn, quan tâm đến người thân . -Không được làm bố mẹ buồn lo khi người thân ở nghe. đòi hỏi những thứ bố mẹ không thể -GV nhận xét chung giờ học mua được… Thứ Ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC : I.Mục tiêu:. QUẠT CHO BÀ NGỦ. 34 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết đọc rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * HS khá giỏi: Học thuộc lòng bài thơ tại lớp. II. Chuần bị: - Tranh minh hoạ. - Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: GV gọi HS đọc bài . Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? - GV nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV hướng dẫn tìm hiểu bài : * Luyện đọc - GV đọc bài thơ với giọng dịu dàng, tcảm. - GV h dẫn HS luyện đọc câu thơ – kết hợp sửa sai theo phương ngữ. GV chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ . *Đọc từng câu. Hoạt động của HS - HS đọc bài nói tiếp nối nhau kể câu chuyện chiếc áo len theo lời của Lan (mỗi HS kể 2 đoạn ) và trả lời câu hỏi.. -HS lắng nghe -HS đọc, mỗi em đọc 2 dòng thơ ( chú ý phát âm) . - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. -HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, 4 nhóm đọc nối tiếp .. *HS đọc từng khổ thơ tước lớp *Đọc từng khổ trong nhóm + giải nghĩa từ mới * Tìm hiểu bài: + Đọc thầm bài thơ và trao đổi th luận trả - Lớp đọc bài. lời câu hỏi - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? - Bạn quạt cho bà ngủ . - Cảnh vật tronh nhà, ngoài vườn ntn? -Mọi vật đều im lặng như đang ngủ .Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên tường trắng. Hoa cam… trong vườn. * Bà mơ thấy cháu đang quạt hương - Bà mơ thấy gì ? thơm tới. - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? -HS thảo luận theo nh đôi rồi trả lời - Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu -HS đọc thầm lại bài thơ -HS p/ biểu. N x, bổ sung, sửa sai . với bà như thế nào ? - Củng cố nội dung bài : Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà . 35 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ . - H dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả bài theo cách xoá dần từng khổ thơ . - GV theo dõi xem nhóm đọc nhanh, đọc đúng, đọc hay là nhóm đó thắng . 4.Củng cố : - GV t/ch cho lớp thi đọc thuộc theo từng khổ thơ trong bài. 5. Nhận xét – dặn dò :. -HS lớp thực hiện học thuộc -HS thi học thuộc theo từng cặp đôi . + HS khá giỏi học thuộc bài thơ tại lớp. 4 HS đại diện đọc nối tiếp 4 khổ thơ -HS thi đua đọc thuộc theo khổ thơ. -Về nhà xem lại bài .. TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. * HS khá giỏi: Giải đc bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị một cách thành thạo. II. Chuần bị: - Bảng phụ: có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập. - Phấn màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: -Tính chu vi hình tam giác ABC, AB = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm. *Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh =20cm - GV nhận xét –ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn” GV minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ . GV cùng HS nhận xét bổ sung . Bài 2 : GV cho HS tương tự như bài 1 làm vào VBT ( trang 15) GV hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng . Bài 3: HS đọc yêu cầu bài toán . * GV treo bảng phụ - Hàng trên có mấy quả cam ? - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ? Bài 4: Dành cho HS khá giỏi làm. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng thực hiện -lớp làm vào giấy nháp .. - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. lớp chú ý ở SGK HS tự giải vào giấy nháp 1 HS lên bảng giải : HS đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát nêu, HS làm vào vở. HS thực hiện giải toán HS nhắc lại HS suy nghĩ và nêu. HS trả lời. 36. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4 . Củng cố : - GV kh khích HS tự đặt đề toán và giải . - GV thu chấm một số bài . 5. Nhận xét- dặn dò THỂ DỤC:. HS nộp vở. ĐI THƯỜNG 1 – 4 HÀNG DỌC. ĐI THEO NHỊP Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. I.Mục tiêu: - Biết cách đi thường theo nhịp từ 1 – 4 hàng dọc. - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Tìm người chỉ huy”. II. Chuần bị: -Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bào đảm an toàn nơi tập. -Phương tiện : Chuẩn bị một còi, và kẻ sân cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung. Thời gian. 1. Phần mở đầu : - GV phổ biến nd, yc giờ học : - HS xoay các khớp, vừa đếm to theo nhịp ( 1- 8 ) -HS chạy một vòng xq sân (khoảng 100-200m) -GV hdẫn trò ch “Chui qua hầm”. 2. Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Chia theo tổ tập, khi đi đều các em thay nhau chỉ huy, GV đi đến các tổ nhắc nhở hoặc chỉ dẫn, HS đi đúng nhịp, tránh tình trạng đi cùng tay cùng chân . - Trò chơi “Tìm người chỉ huy” *Chạy xq sân trường: 3. Phần kết thúc: - HS đi thường theo nhịp và hát - GV cùng HS hệ thống bài: -GV nhận xét, giao bài tập về nhà.. 1- 2 phút 1-2 phút. Phương pháp tổ chức ***************** ***************** ***************** ***************** ************************* **. 20phút (2 lần ). *************** ***************. 5-7 phút 5phút. ***************. &. *************** - Cả lớp vừa đi vừa hát. - Nhắc lại nội dung bài học. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VA CÂU: SO SÁNH . DẤU CHẤM I.Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT 1) 37 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận được các từ chỉ sự so sánh ( BT2) - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). - HS khá giỏi: Nhận biết được các từ chỉ hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. II. Chuần bị: - Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1. - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV kiểm tra bài 1,2. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau ? . Chúng em là măng non của đất nước . . Chích bông là bạn của trẻ em . - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: GV dán 4 băng giấy lên bảng, 4 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh. Mỗi em gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn . -GV cùng HS n x, và chốt lại lời giải đúng . Bài 2: - 4 hs lên bảng, gạch bằng bút màu dưới những từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn đã viết trên băng giấy . -GV và hs nh xét, chốt lại lời giải chúng . Bài 3: - GV nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng. Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 4.Củng cố : -HS nhắc lại nội dung bài vừa học . Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh; ôn luyện về dấu câu. 5.Nhận xét – dặn dò: GV nh xét tiết học .. 2 HS lên bảng làm bài tập, một em làm một bài . - Ai là măng non của đất nước ? - Chích bông là gì ? -HS nhắc lại . - HS đọc y cầu bài lớp theo dõi ở SGK. - HS đọc lần lượt từng câu thơ, có thể trao đổi theo từng cặp đôi. 4 HS lên bảng thực hiện làm. *Lớp làm VBT 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm lại các câu thơ, câu văn ở bài 1, viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh . Lớp làm vào VBT : tựa, như, là, là là. - Một HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài theo cá nhân, sau đó trao đổi theo cặp. 1 HS lên bảng chữa bài . - HS chữa bài vào vở bài tập -HS nhắc lại. -HS nêu.. 38 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN: XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. * HS khá giỏi: Xem đồng hồ chính xác đến từng phút. II. Chuần bị: - Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút ). - Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) - Đồng hồ điện tử . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng giải lại bài 3 SGK - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV giúp HS nêu lại: Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. .. - GV giới thiệu các vạch chia phút . A. Hướng dẫn HS xem giờ, phút . -HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu cc thời điểm . B. GV hướng dẫn HS thực hành : Bài 1: GV h dẫn HS làm một vài ý đầu - HS qs vào các hình bài SGK -Nêu vị trí kim ngắn. -Nêu vị trí kim dài. -Nêu giờ, phút tương ứng. -Sau đó GV cho HS làm vào vở bài tập . Bài 2 : GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm, trao đổi lẫn nhau. + GV cùng HS lớp nhận xét chửa bài. Bài 3 :GV giới thịêu cho HS đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho HS trả lời các câu hỏi của GV .. Hoạt động của HS. - HS lên bảng làm -HS nêu lại . HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS quan sát .Nêu thời gian theo các chỉ số đồng hồ 1 giờ 30 phút 4giờ 30 phút 9 giờ 30 phút 3 giờ đúng 7 giờ đúng 11 giờ đúng 12giờ đúng -HS thực hiện. -HS quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của gióa viên. HS nêu: Hình a; kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 4. Tương tự HS trả lời. HS làm vào VBT . -Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình Bài 4: HS tự quan sát hình vẽ mặt hiện số các mặt đồng hồ và nêu . trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng + HS làm VBT và nêu miệng 5 : 20, 39 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hồ chỉ cùng giờ .Sau đó chữa bài . 4. Củng cố: GV cho HS lên bảng tự xoay kim đồng hồ do GV nêu, hoặc HS tự xoay sau đó nêu giờ . 5. Nhận xét – dặn dò:. 9 :15; 12 : 35, 14 : 05, 11: 30, 21: 55. - HS làm 2 - 4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình * HS KG: lên t/hành quay c/x đến từng phút. Xem đồng hồ tiếp theo .. Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 CHIẾC ÁO LEN. CHÍNH TẢ : (nghe –viết) I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( BT 3) * HS khá giỏi: Viết chính xác bài chính tả không sai quá 2 lỗi. II. Chuần bị: - Bảng phụ có kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3. VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV đọc HS viết các từ khó: xào rau; sà xuống; xinh xẻo - GV nhận xét cách viết của HS . - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu cầu bài viết “Chiếc áo len”. b. GV hướng dẫn viết bài: *Tìm hiể bài viết - GV đọc bài viết + Vì sao Lan ân hận ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? +Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? - Hướng dẫn HS viết từ khó dễ lẫn: - Nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. - Ap áp, xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ … - GV đọc lại bài viết . + GV đọc bài ( câu, cụm từ, toàn câu) + GV đọc lại bài . -Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết + GV thu một số bài chấm điểm c.Hướng dẫn làm bài tập. -3 HS lên bảng viết - lớp viết bảng con.. -Vì em đã làm cho me phải buồn lo …. -HS trả lời, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người . -Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép . - HS lên bảng viết - lớp viết bảng con . - HS đọc bài lại . - HS viết bài vào vở. - HS dò bài sửa lổi. - HS nộp bài. 40. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2 : GV gọi 3 HS lên bảng làm bài ở bảng, củng cố sửa lời của những HS địa phương. - GV hướng dẫn HS nhận xét sửa sai. GV cho HS làm vào VBT Bài 3: GV cho HS nắm vững yêu cầu BT: -GV treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu * GV n xét bổ sung nếu làm chưa ch xác - kh khích HS đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1 4. Củng cố : + GV gọi vài HS lên bảng viết lại một số thường viết sai. 5. Nhận xét – dặn dò: -GV nhận xét chung tiết học. -Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau .. - HS đọc yêu cầu bài - Lớp làm vào giấy nháp - HS làm vào VBT: a. Cuộn tròn; chân thật; chậm trễ. b. Vừa dài mà lại vừa vuông Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng ( Là cái thước kẻ) c/ …..( Là cái bút chì) -1 HS lên bảng làm mẫu - HS làm vào VBT -HS tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp. -Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. -HS có thể xung phong đọc thuộc. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Về nhà học thuộc.. TOÁN: XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách .Chẳng han, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. * HS khá giỏi: Xem đồng hồ chính xác đến từng phút. II. Chuần bị: - Đồ dùng học tập như ở tiết trước. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS nhắc lại cách xem giờ của các loại đồng hồ và tự mình xoay kim đồng hồ theo thời gian mà HS nêu trước lớp . - GV nhận xét ghi điểm tuyên dương. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách . - Cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu: c/ Luyện tập: HS thực hiện . Bài 1: - HS quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của baì HS quan sát các mô hình đồng hồ ở đọc theo hai cách SGK 41 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV chữa bài . Bài 2: - HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa . - Gọi vài em lên bảng nêu vị trí kim phút trong trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình rồi sửa nếu có . Bài 3: -GV chọn cho HS các mặt đồng hồ tương ứng. Sau đó cho HS kiểm tra lẫn nhau theo cặp đôi .. HS quan sát đọc .. -HS thực hiện rồi nêu. 2 HS lên bảng thực hiện - Đồng hồ B chỉ 12 giờ 40 phút hoặc 1 giờ kém 20 - Đồng hồ C chỉ 2 giờ 35 phút hoặc 3 Bài 4: giờ kém 25 phút -GV hướng dẫn HS quan sát kĩ hình vẽ a, HS kiểm tra lẫn nhau . nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi HS nêu lại HS làm và nêu theo yêu cầu của GV . trả lời . - HS lên bảng nối với đồng hồ tương - GV thống nhất câu trả lời. ứng. A – d ;B – g ; C – e ; D – b ; E–a;G–c - HS quan sát tranh trả lời + Bạn minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút. + Bạn Minh đánh răng rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút. + Bạn Mih ăn sáng lúc 6 giờ 45 phút. 4. Củng cố + Bạn Minh tới trường lúc 7 giờ 25 5. Nhận xét - dặn dò: phút. - GV nhận xét chung tiết học . + Lúc 11 giờ Minh bắt đầu từ trường - GV hướng dẫn chuẩn bị bài sau. về nhà. + Minh về nhà lúc 11 giờ 20 phút. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA B I.Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài BT ứng dụng : - Viết đúng tên riêng Bố hạ( 1 dòng) - Viết câu tục ngư: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng một giàn. (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. * HS khá giỏi:Viết đúng và đủ các dòng trong bài tập viết trên lớp. II. Chuần bị: - Mẫu chữ viết hoa B . - Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học: 42 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: - Kiểm tra HS bài ở nhà - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Au Lạc, ăn quả. - GV thu chấm một số vở viết ở nhà HS. - GV nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết trên bảng con : * Hướng dẫn luyện viết chữ hoa HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T . -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng .Bố Hạ . -GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) . *Luyện viết câu ứng dụng GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn nhau GV hướng dẫn HS viết vào vở TV . * GV nêu yêu cầu : Viết con chữ B: 1 dòng Viết các con chữ H và T : 1 dòng Viết tên riêng Bố Hạ : 2 dòng Viết câu tục ngữ : 2 lần . Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút GV theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ . 4. Củng cố : GV thu chấm một số vở . N xét cách viết của một số em và chưa tốt 5. Nhận xét – dặn dò :. Hoạt động của HS HS nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước (Âu Lạc, An quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ). - HS nộp vở . 2 HS nhắc lại HS nêu cá nhân . HS viết chữ B và chữ H, T, trên bảng con .. HS đọc từ ứng dụng: Bố Hạ. HS viết bảng con . HS đọc câu ứng dụng HS tập viết trên bảng con các chữ: Bầu; Tuy . HS viết vào vở tập viết . HS viết bảng con lại từ ứng dụng : Bố Hạ ở bảng con. Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV, viết bổ sung những bài chưa xong. 43 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 CHÍNH TẢ (Tập chép ) CHỊ EM I.Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếngcó vầnăc/oăc(BT2), BT(3). * HS khá giỏi: Viết chính xác bài chính tả không mắc quá 2 lỗi trong bài viết. II. Chuần bị: -Bảng phụ viết bài thơ “Chị em” . -Bảng lớp viết (2hoặc 3lần ) nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: - HS lên bảng viết các từ : trăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài “Chị em”. b. Hướng dẫn HS nghe – viết GV đọc bài thơ trên bảng phụ . Hướng dẫn HS nắm nội dung bài - Người chị trong bài thơ làm những việc gì *GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ: - Bài thơ viết theo thể thơ gì ?. Hoạt động của HS 3 HS lên bảng viết các từ GV nêu, lớp viết bảng con HS đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học .. Hai, ba HS đọc lại bài, lớp theo dõi. - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ./ Chị quét sạch thềm./Chị đuổi g không cho phá vườn rau./ Chị ngủ cùng em. -Cách trình bày bài thơ lục bát như thế -Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng nào ? dưới 8 chữ. - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 - Những chữ nào trong bài viết hoa ? ô; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô. -Các chữ đầu dòng. *HS tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. HS nhìn SGK, chép bài vào vở. c. Hướng dẫn HS làm bài tập . Lớp làm vào VBT, Bài 2. 2 –3 HS lên bảng thi làm bài GV đọc yêu cầu bài ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu -GV cùng HS lớp nhận xét ngoặc đơn … Lớp chữa vào vở bài tập. HS làm vào vở bài tập +HS báo cáo kết quả bằng cờ hiệu Bài 3: Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng. - GV cho HS lớp mình làm bài a/ chung; trèo; chậu. 44 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố dặn dò nhận xét GV thu chấm một số vở viết chấm điểm TOÁN:. b/ mở; bể; mũi. -2 bàn nộp bài - Lớp đọc lại BT 3. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). - Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật. * HS khá giỏi: Xem giờ một cách chính xác đến từng phút. II. Chuần bị: - Giáo án, sổ điểm, một số mô hình đồng hồ bằng bìa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - HS lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng - 3 HS nêu - Lớp nhận xét . bài mấy giờ theo hai cách. - GV nhận xét - ghi điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS nêu giờ theo đồng hồ ở SGK. + 4 HS nêu: 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ. Bài 2: HS chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán + Một em lên bảng giải, lớp làm vào để tìm cách giải bảng con. Kết hợp cùng GV nhận xét - GV nhận xét chung cách trình bày bài lời bài làm của bạn. giải đúng. Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được hình 1 đã HS nêu yêu cầu bài . 1 khoanh vào số quả cam (có 3 hàng bằng HS thực hiện làm vào VBT. 1 số cam trong h1 3 1 b) Đã khoanh vào số bông hoa 2. 3. a) Đã khoanh vào. nhau, đã khoanh vào một hàng ). -Tương tự như trên . -GV nhận xét, bổ sung, sửa sai.. trong hình 3 và hình 4. - HS khá, giỏi làm vào phiếu bài tập Bài 4 : Dành co HS khá, giỏi - GV nêu yêu cầu bài; tính kết quả rồi mới HS làm vào phiếu bài tập 4x7 > 4x6 4x5=5x4 điền dấu thích hợp vào bài. 28 24 20 20 - GV cùng HS nhận xét bổ sung. 16 : 4 < 16 : 2 4. Củng cố 4 8 5. Dặn dò –Nhận xét: - GV nhận xét chung tiết học, hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. 45 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP LÀM VĂN:. KỂ VỀ GIA ĐÌNH ( Điền vào giấy in sẵn ). I.Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý BT1 - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu(BT2) * HS khá giỏi: Kể được một cách đầy về gia đình mình với bạn mới quen. * GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài II. Chuần bị: - Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho từng HS. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: - HS đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh . -GV nhận xét chung 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Hướng dẫn HS làm BT theo SGK - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT. Bài 1: Làm miệng. *Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình -HS biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp, mới quen …) - HS chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em: - Nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất: Bài 2: GV nêu yêu cầu bài - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. Nếu không có mẫu đơn ( có VBT ), dựa vào yêu của VBT, Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in. - GV kiểm tra, chấm chữa bài của một vài em, nêu nhận xét các bài làm của HS.. 4. Củng cố : - HS nêu lại nội dung bài học. - HS đọc lại bài làm của mình. 5. Nhận xét –dặn dò: -GV nh xét và tuyên dương HS làm bài tốt.. Hoạt động của HS 4 HS đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội. Một HS đọc lại yêu cầu bài. HS kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp -HS đọc mẫu, nói về trình tự của đơn +Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm, ngày, tháng năm viết đơn +Tên của đơn.Tên người nhận đơn. + Họ, tên người viết đơn: người viết là HS lớp nào. + Lí do viết đơn. + Lí do nghỉ học. + Lời hứa của người viết đơn. + Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn. Chữ ký của HS. Lớp nêu miệng và làm vào VBT4 -HS nêu lại nội dung bài học.. 46 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×