Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Hà Nam: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế [Mã số: 60340410]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012 Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012. Đạo đức( Tiết 20) KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I/ MỤC TIÊU - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. * GDKNS - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng lễ phép với người lao động . II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Thảo luận - Dự án III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phiếu học tập, vở bài tập . - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định: 2. KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS thực hiện. - HS khác nhận xét, bổ sung.. 3. Bài mới: GV giới thiệu * Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai.. - Cả lớp thảo luận: + Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư + Cách cư xử với người lao động trong mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ … mỗi tình huống như vậy đã phù hợp + Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp chưa? Vì sao? nhại tiếng của một người bán hàng rong, + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử Hân sẽ … như vậy? + Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ … Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 32.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. - GV phỏng vấn các HS đóng vai. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. * Hoạt động 2: Thực hành : Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6SGK/30) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động. Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. - GV nhận xét chung. Kết luận chung: - GV mời 1- 2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 4. Vận dụng công việc về nhà: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Về nhà làm đúng như những gì đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.. - HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân). - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - HS cả lớp thực hiện.. Tập đọc( Tiết 39). BỐN ANH TÀI (tt) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,… - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: vắng to, thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng,… GDKNS - Tự nhận thức,xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác. - Đảm nhận trách nhiệm Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 33.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Trình bày ý kiến cá nhân. - Trải nghiệm . - Đóng vai.. - Đóng vai xử lí tình huống. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. KTBC: 2. Bài mới:. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát - Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.. 1 H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ? - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (Xem SGV) * hướng dẫn tìm hiểu bài : - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời. + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Đoạn 1 cho em biết điều gì?. - 2 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy. + Đoạn 2: Cẩu Khây ... lại đông vui. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc. + Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2 trao đổi TLCH: - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. TLCH: + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu HS thuật lại: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa giữa bốn anh em Cẩu Khây chống ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. ...... Yêu yêu tinh? tinh núng thế phải quy hàng. + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?. Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 34.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * . thực hành: - 2 HS đọc từng đoạn của bài, cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Cẩu Khây mở ... đất trời tối sầm lại - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối: ? Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây. - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. - Một HS đọc, lớp đọc thầm - 2 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. - 3 HS thi đọc toàn bài.. - HS cả lớp thực hiện.. Toán ( Tiết 96). PHÂN SỐ I/MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. - GD HS tình cẩn thận trong học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu phân số : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia Giáo viên Phan Quang Khoa. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1HS lên bảng chữa bài. + 2 HS nêu. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. Lop1.net. 35.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK. + Nêu câu hỏi: ? Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau? ? Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu? + GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này. + Năm phần sáu viết thành. 5 ( viết số 6. - Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý.. + Thành 6 phần bằng nhau. + Có 5 phần được tô màu. + HS lắng nghe, quan sát.. + Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu .. 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) + GV chỉ vào. 5 yêu cầu HS đọc. 6. 5 là phân số . 6 5 + Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. 6. + Ta gọi. + GV nêu : - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 ) + Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. + HS vẽ các hình tương tự như SGK và nêu tên các phân số.. + 2 HS nhắc lại.. + 2 HS nhắc lại. - Viết các phân số tương ứng sau đó đọc phân số và nêu tử số và mẫu số. 1 3 4 ; ; 2 4 7. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên? Cho HS nêu về tử số, mẫu số của các phân số. + Các tử số và mẫu số ở mỗi phân số b/ Thực hành : đều là những số tự nhiên khác 0. Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 36.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. * Bài 1 - HS nêu đề bài xác định nội dung - Lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn * Bài 3 . (Dành cho HS giỏi) + Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết Bài 4: (Dành cho HS giỏi) + Yêu cầu học sinh nêu đề bài. + Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. 5 + HS A đọc phân số thứ nhất . Nếu 9. đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc tiếp, cứ như thế đọc cho hết các phân số. + Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số? - Phân số có những phần nào? Cho ví dụ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài.. - HS đọc đề bài và xác định yêu cầu đề - 2 HS lên bảng sửa bài:. + 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện + HS nêu đề bài + HS thực hiện + 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Nối tiếp nhau đọc tên các phân số. + HS nêu đề bài + HS chơi trò chơi. - HS nêu lại cách đọc phân số và nêu cấu tạo phân số. - Học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên”. Khoa học( Tiết 39) KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I/ MỤC TIÊU - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc ,các loại bụi, vi khuẩn… Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 37.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. GDKNS - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. - Kĩ năng trình bày,tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch . - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH - Động não. - Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ. - Kĩ thuật hỏi trả lời . - Chúng em biết 3 - Điều tra. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phiếu điều tra khổ to. - Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1/.Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên yêu cầu trả lời câu hỏi : - Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua. -Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thôi qua. -Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. GV nhận xét, ghi điểm. 2/.Bài mới: * Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS và hỏi: + Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em ?. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS nghe.. Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. -HS trả lời. VD. +Bầu không khí ở địa phương em trong lành. +Bầu không khí ở địa phương em bị ô. Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 38.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. + Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em sạch hay bị ô nhiễm ?. - Để hiểu rõ thế nào là không khí sạch không khí bị ô nhiễm các em cùng quan sát các hình minh hoạ trang 78, 79 SGKtrao đổi và trả lời các câu hỏi sau: +Hình nào thể hiên bầu không khí sạch ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? +Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? -GV gọi HS trình bày.. - Không khí có những tính chất gì ? + Thế nào là không khí sạch ? + Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?. nhiễm. +Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh, không khí thoáng, không có nhà máy công nghiệp, ô tô chở cát đất chạy qua. +Vì ở địa phương em có nhiều nhà cửa san sát, khói xe máy, ô tô đen ngòm, đường đầy cát bụi. -Lắng nghe và quan sát - HS ngồi cùng bàn quan sát hình, tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ. - HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình: +Hình 2: là nơi bầu không khí sạch, cao và trong xanh, cây cối xanh tươi, không gian rộng, thoáng đãng. +Hình 1: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở đây có nhiều ống khói nhà máy đang thảinhững đám khói đen lên bâu trời và lò phản ứng hạt nhân đang thải khói và lửa đỏ lên bầu trời. +Hình 3; là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đây là cảnh khói bay lên do đốt chất thải trên đồng ruộng ở nông thôn. +Hình 4: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đường phố đông đúc, nhà cửa san sát, nhiều ô tô, xe máy đi lại thải khói đen và làm tung bụi trên đường. Phía xa nhà máy đang thải khói đen lên bầu trời. Cạnh đường hợp tác xã sửa chữa ô tô gây ra tiếng ồn, nhả khói đen, bụi bẩn ra đường. -Không khí trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định. +Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khoẻ con người. +Không khí bị ô nhiễm là không khí có chưa 1nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật, thực vật.. -GV nêu : +Không khí sạch là không khí trong -HS nghe. Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 39.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ của con người. +Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. -Gọi HS nhắc lại. -Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp. *Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS với câu hỏi: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ? GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS liên hệ thực tế ở địa phương hoặc những nguyên nhân mà các em biết qua báo đài, ti vi, phim ảnh. -Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng.. - HS nhắc lại.. - Hoạt động nhóm, các thành viên phát biểu, thư kí ghi vào giấy nháp. -HS tiếp nối nhau phát biểu. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do: +Do khí thải của nhà máy. +Khói, khí độc của các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra. +Bụi, cát trên đường tung lên khí có quá nhiều phương tiện tham gia giao thông. +Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa. +Khói nhóm bếp than của một số gia đình. +Đốt rừng, đốt nương làm rẫy. +Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu. +Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn, … -Kết luận : Có nhiều nguyên nhân -Lắng nghe. làm không khí bị ô nhiễm, nhưng chủ yếu là do: +Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người ở các vùng đông dân: bụi đường do xe cộ sinh ra, bụi xi măng, bụi than của các nhà máy, bụi ở công trường xây dựng, bụi phóng xạ, … +Khí độc: Các khí độc sinh ra do sự lên men, thối của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ,. Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 40.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học. *Hoạt động 3:Tác hại của không khí bị ô nhiễm. -GV tổ chức cho HS thảo luận theo -HS thảo luận theo cặp về những tác hại của cặp để trả lời câu hỏi: không khí bị ô không khí bị ô nhiễm. nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật ? -GV gọi HS trình bày nối tiếp những -HS nối tiếp nhau trình bày . Tác hại của không khí bị ô nhiễm: ý kiến không trùng nhau. +Gây bệnh viêm phế quản mãn tính +Gây bệnh ung thư phổi. +Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt. +Gây khó thở. +Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được, … -Nhận xét, tuyên dương những HS -Lắng nghe. có hiểu biết về khoa học. +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? -HS trả lời. +Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí ? -Nhận xét câu trả lời của HS. HS theo dõi Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối: -Nhận xét tiết học. -Về học thuộc mục cần biết trang 79 HS thực hiện ở nhà SGK. Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012 Chính tả: Nghe – viết ( Tiết 20) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I/ MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b. - GD HS ngồi đúng tư thế khi viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, BT 3. Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 41.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1 nói về nhà khoa học người Anh tên là Đân-lớp, từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt.. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ : Đân - lớp, nước Anh, nẹp viết chính tả và luyện viết. sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,... * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học + Viết bài vào vở. sinh viết vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi lỗi tự bắt lỗi. số lỗi ra ngoài lề tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm. HS thực - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong phiếu. trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - Các nhóm bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. phiếu: Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 42.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. b/. Tiến hành tương tự phần a/.. - 1 HS đọc từ tìm được. a : đãng trí - chẳng thấy xuất trình . b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp thực hiện. được và chuẩn bị bài sau. Toán( Tiết 97). PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số chia, mẫu số là số chia. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu b/ Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề . + GV nêu : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả. + Phép tính trên có đặc điểm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1HS lên bảng chữa bài. + HS lắng nghe.. + Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2 + Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên.. + GV nêu : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả. + Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4 + GV hướng dẫn HS thực hiện chia như + Ta không thể thực hiện được phép SGK chia 3 : 4 3:4=. 3 ( cái bánh ) 4. + GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh Giáo viên Phan Quang Khoa. + HS lắng nghe. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. Lop1.net. 43.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. cho 4 bạn, thì mỗi bạn sẽ nhận được. 3 4. cái bánh. + Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số. + Ngoài phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên thì còn có trương hợp nào có thể xảy ra? + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở thương so với số bị chia và số chia? b/ Thực hành : Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3 : + HS đọc đề bài - GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 2 HS đọc tên các phân số vừa viết. + Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách viết thương hai số tư nhiên dưới dạng phân số? Giáo viên Phan Quang Khoa. - Là trường hợp phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số. + Tử số chính là số bị chia còn mẫu số là số chia. + 2 HS nhắc lại. - Hai HS nêu, cả lớp theo dõi. - Hai em lên bảng sửa bài.. - Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề. - 2 em lên bảng sửa bài:. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi. Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. + Đọc chữa bài. + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. - Hai em nhắc lại. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. Lop1.net. 44.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. - Hãy nêu cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số? Cho ví dụ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài.. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên tt”. Kể Chuyện ( Tiết 20). KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I/ MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện : Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là một người có tài năng III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, một người có tài. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các Giáo viên Phan Quang Khoa. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp có nhân vật Đân - lớp. - Truyện Bốn anh tài có nhân vật Cẩu Khây, Nắm Tay Đong Cọc, Dùng Tai Tát Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. Lop1.net. 45.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. lĩnh vực khác nhau ? - Hãy kể cho bạn nghe.. Nước, Dùng Móng Tay Đục Máng. + Truyện nhà bác học Lương Định Của; Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống. + Yêu cầu HS đọc lại gợi ý dàn bài kể .. chuyện. * Kể trong nhóm: - HS kể - Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm + 1 HS đọc. đôi. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi thúc, kết truyện theo lối mở rộng. về ý nghĩa truyện. + Nói với các bạn về tính cách nhân - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: truyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã - Nhận sét tiết học. nêu - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Lịch sử( Tiết 20) CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I/ MỤC TIÊU -Nắm đuợc một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng): -Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: - Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng rút về nước. Lê lợi rút về nước. Lê Lơi lên ngôi Hoàng đế(năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần……) II/ CHUẨN BỊ -Hình trong SGK phóng to. Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 46.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. -PHT của HS . -GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.KTBC : GV cho HS đọc bài : “Nước ta cuối thời Trần.” -GV ghi điểm. 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu. *Hoạt động cả lớp: -GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta, nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407).Dưới ách đô hộ của nhà Minh ,nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long).Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ ,một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. *Hoạt động cả lớp : GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng . GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng.Sau đó GV kết ý. * Hoạt động nhóm: Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm : +Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào ? +Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ? +Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? Giáo viên Phan Quang Khoa. H/ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS nhận xét . HS nghe và quan sát -HS cả lớp lắng nghe GV trình bày .. -HS quan sát lược đồ và đọc SGK. -HS mô tả . -HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 47.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. +Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? -GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. -GV nhận xét,kết luận. * Hoạt động cả lớp : -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng . +Trong trận Chi Lăng ,nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? +Sau trận chi Lăng ,thái độ của quân Minh ra sao ? -GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết luận như trong SGK. 4.Củng cố : -GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi. -Cho HS đọc bài ở trong khung .. -HS trình bày.. -HS cả lớp thảo luận và trả lời . -Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận , dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại. -HS kể. -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau : “Nhà Hậu -HS cả lớp . Lê và việc tổ chức quản lí đất nước”. -Nhận xét tiết học .. Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2012 Tập đọc ( Tiết 40) TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I/ MỤC TIÊU - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: chính đáng, Đông Sơn, xung quanh, hươu nai, săn bắn, thần linh, thuần hậu, hiền hoà, tung tăng, khát khao, muông thú, … - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc ảnh trống đồng Đông Sơn (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 48.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. + Vẽ về những cái trống với nhiều hình vẽ phong phú đa dạng trên mặt trống .... b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS đọc từng khổ thơ của bài. + Đoạn 1: Niềm tự hào ... có gạc. + Đoạn 2: Nổi bật trên ... người dân. - Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài với giọng với - 1 HS đọc thành tiếng. cảm hứng tự hào, ca ngợi. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: chính đáng, hết sức phong phú, đa dạng , nổi bật, lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, ... * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp TLCH: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng về cả lời câu hỏi. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. nào ? + Giữa mặt trống là ngôi sao nhiều + Hoa văn trên mặt trống đồng được cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công miêu tả như thế nào ? nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc. + Cho biết sự phong phú đa dạng của + Đoạn 1 cho em biết điều gì? trống đồng Đông Sơn. - 2 HS nhắc lại. - Ghi ý chính đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. + Những hoạt động nào của con người đươc miêu tả trên mặt trống? + Vì sao nói hình ảnh con người chiếm Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 49.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta ? + Đoạn 2 có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. - Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. + 1 HS nhắc lại. + 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - Bộ sưu tập trống Đồng Đông Sơn, rất phong phú đa dạng với hóa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + Tiếp nối thi đọc từng đoạn. - 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài.. + HS trả lời + HS cả lớp thực hiện.. Toán ( Tiết 98). PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( tt) I/ MỤC TIÊU - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1HS lên bảng chữa bài. + HS lắng nghe.. Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 50.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4 Tuần 20. Năm học:2011-2012. b) Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề: + GV nêu : Có 2 quả cam, chia mỗi + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. quả cam thành 4 phân bằng nhau, Vân ăn 1 quả cam và. 1 quả cam. 4. - Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. + Ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần 4 1 quả cam; ăn thêm quả cam hay 4 4. nữa, tức là Vân đã ăn thêm 1 phần nữa như vậy Vân đã ăn hết tất cả là. + Nhẩm và tính ăn 1 quả tức là ăn 4 phần; ăn thêm. 1 quả là ăn thêm 1 phần. 4. + Trả lời : Vân đã ăn tất cả là. 5 quả cam. 4. + GV nêu tới đâu yêu cầu học sinh sử dụng đồ dùng học toán 4 biểu diễn. + GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của 4 người? + HS nhắc lại. + GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng học tập để tìm ra kết quả.. 5 ( quả cam) 4. + Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập. + HS lắng nghe + HS đọc, lớp đọc thầm. + Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau, lần lươt chia cho mỗi người 1 phần, 1 của từng quả cam sau 5 lần chia 4 5 mỗi người được 5 phần quả cam hay quả 4. tức là. cam. 5 + Yêu cầu nêu kết quả tìm được. + Mỗi người nhận được quả cam. 4 + Vậy muốn biết có 5 quả cam chia 5 cho 4 người thì mỗi người nhận được + Ta lấy 5 : 4 = 4 bao nhiêu phần quả cam ta làm như thế nào ? + HS lắng nghe 5 + GV nêu tiếp : vì quả cam bao 4. gồm 1 quả cam và. 1 quả cam, do đó 4. 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam , ta 4 5 viết : > 1 . 4. 5 có tử số là 5 4 5 lớn hơn mẫu số 4 nên phân số >1. 4. + So sánh phân số tử số. + Thao tác trên đồ dùng học tập để rút kết. Hướng dẫn HS quan sát và so sánh Giáo viên Phan Quang Khoa. Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lop1.net. 51.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×