Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.4 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 17 S: /10/2010 G: /10/2010. §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Biết được các tính chất chia hết cho một tổng, một hiệu. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu có chia hết cho một số đã cho hay không. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập , làm bài tập vận dụng tính chất chia hết làm bài tập - HS tính toán cẩn thận, chính xác các phép tính II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Phấn màu, bảng phụ viết đầu bài 86 bài tập củng cố. 2. HS: SGK, Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH. Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết ( 10’) GV: Số a chia hết cho số b nếu tồn tại số k thoả mãn đẳng thức nào? HS: Trả lời GV: Khi nào thì số a chia hết cho số b? HS: Trả lời GV: Ghi bảng và yêu cầu HS thực hiện ?1 HS: 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm vào vở. GV: Từ ?1 em có nhận xét gì? HS: Trả lời GV:Đó chính là tính chất chia hết của 1 tổng. Hoạt động 2: Tính chất (23’). Lop6.net. NỘI DUNG. 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: a = b.k Kí hiệu: a b (a chia hết cho b). ?1 Đáp án: a) 120 6 60 6. (120 + 60) 6. a) 14 7 28 7. (14 + 28) 7. 2. Tính chất 1:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Cho HS đọc tính chất 1. a m và b m (a + b) m. HS: Đọc tính chất, GV ghi lên bảng GV: Tính chất 1 có đúng với 1 hiệu không? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ hiệu.. ( a, b, m N; m 0). HS: Lấy VD: (120 - 60) 6 GV: Nêu chú ý GV: Xét xem tổng sau có chia hết cho 5 * Chú ý: không? A = 15 + 25 + 50 + 20 (a) a m và b m (a - b) m HS: A 5 ( a, b, m N; m 0) GV: B = 120 - ( 15 + 25 + 30) có chia hết (b) a m, b m và cho 5 không? c m (a + b + c ) m HS: B 5 ( a, b,c, m N; m 0) GV: Em có nhận xét gì qua 2 VD trên? * Tổng quát: SGK/34 HS: Phát biểu GV: Cho HS nhận xét. GV: Nhận xét bài làm. Qua VD em rút ra KL gì? HS: Rút ra KL. GV: T/c này có đúng với 1 hiệu không? Đúng với tổng nhiều số không? HS: Trả lời 4. Luyện tập - Củng cố(10’) GV: Đưa ra nội dung bài 86/SGK/36 (Bảng phụ) Yêu cầu HS làm bài tập. Câu. Đ. a) 134 . 4 + 16 4. x. S. Giải thích. b) 21.8 + 17 8. x. 134.4 4 và 16 4 nên 134.4 +16 4. c) 3.100 + 34 6. x. 17 8 nên 21.8 + 17 8 34 6 nên 3.100 + 34 6. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2’) - Học thuộc các tính chất chia hết của một tổng.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Vận dụng thành thạo các tính chất để làm bài tập. - Hoàn thiện các bài tập: 87, 88, 89, 90 SGK. - Đọc trước bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. =================&&&================ Tiết 18 S: /10/2010 G: /10/2010. §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết được các tính chất chia hết cho một tổng, một hiệu. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu có chia hết cho một số đã cho hay không. 3.Thái độ: - Có ý thức học tập , làm bài tập vận dụng tính chất chia hết làm bài tập - HS tính toán cẩn thận, chính xác các phép tính II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Phấn màu, bảng phụ viết đầu bài 46 bài tập củng cố. 2. HS: SGK, Bảng nhóm ,bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Viết T/c1 và xét xem các tổng sau có chia hết cho 8 không? a, (24 + 64) b, ( 34 + 56) c, (11 + 22 + 31) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GI ÁO VI ÊN- H ỌC SINH. Hoạt động 1: Tính chất 2 (20’) GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện ?2 HS: 2 em lên bảng, cả lớp cùng thực hiện. HS: Qua ví dụ hs nhận xét viết 2 số trong đó một số không chia hết cho một số thì tổng của chúng có chia hết cho số đó không? GV: Trong 1 tổng có 1 số hạng không chia. Lop6.net. NỘI DUNG. 3.Tính chất 2: ?2 Đáp án: a) 15 4 12 4 (15 + 12) 4 b)17 5 (17 + 25) 5 55 Tính chất 2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hết cho 1 số cả tổng không chia hết cho số a m và b m (a + b) m đó. ( a, b, m N; m 0) HS: Đọc tính chất, chú ý trong sgk – 35. * Chú ý: SGK/35 a) a m b m (a + b) m am b m (a - b) m b) am bm GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm ?3 HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét nhóm khác. GV: Chốt lại bằng đáp án: GV: Yêu cầu HS thực hiện lại ?4 HS: Thực hiện ?4 GV: Chốt lại bằng đáp án: GV: Qua VD này em có nhận xét gì? HS: Nhận xét. GV: Kết luận: Nếu a = m.q1 + r1 b = m.q2 + r2 c = m.q3 + r3. (a + b + c) m. cm ?3 Đáp án: 80 + 16 8. 32 + 40 + 24 8. 80 - 16 8 ?4 Đáp án:. 32 + 40 + 12 8. a = 4; 4 3 b = 5; 5 3 a + b = (4 + 5 ) 3 Vì: 4 = 3.1 + 1 5 = 3.1 + 2 mà 1 + 2 = 3 3 nên 4 + 5 3. mà r1+ r2+ r3 m thì a + b + c m. 4. Luyện tập - Củng cố(13’) GV: Cho HS làm tiếp bài 85/SGK/36 Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 ý của bài tập HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Cho HS nhận xét và chốt lại nội dung bài học - Hướng dẫn HS làm bài tập 86, 87,88. Lop6.net. Bài 85/SGK/36: a) 35 + 49 + 210 7 b) 42 + 50 + 120 7 ( 50 7) c) 560 + 18 + 3 7 Vì 18 = 2.7 + 4 37. mà 4 + 3 7.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2’) - Học thuộc các tính chất chia hết của một tổng. - Vận dụng thành thạo các tính chất để làm bài tập. - Hoàn thiện các bài tập: 87 để tổng chia hết cho 2 thì x phải là số nào, 88, 89, 90 SGK. - Đọc trước bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.. ==================&&&===================. Tiết 19 S: /10/2010 G: /10/2010. §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định một số đã cho có chia hết ch 2; 5 không? 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Phấn màu, bảng phụ 2. HS: SGK, Bảng nhóm , PHT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Bài tập Bài 87/SGK: A = 12 + 14 + 16 + x 87/SGK A = 12 + 14 + 16 + x (x N). Tìm x để: a) A chia hết cho 2: Nếu x 2 thì A 2. Vậy x là những số a) A chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. b) A khôngchia hết cho 2 b) A khôngchia hết cho 2: HS: 1 em lên bảng thực hiện Cả lớp cùng theo dõi bài làm của bạn Nếu x 2 thì A 2. Vậy x là những số rồi nhận xét kết quả. có chữ số tận cùng không phải là 0, 2, 4, 6, 8. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH. Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu(8’) GV: Trong nhiều trường hợp không cần làm phép chia ta vẫn biết 1 số có chia hết cho 1 số khác hay không. Có những dấu hiệu nhận biết điều đó. Trong bài học này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 + Nhận xét mở đầu GV: Yêu cầu HS tìm 1 số tự nhiên có chữ số tận cùng bằng 0, xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao? HS: Lấy VD GV: Em hãy rút ra nhận xét các số có chữ số tận cùng là 0 HS: Trả lời GV: Kết luận:. NỘI DUNG. 1. Nhận xét mở đầu:. VD: 50 = 5.10 = 5.2.5 chia hết cho 2, cho 5 100 = 10.10 = 5.2.5.2 chia hết cho 2, cho 5 120 = 10.12 = 5.2.12 chia hết cho 2, cho 5 *Nhận xét: SGK/37. Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 (10’) 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2?. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS: Trả lời: 0, 2, 4, 6, 8 GV: Xét số n = 43* Thay dấu * bởi số nào thì n chia hết cho 2? HS: Tìm các số có thể thay vào * GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? HS: Trả lời GV: Thay dấu * bởi số nào thì n không chia hết cho 2? HS: Trả lời GV: Vậy em có KL gì về số chia hết cho 2 ? HS: Trả lời GV: Nêu dấu hiệu, Yêu cầu HS thực hiện ?1, có giải thích HS: Thực hiện theo y/c của GV. Ví dụ: Xét số n = 43* 43* = 430 + * * 0, 2, 4, 6, 8 (tức là các số chẵn) thì n 2. * 1, 3, 5, 7, 9 (tức là các số lẻ) thì n. 2 Dấu hiệu: SGK/37. ?1 Đáp án: 328 2; 1437 2;. 1234 2 895 2. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 (10’) 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: GV: Ngoài những số có chữ số tận cùng là 0, còn những số như thế nào thì chia hết cho 5? Ta xét VD: Ví dụ: Xét số n = 43* HS: Thực hiện tượng tự VD trên tìm các 43* = 430 + * chữ số tận cùng để n là số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. * 0, 5 thì n 5 * các số khác 0 và 5 GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5? HS: Trả lời Dấu hiệu: SGK/38 GV: Đưa ra dấu hiệu. Yêu cầu HS thực hiện ?2 ?2 Đáp án: HS: Thực hiện ?2 * 0, 5. thì n 5. Ta có: * = 0 37* = 370 5 * = 5 37* = 375 5. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Luyện tập củng cố (10’) GV: Cho HS làm bài tập 91/SGK/38 HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: Chốt lại PP giải bài 91. Bài 91/SGK/38: 652 2;. 1546 2;. 850 5. 785 5. GV: Cho HS cả lớp cùng thực hiện bài Bài 92/SGK/38: 92 a) 234 HS: Cả lớp thực hiện, đọc kết quả b) 1345. c) 4620 d) 2141. GV: Cho HS cả lớp cùng thực hiện bài Bài 93/SGK/38: 93 a) 136 + 420 2; 5 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện b) 625 - 450 5; 2 HS: 2 em lên bảng thực hiện b) 1.2.3.4.5.6 + 42 2; 5 Cả lớp thực hiện, nhận xét kết quả d) 1.2.3.4.5.6 - 35 5; 2 GV: Chốt lại PP giải bài 93 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2’) - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Làm các bài tập 94, 95, 96, 97/SGK. =================&&&=================. Lop6.net. 850 2.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 20 S: /10/2010 G: /10/2010. :. §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xác định một số đã cho chia hết cho 3, cho 9. 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu, bảng phụ viết các đầu bài các bài tập củng cố. 2. HS: SGK, Bảng nhóm , PHT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Làm bài 128/SBT: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4. GV: Xét 2 số a = 378; b = 5124 thực hiện phép chia a, b cho 9. Đáp án: Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa Vì aa chia cho 5 dư 4 nên a {4; 9} Mà aa 2 a là các số chẵn. Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện Số phải tìm là 44. HS: Thực hiện và KL a 9, b 9 GV: Tìm tổng (hiệu) của a, b với tổng các a - ( 3 + 7 + 8) = a - 18 9 chữ số của chúng, kiểm tra xem chúng có b - (5 + 1 + 2 + 4) = b - 12 9 chia hết cho 9? HS: Thực hiện GV: Chốt lại bằng nội dung nhận xét: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu(8’). NỘI DUNG. 1. Nhận xét mở đầu:. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: Đọc nhận xét SGK GV: Viết số 378 dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho 9 HS: Thực hiện GV: Gợi ý tách theo hàng HS: Thực hiện theo gợi ý của GV GV: Tương tự viết các số: 253, 5124 HS: Thực hiện GV: Từ nhận xét ta xét xem: 378 = (3 + 7 + 8) +(3.99 + 7.9) = Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9 có chia hết cho 9 không?. * Nhận xét: SGK/39. Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 (10’). 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 378 = Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9. GV: Có nhận xét gì về số chia hết cho 9?. Ví dụ: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) +(3.99 + 7.9) = Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9. = (3 + 7 + 8) + số 9 = 18 + số 9. 9 + số 9 378 9 HS: Trả lời rút ra KL1 GV: Số 253 có chia hết cho 9? HS: Trả lời rút ra KL2 GV: Khi nào một số chia hết cho 9? HS: Trả lời. Đọc dấu hiệu chia hết cho 9. * KL1: SGK/40 253 = Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9 = (2 + 5 + 3) + số 9 = 10 + số 9. 9 + số 9 253 9 GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 HS: Đứng tại chỗ trả lời: GV: Tại sao các số 1205, 1327 không chia hết cho 9 ?. Lop6.net. * KL2: SGK/40 Dấu hiệu: SGK/40 ?1 Các số chia hết cho 9 là: 621, 6354.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS: Trả lời GV: Chốt lại dấu hiệu chia hết cho 9. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 (10’) 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: GV: Xét xem số 378 và 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 và 5124 có chia hết cho 3 không? Ví dụ: HS: 2 dãy thực hiện 2031 = 2.1000 + 0.100 + 3.10 + 1 GV: Yêu cầu HS viết các số đã cho dưới = 2.(999 + 1) + 3.(9 + 1) + 1 dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số = (2 + 3 + 1) + số 9 chia hết cho 9 = 6 + số 9 HS: Thực hiện = 6 + số 3 GV: Số 9 có 3? Vậy những số như thế 2031 3 nào thì chia hết cho 3? HS: Trả lời rút ra KL1 * KL1: SGK/41 GV: Cho HS thực hiện ví dụ và rút ra KL 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + số 9 = 13 + số 3 3415 3 HS: Trả lời rút ra KL2 * KL2: SGK/41 GV:: Từ các KL trên, Dấu hiệu chia hết cho 3 là gì? Dấu hiệu: SGK/41 GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 ?2 157* 3 (1 + 5 + 7 + *) 3 (12 + 1 + *) 3. Vì 12 3 nên (1 + *) phải chia hết cho 3 do đó * 2; 5; 8 4. Luyện tập củng cố (10’) GV: So sánh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 với dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? HS: So sánh GV: Chốt lại. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số cuối cùng. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Cho HS làm bài 101 HS: Đứng tại chỗ trả lời:. Bài 101/SGK: Số 3 là: 1347, 6534, 93258 Số 9 là: 6534, 93258. GV: Điền vào dấu (...) để được câu đúng và đầy đủ: (Bảng phụ) a) Các số có ... chia hết cho 9 thì ... và a) Dấu hiệu chia hết cho 9 chỉ những số đó mới chia hết cho 9. b) Các số chia hết cho 9 thì ... cho 3. b) ... chia hết ... chưa chắc đã chia hết ... Các số chia hết cho 3 thì ... cho 9. c) Các số có ... chia hết cho 3 thì ... và ... c) Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 3 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’) - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 - Bài tập: 102 - 105/SGK - HS khá giỏi làm thêm: 137, 139, 140/SBT - Hướng dẫn làm bài 139/SBT: 87ab = 8 + 7 + a + b 9 15 + a + b 9 a + b {3; 12}. Kết hợp với a - b = 4 để suy ra a và b. =================&&&=================. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 21 : S: /10/2010 BÀI TẬP G: /10/2010 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận dạng một tổng chia hết cho một số mà không phải tính tổng. Nhận dạng 1 tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 mà không cần thực hiện phép chia. - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính. 3. Thái độ: Có ý thức học tập , làm bài tập vận dụng linh hoạt các phép tính. HS tính toán cẩn thận, chính xác các phép tính II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, phấn màu 2. HS: SGK, bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Làm bài tập 94/SGK/38: GV: Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình. GV hỏi thêm: - Khi nào 1 số chia hết cho 2? Khi nào 1 số chia hết cho 5? - Khi nào 1 số chia hết cho cả 2 và 5 ? Đáp án: Bài tập 94/SGK/38: a) Số dư mà mỗi số 813, 264, 736 6547 chia cho 2 lần lượt là: 1, 0, 0, 1. b) Số dư mà mỗi số 813, 264, 736 6547 chia cho 5 lần lượt là: 3, 4, 1, 2 . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động1: Chữa bài tập.(15’) GV: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi làm bài 97 GV gợi ý: Số chia hết cho 2 tận cùng là. Bài tập 97/SGK/39: Ghép ba chữ số 4, 0, 5 thành số có ba chữ số a) Số chia hết cho 2 tận cùng là 0, 4. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> những chữ số nào? Số chia hết cho 5 tận cùng là những chữ số nào? HS: Xác định các số cần tìm GV: Cho HS khác nhận xét GV chốt lại cách làm của bài 97 GV: Nêu yêu cầu của bài tập 98 bằng bảng phụ Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ HS: 1 em lên bảng thực hiện GV: Cho HS khác nhận xét bài của bạn. HS: Nhận xét GV: Nhận xét và giải thích kỹ cho HS tránh sự nhầm lẫn khi phát biểu. nên ta có các số ghép từ 3 chữ số trên là: 450, 540, 504. a) Số chia hết cho 5 tận cùng là 0, 5 nên ta có các số ghép từ 3 chữ số trên là: 450, 540, 405. Bài tập 98/SGK/39: Đánh dấu x vào ô thích hợp trong các câu sau: Câu. Đ. S. a) Số có chữ số tận cùng x bằng 4 thì chia hết cho 2 b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. x. c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận x cùng bằng 0 d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5 Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) GV: Cho HS đọc nội dung bài 99 HS: Đọc nội dung bài GV: Tổ chức cho HS thảo luận: Số tự nhiên có hai chữ số viết như thế nào? Hai chữ số giống nhau, vậy đó là số nào? HS: aa GV: Theo đầu bài ta có điều gì? HS: Số đó chia hết cho 2 nên là số chẵn GV: Số đó chia 5 dư 3, vậy đó là số nào? HS: Xác định số cần tìm GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài. x. Bài tập 99/SGK/39:. Gọi số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau là aa. Ta có aa 2 nên a là số chẵn mà aa 5 dư 3 nên a = 8 Vậy số phải tìm là 88 Bài tập 100/SGK/39: Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 100, 102, 105.. Bài 102/SGK: a) A = 3564, 6531, 6570, 1248 b) B = 3564, 6570 c) B A. Bài 105/SGK: a) 450, 405, 540, 504. b) 453, 435, 543, 534, 345, 354. Hoạt động 3: Bài tập nâng cao (5’) Bài nâng cao: Tổng các chữ số tự GV: Ra bài cho HS khá giỏi nhiên từ 1 đến 154 có chia hết cho 2 HS: Đọc đề bài và suy nghĩ cách làm hay không? có chia hết cho 2 hay GV: Hãy xác định tổng rồi nhận xét không? (ghép số hạng đầu với số hạng cuối) Giải: Ta có: HS: Tính tổng, kết luận A = (1 + 154) + (2 + 153) + ... + (78 + 77) =. 1 154.154 2. = 155 . 77. Vậy: A 5; A 2 4. Củng cố: (2’) - Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5, cho 3, cho 9 - Cách giải bài tập khi sử dụng dấu hiệu chia hết đó . 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’) - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, tính chất chia hết của một tổng. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: Các BT trong SBT. - Đọc trước bài: ước và bội =================&&&=================. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 22 : S: /10/2010 §13 ƯỚC VÀ BỘI G: /10/2010 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm ước và bội của 1 số, ký hiệu tập hợp các ước, các bội của 1 số. - HS biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc bội của 1 số cho trước 2. Kỹ năng: - Tìm ước và bội của 1 số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - HS biết xác định ước và bội trong 1 số bài toán thực tế đơn giản. 3. Thái độ: Có ý thức học tập , làm bài tập vận dụng linh hoạt các phép toán tìm ước và bội của một số lớn hơn 0 II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập 2. HS: Phiếu HT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) . GV: 165 3, ta nói 165 là bội của 3 và 3 HS: là ước của 165. Như vậy ta có thêm cách * Ta có 165 3 biểu diễn mối quan hệ chia hết. Ước và bội của 1 số là gì? Cách tìm ước và bội như thế nào? Bài mới. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ước và 1. Ước và bội: bội (10' ) a, b N; b 0 GV: Khi nào thì a b? HS: Trả lời GV: Chỉ ra mối quan hệ Ước - Bội Yêu cầu HS thực hiện ?1. ab. a là bội của b b là ước của a. ?1 Đáp án: 18 là bội của 3, không là bội của 4. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: Muốn tìm ước và bội của 1 số ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội (15') GV:Giới thiệu tập hợp các ước của a là Ư(a) và tập hợp các bội của a là B(a) Cho HS nghiên cứu VD1 SGK/44 HS: Đọc VD1 GV: Để tìm bội của 7 ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Chốt lại và nêu cách tìm bội của 1 số HS: Đọc kết luận SGK GV: Cho HS thực hiện ?2 HS: Thực hiện GV: Tổ chức HS hoạt động theo nhóm: Để tìm các ước của 8 ta làm như thế nào? HS: Hoạt động nhóm, trả lời GV: Nhận xét, cho Hs thực hiện tiếp ?3, ?4 HS: Thực hiện ?3, ?4 SGK/44 GV: Em có nhận xét gì về B(1) và Ư(1)? HS: Nhận xét. GV: Chốt lại. Muốn tìm ước của một số lớn hơn 1 ta làm như thế nào?. 4 là ước của 12, không là ước của 15. 2. Cách tìm ước và bội:. Ví dụ 1: Tìm bội nhỏ hơn 30 của 7 B(7) = 0; 7; 14; 21; 28. Tổng quát: SGK/44 ?2 Đáp án: x 0; 8; 16; 24; 32. ?3 Đáp án: Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12 ?4 Đáp án: B(1) = 0; 1; 2; 3; 4; ... Ư(1) = 1. TQ: SGK/44 4. Luyện tập củng cố:(12'). Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Đưa ra bảng phụ: Điền vào chỗ Số 1 có 1 ước số. Số đó là 1. Số 1 là ước của mọi số tự nhiên trống (...) trong các phát biểu sau: Số 0 không là ước của bất kỳ số tự nhiên nào. HS: Điền vào bảng phụ GV: Nhận xét và chốt lại nội dung bài. Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0 GV: Cho HS thực hiện bài Bài 111/SGK/41 111/SGK/41 a) B(4) = 8; 20 HS: Đứng tại chỗ trả lời b) B(4) = 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28 c) 4k (k N) Bài 112/SGK/41 GV: Cho HS thực hiện bài Ư(4) = 1; 2; 4 112/SGK/41 Ư(6) = 1; 2; 3; 6 Gọi 2 HS lên bảng làm BT Bài 113/SGK/41 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV x B(12) và 20 x 50, ta có: GV: HD HS thực hiện bài x = 24; 26; 48 113/SGK/41 b) x = 15; 30 Trước hết ta tìm bội của 12 Tìm x 20 và x 50 HS: Thực hiện 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(3') - Học bài theo vở ghi và SGK. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 114/SGK/44, Các BT trong SBT: 142-147. Bài 114 Muốn tìm số ngươì chính là tìm Ư, hay B của 36 ? - Đọc trước bài: Số nguyên tố - Hợp số - Bảng số nguyên tố. =================&&&=================. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 23 §14. SỐ NGUYÊN TỐ; HỢP SỐ, S: /10/2010 BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ G: /10/2010 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số. HS biết nhận ra 1 số là nguyên tố hay hợp số trong trường hợp đơn giản thuộc 10 SNT đầu tiên, hiểu cách lập bảng SNT. 2. Kỹ năng: Phân tích được một số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm các số nguyên tố, phát hiện các số nguyên tố trong dãy số tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu, bảng số nguyên tố. 2. HS: SGK, Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Thế nào là ước, bội của 1 số? Tìm ước của số a trong bảng sau; Số a. 2. Các ước của số a. 1; 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 2; 3; 6 1; 7 1; 2; 4;8 1; 3; 9. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Tìm hiểu về SNT, hợp số(10’) GV: Mỗi số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước số? Mỗi số 4; 6; 8; 9 có bao nhiêu ước số? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu SNT- Hợp số . Cho HS đọc KL HS: Đọc kết luận SGK GV: Số 1 là SNT hay hợp số? HS: Trả lời. Lop6.net. 1. Số nguyên tố - Hợp số: Các số 2; 3; 5; 7 là các SNT Các số 4; 6; 8; 9 là hợp số * Tổng quát: SGK/46. Bài 115/SGK/47: SNT: 67.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Số 0 là SNT hay hợp số? HS: Trả lời GV: Các SNT nhỏ hơn 10 là những số nào? HS: Xác định GV: Cho HS củng cố kiến thức bằng BT 115/SGK Hoạt động 2: Lập bảng các SNT(15’) GV: Treo bảng phụ ghi các số tự nhiên từ 2 100. Tại sao trong bảng không có số 0 và số 1? HS: Giải thích GV: Hãy khoanh tròn các SNT nhỏ hơn 10 HS: Thực hiện. GV: Hướng dẫn HS tìm các SNT lớn hơn 10 như SGK Có SNT nào là số chẵn? Có mấy SNT là số chẵn? HS: Trả lời GV: Trong bảng SNT nhỏ hơn 100, tìm 2 SNT hơn kém nhau 2 đơn vị? GV giới thiệu bảng SNT nhỏ hơn 1000 SGK/128. Hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311.. 2. Lập bảng số nguyên tố:. Số nguyên tố nhỏ hơn 100 có 25 số SNT nhỏ nhất là 2 đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. SNT sánh đôi là: 2 và 3; 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13; .... 4. Luyện tập củng cố:(10’) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm các BT 116, Bài 116/SGK/47: 117/SGK/47 83 P; 15 P HS: 2 em lên bảng làm bài tập, cả lớp cùng 91 P; P N làm vào vở Bài 117/SGK/47: GV: Cho HS nhận xét bài của bạn Các SNT là: 131; 313; 647 HS: Nhận xét GV: Chốt lại PP giải bài tập 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(3’) - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>