Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khối 1 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ 2, ngày 19 tháng 04 năm 2010 Tiết 1: Tiết 2+ 3: Tập đọc. Chào cờ Bài 16. HỒ GƯƠM. I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. -Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. 2. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội. 3. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK. hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút Nhắc lại. đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, Lắng nghe. trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn Lắng nghe và theo dõi đọc thầm lần 1. trên bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác xum xuê. bổ sung. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp Học sinh lần lượt đọc các câu theo các câu còn lại cho đến hết bài thơ. yêu cầu của giáo viên. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Các học sinh khác theo dõi và nhận + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. xét bạn đọc. + Đọc cả bài. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Luyện tập:  Ôn các vần ươm, ươp. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, Gươm. ươp ? Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. ươm, vần ươp, trong thời gian 2 3.Củng cố tiết 1: phút, nhóm nào tìm và ghi đúng Tiết 2 được nhiều câu nhóm đó thắng. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 2 em. Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? 2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ?  Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. Gọi học sinh đọc đoạn 2.  Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ 3. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Học sinh quan sát tranh SGK. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua 2 em đọc cả bài. tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức Học sinh tím câu văn theo hướng tranh 2, bức tranh 3). dẫn của giáo viên. Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Nhắc tên bài và nội dung bài học. lần, xem bài mới. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Tiết 4 : Âm nhạc ( GVC). Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BUÔI CHIỀU Tiết 1:. Ôn toán – PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100. I. Mục tiêu : - HS làm thành thạo các dạng toán. II. Luyện tập: Hoạt động của Giáo viên 1.Hướng dẫn HS làm bài tập. -Chấm chữa một số bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở - Chấm chữa một số bài 3. Hướng dẫn học sinh khá , giỏi làm bài tập toán nâng cao. Bài 1: Đặt tính rối tính. 21 - 16 = 25 - 11= 20 - 15 = 33 - 13= 55 - 17 = 15 - 15=. Hoạt động của Học sinh - HS viết bảng con - HS làm vở bài tập - HS làm bài tập. - HS làm bài tập. Bài 2: Hùng có 60 quả cam . Nam có 30 quả cam. Hỏi Nam có số cam ít hơn Hùng bao nhiêu quả. -Chữa, nhận xét , tuyên dương. * Dặn dò Tiết 2 : ôn tiếng việt. - HS làm bài tập. Chuyện ở lớp. I . Mục tiêu - Học sinh biết đọc thành thạo Chuyện ở lớp II . Luyện tập Hoạt động của Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh đọc SGK - Hướng dẫn học sinh viết bài trên bảng con. Hoạt động của Học sinh - Học sinh đọc SGK -HS viết bảng con - HS viết vở ô ly. - Chấm chữa một số bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Kèm cặp hs yếu, kém. -Chấm chữa một số bài . -HS khá giỏi luyện đọc đúng, nhanh. * Dặn dò Tiết 3 : Luyện viết: Chuyện ở lớp I. Mục tiêu: HS luyện viết: Chuyện ở lớp thành thạo. II . Luyện tập Hoạt động của Giáo viên - Giáo viên viết mẫu trên bảng lớp. Hoạt động của Học sinh -HS viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vở ô ly. -HS viết vở ô ly. - Giáo viên kèm học sinh viết yếu kém - GV hướng dẫn hs viết vở luyện viết (. - HS viết bài. Chú ý học sinh khá giỏi viết đúng viết đẹp theo yêu cầu ). - Giáo viên chấm bài , nhận xét , tuyên dương * Dặn dò. Thứ 3 ngày 20 tháng 04 năm 2010 Tiết 1 : Toán. Tiết 118:. LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. -Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm. -Củng cố kĩ năng đo đọ dài đọan thẳng và làm phép tính đối với các số đo độ dài. -Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học :. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO VIÊN 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC.. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục và số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được.. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức). HỌC SINH Giải: + 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. + Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, … (các câu khác tương tự) Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên bảng con. Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chưa bài trên bảng lớp. 23 + 2 + 1 = 26 , 40 + 20 + 1 = 61 Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC: 6 cm + 3 cm = 9 cm Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC AC = 9 cm Học sinh nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2 nhóm) thi đua tiếp sức. + Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. + Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc tên bài. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2: Tập viết - TÔ CHỮ HOA : S,T I.Mục tiêu: -Giúp HS biết tô chữ hoa S, T. -Viết đúng các vần ươm, ươp, các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: S đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. bàn cho giáo viên kiểm tra. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết các từ: xanh mướt, dòng nước. bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa học. S, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa Học sinh quan sát chữ hoa S trên tô chữ trong khung chữ S. bảng phụ và trong vở tập viết. Nhận xét học sinh viết bảng con. Học sinh quan sát giáo viên tô trên Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: khung chữ mẫu. Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em Viết bảng con. viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng tại lớp. 4.Củng cố : dụng, quan sát vần và từ ngữ trên Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình bảng phụ và trong vở tập viết. tô chữ S. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Viết bảng con. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài Thực hành bài viết theo yêu cầu của mới. giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Tiết 3 :. CHÍNH TẢ : Bài 11. HỒ GƯƠM. I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Hồ Gươm. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươm hoặc ươp, chữ k hoặc c. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về Chấm vở những học sinh yếu hay nhà chép lại bài lần trước. viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: 2 học sinh làm bảng. Hay chăng dây điện Hay chăng dây điện Là con nhện con. Là con nhện con. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần 2 học sinh đọc, học sinh khác dò chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). theo bài bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng những tiếng các em thường viết sai như: lấp khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh ló, xum xuê, cổ kính, … viết vào bảng con. nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> của học sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần ươm hoặc ươp. Điền chữ k hoặc c. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. 5.Nhận xét, dặn dò: Giải Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. kẻng. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. Tiết 4:. Đạo đức - Bài 30 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BUỔI CHIỀU Tiết 1: Thủ công (GVC) Tiết 2 : Học Vần. Ôn tập: Tô. chữ hoa O,Ô,Ơ,P. I . Mục tiêu - Học sinh biết viết , đọc thành thạo o,ô,ơ,p. II . Luyện tập Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. - Hướng dẫn học sinh viết bài trên bảng con - HS viết vở tập tô. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập. -HS viết bảng con. -Kèm cặp hs yếu, kém. -HS khá giỏi luyện đọc đúng, nhanh. * Dặn dò Tiết 3 :. Tập viết:. -Chấm chữa một số bài .. Chuyện ở lớp.. I. Mục tiêu: HS luyện viết bài: Chuyện ở lớp thành thạo. II . Luyện tập Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Giáo viên viết mẫu trên bảng lớp -HS viết bảng con - Hướng dẫn học sinh viết vở ô ly. -HS viết vở ô ly. - Giáo viên kèm học sinh viết yếu kém - GV hướng dẫn hs viết vở luyện viết ( Chú ý học sinh khá giỏi viết đúng viết đẹp theo yêu cầu ).. - HS viết bài. - Giáo viên chấm bài , nhận xét , tuyên dương * Dặn dò. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 1+2:. Tập đọc:. Bài 17. Thứ 4 ngày 21 tháng 04 năm 2010 LUỸ TRE. I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: - Phát âm đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Hiểu được nội dung bài: Vào một buổi sáng sớm, luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và Nhắc lại. rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhấn giọng Lắng nghe. các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên hơn lần 1. bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Vài em đọc các từ trên bảng. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 Đọc nối tiếp 2 em. dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. đua giữa các nhóm. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần iêng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?. 2 em, lớp đồng thanh.. Tiếng. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,. Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?. Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng). 2 em đọc lại bài thơ.. Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó. Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.. 2. Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi Hỏi: trưa? Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của Thực hành luyện nói: giáo viên. Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. SGK. Thực hành ở nhà. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 3 : Toán - Bài 119: KIỂM TRA I.Mục tiêu : Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: -Kĩ năng làm tính cộng và trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. -Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. -Giải toán có lời văn bằng phép trừ. II.Bài kiểm tra theo chương trình SGV: (trong thời gian 35 phút) Đề bài kiểm tra và hướng dẫn chấm theo SGV. Tiết 4 :. Thể dục (GVC) BUỔI CHIỀU. Tiết 1:. Ôn toán. Luyện tập. I. Mục tiêu : - HS làm thành thạo Phép cộng trong phạm vi 100. II. Luyện tập: Hoạt động của Giáo viên 1.Hướng dẫn HS làm bài tập. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở - Chấm chữa một số bài 3. Hướng dẫn học sinh khá , giỏi làm bài tập toán nâng cao. Bài 1: 25+55= 36+44=. Hoạt động của Học sinh - HS viết bảng con - HS làm bài tập. - HS làm bài tập. 67+23= 23+17= Bài 2: Lớp 1A có 20 học sinh nữ, trong đó có 9 bạn đạt HS giỏi. Hỏi có bao nhiêu bạn nữ không đạt học sinh giỏi? -Chữa,nhận xét , tuyên dương. * Dặn dò Tiết 2 : Học Vần. - HS làm bài tập. Ôn tập : Mèo. I . Mục tiêu. Lop1.net. con đi học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Học sinh biết đọc thành thạo bài Mèo con đi học. II . Luyện tập Hoạt động của Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh đọc SGK. Hoạt động của Học sinh - Học sinh đọc SGK. - Hướng dẫn học sinh viết bài trên bảng con. -HS viết bảng con. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập -Kèm cặp hs yếu, kém. -HS khá giỏi luyện đọc đúng, nhanh. * Dặn dò Tiết 3 :. -Chấm chữa một số bài .. Luyện viết: Mèo. con đi học. I. Mục tiêu: HS luyện viết được tốt bài Mèo con đi học II . Luyện tập Hoạt động của Giáo viên - Giáo viên viết mẫu trên bảng lớp. Hoạt động của Học sinh -HS viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vở ô ly. -HS viết vở ô ly. - Giáo viên kèm học sinh viết yếu kém - GV hướng dẫn hs viết vở luyện viết ( Chú ý học sinh khá giỏi viết đúng viết đẹp theo yêu cầu ).. - HS viết bài. - Giáo viên chấm bài , nhận xét , tuyên dương * Dặn dò. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ 5 ngày 22 tháng 04 năm 2010 Tiết 1: Toán – Bài 120:. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10. I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Đếm, đọc, viết, so sánh các số đến 10. -Đo độ dài các đoạn thẳng. II.Đồ dùng dạy học: -Thước có vạch kẻ cm. III.Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: Trả BKT lần trước. Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn sinh. của giáo viên. Cho học sinh chữa bài (nếu cần) 2.Bài mới : Nhắc lại. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi viết được dưới tia số. thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc rồi viết theo nội dung bài tập 1 (viết số theo tia Câu a. 9 > 7, 2 < 5, 0 < 1, 8 số). Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: >6 Cho học sinh thực hành trên bảng lớp viết 7 < 9, 5 > 2, 1 > 0, 6 dấu thích hợp vào chỗ chấm và đọc. =6 Câu b. 6>4 3>8 5>1 4>3 8 < 10 1>0 6>3 3 < 10 5>0 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Khoanh vào số lớn nhất: Cho học thực hành VBT và chữa bài trên 6 3 4 Khoanh vào số bé nhất: bảng lớp. 5 7 8 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh viết vào bảng con theo hai Dãy A: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, dãy. 10 Dãy B: Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 7, 5 Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên thẳng rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn đoạn thẳng. thẳng đó. 4.Củng cố, dặn dò: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc tênbài. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau. Tiết 2+3:. Tập đọc - Bài 18:. SAU CƠN MƯA. I. Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Luyện đọc các câu tả cảnh. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẽ sau trận mưa rào. Trả lời được câu hỏi 1(SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui) + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em Lop1.net. HỌC SINH Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối đọc từng câu. tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm Đọc cả bài. cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Luyện tập: Lớp theo dõi và nhận xét. Ôn các vần ây, uây: 2 em. 1. Tìm tiếng trong bài có vần ây ? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ? Mây. Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận con tiếng ngoài bài có vần ây, uây. xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 2 em đọc lại bài. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? + Những đoá râm bụt ? + Bầu trời? Thêm đỏ chót. + Mấy đám mây bông ? Xanh bóng như vừa được giội rửa. 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận Sáng rực lên. mưa rào ? Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ … Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. trong vườn. Luyện nói: 2 học sinh đọc lại bài văn. Đề tài: Trò chuyện về mưa. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học Học sinh luyện nói theo hướng dẫn sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về của giáo viên và theo mẫu SGK. mưa. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung Nêu tên bài và nội dung bài học. bài đã học. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. nhiều lần, xem bài mới. Tiết 4:. Tự Nhiên và Xã Hội: ( GVC ). Thứ 6 ngày 23 tháng 04 năm 2010 Tiết 1:. Chính tả (Nghe viết):. Bài 12. LUỸ TRE. I.Mục tiêu: - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ n hoặc l. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở những học sinh yếu hay chép lại bài lần trước. viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con) kính Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài “Luỹ tre”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh nhắc lại. Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết Học sinh nghe và thực hiện theo cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc hướng dẫn của giáo viên. nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho Học sinh tiến hành chép chính tả học sinh viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa theo giáo viên đọc. lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng Học sinh dò lại bài viết của mình dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. dẫn của giáo viên.. Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: 5.Nhận xét, dặn dò: Trâu no cỏ. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu Chùm quả lê. của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài Học sinh nêu lại bài viết và các tập. tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Tiết 2:. Kể chuyện Bài 6. CON RỒNG CHÁU TIÊN. I. Mục tiêu : -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. III. Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.  Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên Lop1.net. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:  Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.  Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung..  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói chuyện. với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.) 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh Tuyên dương các bạn kể tốt. về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 3: Toán - Bài 121: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Học bảng cộng và thực hành tính cộng các số trong phạm vi 10. -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa cộng và trừ. -Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn. II. Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 trên bảng lớp 2.Bài mới : Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Nhắc lại. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính quả: và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép 2 + 1 = 3, tính. 2 + 2 = 4, 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cột a: Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. thực hiện). Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 trên bảng lớp. Học sinh nối các điểm để thành 1 hình Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: vuông: Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm Học sinh nối các điểm để thành 1 hình trên 2 bảng từ. vuông và 2 hình tam giác. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thực hành ở nhà. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Tiết 3 Mĩ thuật (GVC) Tiết 4:. Sinh Hoạt Lớp Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×