Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 17 (Chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:.....…….. Ngày dạy:……………………… TUẦN:17 MÔN: Toán TIẾT:81 BÀI:ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : •-Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần). •-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. - Số 0 trong phép cộng và phép trừ. Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ. -Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53 -2 em đặt tính và tính, tìm x. Lớp bảng con. -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. CHI CHÚ Giới thiệu bài. -Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tính nhẩm. -Viết bảng : 9 + 7 = ? -Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16. -Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm -Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, để tìm kết quả ? Vì sao ? có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không -Yêu cầu học sinh làm tiếp. đổi. -Nhận xét, cho điểm. -Làm vở BT. HS đọc sửa bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Đặt tính. -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Bắt đầu tính từ đâu ? -Từ hàng đơn vị.. -Nhận xét. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, -4 em trả lời. 36 + 64, 81 – 27, 100 – 42. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Nhẩm rồi ghi kết quả. -Viết bảng : 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -9 + 1   + 7   -Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ? -Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ? -Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải? -Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -GV viết bảng : 72 +  = 72. -Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ? -Em làm thế nào để tìm ra 0 ? -72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?. -9 + 1   + 7   HS làm. -1 + 7 = 8. -Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17. -2-3 em nhắc lại. -Làm tiếp vở BT. -1 em đọc đề. -Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây. -Số cây lớp 2B trồng được.. -Bài toán về nhiều hơn. -Điền số thích hợp vào  .. -Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết : 72 – 72 = 0. -HS tự làm phần b. -Vậy khi cộng một số với 0 thì kết -Bằng chính số đó. -Nhiều em nhắc lại. quả thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS còn yếu cần cố gắng hơn. 5. Dặn dò: HS ôn bảng cộng, trừ  Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn:…………….. Ngày dạy:……………………… TUẦN:17 MÔN: Tập đọc TIẾT:46 BÀI:TÌM NGỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . - Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo. - Hiểu các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu ý nghĩa truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc. Học sinh : Sách Tiếng việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em đọc bài “Thời gian biểu” : Hãy đọc thời gian biểu của em? Thời gian biểu để làm gì? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Giới thiệu bài. -Tìm ngọc. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ -Theo dõi đọc thầm. nhàng, tình cảm, khẩn trương. a) Đọc từng câu : -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho -Kết hợp luyện phát âm từ khó . đến hết . -HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, b) Đọc từng đoạn trước lớp. toan rỉa thịt . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các trong bài. Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ câu cần chú ý cách đọc. định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr Vương. -3 HS đọc chú giải: Long Vương, 139) c) Đọc từng đoạn trong nhóm thợ kim hoàn, đánh tráo. -HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp d)Thi đọc giữa các nhóm trong nhóm. - HS đọc từng đoạn 1-2-3 theo e) Đồng thanh nhóm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3. - Cả lớp đọc cả bài 1 lần. Mục tiêu : Hiểu được tình nghĩa. GHI CHÚ. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của Chó và Mèo dành cho chàng trai bằng hành động đi tìm ngọc -Gọi 1 em đọc. -Gặp bọn trẻ định giết con rắn, chàng trai đã làm gì ? -Con rắn đó có gì kì lạ ? -Rắn tặng chàng trai vật quý gì ? -Ai đánh tráo viên ngọc ? -Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc? -Thái độ của anh chàng ra sao ?. -1 em đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1-2-3. -Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi. -Là con của Long Vương. -Một viên ngọc quý. -Người thợ kim hoàn. -Vì anh biết đó là viên ngọc quý.. -Rất buồn. 4. Củng cố:-Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3. -Chuyển ý : Chó và Mèo đã làm gì để lấy lại viên ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn, lấy được viên ngọc quý rồi và chuyện gì sẽ xảy ra nữa, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. 5. Dặn dò: Đọc bài và tìm hiểu đoạn 4-5-6.  Điều chỉnh bổ sung: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn:……………… Ngày dạy:……………………… TUẦN:17 MÔN: Tập đọc TIẾT:47 BÀI: TÌM NGỌC (T2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ( xem tiết 1) II.CHUẨN BỊ : (xem tiết 1) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 em đọc bài -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài -Tìm ngọc ( tiết 2). Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5-6. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 4-5-6. Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của Chó, Mèo. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5-6. Chú ý giọng -Theo dõi đọc thầm. nhanh, hồi hộp, bất ngờ, đoạn cuối vui, chậm rãi. -Luyện phát âm. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Luyện ngắt giọng :. -Phát âm các từ : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, Long Vương. -Luyện đọc câu dài, khó ngắt. -Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một -Giảng từ : ngoạm ngọc : động tác quãng/ thì có con quạ sà xuống/ dùng miệng giữ lấy ngọc thật chặt đớp ngọc/ rồi bay lên cao.// không rơi ra được. -HS trả lời theo ý của các em. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống con người , cũng thông minh và tình cảm. -Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? -Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ?. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. - Trong nhóm. - Cử đại diện nhóm đọc. - Cả lớp.. -Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất. -Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. -Mèo đội trên đầu.. -Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao. -Giả vờ chết để lừa quạ. -Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc. -Mừng rỡ.. -Lần này con nào sẽ mang ngọc về ? -Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ? -Mèo nghĩ ra kế gì ? -Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ? -Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ? -Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ? -Luyện đọc lại. -Nhận xét. -Thông minh, tình nghĩa.. -Đọc bài.. 4. Củng cố: -Em biết điều gì qua câu chuyện ? (Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.) -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? (Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh). 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị để kể chuyện.  Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:.....…….. Ngày dạy:……………………… TUẦN:17 MÔN: Kể chuyện TIẾT:17 BÀI:TÌM NGỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU •- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt. •- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh “Tìm ngọc”. Học sinh : SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm và TLCH. –Câu chuyện nói lên điều gì ? (Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.) -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. -Tìm ngọc. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện -1 em nhắc tựa bài. theo tranh. Mục tiêu : Biết quan sát tranh kể từng đoạn truyện theo tranh. -Quan sát. Trực quan : 6 bức tranh -1 em nêu yêu cầu . -Phần 1 yêu cầu gì ? -5 em trong nhóm kể . -GV yêu cầu chia nhóm -Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn. -GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được -Cứu con rắn. Rắn là con Long viên ngọc ? Vương, Long Vương tặng viên ngọc. -Thái độ của chàng trai ra sao khi - Rất vui. được tặng ngọc ? Tranh 2 : - Chàng trai mang ngọc về -Người thợ kim hoàn và ai đến nhà ? -Anh ta đã làm gì với viên ngọc ? -Tìm mọi cách đánh tráo -Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ? - Xin đi tìm ngọc . Tranh 3 : - Tranh vẽ hai con gì ? -Mèo và Chuột -Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở -Bắt Chuột, hứa không ăn thịt nếu 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhà ông thợ ? nó tìm được ngọc. -Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu ? -Trên bờ sông -Chuyện gì đã xảy ra với Chó và -Ngọc bị cá đớp. Chó Mèo rình Mèo ? người đánh cá mổ cá để lấy ngọc. Tranh 5 : -Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van trả lại -Chó, Mèo đang làm gì ? ngọc cho chó -Vì Quạ đớp ngọc trên đầu Mèo. -Vì sao Quạ bị Mèo vồ ? Tranh 6 :Hai con vật mang ngọc về -Mừng rỡ -Thông minh, tình nghĩa. thái độ của chàng trai ra sao ? -Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ -Nhận xét. nào? Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. Mục tiêu : Dựa vào gợi ý tái hiện được nội dung của từng đoạn, - 6 HS kể nối tiếp lại toàn bộ câu các em kể được toàn bộ câu chuyện. chuyện. -Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể nối - 1 HS kể tiếp - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. hay nhất. 4. Củng cố:- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì ? -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: HS về Kể lại câu chuyện .  Điều chỉnh bổ sung: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn:…………….. Ngày dạy:……………………… TUẦN:17 MÔN: Toán TIẾT:82 BÀI: ƠN T?P V? PHÉP C?NG VÀ PHÉP TR? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cốvề: - Cộng trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. - Cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( tính viết có nhớ một lần). - Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Cộng trừ nhẩm, và cộng trừ viết đúng, nhanh chính xác. Phát triển tư duy toán học cho học sinh. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Ghi bảng bài 4 -5. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Ghi bảng : 91 – 37 85 – 49 39 + 16 – 27 -3 em lên bảng tính. Lớp làm bảng con. -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. -Ôn tập về phép cộng & trừ / Hoạt động 1 : Ôn tập. tiếp. Mục tiêu : Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần). Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Bài 1 : Yêu cầu gì ? Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp -Yêu cầu HS tự nhẩm. báo kết quả. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Đặt tính và tính. -Nêu cách thực hiện phép tính : 90 – 32, 56 -3 em lên bảng làm -Bạn nhận xét Đ-S. + 44, 100 - 7. -Nhận xét, cho điểm. -3 em trả lời. Bài 3 : Yêu cầu làm gì ? -Điền số thích hợp. -Điền 14 vì 17 – 3 = 14 17 - 3  - 6  -Điền 8 vì 14 – 6 = 8 -Điền mấy vào ô trống ? -Ở đây ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ ? -2 phép trừ, thực hiện từ trái sang phải. Thực hiện từ đâu ? -HS nhẩm kết quả : -Viết : 17 – 3 – 6 = ? 17 – 3 = 14, 14 – 6 = 8 - Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. - 17 – 9 = 8 - So sánh 3 + 6 = 9 -Kết luận : 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi -Vài em nhắc lại. một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp -3 em lên bảng làm tiếp. Lớp làm vở. các số hạng của tổng. -Nhận xét. –Nhận xét, cho điểm. -1 em đọc đề. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Thùng to 60 lít, thùng bé ít -Bài toán cho biết gì ? hơn 22 lít. -Thùng bé đựng bao nhiêu lít. -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán về ít hơn. -Bài toán thuộc dạng gì ? -HS làm v?. GV chấm và nhận xét. Bài 3 : Trò chơi “Thi viết phép cộng có -2 đội tham gia trò chơi. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tổng bằng một số hạng” -Nêu cách chơi : Các đội xếp thành hàng, phát cho mỗi đội viên phấn, các thành viên trong đội lần lượt ghi phép tính vào phần bảng của đội theo hình thức tiếp sức, sau 5’đội nào ghi được nhiều hơn là đội đó thắng cuộc. -Nhận xét. Khen thưởng đội thắng cuộc. 4. Củng cố: Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học bài.  Điều chỉnh bổ sung: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... Ngày soạn:…….. Ngày dạy:……………………… TUẦN:17 MÔN: Chính tả( Nghe- viết) TIẾT:32 BÀI: TÌM NGỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc”. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec. -Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. - Giáo dục học sinh biết các con vật nuôi trong nhà rất có tình nghĩa. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Viết sẵn đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc” . Viết sẵn BT3. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc, HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : trâu, ra ngoài ruộng, nông gia, quản công. Lớp viết bảng con. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc ” a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc mẫu bài viết. -Đoạn văn nói về nhân vật nào ? -Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ? -Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ? -Chó, Mèo là những con vật như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn văn có mấy câu ? -Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả : -GV nhắc nhở cách viết và trình bày. Đọc từng câu từng từ cả bài. -Đọc lại cho HS soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV phát giấy khổ to.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ -Chính tả (nghe viết) : Tìm ngọc.. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Chó, Mèo, chàng trai. -Long Vương. -Thông minh mưu mẹo. -Thông minh, tình nghĩa. -4 câu. -Tên riêng và chữ đầu câu. -HS nêu các từ khó : Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh. -Viết bảng . -Nghe đọc, viết vào vở. -Sửa lỗi.. -Tìm 3 tiếng chứa vần ui, 3 tiếng chứa vần uy. -Trao đổi nhóm ghi ra giấy. - Nhóm trưởng lên dán bài lên -Hướng dẫn sửa. bảng. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr -Đại diên nhóm đọc kết quả. 284). Nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc bằng ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã. BTb làm vào bảng con. -HS các nhóm làm trên băng -Nhận xét, chỉnh sửa . giấy to. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). -Lên dán bảng. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. 5. Dặn dò: Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.  Điều chỉnh bổ sung: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn:.....…….. Ngày dạy:……………………… TUẦN:17 MÔN: Tập đọc TIẾT:48 BÀI: GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Đọc trơn cả bài, Biết nghỉ hơi đúng. -Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. -Hiểu từ : Hiểu các từ ngữ :tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. -Hiểu nội dung bài – Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. -Giáo dục học sinh biết loài vật cũng có tình cảm thương yêu, bảo vệ nhau như con người. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc. Học sinh : Sách Tiếng việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ:2 HS đọc bài “Tìm ngọc” -Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ? -Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ? -Chó, Mèo là những con vật như thế nào ? GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Giới thiệu bài. -Gà “tỉ tê” với gà. Mở SGK tr Hoạt động 1 : Luyện đọc. 141. Mục tiêu : Đọc trơn cả bài, Biết nghỉ hơi đúng.Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. -Theo dõi đọc thầm. -Hướng dẫn luyện đọc. -1 em đọc lần 2. Đọc từng câu (kết hợp luyện phát âm) -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Các em khác nối tiếp nhau đọc từng -HS luyện đọc các từ ngữ: gấp câu đến hết bài. gáp, roóc roóc,nguy hiểm, nói -Luyện đọc từ khó : chuyện, nũng nịu, liên tục. - Đọc từng đoạn: -Luyện đọc các câu : -Luyện đọc câu : Yêu cầu HS đọc và Từ khi gà con còn nằm trong tìm cách ngắt các câu dài. trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với -Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu: chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lới mẹ.// -Đàn con đang xôn xao/ lập tức -Kết hợp giảng từ : Tỉ tê, tín hiệu, xôn chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//. GHI CHÚ. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> xao, hớn hở. (SGK/ tr 142) - HS đọc phần chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm : -Chia nhóm : Trong nhóm tiếp nối -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. nhau đọc 4 đoạn trong bài. * Thi đọc giữa các nhóm. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm * Đọc đồng thanh. đọc nối tiếp nhau. Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Đọc trơn cả bài, Biết nghỉ hơi đúng.Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình. -Đọc thầm. -Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ? Từ khi còn nằm trong trứng. -Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ? -Gõ mỏ lên vỏ trứng. -Gà con đáp lại mẹ thế nào ? -Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.. -Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ? -Nũng nịu. -Gà mẹ bảo cho con biết không có -Kêu đều đều “cúc … cúc …… cúc” chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào? -Gọi 1 em bắt chước tiếng gà . -1 em thực hiện “cúc ….. cúc ….. cúc” -Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai -Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp họa!nấp mau!” gáp “roóc …… roóc”. -Khi nào lũ con lại chui ra ? -Khi mẹ “cúc …. cúc ….cúc” đều -Nhận xét. đều. 4. Củng cố:- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Hỏi cả lớp : - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình.  Điều chỉnh bổ sung: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:..…….. Ngày dạy:……………………… TUẦN:17 MÔN: Toán TIẾT:83 BÀI: ƠN T?P V? PHÉP C?NG VÀ PHÉP TR? I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : -Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng trừ viết (có nhớ) trong phạm vi 100. -Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. -Củng cố về giải bài toán và nhận dạng hình tứ giác. Rèn tính nhanh, đúng chính xác. Phát triển tư duy toán học. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Vẽ hình bài 5. Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Giờ tan học của em là mấy giờ ? (16 giờ 30). -Em xem truyền hình lúc mấy giờ tối ? (8 giờ tối) -8 giờ tối còn gọi là mấy giờ ? (20 giờ) -GV gọi 1 em lên quay đồng hồ chỉ số giờ trên . -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : luyện tập. Mục tiêu : Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng trừ viết (có nhớ) trong phạm vi 100. Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. Củng cố về giải bài toán và nhận dạng hình tứ giác. Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm. -Tự làm bài. Bài 2 : -Nêu cách đặt tính và tính : 100 – 2, 100 – 75, -3 em lên bảng làm. Nêu cách 48 + 48, 83 + 17 đặt tính và tính. Lớp làm vở. -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Tìm x. -GV viết bảng : x + 16 = 20 -Theo dõi. -GV : x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ? - x là số hạng chưa biết. -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. thế nào ? - 1 em làm x + 16 = 20 x = 20 – 16 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Viết tiếp : x – 28 = 14. -x là gì trong phép trừ x – 28 = 14 ? -Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?. x=4 - x là số bị trừ. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - HS thực hiện. x – 28 = 14 x = 14 + 28 x = 42 -Học sinh tự làm. -Vì x là số trừ. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.. -Viết tiếp :35 – x = 15 -Tại sao x = 35 – 17 ? Bài 4 : -Hình (1,2), Hình (1,2,4), Hình -Vẽ hình và đánh số từng phần. (1,2,3), Hình (2,3,4,5) -Yêu cầu HS kể tên các hình tứ giác ghép -Có tất cả 4 hình tứ giác. -Khoanh câu D. đôi, ghép ba, ghép tư. -Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác ? -Nhận xét. 4. Củng cố: - Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học cách xem giờ, ngày tháng.  Điều chỉnh bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ______________________________. Ngày soạn:..…….. Ngày dạy:……………………… TUẦN:17 MÔN: Luy?n t? và câu TIẾT:17 BÀI:TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : •-Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật. •-Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. Đặt câu kiểu Ai thế nào ? Phát triển tư duy ngôn ngữ. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Thẻ từ viết tên 4 con vật trong BT1, Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm. Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho học sinh làm phiếu. -Tìm từ trái nghĩa với : hiền, khờ, chậm ?( dữ, lanh, nhanh.) -Tìm 3 từ chỉ đặc điểm hình dáng của một người ? (nho nhỏ, cao ráo, tròn trịa.) -Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm : “Đôi mắt của bé Hà ………………(tron xoe)………… “ -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. -HS nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -1 em đọc , cả lớp đọc thầm. -Trực quan : 4 Tranh -Quan sát tranh. -Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. -HS trao đổi theo cặp. Chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ thể hiện -Gv gọi 1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn đúng đặc điểm của mỗi con vật. -1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn bên bên tranh minh họa mỗi con vật. -GV chốt lại lời giải đúng : Trâu khoẻ, tranh minh họa mỗi con vật, đọc Rùa chậm, Chó trung thành, Thỏ kết quả. nhanh. -Các thành ngữ nào chỉ đặc điểm của -HS nêu : Khoẻ như trâu, chậm mỗi con vật ? như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó……… -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -HS làm miệng. -Bảng phụ : Viết sẵn các từ. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Giáo viên viết bảng một số cụm từ so -Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến sánh: -Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ, -Nhận xét, bổ sung. mộng). -Cao như sếu ( như cái sào). -Hiền như đất (như Bụt). -Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như bột lọc). -Xanh như tàu lá. -Đỏ như gấc (như son, như lửa). -1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ? thầm. -Nhận xét. -Học sinh làm vở bài tập. -GV viết bảng : Mắt con mèo nhà em -Nhiều em đọc bài viết của mình. tròn như viên bi ve. Toàn thân nó phủ -Nhận xét, bổ sung. một lớp lông mượt như nhung. Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học bài, làm bài.  Điều chỉnh bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:.....…….. Ngày dạy:……………………… TUẦN:17 MÔN: Tập viết TIẾT:17 BÀI:CHỮ HOA Ô - Ơ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Viết đúng, viết đẹp chữ Ô , Ơ hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng theo cỡ nhỏ. Biết cách nối nét từ chữ hoa Ơ sang chữ cái đứng liền sau. Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Mẫu chữ Ô, Ơ hoa. Bảng phụ . Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng con. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên -Chữ Ô, Ơ hoa, Ơn sâu nghĩa giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. nặng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ? -Cao 5 li. -Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản -Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong nào ? kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ. -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ -3- 5 em nhắc lại. Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). -2ø-3 em nhắc lại. B/ Viết bảng : -Cả lớp viết trên không. -Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng. -Viết vào bảng con Ô – Ơ . C/ Viết cụm từ ứng dụng : -2-3 em đọc : Ơn sâu nghĩa -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc nặng. cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Quan sát. Nêu : Cụm từ này có nghĩa là gì ? -Có tình nghĩa sâu nặng với 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm nhau. -4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng. những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ơn -Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s sâu nghĩa nặng”ø như thế nào ? cao 1,25 li, các chữ còn lại cao -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? 1 li. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ thế nào ? cái o. Viết bảng. -Bảng con : Ô, Ơ – Ơn . Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết Ô – Ơ theo cỡ -Viết vở. vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng -Ô, - -Ơ ( cỡ vừa : cao 5 li) 2 dòng -Ô, Ơ (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) 1 dòng -Ơn (cỡ vừa) 1 dòng -Ơn (cỡ nhỏ) 2 dòng -Ơn sâu nghĩa nặng ( cỡ nhỏ) 4. Củng cố: -Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Hoàn thành bài viết .  Điều chỉnh bổ sung: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×