Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (48)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3. Thứ hai, ngày 3 tháng 09 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện ( tiết 7,8 ) : Chiếc áo len. I/Mục tiêu : A/ Tập đọc :  Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.  Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. * HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. KNS : 1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui). 2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ). 3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa). III/ Các phương pháp dạy học tích cực : Chúng em biết 3 ,Trình bày 1 phút, Thảo luận cặp đôi – chia sẻ , Nhóm nhỏ. IV/ Đồ dùng dạy học: 1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. 2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. 3/ Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC ( 80 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Bài cô giáo tí hon . - Hai học sinh đọc lại bài và trả lời ?: Những cử chỉ nào của “cô giáo”làm cho câu hỏi bé thích thú ? ? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”? -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3/ Bài mới : a. Khám phá (Giới thiệu bài): - HS quan sát tranh trong SGK. GV hỏi : Có những ai trong bức tranh? Có - HS trả lời : Trong tranh có ba mẹ những ai đang trò chuyện Đoán xem hai con. Mẹ và con trai đang trò người đang nói với nhau điều gì? chuyện. Hai mẹ con đang nói chuyện về chiếc áo của con trai. - HS động não và phát biểu – trình bày 1 phút : Bài văn này là câu chuyện về chiếc áo ấm của hai anh _ Giáo viên ghi tựa bài em/ Bài văn này nói về chuyện anh b. Kết nối : nhường cho em chiếc áo đẹp… b1. Luyện đọc trơn : - Giáo viên đọc mẫu . - Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong - Một em đọc một câu nối tiếp . một nhà biết thương yêu , nhường nhịn , để Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cha mẹ vui lòng. * Giáo viên xác định số câu và gọi học sinh đọc câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối tiếp . *Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ :  Bối rối .  Thì thào b.2. Luyện đọc - hiểu : Học sinh đọc thầm đoạn 1 ? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2. ? Vì sao Lan dỗi mẹ? - Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm) -? Anh Tuấn nói với mẹ những gì?. Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm ) -? Vì sao Lan ân hận?. Qua câu chuyện này em rút ra điều gì: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc thầm) ? Em nào tìm một tên khác cho truyện ? * Luyện đọc lại : GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại : Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm . *Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện , dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện . * ( Tiết 2 )Kể chuyện : *. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan (HSG) Lop3.net. - Học sinh đọc bài . - Học sinh đọc phần chú giải SGK. - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội , ấm ơi là ấm . Học sinh đọc bài . - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy . * Học sinh đọc thầm (đoạn 3) - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. * Học sinh đọc bài (đoạn 4) Học sinh thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời . -Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . -Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. Học sinh trả lời tự do. - Học sinh đọc bài theo vai ( mỗi nhóm 4 bạn, người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua đọc theo phân vai. -Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. (đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên: Học sinh quan sát tranh trên bảng a- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh ở khi giáo viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học SGK : -Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý . từng đoạn . - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo - HS kể chuyện . từng cặp - Học sinh xung phong kể theo cá nhân - HS thực hiện kể chuyện trước lớp - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp - Từng nhóm 4 hs kể nối tiếp nhau nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật .(nếu bốn đoạn. học sinh kể không đạt , giáo viên mời học - Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp. sinh khác kể lại ) - Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét , bình chọn bạn nào kể tốt nhất, 4/ Củng cố - Nhận xét tiết học - GV nhắc lại nội dung , giáo dục ……………………………………………………… Toán ( tiết 11 ) : Ôn tập về hình học I/ Mục tiêu :  Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.  - HS Giải được các bài tập trong SGK . Bài 4. Dành cho HSG.  - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác .  Gdkns:Tự nhận thức nhận biết các hình II/ Đồ dùng dạy học : SGK, vở BT . III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ : ? Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước ? - HS nhắc lại tựa bài (2em) ? Giáo viên thu chấm một số vở , nhận - 2 x 4 = 8 ; 8 : 2 = 4 xét ghi điểm Giáo viên nhận xét chung . 3/ Bài mới : Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp đường gấp khúc . quan sát hình (SGK) Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy * Học sinh nêu :AB= 34cm ; BC = đoạn và độ dài của mỗi đoạn ? 12cm ; cd = 40 cm Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách - Học sinh nêu lại cách tính độ dài tính độ dài đường gấp khúc ? đường gấp khúc . Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác * 2 học sinh lên bảng giải toán ,lớp làm Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vào VBT .. Bài 2: SGK Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác ? Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán .. Giải : a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 =(86 cm ) Đáp số : 86 cm Giải b) Chu vi hình tam giác MNP là : 34 + 12 + 40 = 86 cm) Đáp số :86cm Lớp nhận xét . Bài 2 : 1 Học sinh đọc yêu cầu . Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) AB = 3cm ; BC = 2 cm, DC = 3cm ; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật . - 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào VBT. Chu vi hình chữ nhật ABCD là ; 3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm ) Đáp số : 10 cm Bài 3 : Học sinh nêu : _ Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to ) _ Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ) .HS thực hiện giải toán . Học sinh nêu lại cách tính . Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau ; ôn tập về giải toán .. Bài 3 : Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình . 4/ Củng cố : - Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài của đường gấp khúc , tính chu vi hình tamgiác , hình tứ giác . 5/ Nhận xét dặn dò : - Giáo viên nhận xét chung tiết học , tuyên dương một số em học tốt qua tiết toán . ……………………………………………….. Đạo đức ( tiết 3 ) : Giữ lời hứa I/ Mục tiêu :  Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa .  Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .  Quý trọng những người biết giữ lời hứa.  HSG : - Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. II/ Chuẩn bị :  Tranh minh hoạ truyện chiếc vòng bạc , VBT đạo đức, Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Kính yêu Bác Hồ 2.Bài mới: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Hoạt động 1:Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc" - Kể chuyện kèm theo tranh minh họa. - Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại. Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa? - Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện điều gì? - Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì?. - Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát tranh. - Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi - Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé …. "Một chiếc vòng bạc mới" - Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác. - Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa. - Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người - Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ khác. lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như - Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo. thế nào? * Kết luận như trong sách giáo viên  Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu - Các nhóm thảo luận theo tình huống . các nhóm xử lí một trong hai tình huống - Tình huống1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho dười đây: - Lần lượt nêu ra từng tình huống như bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ. SGV yêu cầu học sinh giải quyết. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. - Tình huống 2: Thanh cần dán và trả - Yêu cầu cả lớp thảo luận. lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. - Em có đồng tình với ý kiến của nhóm Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. bạn không ? Vì sao ? - Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp * Kết luận: SGV. trao đổi nhận xét. Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS tự liên hệ: + Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? + Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa?. - Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa. - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa. 3) Củng cố- dặn dò : - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực - Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK. theo bài học - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học ……………………………………………… Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012 Chính tả ( tiết 3 ): (Nghe – viết) Chiếc áo len I/Mục tiêu :  Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.  Làm đúng BT 2a/b.  Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :  Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả.  Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả.  Kĩ thuật “Viết tích cực”. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Hỏi và trả lời. 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết. 2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ: Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó: 3 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng xào rau ; sà xuống ; xinh xẻo con. Giáo viên nhận xét cách viết của học sinh , ghi điểm 3/ Bài mới : Giới thiệu bài -*Hướng dẫn viết bài: Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4) ? Vì sao Lan ân hận ? - Vì em đã làm cho me phải buồn lo …. ? Những chữ nào trong đoạn văn cần - Học sinh trả lời , các chữ đầu đoạn , viết hoa ? đầu câu , tên riêng của người . ? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt - Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc trong dấu câu gì ? kép . Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó dễ lẫn: D1: Nằm, cuộn tròn, chăn bông , xin lỗi _ Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D2: Ap áp , xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ …  Giáo viên đọc lại bài viết . + Giáo viên đọc bài ( câu , cụm từ, toàn câu) + Giáo viên đọc lại bài . Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết . Tổng hợp lỗi + Giáo viên thu một số bài chấm điểm * Thực hành làm bài tập) : Bài 2 : Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ở bảng , củng cố sửa lời của những học sinh địa phương Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai .Giáo viên cho học sinh làm vào VBT. con . - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh dò bài sửa lổi.. - Học sinh nộp bài Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài ,lên bảng làm bài Lớp làm vào giấy nháp - Học sinh làm vào VBT : a/ Cuộn tròn; chân thật ; chậm trễ . b/ Vừa dài mà lại vừa vuông / Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng ( Là cái thước kẻ) Bài 3: Giáo viên cho học sinh nắm c/ …..( Là cái bút chì) Bài 3 vững yêu cầu bài tập : Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung 1 Học sinh lên bảng làm mẫu Học sinh làm vào VBT yêu cầu bài tập. * Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở sinh làm chưa chính xác . bảng lớp . - Giáo viên khuyến khích học sinh đọc Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học - Học sinh có thể xung phong đọc thuộc . theo cách đã nêu ở tuần 1 4/Củng cố: + Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng Về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự) viết lại một số thường viết sai . tên của 19 chữ đã học . 5/ Nhận xét – dặn dò) : Giáo viên nhận xét chung tiết học . Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau . ......................................................................... Toán ( tiết 12 ) : Ôn tập về giải toán I/ Yêu cầu :  Biết giải toán về nhiều hơn , ít hơn.  Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.  Bài 4. Dành cho HSG. Gdkns :Tự nhận thức, giải quyết vấn đề II/ Chuiẩn bị : Phấn màu, thước kẻ. - Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập. III. Các phương pháp dạy học tích cực : Động não, thảo luận : IV. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định : Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2/ Bài cũ : ?Nêu cách tính chu vi hình tam giác và - Học sinh nêu cách tính . hình hình tứ giác . GV nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung . 3/ Bài mới : *. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều Học sinh nhắc lại tựa bài . hơn” Giáo viên minh hoa bằng sơ đồ đoạn 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp thẳng trên bảng phụ . chú ý ở SGK Học sinh tự giải vào giấy nháp Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ 1 học sinh lên bảng giải : Giải : sung . Số cây hai đội trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320( cây) Bài 2 : Giáo viên cho học sinh tương tự * 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán . 1 Học sinh ln bảng làm .Lớp làm vào như bài 1 làm vào VBT ( trang 15) Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn VBT . Giải : thẳng . Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l) Đáp số : 507( lít) Bài 3:Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu Học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát nêu : cầu bài toán . * Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị” Hàng trên có mấy quả cam ? 7 quả. Hàng dưới có mấy quả cam ? 5 qủa - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy Học sinh làm vào vở . Giải: quả cam ? Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : 7 – 5 = 2 ( quả) Đáp số : 2 quả cam Bài 4: Dành cho HSG GV hướng dẫn hs cách làm. Học sinh thực hiện giải toán Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là : 19 – 16 = 3(bạn) 4/ Củng cố - Nhận xét- dặn dò : Đáp số : 3 bạn Giáo viên nhận xét chung tiết học . Học sinh nhắc lại Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho Học sinh suy nghĩ và nêu . Học sinh nộp vở tiết sau . ..................................................................................... Tự nhiên xã hội ( tiết 5 ) : Bệnh lao phổi I/ Yêu cầu : - Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - HSG : Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Gdkns:Tự nhận thức ;ra quyết định ,bày tỏ khi bị mắc bệnh để chữa bệnh II/ Chuẩn bị ; Các hình trong SGK trang 12,13. III. Các phương pháp dạy học tích cực : Động não, thảo luận : IV. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/Bài cũ : ? Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp - Viêm họng ,viêm phế quản,viêm thường gặp phổi… Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh - Do nhiễm lạnh, nhiễm trùnghoặc biến hô hấp ? chứng của các bệnh truyền nhiễm ; Giáo viên nhận xét ,ghi điểm, nhận xét cúm…. chung . 3/ Bài mới:GV - giới “Bệnh lao phổi” Hoạt động 1: * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân : khiển các bạn trong nhóm quan sát các Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở hình 1,2,3,4,5 SGK trang 12 - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo SGK luận trả lời các câu hỏi ở SGK ? Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là - Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do gì? một loại vi khuẩn gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức có thể gây ra bệnh này. ? Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế - Người bệnh thường ăn không thấy nào? ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng người bệnh có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu ? Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh không chữa trị kịp thời. sang người lành bằng con đường nào ? ? Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với - đường hô hấp. - Sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của sức khoẻ? Liên hệ chữa bệnh, hay lây sang người khác… ? Em và gia đình cần làm gì để phòng - Lau quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa tránh bệnh lao phổi? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KL:-Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. -Ngày nay , không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng chóng lao. -Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời . Hoạt động 3: Đóng vai . Giáo viên nêu 2 tình huống : Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( như viêmhọng , viêm phế quản …), em sẽ nói gì với bố me, để bố mẹ đưa đi khám bệnh ? Khi được đưa khám bệnh , em sẽ nói gì với bác sĩ ? * Giáo viên: chốt lại :Khi bị sốt , mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh … 4/ Củng cố : GV hỏi một số HS nội dung bài học xong . 5/ Nhận xét – dặn dò : GV nhận xét chung tiết học .. cho ánh nắng mặt trời chiếu vào, không hút thuốc lá, thuốc lào,; làm việc và nghỉ ngơi điều độ…. Các nhóm nhận nhiệm vụ , thảo luận trong nhóm mình , ai sẽ đóng vai học sinh bị bệnh , ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác sĩ. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .Các nhóm khác nhận xét .. - Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo viên . - Về nhà xem lại các nội dung bài học và chuẩn bị bài sau : “Máu và cơ quan tuần hoàn”. ……………………………………………………………. Thứ tư, ngày 5 tháng 09 năm 2012 Mĩ thuật Mĩ thuật (( tiết tiết 33 )) :: Vẽ Vẽ theo theo mẫu mẫu :: Vẽ Vẽ quả quả I.Mục tiêu : Học sinh biết cách quan sát chính xác , ước lượng I.Mục tiêu: - Học sinh biết cách quan sát chính xác , ước lượng độ độ lớn, lớn, cao cao đúng. đúng. Học sinh vẽ được quả đúng theo yêu cầu Học sinh vẽ được quả đúng theo yêu cầu -- GDHS GDHS :: yêu yêu thích thích môn môn học học .. II. II. Đồ Đồ dùng dùng dạy dạy học học::  Giáo Giáo viên viên:: -- Một Một vài vài quả quả thật. thật. Hình Hình gợi gợi ýý cách cách vẽ. vẽ. Bài Bài vẽ vẽ của của học học sinh sinh ..  Học Học sinh sinh:: -- Mang Mang theo theo một một loại loại quả. quả. Vở Vở tập tập vẽ, vẽ, bút bút chì, chì, màu màu vẽ. vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phútb ) . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phútb ) . Hoạt Hoạt Hoạt động động của của giáo giáo viên viên Hoạt động động của của học học sinh sinh 1.Ổn định lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm 2.Kiểm tra tra dụng dụng cụ cụ học học tập tập của của học học sinh sinh 3.Bài 3.Bài mới: mới: ** Giới Giới thiệu thiệu bài: bài: ** Hoạt Hoạt động động 11:: Quan Quan sát, sát, nhận nhận xét: xét: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -- Giới Giới thiệu thiệu một một số số loại loại quả. quả. -- Yêu Yêu cầu cầu học học sinh sinh nêu nêu tên tên quả, quả, hình hình dáng, dáng, màu màu sắc sắc -- Quan Quan sát sát -- HSTL của HSTL của các các loại loại quả. quả. ** GV GV tóm tóm tắt: tắt: Trong Trong thiên thiên nhiên nhiên có có rất rất nhiều nhiều loại loại quả, quả, mỗi mỗi loại loại quả quả khác khác nhau nhau đều đều có có màu màu sắc, sắc, đặc đặc điểm, điểm, -- Lắng Lắng nghe nghe hình hình dáng dáng khác khác nhau. nhau. ** Hoạt Hoạt động động 22:: Cách Cách vẽ vẽ quả: quả: -- GV GV đặt đặt mẫu mẫu -- Yêu -- Quan Yêu cầu cầu HS HS quan quan sát sát mẫu mẫu vẽ. vẽ. Quan sát sát -- Vừa -- Theo Vừa vẽ vẽ mẫu mẫu trên trên bảng bảng vừa vừa hướng hướng dẫn dẫn trình trình tự tự vẽ vẽ Theo dõi dõi GV GV hướng hướng  So So sánh, sánh, ước ước lượng lượng tỉtỉ lệ lệ chiều chiều cao, cao, chiều chiều ngang ngang dẫn dẫn trên trên bảng. bảng. của của quả quả để để vẽ vẽ hình hình dáng dáng chung chung cho cho vừa vừa với với phần phần giấy giấy ..  Vẽ -hsXem Vẽ phác phác thảo thảo hình hình quả. quả. -hsXem hình hình gợi gợi ýý  Sửa -- Xem Sửa hình hình cho cho giống giống hình hình quả quả mẫu. mẫu. Xem bài bài vẽ vẽ Vẽ Vẽ màu màu theo theo ýý thích. thích. -- Cho Cho học học sinh sinh một một số số bài bài vẽ vẽ của của HS HS năm năm trước. trước. ** Hoạt Hoạt động động 33:: Thực Thực hành: hành: -- Yêu -- Thực Yêu cầu cầu HS HS thực thực hành hành Thực hành hành ** Lưu Lưu ýý học học sinh sinh::  Phải Phải quan quan sát sát thật thật kĩ kĩ mẫu mẫu trước trước khi khi vẽ vẽ -Lắng nghe nghe  Ước Ước lượng lượng chiều chiều cao, cao, chiều chiều ngang ngang chính chính xác xác để để vẽ vẽ -Lắng hình hình vào vào phần phần giấy giấy ởở vở vở tập tập vẽ vẽ cho cho cân cân đối. đối.  Vừa Vừa vẽ vẽ vừa vừa so so sánh sánh để để chỉnh chỉnh hình hình cho cho giống giống mẫu. mẫu. -- Quan Quan sát sát lớp lớp và và hướng hướng dẫn dẫn học học sinh sinh còn còn yếu. yếu. ** Hoạt Hoạt động động 44:: Nhận Nhận xét, xét, đánh đánh giá giá -- Chọn Chọn một một số số bài bài vẽ vẽ -Nhận -Nhận xét, xét, đánh đánh giá, giá, xếp xếp -- Gợi Gợi ýý HS HS nhận nhận xét, xét, xếp xếp loại loại bài bài vẽ vẽ loại bài vẽ loại bài vẽ -- Nhận Nhận xét xét chung chung tiết tiết học học -- Khen Khen ngợi ngợi những những HS HS có có bài bài vẽ vẽ đẹp. đẹp. …………………………………………………….. Tập đọc( tiết 6 ) : Quạt cho bà ngủ I/Mục tiêu : - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.  Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.  Trả lời được các câu hỏi ở SGK.  Học thuộc lòng cả bài thơ. KNS :- Tự nhận thứ thức, biết chia sẻ ,thái độ ứng xử khi bà bị ốm II/ Các phương pháp day học tích cực: Thảo luận cặp đơi – chia sẻ, trình bày ý kiến cá nhân , Trải nghiệm. IV/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng. IV/ Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của họcsinh. 1/ ổn định 2/ Bài cũ : Hỏi tựa bài tiết trước ? Giáo viên gọi học sinh đọc bài . ? Qua câu chuyện , em hiểu điều gì ? GV nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung . 3/Bài mới : Giới thiệu bài 1. Luyện đọc trơn: Giáo viên đọc bài thơ với giọng dịu dàng , tình cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc câu thơ – kết hợp sửa sai theo phương ngữ. Giáo viên chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ + giải nghĩa từ mới  thiu thiu 2. Luyện đọc - hiểu: Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi của nội dung bài. ? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? ? Cảnh vật tronh nhà,ngoài vườn ntn?. Học sinh nhắc lại tựa Học sinh đọc bài nói tiếp nối nhau kể câu chuyện chiếc áo len theo lời của Lan (mỗi học sinh kể 2 đoạn ) và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - Học sinh đọc nối tiếp nhau , mỗi em đọc 2 dòng thơ( chú ý phát âm đối với các còn sai . - Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , 4 nhóm đọc nối tiếp . - Lớp đọc bài nhóm đôi. - Lớp đọc đồng thanh. - Bạn quạt cho bà ngủ . - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ . Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên tường trắng. Hoa cam… trong vườn. ? Bà mơ thấy gì ? * Bà mơ thấy cháu đang quạt hương ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? ? Qua bài thơ , em thấy tình cảm của thơm tới. - Học sinh đọc thầm lại bài thơ cháu với bà như thế nào ? Nội dung: Cháu rất hiếu thảo , yêu - Học sinh phát biểu. Nhận xét ,bổ sung , sửa sai . thương , chăm sóc bà . + Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ . Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ , cả - Học sinh lớp thực hiện học thuộc bài theo cách xoá dần từng khổ thơ . Giáo viên theo dõi xem nhóm nào đọc - Học sinh thi học thuộc theo từng cặp nhanh , đọc đúng , đọc hay là nhóm đó đôi . - 4 Học sinh đại diện đọc nối tiếp 4 khổ thắng . thơ 4/ Củng cố- Nhận xét – dặn dò -GV nhận xét tiết học , tuyên dương một - Học sinh thi đua đọc thuộc theo khổ - Học sinh nhắc lại nội dung bài. số em học tốt . thơ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> …………………………………………………………… Toán ( tiết 13 ) : Xem đồng hồ I/ Mục tiêu:- Học sinh hiểu nội dung bài . - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Làm tốt các bài tập trong SGK . II/ Chuẩn bị :  Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút).  Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài )  Đồng hồ điện tử. III/ Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/Bài cũ : Giáo viên gọi một học sinh lên bảng - Học sinh nộp bài . giải lại bài 4 SGK . -Giáo viên nhận xét chung . 3/ Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài : “ Xem đồng hồ” . *Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên giúp học sinh nêu lại : Một ngày có 24 giờ , bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước -Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn đến 12 giờ đêm hôm sau . Sau đó giáo viên sử dụng đồng hồ bàn bằng bìa , yêu cầu học sinh quay kim tới các vị trí sau : 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11giờ trưa , 1 giờ chiều ( 13 giờ ) 5 giờ chiều ( 17 giờ ) 8 giờ tối (20 giờ ). Giáo viên giới thiệu các vạch chia phút . * Hướng dẫn HS xem giờ , phút . -Giáo viên yêu cầuáh nhìn vào tranh vẽ Học sinh quan sát .Nêu thời gian theo đồng hồ ở trong khung phần bài học để các chỉ số đồng hồ nêu cc thời điểm . -Chẳng hạn : Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài 1 giờ 30 phút chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút . 4 giờ 30 phút 9 giờ 30 phút 3 giờ - GV hướng dẫn tương tự như trên để đúng học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo.    . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>   . chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi *Cuối cùng giáo viên củng cố cho học 7 giờ đúng 11 giờ đúng 12giờ sinh : Kim ngắn chỉ giờ ,kim dài chỉ đúng phút , khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ . *GV hướng dẫn HS thực hành : -Học sinh quan sát các hình SGK và trả Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh lời các câu hỏi của giáo viên . làm một vài ý đầu .Chẳng hạn , có thể Học sinh nêu : Hình a; kim ngắn chỉ số làm theo thứ tự . 1 , kim dài chỉ số 4 .Tương tự HS trả lời Giáo viên cho học sinh quan vào các . hình bài SGK Học sinh làm vào VBT . -Nêu vị trí kim ngắn . -Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các -Nêu vị trí kim dài . mặt đồng hồ và nêu . -Nêu giờ , phút tương ứng . -Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập . Bài 2 : Giáo viên cho học sinh thực + HS làm vào VBT và nêu miệng 5 : 20, hành trên mặt đồng hồ theo nhóm , trao 9 :15 ; 12 : 35, 14 : 05 , 11: 30,21: 55. đổi lẫn nhau . + Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét - Học sinh làm vào VBT .2-4 em nêu chửa bài . miệng kết quả bài làm của mình (lớp Bài 3 :Giáo viên giới thịêu cho học nhận xét ) sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử , dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên . - Học sinh xung phong lên bảng thực Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự quan hiện . sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ .Sau đó giáo viên chữa bài . 4/ Củng cố - Nhận xét – dặn dò - Giáo viên nhận xét tuyên dương . Xem đồng hồ tiếp theo . - Hướng dẫn học chuẩn bị tiết sau ; ……………………………………………………… Luyện từ và câu ( tiết 5 ) : So sánh . Dấu chấm I/Mục tiêu :  Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).  Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2).  Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).  KNS :Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. Kĩ năng tư duy sáng tạo. II/ Các phương pháp day học tích cực: Hỏi và trả lời ,Thảo luận cặp đôi – chia sẻ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> IV/ Đồ dùng dạy học:  Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1.  Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3. IV/ Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ : ? Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết Học sinh nhắc lại tựa bài . 2 Học sinh lên bảng làm bài tập , một trước . em làm một bài . Giáo viên kiễm tra bài 1.2 Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau ? Chúng em là măng non của đất nước . -Ai là măng non của đất nước ? Chích bông là bạn của trẻ em . -Chích bông là gì ? Giáo viên nhận xét ,ghi điểm .Nhận xét chung. 3/ Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài *Bài 1: Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp ,mời 4 học sinh lên bảng thi làm bài theo dõi ở SGK. đúng nhanh .Mỗi em cầm bút gạch dưới Học sinh đọc lần lược từng câu thơ , nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu học sinh có thể trao đổi theo từng cặp đôi . thơ , câu văn . -GV cùng HS nhận xèt ,và chốt lại bài 4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi có lời giải đúng . đua nhau . *Lớp làm VBT a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao . b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm . c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung . Bài 2: d/ Dòng sông là một đường trăng lung -Giáo viên mời 4 bạn lên bảng , gạch linh dát vàng . bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh Bài 2: trong các câu thơ , câu văn đã viết trên 1 Học sinh đọc yêu cầu bài , lớp đọc băng giấy . thầm lại các câu thơ , câu văn ở bài 1 , -Giáo viên và học sinh nhận xét , chốt viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh . lại lời giải chúng . Lớp làm vào VBT : tựa , như , là, là là. Bài 3: Bài 3: -Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn - Một học sinh đọc yêu cầu bài văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu Học sinh làm bài theo cá nhân , sau đó phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những trao đổi theo cặp . 1 học sinh lên bảng chữa bài . chữ đứng đầu câu. Cả lớp cùng giáo viên nhận xét , chốt lại Học sinh chữa bài vào vở bài tập Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lời giải đúng . *Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần , chính mắt ch ính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng .Chiếc búa trong tay ông hoa lên ,nhát nghiêng , nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mắt tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng.Ong là niềm tự hào của gia đình tôi . 4/Củng cố -Giáo viên gọi một số học -Học sinh nhắc lại . sinh nhắc lại nội dung bài vừa học . 5/ Nhận xét – dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . Về nhà xem lại bài những bài tập trên lớp đã làm .Chuẩn bị bài sau ………………………………………………………….. Thủ công ( tiết 3 ) : Gấp con ếch (tiết 1) I/.Mục tiêu:  Học sinh biết cách gấp con ếch.  Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.  Với HS khéo tay : - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng, con ếch cân đối;  Gdkns Tự nhân thức- Tự tin : Làm cho con ếch nhảy được. II/. Giáo viên chuẩn bị  Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước lớn.  Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.  Giấy màu, kéo thủ công. III/. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ 3/. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt động 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan + Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng sát và nhận xét giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi + Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng của con ếch ngoài thực tế. lớp + Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước - Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch. - Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo. - Học sinh làm bằng giấy nháp -1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ thực hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn những học sinh yếu. Giáo viên khen thành sản phẩm tại lớp. ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt. 4/. Củng cố - Dặn dò Về nhà xem lại bài ……………………………………………………. Thứ năm, ngày 06 tháng 09 năm 2012 Tập viết ( tiết 3 ) : Ôn chữ hoa B I/Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) thông qua bài BT ứng dụng : - Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). - Viết câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng một giàn. * KNS : Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ. Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết. II/ Phương pháp dạy học tích cực : Thảo luận – chia sẻ. Kĩ thuật “Viết tích cực”. III/ Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ viết hoa B . Vở tập viết, bảng con, phấn. - Các chữ : Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. IV/Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ổn định . 2/Bài cũ : - Giáo viên gọi hai học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con : Au Lạc , ăn -2 Học sinh viết lớp nháp & nhận xét quả. Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 3/ Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn viết trên bảng con : * Hướng dẫn luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, Học sinh viết chữ B và chữ H , T , trên H, T . bảng con . -GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. B/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ . ở huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang , nơi có giống cam ngon nổi tiếng . Bố Hạ . Học sinh viết bảng con . -GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) . *Luyện viết câu ứng dụng : Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung Học sinh đọc câu ứng dụng câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. - Học sinh tập viết trên bảng con các Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khuyên bầu thương bí là khuyên người chữ : Bầu ; Tuy . trong một nước yêu thương , đùm bọc lẫn nhau . Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV . Học sinh viết vào vở tập viết . * Giáo viên nêu yêu cầu : Viết con chữ B: 1 dòng Viết các con chữ H và T : 1 dòng Viết tên riêng Bố Hạ : 2 dòng Viết câu tục ngữ : 2 lần . Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ . * Giáo viên thu chấm một số vở . - Học sinh viết bảng con lại trừ ứng dụng : Bố Hạ ở bảng con 4/Củng cố Nhận xét – dặn dò : Nhận xét cách viết của một số em và - Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở chưa tốt TV , viết bổ sung bài của những em Gv nhận xét tiết học . chưa viết xong . ……………………………………………………. Toán ( tiết 14 ) : Xem đồng hồ (tiếp theo) I/Mục tiêu :  Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.  Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm. II/ Chuẩn bị :  Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút).  Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài )  Đồng hồ điện tử. III/ Lên lớp ( 40 Phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách Học sinh nhắc lại xem giờ của các loại đồng hồ -Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương . 3. Bài mới : * Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ Học sinh quan sát các mô hình đồng hồ ở và nêu theo thời điểm theo hai cách . SGK . - Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> .  . .  . .  . nêu :Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút ; Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ , xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? -Hướng dẫn tương tự:đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách . -Thông thường ta chỉ nói giờ , phút theo một trong hai cách : Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách , chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách , chẳng hạn “9 giờ kém 5 phút”. *Luyện tập: Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của baì đọc theo hai cách HS quan sát đọc . Giáo viên chữa bài . Bài 2: Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa . Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi làm . - Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK và ? Đồng hồ A chỉ mấy giờ? các giờ khác do giáo viên quy định. ? Tìm câu nêu đúng cách đọc của đồng - Đồng hồ A chỉ 8 giờ 45 phút hay 9 giờ hồ A? kém 15 phút. Bài 4: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Câu d, 9 giờ kém 15 phút. kĩ hình vẽ a, nêu thời điểm tương ứng 2 học sinh lên bảng thực hiện trên đồng hồ rồi trả lời . -Giáo viên thống nhất câu trả lời . 4/ Củng cố - Nhận xét –dặn dò Học sinh kiểm tra lẫn nhau . Giáo viên nhận xét chung tiết học . Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài sau. ……………………………………………….. Tự nhiên xã hội ( tiết 6 ) : Máu và cơ quan tuần hoàn I/ Mục tiêu : Sau bài học , học sinh có khả năng :  HS chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.  HSG : Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể… Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK ( Phóng to ) . - Tiết lợn đã chống đông , để lắng trong ống thuỷ tinh. III/ Lên lớp ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định : 2/ Bài cũ: -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được + Học sinh nêu lại nội dung bài học . nội dung bài học tiết trước . -Nhận xét và tuyên dương . -Giáo viên nhận xét chung . 3/ Bài mới : Giáo viên , giới thiệu - Học sinh nhắc lại tựa bài *Hướng dẫn HS tìm hiểu bài . *Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức - Học sinh quan sát tranh và thảo luận . năng của huyết cầu đỏ. ? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da - Học sinh trả lời tự do bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? ? Theo bạn , khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể , máu là chất lỏng hay đặc ? ? Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm , bạn thấy máu được - Học sinh làm việc theo nhóm . chia làm mấy phần? Đó là những phần -Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả nào ? ?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 kời những câu hỏi . trang 14 , bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? ? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ - Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung thể có tên là gì ? của nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, GV kết luận :Máu là chất lỏng màu đỏ , bổ sung. gồm hai phần là huyết tương (phần nước màu vàng ở trên ) và huyết cầu , còn gọi là các tế bào máu (phần màu đỏ lắng xuống dưới ). -Có nhiều loại huyết cầu , quan trọng nhất là huyết cầu đỏ .Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa , lõm hai mặt .Nó có chức năng mang ô- xi đi nuôi cơ thể . - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn . Hoạt động 2: Làm việc với SGK: -Kể được tên các bộ phận của cơ quan - Học sinh làm việc theo cặp đôi .Quan tuần hoàn . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×