Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.79 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Ea Bá. Thứ, ngày HAI 19/12. BA 20/12. TƯ 21/12. NĂM 22/12. SÁU 23/12.. Môn Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc Thể dục Toán Kể chuyện Chính tả Tự nhiện xã hội Toán Tập đọc Luyện từ và câu Mỹ thuật Thể dục Toán Tập viết Thủ công Chính tả Tập làm văn Toán Hát nhạc SHTT. Lớp : 2/b. Tên bài dạy -Giữa trật tự về sinh nơi công cộng (T2) -Ôn tập về phép cộng và phép trừ. -Tìm ngọc ( T 1 ) -Tìm ngọc ( T 2) -Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "NBNB" -Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) -Tìm ngọc -Tìm ngọc. -Phòng tránh ngã khi ở trường . -Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT). -Gà tỉ tê với gà. -Từ ngữ về vật nuôi. âu kiểu Ai thế nào? -Xem tranh dân gian Việt nam -Trò chơi vòng tròn -Ôn tập về hình học. -Chữ hoa Ô Ơ -G,C,D biển báo GT cấm đỗ xe (T1) . -Gà tỉ tê với gà. -Ngạc nhiên, thích thú, lập thời gian biểu. -Ôn tập về đo lường. -Tập biểu diễn một vài bài hát đã học.. 1 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011. Tiết 1:. ĐẠO ĐỨC Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( T2).. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Học sinh hiểu . -Nêu được ích lợi của việc giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng. -Thực hiện giữ trật trự ,vệ sinh ở trường làng, ngõ xóm. 2.Kỹ năng: - HS biết giữ gìn vệ sinh, trật tự nơi công cộng . 3.Thái độ : -Tôi trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng . II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : -Đồ dùng đề thực hiện trò chơi sắm vai-Tranh ảnh ( T2). -Vở bài tập đạo đức . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Dạy Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . -Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ1: Sưu tầm. -Yêu càu HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm hoặc những bài hát , bài thơ.... Hoạt động của học sinh -2 HS nhắc lại tên bài.. Hỗ trợ đặc biệt HS yếu. -HS trình bày các bài hát, bài thơ, tiểu phẩm và giới thiệu tranh ảnh, bài báo sưu tầm được về chủ đề: Giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng. -GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày -Lần lượt từng nhóm trình GV hổ trợ . bày HS trình -GV nhận xét sau mỗi bài hát hoặc bày bài thơ. -Nhận xét chung . HĐ2: Quan sát, nhận xét. -Yêu cầu HS quan sát tình hình vệ HS quan sát và nhận xét. sinh ở khu vực Trạm Y tế và nhận xét. +Nơi công cộng này dùng để làm gì. +Nguyên nhân nào gây mất vệ sinh ở -HS nêu. Chú ý hs đây. +Nêu những biện pháp khắc phục. yếu -GV kết luận tình trạng vệ sinh ở đây và nêu giải pháp khắc phục. 2 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. 2-Củng cố, dặn dò. -Khen ngợi những tổ, cá nhân thể hiện tốt, ý nghĩa . -Nhắc các em những việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Tiết 2:. TOÁN . Ôn tập về phép cộng và phép trừ (T1). I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Giúp học sinh -Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. 2. Kỹ năng: -Làm đúng các Bt, giải được bài toán có lời văn. 3.Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận,chính xác trong tính toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Dạy Bài mới 1- Giới thiệu bài : giới thiệu nội dung -HS lắng nghe. tiết học -Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn làm bài tập. -2 HS nhắc lại tên bài. Bài 1 : Tính nhẩm. -3 hs nhắc lại yêu cầu bài -Bài toán yêu cầu làm gì ? -Tính nhẩm. -Nêu lần lượt từng phép tính. -HS tính nhẩm đọc kết qủa. -GV ghi kết qủa đúng lên bảng . => Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm -HS nhận xét. từng cột tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính. -2 hs nhắc lại yêu cầu bài -Bài toàn yêu cầu ta làm gì -Yêu cầu đặt tính rồi tính . -Đặt tính theo hàng gì ? -Hàng dọc . -Bắt đầu tính từ đâu . -Bắt đầu tính từ phải sang trái. . -Gọi 3 HS lên bảng làm . -3 HS lên bảng làm. -Lớp làm bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 :(Giảm bớt câu b, d) -GV phát phiếu bài tập . -HS làm vào phiếu bài tập. -GV chữa bài .. Hỗ trợ đặc biệt. - 1 số hs yếu đọc lại các phép tính.. Giúp HS yếu làm bài.. - 3 hs yếu nhắc lại 3. GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Ea Bá Bài 4: Giải bài toán. -Bài toán cho biết gì ?. -Bài toán hỏi gì ?. -Bài toán thuộc dạng gì ?. -Cho HS làm bài vào vở. -GV Chữa bài .. Lớp : 2/b -3 hs đọc lại bài toán. -HS trả lời . -Số cây lớp 2B trồng được -Bài toán về nhiều hơn. -1 HS lên bảng làm bài Bài giải. -Số cây lớp 2B trồng là : 48 + 12 = 60 cây . Đáp số = 60 cây .. Bài 5: -Gọi 2 HS lên bảng làm . -H/d cách làm, gọi 2 HS lên bảng là -GV nhận xét .. -3 hs nhắc lại yêu cầu bài -2 HS lên bảng làm 72 + 0 = 72. 3-Củng cố, dặn dò.. 85 -. Tiết 3 &4:. 0. Giúp HS yếu nêu câu trả lời.. = 85. TẬP ĐỌC Tìm ngọc. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Biết ngắt, nghỉhơi sau các dấu chấm câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi. -Hiếu ND: Câu chuyện của những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh, thực sự là bạn của con người. 2. Kỹ năng: -Đọc đúng, nuốt, ngoạm, rắn nước, long vướng, đánh tráo. -Đọc đúng các từ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, rắn nước, Long Vương, nuốt, 3. Thái độ: - Yêu quý các con vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . -Tranh minh hoạ SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ đặc biệt. HĐ1. Kiểm tra bài cũ -3 HS đọc thuộc lòng bài. “ Thời gian biểu”.. -GV nhận xét. HĐ2: Dạy Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên -3 HS nhắc lại tên bài. bảng 2-Luyện đọc. *GV đọc mẫu . -HS theo dõi. *H/d luỵên đọc kết hợp giải nghĩa từ:. - 3 hs yếu nhắc lại 4. GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. a) GV hướng dẫn đọc từng câu. -GV hướng dẫn đọc từ khó . bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, rắn nước, Long Vương, nuốt, -GV nhận xét sửa sai. b)GV hướng dẫn đọc từng đoạn. -GV nhận xét. c) Đọc đoạn trong nhóm. d)Cho các nhóm thi đọc. -Nhận xét.. -HS đọc từng câu nối tiếp. -HS đọc ( CN,ĐT) -Tăng gian đọc -HS đọc đoạn trước lớp.. thời luyện. -HS đọc đoạn trong nhóm. -HS thi đọc giữa các nhóm -Giúp HS yếu đọc đoạn 1. Tiết 4:. 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài . Câu 1: Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?. -Con rắn có gì kỳ lạ ? -Gọi HS nhắc lại. Câu 2: Con rắn tặng chàng trai vật gì -Ai đánh tráo viên ngọc?. Câu 3: Thái độ của chàng trai ra sao?. -Chó, mèo, đã làm gì để lấy lại được viên ngọc.?. Câu 4: Chuyện gì đã xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?. -Khi bị cá đớp mất ngọc , chó, mèo đã làm gì ?. -Khi lấy được ngọc lại, con nào sẽ mang ngọc về ? -Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?. -Mèo nghĩ ra kế gì ?. -Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo. 4- Luyện đọc lại. -Nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS yêu quý các con vật.. -Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả Chú ý hs yếu rắn đi . -Nó là con của long vương . -Một viên ngọc qúi. -Người thợ kim hoàn. -rất buồn. -HS trả lời . -Chó làm rơi ngọc và bị con Chú ý hs yếu cá lớn nuốt mất. -HS trả lời. -Con mèo. -Không, vì bị một con qụa đớp lấy rồi bay mất. -Giả vờ chết để lừa qụa. -Thông minh, tình nghĩa . HS thi đọc laị bài.. Chú ý hs yếu. 5 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiết 1:. THỂ DỤC Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ nhóm ba nhóm bảy”. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách chơi tham gia trò chơi . 2.Kỹ năng: -HS thực hiện trò chơi và các động tác tương đối đúng 3.Thái độ: -Tích cực thma gia các hoạt động. II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, khăn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ đặc biệt. 1.Phần mở đầu: -Nhận lớp phổ biến nội dung yêu -HS lắng nghe. cầu giờ học. -GV điều khiển cho HS khởi động -Xoay các khớp cổ chân, hông, đầu gối. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng Cán sự dọc. -Cho HS ôn bài TDPTC -Ôn bài TDPT chung. điều khiển. -Quan sát, nhận xét. 2.Phần cơ bản: *Trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy”: -GV nêu lại tên trò chơi, nhắc lại -HS lắng nghe. cách chơi. -Cho HS chơi. -HS chơi 6 – 8 phút. * Trò chơi “ Vòng tròn “. -GV nêu tên trò chơi,nhắc lại cách -HS lắng nghe. chơi. -GV cho HS chơi. -HS chơi 10 – 12 phút. 3.Phần kết thúc: -GV điều khiển cho HS thực hiện 1 -Cúi người thả lỏng. số động tác thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học. 6 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. Tiết 2. TOÁN Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT).. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Giúp học sinh . -Thuộc bảng cộng , trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải toán về ít hơn. 2.Kỹ năng: -Làm đúng các BT 3.Thái độ: _Rèn cho HS tính cẩn thận trong tính toán. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Dạy Bài mới 1- Giới thiệu bài : Nêu nội dung tiết học -Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1:Tính nhẩm: -GV nêu lần lượt từng phép tính. -GV ghi kết qủa đúng lên bảng. -Cho HS nhận xét đặc điểm từng cột tính. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. -H/d cách làm, cho HS làm vào B/C -GV nhận xét, chữa bài . Bài 3: (giảm bớt câu b, d.) -GV hướng dẫn. -GV chữa bài. Bài 4: Giải bài toán. - GV hướng dẫn . -Cho HS làm bài vào vở. -GV chữa bài, nhận xét . Bài 5: GV hướng dẫn. -Nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS ôn tập. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ đặc biệt. 2 HS nhắc lại tên bài. -3 hs nhắc lại yêu cầu bài - HS nêu nhanh kết quả -HS nhận xét.lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia. -3 hs nhắc lại yêu cầu bài -4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con. -3 hs nhắc lại yêu cầu bài -2 hs lên bảng làm bài. -2 hs nhắc lại bài toán. -HS làm vào vở . -1 HS lên bảng làm bài Bài giải: Thùng bé đựng là : 60 – 22 = 38 lít . Đáp số : 38 lít . -HS trả lời.. - 3 hs yếu đọc lại các phép tính. Cho HS nêu cách đặt tín và tính. Giúp HS yếu làm bài. - 2 hs yếu nhắc lại. 7 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Tiết 2 :. Lớp : 2/b. KỂ CHUYỆN Tìm ngọc. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng nói. -Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. 2. Kỹ năng: -Kể được câu chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể và biết nhận xét lời bạn kể . 3. Thái độ: -Thích học môn Kể chuyện, Yêu quý các con vật. II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ . -2 HS nối tiếp kể câu chuyện "Con chó nhà hàng - GV nhận xét . xóm". HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên -2 HS nhắc lại tên bài . bảng 2- Hướng dẫn kể chuyện. a) Kể lại từng đoạn câu chuyện. -HS đọc lại yêu cầu. -GV treo tranh lên bảng. Yêu cầu HS -HS quan sát tranh và nói.. quan sát tranh nói lại nội dung mỗi tranh để nhớ lại nội dung câu chuyện -HS kể từng đoạn câu GV kể mẫu và kể lại câu chuyện . -H/d HS kể từng đoận câu chuyện chuyện theo tranh. trước. -HS tập kể trong nhóm . theo tranh. -Cho HS tập kể trong nhóm. Gọi đại diện các nhóm thi kể. -Đại diện các nhóm thi kể . -GV nhận xét . b) Kể lại toàn bộ câu chuyện. -HS đọc lại yêu cầu. --Cho HS tập kể trong nhóm. -HS kể toàn bộ câu chuyện Tập hs yếu trong nhóm. kể -Gọi các nhóm thi kể -Đại diện các nhóm thi kể . -Sau mỗi lần kể GV yêu cầu HS khác -1 số HS nhận xét lời kể của nhận xét về: Nội dung, cách diễn đạt. bạn . -GV nhận xét . 3-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. 8 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Tiết 3:. Lớp : 2/b. CHÍNH TẢ . Nghe viết: Tìm ngọc .. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:-Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc . - Làm đúng các bài tập 2. Kỹ năng: - Viết đúng các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh. - Làm đúng các bài tập có phân biệt : ui/ uy; et/ec 3.Thái độ: -Có ý thức rèn luyện chữ viết.. II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết BT 2,3. -Bảng phụ viết bài chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra bài cũ . -GV đọc : Trâu, nông nghiệp nông gia, quản công. -GV nhận xét HĐ2: Bài mới 1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn viết chính tả -GV học bài chính tả. +Chữ đầu đoạn viết như thế nào? +Tìm trong bài chính tả những từ các em hay viết sai. -Cho hs viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh. -GV nhận xét. -GV đọc chậm từng câu -GV đọc bài lần 3. GV chấm 1 số bài và nêu nhận xét. 3-Hướng dẫn làm bài tập.. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ đặc biệt. -2 HS lên bảng viết, lớp làm vào bảng con. -2 HS lên bảng viết . -2 HS đọc lại . -Viết hoa lùi vào 1 ô. -Long vương, mưu mẹo. HS viết vào bảng con . -HS viết bài vào vở. -HS soát lỗi.. -1 HS đọc yêu cầu bài . Bài 2:Điền vào chỗ trống ui hay uy? -Lớp làm vào phiếu. -H/d cách làm, cho HS làm vào phiếu -1 số HS nêu kết quả. -HS đọc lại các từ trên. BT -GV nhận xét, ghi từ đúng lên bảng. -3 HS đọc yêu cầu bài .. HS đọc lại các từ. -Tăng thời gian luyện viết. Giúp HS 9. GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. Bài 3: Điền vào chỗ trống et hay ec? -H/d cách làm, cho HS làm vào B/C -Nhận xét, chữa bài. +Lợn kêu eng éc. +Hét to +Mùi khét. 4-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. Tiết 4:. HS làm vào B/C. hiểu nghĩa.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Phòng tránh ngã khi ở trường .. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Sau bài học học sinh biết . -Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường . -Hiểu cách phòng tránh té ngã. 2.Kỹ năng: -Thực hiện phòng tránh ngã để bảo vệ bản thân. 3. Thái độ: -Có ý thức chọn và chơi những trò chơi phòng tránh ngã. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình vẽ SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt * Kiểm tra bài cũ . -Hãy nói về từng thành viên trong nhà -2 HS trả lời. trường . -GV nhận xét. * Dạy Bài mới - Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng -2 HS nhắc lại tên bài. -Hoạt động 1: Làm việc với SGK để nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh. Bước 1: GV nêu câu hỏi. +Hãy kể những hoạt động dễ gây nguy -HS trả lời (Mỗi em 1câu). hiểm ở trường . -GV nhận xét và ghi câu đúng. Bước 2: GV treo tranh lên bảng yêu -HS quan sát tranh và chỉ nói cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hoạt động của các bạn trong hỏi . từng tranh. 10 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. + Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ? -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2: Thảo luận. Lựa chọn trò chơi bổ ích. -Cho HS chọn 1 trò chơi theo nhóm.. -Chạy đuổi trong sân trường, trèo cây, chạy xô đẩy nhau. -HS thảo luận theo nhóm,mỗi nhóm chọn 1 trò chơi và chơi theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. +Nhóm em chơi trò chơi gì?. +Em cảm thấy thế nào khi chơi trò HS thi làm nhanh vào phiếu. chơi ấy? -Cuối cùng phát cho mỗi nhóm 1phiếu BT: Nên và không nên làm gì để tránh tai nạn khi ở trường. -GV nhận xét . 2-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS thực hành phòng tránh té ngã.. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 Tiết 1:. TOÁN Ôn tập phép cộng và phép trừ (T3). I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Giúp HS củng cố về. -Thuộc bảng cộng, trừ trong phammj vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạnh của một tổng. 2. Kỹ năng: -Làm được các BT. 3.Thái độ: -Rèn cho HS tính cẩn thận trong tính toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ đặc biệt. HĐ1. Kiểm tra bài cũ . -GV chấm một số vở bài tập về -2 HS mang VBT lên bàn GV nhà. -GV nhận xét. HĐ2: Dạy Bài mới -2 HS nhắc lại tên bài . 11 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Ea Bá 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng. 2-Hướng dẫn làm BT. Bài 1: Tính nhẩm (Giảm bớt cột 4) -Nêu lần lượt từng phép tính. -GV đọc và ghi kết qủa đúng. Bài 2: Đặt tính rồi tính. (Giảm bớt cột 3) -H/d cách làm, gọi 1 số HS lên bảng làm bài. -Khi chữa bài GV yêu cầu 3 HS vừa làm nêu rõ cách tính và thực hiện phép tính. -GV nhận xét. Bài 3: Tìm x +Bài tập yêu cầu làm gì? +Cho HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết và cách tímố trừ. -GV hướng dẫn làm bài, cho HS làm vào B/C -GV nhận xét, chữa bài.. Bài 4: Giải bài toán. -GV hướng dẫn giúp HS tóm tăt bài toán. -GV nhận xét, chữa bài. Bài giải. -Em cân nặng là : 50 – 16 = 34kg. Đáp số : 34kg. Bài 5: GV hướng dẫn. -GV nhận xét . 3.Củng cố, dặn dò .. Tiết 2:. Lớp : 2/b. -3 hs nhắc lại yêu câu bài -HS tính nhẩm đọc kết qủa.. 1 số HS yếu đọc lại các phép tính.. -3 hs nhắc lại yêu câu bài. - 1 hs yếu nhắc lại. -3 HS lên bảng làm bài. -3 HS lần lượt trả lời.. Giúp HS yếu làm bài. -3 hs nhắc lại yêu cầu bài -Tìm x. -HS làm vào bảng con. -1 số HS lên bảng làm bài. x + 16 = 20 x - 28 = 14 Giúp HS yếu x = 20 – 16 x = 14 + 28 nêu câu trả x=4 x = 42 lời. -2 hs đọc lại bài toán. 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.. -3 hs nhắc lại yêu câu bài -HS tự làm bài. TẬP ĐỌC Gà “tỉ tê” với gà .. I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng . 12 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. -Biết ngắt , nghỉ hơi đúng, sau các dấu câu . -Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: Che chở , bảo vệ, yêu thương nhau như con người. 2. Kỹ năng: _Đọc đúng các từ khó. 3. Thái độ : -Yêu quý môn Tiếng Việt, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa bài đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra bài cũ . -GV nhận xét HĐ2: Bài mới 1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . 2-Luyện đọc . *GV đọc mẫu. * H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a)GV hướng dẫn đọc từng câu. -GV hướng dẫn đọc từ khó: tỉ tê, tính hiệu, xôn xao, hớn hở... -GV nhận xét sửa sai . b)GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp. -GV giải nghĩa từ . -GV nhận xét. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Cho các nhóm thi đọc. -Nhận xét. 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu 1: Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi nào ?. -Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?. Câu 2: Gà mẹ kêu như thế nào thì gà con biết không có gì nguy hiểm?. +Gà mẹ báo cho gà con có mồi ngon lắm như thế nào ?. +Cách gà mẹ báo cho gà con biết “ Tai họa như thế nào”?. 4- Luyện đọc lại .. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ đặc biệt. -3 HS đọc bài: Tìm ngọc. -2 HS nhắc lại tên bài. - 2 hs yếu nhắc lại. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp đọc từng câu. -HS đọc (CN –TĐ). -Tăng thời gian luyện đọc. -HS nối tiếp đọc từng đoạn. -Tăng thời gian luyện đọc -HS đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc đoạn giữa các nhóm. -Khi chúng còn nằm trong trứng. -Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng gà con phát tín hiệu đáp lời mẹ. -Gà mẹ kêu đều đều. “Cúc...., cúc....., cúc”. -Gà mẹ vừa bới vừa kêu “Cúc...., cúc....., cúc”. -Gà mẹ xù lông, miệng kêu “Roóc,roóc”. 13. GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. -GV nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học . -Nhắc HS đọc lại bài.. Tiết 3:. -2 HS đọc lại bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về vật nuôi. Ai thế nào?.. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Neu được các từ ngữ chỉ loài vật vẽ trong tranh (BT1), bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói được câu hình ảnh so sánh ( BT2,3 ) . 2. Kỹ năng: -Tìm được các từ chỉ đặc đỉêm, thể hiện được ý so sánh. 3. Thái độ: Yêu quý Tiếng Việt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa.Thẻ viết 4 từ chỉ điểm. -Bảng phụ viết bài tập 2,3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ đặc biệt. HĐ1. Kiểm tra bài cũ . -1 HS làm lại bài tập 1. -GV nhận xét. -2 HS làm lại bài tập 2. HĐ2. Bài mới (Tuần 16) 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên -2 HS nhắc lại tên bài . bảng . 2-Hướng dẫn làm bài tập . - 2 hs yếu Bài 1: Chọn cho mỗi con vật dưới -2 HS đọc yêu cầu bài. nhắc lại đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó. -GV treo tranh. -HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp và trả lời. -GV nhận xét. : Trâu khỏe. Giúp HS Rùa chậm. hiểu nghĩa Chó trung thành. Thỏ nhanh Bài 2:Thêm hình ảnh so sánh vào -2 HS đọc yêu cầu bài. - 2 hs yếu sau mồi từ. nhắc lại -GV treo mẫu hướng dẫn làm bài . -HS theo dõi. -CHo HS làm bài vào vở. -HS làm vào vở bài tập. -GV nhận xét, ghi lên bảng các cụm -HS đọc bài của mình. từ so sánh. 14 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. +Đẹp như tranh +Cao như cái sào -2 HS đọc lại +Chậm như rùa. Bài 3: Dùng cách nói trên để viết 2 HS đọc yêu cầu bài. tiếp các câu sau: --H/d, cho HS làm vào vở BT HS làm bài vào vở. -Nhận xét chốt lại. 3-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiét học -Nhắc HS thực hành cách nói có sử dụng từ so sánh. Tiết 4:. Giúp HS hiểu nghĩa. MỸ THUẬT Xem tranh Dân gian Việt Namphú quý, Gà mái.. I/MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu vài nét về đặc điểm của tranh dân giang Việt Nam. 2. Kỹ năng: -Nêu đúng các hình ảnh, màu sắc trong tranh. 3. Thái độ: -Yêu thích tranh dân gian. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh phú quý, gà mái. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Nhận xét. * Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . *Hoạt động 1:Xem tranh. *Tranh Phú quý: -GV cho HS xem tranh và hỏi: +Tranh có những hình ảnh nào? +Hình ảnh chính là gì? +Hình em bé được vẽ như thế nào? +Những hình ảnh trên cho thấy em bé rất bụ bẫm, khẻo mạnh. +Ngoài hình ảnh em bé trong tranh còn có hình nào khác? *Tranh Gà mái. -GV cho HS xem tranh và hỏi:. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ đặc biệt. -2 HS nhắc lại tên bài - 2 hs yếu nhắc lại -HS quan sát tranh và trả lời: -Em bé và con vịt. Là em bé. -Rất đẹp (màu sắc, nét mặt...) -Con vịt to béo đang vươn cổ lên, hoa sen,chữ... -HS xem tranh. 15. GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. +Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh? +Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào? +Những màu nào có trong tranh? +GV nhấn mạnh: Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang quây quần bên mẹ. Gà mẹ tìm mồi cho con, thể hiện sự yêu thương, chăm sóc đàn con. *Hoạt động 2:Nhận xét, đánh giá: -GV nhận xét chung. 2-Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị bài sau.. Gà mẹ và gà con. -Gà mẹ to khoẻ, bắt mồi cho con... -Xanh, đỏ, vàng, da cam. -HS lắng nghe.. -HS lắng nghe.. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Tiết 1:. THỂ DỤC Trò chơi“ vòng tròn “và “ bỏ khăn”.. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - - Biết cách chơi tham gia trò chơi. 2.Kỹ năng: -HS thực hiện trò chơi và các động tác tương đối đúng 3.Thái độ: -Tích cực thma gia các hoạt động. II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: chuẩn bị 1 khăn, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m, 3,5m, 4m. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1.Phần mở đầu: -Nhận lớp và phổ biến nội dung -HS lắng nghe. yêu cầu giờ học -GV điều khiển cho HS khởi -Xoay các khớp cổ chân, đầu động gối, hông, vai. -Đi thường theo vòng tròn. -Ôn một số động tác của bài -Cho HS ôn bài TDPTC. Cán sự TDPT chung. điều khiển. -Quan sát nhận xét. 2.Phần cơ bản: 16 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. * Trò chơi “ vòng tròn “. -HS điểm số chu kỳ 1 - 2 -GV nêu tên trò chơi, nêu lại -HS lắng nghe. cách chơi. -GV cho HS chơi. -HS chơi *Ôn trò chơi “ Bỏ khăn” -GV nêu tên trò chơi, nhắc lại -HS lắng nghe. cách chơi. -GV nhận xét. -HS chơi 6 – 8 phút. 3.Phần kết thúc: -Cúi người thả lỏng. -GV điều khiển -Nhảy thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài -Đứng vỗ tay và hát. -GV nhận xét giờ học -Rung đùi.. Tiết 2:. TOÁN Ôn tập về hình học. I/ MỤC TIÊU : 1 Kiến thức: - Giúp học sinh . -Nhận dạng được và gọi đúng tên, hình tứ giác, hình chữ nhật. -Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . -Biết vẽ hình theo mẫu. 2.Kỹ năng: -Nhận dạng đúng và xác định được 3 điểm thẳng hàng. 3.Thái độ: -Rèn cho HS tính cẩn thận trong khi vẽ hình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mô hình, hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác,hình chữ nhật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên HĐ1: Kiểm tra bài cũ . -GV kiểm tra vở bài tập của HS. -GV nhận xét HĐ2: Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Mỗi hình dưới đây là hình gì? -GV cho HS quan sát các hình vẽ như SGK và yêu cầu HS nêu tên gọi các hình. -GV nhận xét.. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ đặc biệt. HS mang vở lên. -2 HS nhắc lại tên bài . -3 hs nhắc lại yêu câu bài -HS quan sát trả lời .. Giúp HS yếu nêu được 17. GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Ea Bá a)Hình tam giác, b)H.tứ giác. c)H. tứ giác, d)H.Vuông, c)HCN. g)H. vuông đặc biệt. Bài 2:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. -H/d, cho HS làm vào vở nháp. -GV nhận xét, chữa bài Bài 3: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. -Cho HS quan sát kĩ các điểm và dùng thước để kiểm tra. +A, B, E thẳng hàng. +D, E, C thẳng hàng. +D, B, I thẳng hàng. Bài 4: Vẽ hình theo mẫu. GV hướng dẫn,cho HS vẽ vào vở.. Lớp : 2/b. 1 số HS nhắc lại.. -3 HS đọc yêu cầu .. HS yếu. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -3 HS đọc yêu cầu . -HS quan sát và tả lời Chú yếu. ý. hs. -HS làm vào vở.. -GV chấm, chữa bài . 3-Củng cố,dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS ôn tập.. Tiết 3:. TẬP VIẾT Chữ hoa Ô, Ơ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -HS biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết câu ứng dụng đúng, đẹp. 2. Kỹ năng: -Viết đúng và đẹp, nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: -Có ý thức rèn luyện chữ viết. II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP -Mẫu chữ -Mẫu cụm từ ứng dụng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên HĐ1: Kiểm tra bài cũ .. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ đặc biệt. -2 HS lên bảng viết O -1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng 18. GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Ea Bá -GV nhận xét HĐ2: Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . 2- H/d viết chữ hoa. -GV treo mẫu chữ Ô, lên bảng và hỏi: +Chữ Ô, hoa gồm mấy nét. +Cao mấy li. -GV nêu qui trình viết chữ Ô, -GV vừa nêu qui trình vừa viết. -Cho HS viết vào B/C -GV nhận xét, sửa sai. *GV treo mẫu chữ Ơ -Chữ Ơ hoa gồm mấy nét -Cao mấy li.. Lớp : 2/b. -2 HS nhắc lại tên bài . -HS quan sát và nhận xét độ HS nêu lại. cao. -1 nét cong khép kín. -5 li. -HS lắng nghe. -HS viết vào bảng con .. -HS quan sát và nhận xét độ cao. -1 nét cong khép kín. -Chữ Ơ hoa có gì khác so với chữ -5 li. -HS trả lời. Ơ hoa -GV nêu qui trình viết chữ Ơ -GV vừa nêu qui trình vừa viết. -Cho HS viết vào B/C -HS lắng nghe. -GV nhận xét, sửa sai. 3-H/d HS viết cụm từ ứng dụng. -HS viết vào bảng con . *GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. -GV giải ghĩa cụm từ ứng dụng: Câu này muốn nói có tình nghĩa -1 HS đọc sâu nặng với nhau. *H/d HS quan sát và nhận xét độ cao các con chữ. -H/d HS viết chữ Ôn vào B/C - HS quan sát nhận xét độ cao -Nhận xét. các con chữ. 4- H/d HS viết vào vở TV -HS viết vào B/C -GV hướng dẫn cách viết vào vở. -GV theo dõi, nhắc nhở. -GV chấm bài. -HS viết vào vở . -GV nhận xét . 5-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học . Tiết 4:. -Tăng thời gian luyện viết. -Tăng thời gian luyện viết. Giúp HS yếu hoàn thành bài. THỦ CÔNG Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (T1). 19. GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Ea Bá. Lớp : 2/b. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Biết gấp, cắt, dán, biển báo giao thoonh cấm đỗ xe. -Gấp, cắt , dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe,Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. 2. Kỹ năng: -Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. 3. Thái độ: -Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II/ CHUẨN BỊ : -Hình mẫu biểu báo giao thông-Quy trình gấp, cắt, dán. -Giấy màu, kéo, keo dán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . -Nhận xét. Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu hình mẫu. -Màu sắc và kích thước có gì giống và khác so với biển báo giao thông đã học. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. -Gấp, cắt hình trò màu đỏ có cạnh 6 ô. -Cắt HCN dài 4 ô rộng 1ô -Cắt HCN không dài 10 ô rộng 1 ô. Dán biển báo. -Dán chân biển báo -Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô. -Dán mũi tên màu đỏ ở giữ hình tròn. -GV nhận xét. *GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo. -GV theo dõi 4.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành.. Hoạt động của học sinh -HS đưa đồ dùng ra. HTĐB. -2 HS nhắc lại tên bài.. -HS quan sát nhận xét. -HS trả lời.. -2 hs yếu nhắc lại. -HS quan sát, lắng nghe. -3 HS nhắc lại cách gấp, cắt, biển báo. -HS thực hành.. 20 GV: Nguyễn Phi Tuấn. Năm học : 201 – 2012 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>