Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19-20 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.94 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 01/01/2011 Ngày giảng: 8B-03;8A-05/1/2011 Ngữ văn – Bài – Tiết 73 Văn bản: NHỚ RỪNG Thế Lữ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Nhận thức được sơ giản về phong trào Thơ mới. - Nhận biết được sơ lược về tác giả, tác phẩm, thể loại văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễm cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. 3. Thái độ - Lòng kính yêu, trân trọng những giá trị tinh thần của các thế hệ đi trước. II. Các kỹ năng sống cần đạt được: 1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân. 2. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa... 3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: Là khả năng con người nhận thức rõ cảm xúc của mình trong một tình huống nào đó và hiểu được ảnh hưởng của cảm xúc đối với bản thân và người khác như thế nào... III. Chuẩn bị: GV: Giáo án HS: Bài soạn IV. Phương pháp Đọc sáng tạo, gợi tìm V. Tổ chức giờ học HĐ 1. Khởi động: (1’) - Cách tiến hành. *GTB: Thế Lữ vốn xuất thân từ một gia đình nhà nho nhưng lại sống giữa thời buổi nho học tàn tạ, là nghệ sĩ có tài, có tình, có cá tính độc đáo, nhân cách cao thượng. Thế Lữ không muốn hoà mình với xã hội phong kiến xấu xa, nhơ bẩn, hỗn tạp… Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 2: Hướng dẫn đọc,thảo luận chú thích: (10’) - Mục tiêu : đọc đúng nhịp thơ, giọng thơ - Cách tiến hành: GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, ngắt nhịp I, Đọc - tìm hiểu chú thích. GV đọc mẫu, hs đọc. 1, Đọc. Nhận xét. Theo dõi chú thích sao, nêu vài nét về tác giả? Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu của tác 2, Chú thích.( SGK) giả? Hoạt động 3: Tìm hiểu thể loại: (3’) Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mục tiêu: Nhận biết được thể loại thơ - Cách tiến hành: Em biết gì về bài thơ? II. Thể loại Bài thơ đựoc viết theo thể thơ gì? Tự do Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản: (27’) - Mục tiêu : Nhân thức được được tâm trạng của tác giả thông qua hình ảnh thơ giàu cảm xúc - Cách tiến hành: Đọc đoạn thơ diễn tả nỗi căm hờn trong III. Tìm hiểu văn bản. 1, Khối căm hờn và niềm uất hận cũi sắt và cho biết: Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú? - Nỗi khổ là không được hoạt động - Bị biến thành trò chơi của thiên hạ - Bất bình vì phải chị nhốt chung với bọn thấp kém Nỗi khổ nào biến thành nỗi căm hờn? Vì sao? Vì chúa sơn lâm vốn được cả loài người Nỗi nhục bị biến thành trò chơi khiếp sợ chothiên hạ tầm thường, lũ ngạo Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống mạn và nhu cầu sống như thế nào? Chán ghét cuộc sống tầm thường, Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ tù túng - Khát vọng tự do, được sống với chính sống và nhu cầu sống : - Chán ghét cuộc sống tầm phẩm chất của mình HS đọc đoạn thơ: diễn tả niềm uất hận thường, tù túng Khát vọng tự do, được sống với ngàn thâu và cho biết: Cảnh vườn bách thú được diễ tả qua chi chính phẩm chất của mình tiết nào? Hoa chăm cỏ xén, lối phẳng.. len dưới những gò mô thấp kém Có gì đặc biệt trong tính chất của các cảnh tượng ấy? - Đều giả dối, nhỏ bé, vô hồn Cảnh tượng ấy đã làm cho hổ thấy thế Những cảnh hoa chăm cỏ xén… chỉ nào? là sự giả dối vô hồn. Qua đó ta thấy trạng thái u uất, bực bội Qua hai khổ thơ , ta thấy sự chán ghét thực tại tầm thường, sự khát khao được sống tự do chân thật HĐ 5. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (4’) * Tổng kết: Bài thơ cho em hiểu gì về tâm trạng của Thế Lữ? Vì sao tác giả có tâm trạng đó? * Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm bài tập SBT. Chuẩn bị tiếp phần còn lại của văn bản theo câu hỏi trong SGK. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày giảng: 8B-04;8A-06/01 Ngữ văn – Bài – Tiết 74 Văn bản: NHỚ RỪNG Thế Lữ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Nhận thức được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Nhận biết được hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kĩ năng - Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ - Lòng kính yêu, trân trọng những giá trị tinh thần của các thế hệ đi trước. II. Các kỹ năng sống cần đạt được: 1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân. 2. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa... 3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: Là khả năng con người nhận thức rõ cảm xúc của mình trong một tình huống nào đó và hiểu được ảnh hưởng của cảm xúc đối với bản thân và người khác như thế nào... III. Chuẩn bị: GV: GA HS: Bài soạn IV. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Đọc sáng tạo, gợi tìm V. Tổ chức giờ học: HĐ 1. Khởi động: (1’) - Cách tiến hành. *GTB: Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu phần đầu của văn bản Nhớ rừng của Thế Lữ. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản: (30’) - Mục tiêu : Nhân thức được được tâm trạng của tác giả thông qua hình ảnh thơ giàu cảm xúc - Cách tiến hành: Đọc đoạn thơ: Thủa tung hoành hống 2. Nỗi nhớ thời oanh liệt hách những ngày xưa Cảnh sơn lâm được gợi tả qua các chi tiết nào? Bóng cả, cây già, tiếng gió gào… Nhận xét cách dùng từ trong những lời - Với các điệp từ Với, các động từ thơ này? chỉ đặc điểm hành động (gào thét) Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hình ảnh chúa tể của muôn loài được gợi tả sức sống của núi rừng bí ẩn hiện lên như thế nào giữa không gian ấy? - Các từ ngữ gợi tả hình ảnh, tính cách của hổ : ngang tàng lầm liệt, Cánh rừng nơi hổ đã từng sống được tác uy nghiêm.. - Đại từ ta được lặp đi lặp lại thể giả miêu tả ở những thời điểm nào? Thiên nhiên được hiện lên như thế nào? hiện khí phách ngang tàng, làm chủ Giữa thiên nhiên ấy gợi tả cuộc sống của Tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tránh - Điệp từ “đâu” kết hợp với từ biểu hổ như thế nào? cảm( than ôi) nhấn mạnh và bộc lộ nỗi tiếc nuối vạư độc lập tự do của hổ Giấc mộng ngàn của hổ hướng vào một 3. Khao khát giấc mộng ngàn Giấc mộng to lớn nhưng xót xa bất không gian như thế nào? - Oai linh, hùng vĩ lực - Bộc lổtực tiếp nỗi tiếc nuối Phản ánh khát vọng giải phóng, tự Từ đó giấc mộng ngàn của hổ là một giấc do được là chính mình mộng như thế nào? Hoạt động 3: HD tổng kết: (3’) - Mục tiêu : Tóm lược được nội dung, nghệ thuật cơ bản của văn bản - Cách tiến hành: Đọc ghi nhớ. III, ghi nhớ (SGK). GV chốt Hoạt động 4: HD luyện tập: (7’) - Mục tiêu: Nhận thức được nghệ thuật đối trong các bài tập - Cách tiến hành: IV, Luyện tập. Đọc bài 1 SGK- nêu yêu cầu. 1, Bài 1 Gọi vài em lên chữa bài tập. HS nhận xét. GV sửa chữa bổ sung. Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu, làm bài. 2, Bài 2 GV hướng dẫn, bổ sung. HĐ 5. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (4’) * Tổng kết: Bài thơ cho em hiểu gì về tâm trạng của Thế Lữ? Vì sao tác giả có tâm trạng đó? * Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm bài tập SBT. Chuẩn bị: Câu nghi vấn. Trả lời câu hỏi SGK. Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày giảng: 8B-04;8A-06/01 Ngữ văn – Bài – Tiết 75 CÂU NGHI VẤN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Nhận thức được đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn. - Nhận biết được chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kĩ năng Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 3. Thái độ Ý thức sử dụng câu nghi vấn đúng quy định. II. Các kỹ năng sống cần đạt được: 1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân. 2. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa... III. Chuẩn bị: - GV: giáo án, SBT, bảng phụ - HS: soạn bài theo câu hỏi, chuẩn bị SGK. IV. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Rèn theo mẫu V. Tổ chức giờ học: HĐ 1. Khởi động: (1’) *Cách tiến hành: .* GTB: Ta thường gặp những kiểu câu dùng để biểu đạt tình cảm , để hỏi han ...Vậy đặc điểm của kiểu câu hỏi như thế nào ta vào nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: (19’) - Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm hình thức và chức năng chính . - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Cách tiến hành: HS đọc các BT SGK . I. Đặc điểm hình thức và chức GV ghi BT lên bảng phụ. năng chính . Câu nào là câu nghi vấn 1, Bài tập: HS xác định Dựa vào đặc điểm nào để cho đó là câu nghi vấn? - Dựa vào dấu hỏi chấm - Dùng từ nghi vấn Câu nghi vấn trên dùng để làm gì?(để hỏi) Em hiểu như thế nào về câu nghi vấn? - Câu nghi vấn có dùng từ nghi vấn Lấy VD phân tích Đặc điểm và chức với chức năng để hỏi - Có sử dụng dấu chấm hỏi năng của câu nghi vấn ? GV yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ . 2. Ghi nhớ: SGK GV củng cố HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: (20’) - Mục tiêu: Nhận biết công dụng của câu nghi vấn thông qua các tình huống ở bài tập - Cách tiến hành: II. Luyện tập. HS đọc bài 1 nêu yêu cầu bài tập. 1. Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Học sinh làm bài. GV gọi 2 em nêu kết và đặc điểm quả. HS nhận xét. GV sủa chữa. Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu . 2. Bài tập 2: Học sinh làm bài. - Không thay từ “hay” bằng từ Gọi 2 em lên bảng giải. “hoặc” sai ngữ pháp , biến thành HS nhận xét. một kiểu câu khác Giáo viên sửa chữa, bổ sung. 3. Bài tập 3: Đọc bài 3 (143), nêu yêu cầu. Học sinh làm bài. Gọi một vài em nêu kết - Không vì: kết cấu chứa từ nghi quả. vấn chỉ giữ chức năng bổ ngữ cho Nhận xét. một câu ( ý a,b) Giáo viên sủă chữa, bổ sung. - ý c,d: từ “cũng” là từ phiếm định . Đọc bài tâp 4(143). Học sinh làm bài, thảo luận bàn 5 phút. 4. Bài tập 4 Gọi vài nhóm nêu kết quả. HS nhận xét. GV kết luận. HĐ 4. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (5’) * Tổng kết: Đặc điểm hình thức và chức năng chính? * Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị bài Tập làm văn: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh theo nội dung và các câu hỏi hướng dẫn. Ngày soạn: 03/01/2011 Ngày giảng: 8B-05;8A-07/01 Ngữ văn – Bài - Tiết 76 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Nhận biết được kiến thức về đoạn văn thuyết minh. - Nhận biết được yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kĩ năng - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Diễn đạtrõ ràng, chính xác. - Viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3. Thái độ Ý thức tìm tòi, học hỏi, sưu tầm và so sánh văn bản thuyết minh với các loại văn bản khác. II. Các kỹ năng sống cần đạt được: 1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân. 2. Kỹ năng ứng phó với căng thẳng: Trong cuộc sống hàng ngày con người thường gặp những tình huống gây căng thẳng cho bản thân. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa... III. Đồ dùng: - GV: bài soạn + tài liệu + văn bản mẫu. - HS: soạn bài + sưu tầm văn bản mẫu. VI. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu V.Tổ chức giờ học: HĐ 1. Khởi động: (1’) - Cách tiến hành: * Giới thiệu bài: Nếu đoạn văn là một bộ phận của đoạn văn, đoạn văn trong văn bản thuyết minh có đặc điểm gì và vai trò gì... Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: (20’) - Mục tiêu: Giải thích được vai trò và đặc điểm của văn thuyết minh - Cách tiến hành: I. Đoạn văn trong văn bản thuyết HS đọc bài tập - xác định yêu cầu bài tập minh Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn 1. Nhận dạng đoạn văn thuyết ? minh HS hoạt động nhóm 5 phút 1.1. Bài tập : Từ “nước” là quan trọng nhất tập trung vào cụm từ “thiếu nước sạch nghiêm trọng” Xác định từ ngữ chủ đề , các câu cung cấp thông tin ? - Các câu tiếp cung cấp thông tin về a. Câu 1 là câu chủ đề Câu 2,3,4,5 bổ sung thông tin làm Phạm Văn Đồng Các đoạn văn trên , các ý trong đoạn văn rõ ý cho câu chủ đề. được sắp xếp như thế nào ? HS: a- theo thứ tự nhận thức b. theo lối liệt kê các hoạt động đã b. Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn làm Em hiểu như thế nào về đoạn văn thuyết Đồng minh ? 1.2. Nhận xét: Đoạn văn thuyết minh về một sự việc, hiện tượng tự nhiên, xã hội. Các câu có mối quan HS đọc bài tập hệ rất chặt chẽ Các đoạn văn mắc lỗi gì ? 2. Sửa lại các đoạn văn chưa chuẩn. HS: - Không rõ câu chủ đề 2.1. Bài tập - Chưa có ý công dụng - Các ý lộn xộn thiếu mạch lạc Theo em cần đạt yêu cầu gì, cách sắp xếp như thế nào ? Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS nêu rõ câu chủ đề - Cần: - Nêu rõ câu chủ đề Hãy sửa lại đoạn văn ? - Cấu tạo công dụng HS hoạt động cá nhân – trình bày – nhận - Cách sử dụng bút bi xét. Đoạn văn thuyết minh cái gì ? - Thuyết minh cái đèn đặt bàn Viết về cái đèn bàn Cần viết như thế nào? HS cần : - Nêu rõ câu chủ đề - Cấu tạo , công dụng - Cách sử dụng Đoạn văn có nhược điểm gì ? - Các ý lộn xộn , rắc rối Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào, nên tách làm mấy đoạn ? HS : - giới thiệu theo thứ tự cấu tạo sự 2.2. Nhận xét: Đoạn văn cần trình vật bày rõ ý. - Tách làm 3 đoạn : Đế đèn – thân đèn- bóng đèn. Đoạn văn chưa chuẩn biểu hiện như thế nào, làm sao viết đoạn văn cho chuẩn? - HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh nội 3. Ghi nhớ: (SGK) dung ghi nhớ. HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: (20’) - Mục tiêu: Nhận biết cách sắp xếp các ý trong đoạn văn qua phần rèn luyện theo mẫu - Cách tiến hành: III. Luyện tập. - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, 1. Bài tập 1 giới thiệu trường em trình bày. - GV sửa chữa bổ sung. - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình 2. Bài tập 2. Cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ bày. - GV sửa chữa bổ sung. vĩ đại của dân tộc Việt Nam - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình 3. Bài tập 3 bày. giới thiệu bố cục sách ngữ văn 8 - GV sửa chữa bổ sung. tập 1 HĐ 4. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (4’) *Tổng kết: Đặc điểm của đoạn văn thuyết minh – Cách viết đoạn văn thuyết minh ? *HD học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ, tiếp tục sưu tầm văn bản thuyết minh.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×