Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Buổi chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 21 TUẦN 16 Thứ Ngày. Tiết. Tiết PPCT. Môn. Tên bài dạy. 1. 31. HĐTT. 2. 46. TĐ. Con chó nhà nhàng xóm ( T1) *. 3. 47. TĐ. Con chó nhà hàng xóm (T 2 ). 4. 76. T. Ngày , giờ. 5. 16. ĐĐ. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng * (GDMT,NL). 1. 31. CT. 2. 48. Ba. 3. 06 / 12. 4. Hai 05 / 12. Sử dụng ĐDDH. Chào cờ. (TC ). T.minh họa Đồng hồ. Con chó nhà hàng xóm. Bảng phụ …. TĐ. Thời gian biểu. T. khóa biểu. 77. T. Thực hành xem đồng hồ. 16. TC. Gấp , cắt , dán BBBGT cấm xe đi ngược chiều. Đồng hồ Giấy màu …. ( NL) (T2 ) 5. 31. TD. 1. 78. T. Tư. 2. 32. TD. 07 / 12. 3. 16. LT&C. Từ về vật nuôi - Câu kiểu Ai thế nào ?. Bảng phụ. 4. 16. TNXH. Các thành viên trong nhà trường *. Hình SGK. 1. 16. NHẠC. 2. 32. CT. 3. 79. T. 4. 16. TV. 5. 16. NGLL. 1. 16. MT. 2. 16. TLV. Năm 08/ 12. ( N -V ) Trâu ơi Thực hành xem lịch Chữ hoa O: O,Ong,Ong bay bướm lượn (MT). Khen ngợi . Kể ngắn về con vật .. Lịch. Bảng phụ Tờ lịch Chữ mẫu. Bảng phụ. Lập thời gian biểu * (GDBVMT ). Sáu 09 / 12. Ngày , tháng. 3. 80. T. Luyện tập chung. 4. 16. KC. Con chó nhà hàng xóm. 5. 32. HĐTT. Sinh hoạt lớp. Lop2.net. Bảng phụ T. minh họa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết : 46 + 47. Thứ hai , ngày 05 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng rành mạch . Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK ) * KNS :KN kiểm soát cảm xúc ; KN thể hiện sự thông cảm -Giáo dục HS biết yêu thương loài vật II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : Hát 2.Kiểm tra bài cũ : “Bé Hoa ” - HS đọc bài và TLCH: - Nhận xét . 3.Bài mới : “Con chó nhà hàng xóm” Tiết : 1 a. Khám phá : - GV cho hs quan sát tranh và nói về tranh - Các em đã đoán được bạn trong nhà là ai chưa ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về một trong những người bạn đó . b. Kết nối : * Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài : - GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: + Đọc từng câu : - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài.Yêu cầu HS đọc lại. + Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài. + Đọc từng đoạn trong nhóm : + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS đọc bài và TLCH. - HS quan sát - Là những con vật nuôi trong nhà như : Chó , mèo , gà ,vịt ,trâu , bò , chim chóc ,…. - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc các từ khó - HS đọc (4, 5 lượt) - Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.// - Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê…/ - Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành// - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc - HS nhận xét. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết : 2 * Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 - Cho HS quan sát tranh + Bạn của Bé ở nhà là ai? - Gọi HS đọc đoạn 2 + Vì sao Bé bị thương? + Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào? + Vết thương của bé ra sao? - Gọi HS đọc đoạn 3 + Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn? - Gọi HS đọc đoạn 4 + Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 5 + Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là nhờ ai? - GV liên hệ, giáo dục. c.Thực hành : * Luyện đọc lại : - GV mời đại diện lên bốc thăm thi đọc. - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất. d. Vận dụng : - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Em quan tâm chăm sóc các con vật nuôi trong nhà mình như thế nào ? - Về nhà đọc lại bài . - Chuẩn bị bài : Thời gian biểu - Nhận xét tiết học Tiết : 76 Bài :. - HS đọc - HS quan sát - Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông - HS đọc, lớp đọc thầm - Bé vấp phải khúc gỗ - Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp - Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột - HS đọc - Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún - HS đọc - Cún mang báo , búp bê , … - HS đọc - nhờ Cún. - Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc. - Nhận xét. TOÁN NGÀY, GIỜ. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. - Ứng dụng thực tế cuộc sống II. CHUẨN BỊ : - Mặt đồng hồ có kim ngắn dài. Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập -. 61 19. -. 94 57. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 3 HS lên bảng thực hiện - Lớp làm bảng con - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới : Ngày giờ a. Giới thiệu ngày , giờ - GV hỏi hs bây giờ là ban ngày hay ban đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời ; ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời . - GV nói: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm * Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay hết 2 vòng mới hết 1 ngày. - Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ ? KL : Một ngày có 24 giờ. - GV gắn lên bảng đồng hồ : + Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng + Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa + Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ) + Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ) + Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ) - Lúc 5 giờ sáng em làm gì? - Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? - Lúc 7 giờ tối em làm gì? - Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày - GV tổ chức thi đua đố : + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? + 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ? b. Thực hành * Bài 1 Mục tiêu : HS nói đúng và chính xác số giờ? - GV đính hình lên bảng - GV nhận xét, sửa * Bài 3 - GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử - GV nhận xét. Bài tập phát triển : * Bài 2 : ( Nếu còn thời gian ) - HS nghe và trả lời , nếu đúng tiếp tục đố bạn tiếp theo 4.Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bảng ngày giờ - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ - Nhận xét tiết học. - ban ngày. - HS nghe. - Hs nêu - Sáng - Trưa - Chiều - Tối - Đêm - Đang ngủ - Đi học về - Xem ti vi - HS đọc - 14 giờ - 21 giờ. - HS quan sát hình và nêu. + 20 giờ hay 8 giờ tối - HS nhận xét. - Hs đố bạn. -. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết : 16 + 17 ĐẠO ĐỨC Bài : GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( Mức độ tích hợp BVMT : toàn phần ; NL : liên hệ ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công. Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. * KNS : KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng * Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. * GDSDNLTK&HQ : Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng sạch đẹp góp phần giảm chi phí . II CHUẨN BỊ: Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp - - Giữ gìn truờng lớp sạch đẹp có lợi gì? - Em hãy nêu các việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới:“Giữ trật tự vệ, sinh nơi công cộng ” Tiết : 1 a. Khám phá : - Khi đến những nơi cộng cộng như :bến xe , công viên , bệnh viện , khu vui chơi , ….em cần có thái độ như thế nào ? - GV liên hệ giới thiệu bài – nêu mục tiêu b. Kết nối : * Hoạt động 1 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi Mục tiêu : Giúp hs hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ trật tự nơi công cộng. - Tổ chức cho HS quan sát tranh ở BT1 / 26. + Nội dung tranh vẽ gì? + Việc chen lấn xô đẩy như thế có tác hại gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HOC 5SINH - Hát - HS trả lời . - HS nhận xét. - HS quan sát nhận xét - Hs nêu - Làm ồn ào, gây cản trở việc biểu diễn văn nghệ. - Không chen lấn , xô đẩy nơi công cộng.. + Qua sự việc này các em rút ra điều gì ? KL : Việc chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu : Giúp hs hiểu một biểu hiện về giữ vệ - HS quan sát. sinh nơi công cộng. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT2/ 27. - HS thảo luận, nêu cách ứng xử - Chia 4 nhóm thảo luận cách giải quyết . - HS khác nhận xét.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yc hs theo dõi xử lý tình huống GV kết luận  Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi gây nguy hiểm cho người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại bỏ vào túi ni-long để khi xe dừng lại bỏ đúng nơi quy định. Làm như thế là giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. c. Thực hành : Hoạt động 3 : Đàm thoại Mục tiêu : Giúp hs hiểu lợi ích và những việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . - Gv nêu câu hỏi - Các em cần biết những nơi công cộng nào? - Mỗi nơi đó có lợi ích gì? - Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh làm những việc gì?  Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập. Bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh … Giữ vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. Tiết : 2 c. Thực hành : Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến Mục tiêu : Giúp hs củng cố kiến thức của bài và biết được những việc nên làm và những việc cần tránh làm ở những nơi công cộng. - Gv nêu từng ý kiến , hs bày tỏ bằng cáh giơ thẻ ( màu xanh tán thành , màu đỏ không tán thành ) + Giữ trật tữ vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người thuận lợi. + Chỉ cần giữ trật tự vệ sinh những nơi công cộng mà mình thường xuyên qua lại. + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần BVMT + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi cho sức khỏe . + Chỉ cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ở những nơi có bản nội quy hoặc được nhắc nhở. KL : Các em phải biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng để môi trường luôn sạch sẽ , thoáng mát . d. Vận dụng Hoạt động 5 : Tự liên hệ bản thân Mục tiêu : Nêu những việc mà các em đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . - Gọi hs lần lượt nêu * Hs biết được các lợi ích và biết nhắc nhở các bạn cùng giữ trật tự vệ sinh nơi công cộnglà góp. - HS nghe. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét tiết học.. - Hs giơ thẻ và nêu ý kiến .. - Hs tự nêu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phần giảm chi phí - Thế nào là giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng? - LHGD - Dặn dò HS thực hiện những điều đã học. - Nhận xét tiết học. Tiết : 31 Bài :. Thứ ba , ngày 06 tháng 12 năm 2011 CHÍNH TẢ( TC ) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi . - Làm đúng BT2; BT(3) a . - Giáo dục tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi nội dung bài viết Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : “Bé Hoa” - GV đọc cho HS viết từ dễ sai: giấc mơ, mật ngọt, nhấc lên, lất phất - GV nhận xét bài cũ 3.Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” a. Hướng dẫn tập chép * GV đọc đoạn chép trên bảng phụ - Vì sao từ Bé trong bài được viết hoa ? - Trong hai từ bé dưới đây từ nào là tên riêng ? + Bé là một cô bé yêu loài vật - Hướng dẫn HS viết từ khó: Cún Bông, bị thương, quấn quýt ,mau lành - GV nhận xét, sửa chữa * Hướng dẫn chép bài vào vở - Yêu cầu chép nội dung bài vào vở * HD HS dò lỗi - Chấm, nhận xét b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - Yêu cầu HS tìm 3 tiếng có ui, 3 tiếng có vần uy - GV tổ chức trò chơi. - Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng - GV nhận xét * Bài (3) a: - Yêu cầu HS tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch - GV sửa, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - Dặn dò về viết lại những chữ viết sai. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HOC 5SINH - Hát - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con - HS nhận xét bạn. - Vì là tên riêng. - Từ bé thứ nhất - Viết bảng con. - HS chép nội dung bài vào vở - HS dò lỗi - HS đọc yêu cầu bài - 2 dãy thi đua + túi, mui, núi, vui, … + thủy, khuy( áo ), suy( nghĩ ), luỹ ( tre ), … - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS làm vở + chổi, chậu , chai , …. - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chuẩn bị: “Trâu ơi” - Nhận xét tiết học. Tiết : 48 Bài :. TẬP ĐỌC THỜI GIAN BIỂU. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi sau đúng dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được CH 1,2) - Biết làm việc và nghĩ ngơi đúng giờ giấc theo thời gian biểu. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết một vài câu cần hướng dẫn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : “Con chó nhà hàng xóm” - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới : “Thời gian biểu” a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài * Đọc từng câu : - Hs đọc từng dòng * Đọc từng đoạn: - Gv chia đoạn : 4 đoạn - Tìm hiểu nghĩa từ mới: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn, cả bài) - Đại diện các nhóm thi đọc tiếp nối với nhau (1 HS đọc 1 đoạn) - GV nhận xét, đánh giá b. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc và TLCH: + Đây là lịch làm việc của ai? + Em hãy kể các việc bạn Phương Thảo làm hàng ngày? + Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? Dành cho HS Khá , Giỏi + Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường? - Y/ c HS đọc lại toàn bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Vài HS đọc và TLCH - HS nhận xét - Lớp theo dõi - HS đọc nối tiếp (2, 3 lượt) - HS đọc từng đoạn nối tiếp - HS nêu chú giải SGK - HS đọc từng đoạn trong nhóm -Đại diện nhóm thi đọc - 2,3 HS đọc toàn bài - Lớp nhận xét, đánh giá - HS đọc toàn bài - Của bạn Phương Thảo - Ngủ dậy, TTD, vệ sinh cá nhân, ăn sáng, đi học... - Để nhớ và chia thời gian làm việc cho phù hợp. + Thứ bảy: học vẽ, chủ nhật: đến bà - HS đọc.. 4.Củng cố, dặn dò :. -Dặn dò : Về luyện đọc lại bài và tự lập TGB của mình.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Tìm ngọc” - Nhận xét tiết học Tiết : 77 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. Bài : I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, … Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. Làm : Bài 1, Bài 2. -Có ý thức trong việc học tập, vui chơi đúng giờ giấc II. CHUẨN BỊ : - Mô hình đồng hồ( GV ) . Bảng con, mô hình đồng hồ ( Hs ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : “Ngày, giờ ” - 1 ngày có mấy giờ? - 24 giờ của 1 ngày được tính như thế nào? - Hãy kể những giờ: sáng, trưa chiều, tối? - GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới : “Thực hành xem đồng hồ” * Bài 1: - GV yêu cầu HS nhìn tranh SGK liên hệ với giờ ghi ở bức tranh xem đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Hát - 24 giờ - Từ 12 giờ của đêm hôm trước đến 12 giờ của đêm hôm sau - 3, 4 HS kể. - HS đọc yêu cầu - Hs lần lượt nêu + Hình 1 – B + Hình 2 – A + Hình 3 – D - GV nhận xét + Hình 4 - C * Bài 2: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp: Câu nào - Đại diện từng cặp nêu đúng câu nào sai + Câu đúng là : b , d , e . - GV nhận xét + Câu sai là : a , c , g. Dành cho học sinh giỏi * Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ - Hs thực hành quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ : 8 giờ ; 11 giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23 giờ. 4.Củng cố, dặn dò : - Về nhà tập xem đồng hồ - Chuẩn bị bài: Ngày, tháng - Nhận xét tiết học Tiết : 16. THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. (Tiết 2) ( GDSDNLTK&HQ : liên hệ ). I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. * GDSDNLTK&HQ : Biển báo giao thông giúp người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu. -HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công. II. CHUẨN BỊ: - Biển báo cấm xe đi ngược chiều . Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược c - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : Hát 2.Kiểm tra bài cũ : “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”. (T1)” - GV kiểm tra dụng cụ : - HS để dụng cụ lên bàn - GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - Cho HS xem mẫu - HS quan sát - Hình dáng biển báo như thế nào? - Có hình tròn - Kích thước ra sao? - Vừa phải - Màu sắc như thế nào? - Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm.  Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo - Cho hs nhắc lại các bước thực hành - Bước 1 : Gấp cắt biển báo - Bước 2 : Dán biển báo b.Thực hành : - GV cho HS thực hành - HS thự c hành - GV theo dõi uốn nắn . - GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm - HS nghe. để tuyên dương trước lớp. - Khi đi dường gặp các biển báo giao thông em phải - Đi đúng chỉ dẫn của biển báo đi như thế nào ? - Vậy chấp hành tốt luật giao thông là góp phần giảm tai nạn giao thông , tiết kiệm tiền của . 4. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều ( Tiết 1) -Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo - Nhận xét tiết học Tiết : 78 Bài :. Thứ tư, ngày 07 tháng 12 năm 2011 TOÁN NGÀY, THÁNG. I. MỤC TIÊU:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết đọc tên các ngày trong tháng.Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. Làm: Bài 1, Bài 2. -Có ý thức học tập, tính chính xác. II. CHUẨN BỊ : - 1 quyển lịch tháng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Thực hành xem đồng hồ - Gọi HS lên quay kim đồng hồ : 9 giờ, 12 giờ, 15 giờ, 21 giờ - GV nxét. 3. Bài mới: “Ngày, tháng” a. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng -GV cùng HS thao tác trên đồ dùng (quyển lịch tháng) và cách đọc tên các ngày trong tháng . + Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng . + Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong tuần lễ . + Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng . - GV hướng dẫn HS nhìn vào tờ lịch treo trên bảng và trả lời các câu hỏi sau: + Tháng 11 có bao nhiêu ngày? + Đọc tên các ngày trong tháng 11. + Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy? b. Thực hành * Bài 1: Đọc, viết theo mẫu. - Gọi HS đọc y/ c - Y/ c HS làm - GV nhận xét, sửa. * Bài 2: a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 - GV cùng HS sửa bài, nhận xét b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết: + Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ? + Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ mấy ? + Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? + Đó là các ngày nào? + Tuần này thứ sáu là ngày 03 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào? - GV nxét, sửa bài 4.Củng cố, dặn dò : - Về nhà tập xem lịch cho thành thạo - GV nhận xét tiết học.. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS làm bài - HS nxét, sửa.. - HS theo dõi, lắng nghe. - Vài HS nhắc lại - HS quan sát tờ lịch tháng 11. - Có 30 ngày - HS thực hiện theo yêu cầu - Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ năm. - HS làm bảng lớp + Ngày 15 tháng 11 + Ngày 20 tháng 11 + Ngày 30 tháng 11. + Ngày 22 tháng 12 là thứ ….. + Ngày 25 tháng 12 là thứ …. + Trong tháng 12 có …. ngày chủ nhật + Đó là các ngày: ………………. + Tuần sau thứ sáu là ngày ….. - HS nxét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết : 16 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ VỀ VẬT NUÔI . CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?. Bài : I. MỤC TIÊU: - Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi bài tập 1, 2. Tranh minh họa các con vật trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ:Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? - Gọi 2 HS nêu từ chỉ đặc điểm của người và vật - Nhận xét 3. Bài mới : Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? a. Tìm từ * Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu - GV chia bảng làm 3 phần: Tốt - xấu. Ngoan - hư. Nhanh - chậm. Trắng - Đen Cao - Thấp Khỏe - yếu - Mời 3 HS lên bảng viết nhanh các từ trái nghĩa với các từ đã cho. - GV nhận xét * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa, các em hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa có ở bài 1 và đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó. - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: Viết tên các con vật nuôi trong các bức tranh - GV treo tranh minh họa và hỏi: + Những con vật này được nuôi ở đâu? + Em hãy nêu tên của từng con vật theo số thứ tự, chú ý nêu tên con vật theo số thứ tự. - Yêu cầu HS làm bài - GV đọc lại từng số con vật - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Hãy kể những con vật nuôi trong gia đình em. - Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? - Nhận xét tiết học.. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS nêu - Nhận xét. -HS đọc - HS trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp - 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét bạn làm đúng hay sai. - HS đọc - HS tiếp tục đặt câu với những cặp từ còn lại. - HS làm nhóm bảng phụ . - Hs trình bày nhận xét - HS quan sát tranh - Ở nhà - HS nêu - HS làm vào vở. -Hs trả lời VD: 1. Gà trống; 2. Vịt; 3. Ngan(vịt xiêm); 4. Ngỗng; 5. Bồ câu; 6. Dê; 7. Cừu; 8. Thỏ; 9. Bò; bê; 10. Trâu. - HS nxét, bổ sung. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết : 16 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG. Bài : I. MỤC TIÊU: - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. - Biết giới thiệu các thành viên trong trường mình. * KNS : KN tự nhận thức ; KN tự làm chủ bản thân ; phát triển kĩ năng giao tiếp. - Giáo dục HS có thái độ yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường II. CHUẨN BỊ : - Các hình vẽ trong SG III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Trường học - Hãy giới thiệu về trường của em? - HS nêu - Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện ? - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới : “Các thành viên trong trường học” a. Khám phá : - Ở bài trước chúng ta đã biết về cảnh quan môi trường thân yêu của mình . Vậy trong trường gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì cô và ác em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay “ Các thành viên trong nhà trường ” - GV giới thiệu bài – ghi tựa . b. Kết nối : Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Mục tiêu : Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường. - GV treo hình 1 đến hình 6, yêu cầu HS quan sát tranh và nói về công việc của từng thành viên trong nhà trường - Yêu cầu: thảo luận nhóm, mỗi nhón 6 HS, mỗi HS - HS thảo lụân nhóm nói 1 tranh - Đại diện trình bày + Hình 1: Cô Hiệu trưởng người lãnh đạo quản lí nhà trường. + Hình 2: Cô giáo dạy HS, HS học bài. + Hình 3: Bác bảo vệ trông coi, bảo vệ trường lớp. + Hình 4: Cô y tá đang khám bệnh cho HS ở phòng y tế. + Hình 5: Bác lao công đang quét dọn trường lớp, chăm sóc cây cối. - GV nhận xét + Hình 6: Cô thư viện đang cho các KL: Trong trường học gồm có: cô Hiệu trưởng, Phó bạn đọc truyện hiệu trưởng, GV, HS, và các thành viên trong nhà trường. Mỗi người đều có nhiệm vụ riêng của mình c. Thực hành - HS thực hiện theo yêu cầu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. *Mục tiêu : Biết giới thiệu các thành viên trong trường và biết yêu quý, kính trọng họ. - GV tổ chức chơi hái hoa dân chủ - Nhóm cử đại diện lên trình bày - Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc - Các nhóm khác nhận xét - Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày. + Trong trường , em biết những thành viên nào ? Họ làm những công việc gì ? + Nói về tình cảm và thái độ của em đối với các thành viên đó ? - Để thể hiện lòng yêu quí và kính trọng các thành viên trong nhà trường bạn sẽ làm gì ? KL: Phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường. Yêu quý, đoàn kết với các bạn trong lớp và trong trường d. Vận dụng: Hoạt động 3: Trò chơi. * Mục tiêu :Giúp học sinh nắm vững kiến thức bài học - GV tổ chức trò chơi “ Ghép đúng, ghép nhanh ” - Mỗi đội 4 em chơi tiếp sức . + Gv ghi bảng từ tên các thành viên trong nhà trường , công việc của họ phát cho 2 đội. + Hs lên ghép đúng thành viên và công việc của họ.Đội nào ghép đúng , nhanh thắng cuộc . - Dặn dò : Về xem lại bài - Chuẩn bị bài: “Phòng tránh ngã khi ở trường” - Nhận xét tiết học. Thứ năm , ngày 08 tháng 12 măm 2011 Tiết : 32 Bài :. CHÍNH TẢ( N – V ) TRÂU ƠI. I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2; BT(3) b. - GD hs tính cẩn thận khi nghe viết . II. CHUẨN BỊ : - 2 bảng phụ bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HOC 5SINH 1.Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Con chó nhà hàng xóm - HS viết lại một số từ : múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, - HS viết bảng con. khuy áo, . - Nhận xét ... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới : Trâu ơi. a.Hướng dẫn nghe- viết - GV đọc mẫu lần 1 - Đọc chữ khó: trâu, ngoài ruộng, nghiệp, quản công. - GV đọc chậm rãi để HS viết. - GV đọc cho HS soát lại. - Hướng dẫn HS sửa lỗi – Chấm điểm. b.Hướng dẫn làm bài tập . * Bài 2: - 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2 -Yêu cầu HS giỏi làm mẫu 2 tiếng. - Đại diện nhóm thi viết. Tổ viết nhiều hơn và đúng sẽ thắng sau 3’. - Nhận xét * Bài 3b: -1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3b. -GV chấm - sửa bài.  Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: Tìm ngọc. - Nhận xét tiết học.. - Viết bảng con. - HS viết bài. - Sửa lỗi chéo vở. - HS nêu đề bài. - Hs làm bảng lớp + au : tàu ; thau ; sau ;…… + ao : cao ; trao ; sáo ; …. - HS làm vào vở + mở cửa ; thịt mỡ + ngả mũ ; ngã ba + nghỉ ngơi ; suy nghĩ + đổ rác ; đỗ xanh. + vẩy cá ; vẫy tay. Tiết : 79 Bài :. TOÁN THỰC HÀNH XEM LỊCH. I. MỤC TIÊU: - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuan lễ. - Làm được các bài tập : Bài 1, Bài 2. -Yêu thích học Toán. II. CHUẨN BỊ : - Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 năm 2009. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Ngày, tháng - Gọi HS lên sửa bài 2 : - Gv nhận xét –tuyên dương 3. Bài mới: Thực hành xem lịch * Bài 1: - Cho HS quan sát tờ lịch tháng 1. - GV nxét, sửa bài. Kết luận: Tháng 1 có 31 ngày.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Gọi 3 HS lên bảng điền tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12. - HS nxét. - HS đọc yêu cầu – làm bài. - Các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1 là: 4, 6, 9, 10, 12, 13, 15, 18, 19, 21, 24, 25, 27, 28, 30.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Bài 2: - GV chia lớp thành 3 nhóm - GV giao nhiệm vụ: Xem lịch rồi cho biết: + Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào? + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào? + Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy?  Tháng 4 có 30 ngày. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - 2 đội điền nhanh các ngày của một thứ nào đó trong tháng. - Xem lại lịch những tháng trước. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. - HS quan sát tờ lịch tháng 4 - Các nhóm thảo luận rồi trình bày + Là các ngày: 2, 9, 16, 23, 3 + Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4. + Là thứ sáu.. - Mỗi đội cử 4 HS lên thi đua tiếp sức. Lớp vỗ tay cỗ vũ 2 đội.. Tiết : 16 Bài :. TẬP VIẾT CHỮ HOA O : O , Ong , Ong bay bướm lượn ( Mức độ tích hợp giáo dục BVMT : Khai thác trực tiếp ). I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần) -Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. * Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung câu ứng dụng. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ O hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Chữ hoa N - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ N hoa, Nghĩ  Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : Chữ hoa O * Hướng dẫn viết chữ O - GV treo mẫu chữ O.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - HS nxét.. - HS quan sát. + Chữ O cao mấy li? + Có mấy nét? - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn.. Lop2.net. - Cao 5 li - Có 1 nét. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> O. * Hướng dẫn viết từ ứng dụng - GV gt cụm từ ứng dụng. - HS viết bảng con chữ O (cỡ vừa và nhỏ). - HS đọc: Ong bay bướm lượn.. - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng. * Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ? - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ: + Những con chữ nào cao 1 li? + Những con chữ nào cao 2, 5 li? + Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. - GV viết mẫu chữ Ong - Hướng dẫn HS viết chữ Ong  Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương. * Thực hành - Nêu yêu cầu khi viết. - GV yêu cầu HS viết vào vở: - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. - Chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: Chữ hoa Ô , Ơ. -Cảnh vật thiên nhiên rất đẹp, yêu mến thiên nhiên , biết bảo vệ thiên nhiên. - n, a, ư, ơ, m. - O, b, l.. - HS viết bảng con. - HS nhắc tư thế ngồi viết. - HS viết. - HS theo dõi.. Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 2011 Tiết : 16 Bài :. TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI KHOÁ BIỂU ( Mức độ tích hợp giáo dục BVMT : Khai thác trực tiếp ). I. MỤC TIÊU: - Dựa vào câu văn mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3) * KNS : Kiểm soát cảm xúc ; quản lí thời gian ; lắng nghe tích cực. * GD ý thức bảo vệ các loài động vật. II. CHUẨN BỊ: - Tranh các con vật nuôi.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Chia vui. Kể về anh chị em - Gọi HS đọc bài viết về anh chị em của mình. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu a. Khám phá : - Trong giờ Tập làm văn này các em sẽ học cách nói lời khen ngợi , thực hành kể về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày. b. Kết nối : * Bài 1: (miệng) - Đọc câu mẫu. M: Chú Cường rất khoẻ. + Chú Cường thế nào? + Vì sao em biết? - Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường). - Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu. Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá! c. Thực hành : * Bài 2: Kể về vật nuôi. -Cho HS quan sát các con vật nuôi như SGK / 137. - Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng … - Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt. * Các con vật nuôi đều có ích cho nên chúng ta cần phải bảo vệ chúng . d. Vận dụng : * Bài 3: - Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo. - 1-2 HS làm mẫu. GV nhận xét. - Hướng dẫn HS làm bài vào vở - Chấm bài, nhận xét. Chuẩn bị:Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu. - Nhận xét tiết học.. - Hát - 3 HS đọc. - Nhận xét. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - Chú Cường rất khoẻ. - 1 HS trả lời. - HS tự nêu. - Nhóm thảo luận tìm câu cảm. + Lớp mình hôm nay sạch quá! + Bạn Nam học thật giỏi! - HS nxét, bổ sung - 1 HS đọc. - Nêu tên các con vật. - Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày. Các nhóm nxét, bìmh chọn - 1 HS đọc. - Lớp đọc thầm. - HS làm vở. Tiết : 80 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. Bài : I. MỤC TIÊU : - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch. - Lảm được các bài tập: Bài 1, Bài 2.. -Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc. II. CHUẨN BỊ: - Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành xem lịch - Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1. - Tháng tư có bao nhiêu ngày. -Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. * Bài 1: - Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng. - Nhận xét, sửa bài. KL : 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ. * Bài 2: a) Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a. - Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29. b) Đọc yêu cầu bài 2b. - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ … - Tháng 5 có … ngày thứ bảy. Đó là các ngày … - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. + Thứ tư tuần trước là ngày … + Thứ tư tuần sau là ngày … - Nhận xét. * Bài 3: 4. Củng cố - Dặn dò: - Về làm vở bài tập. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát -3 HS lên bảng. -HS nêu. - Nhận xét. - HS thực hành xem giờ. - Thực hành nối. Câu a – Đh D, câu b – Đh A, câu c- Đh C, câu d – Đh B - HS nxét, sửa - Lần lượt HS 2 nhóm lên điền. - HS nxét, sửa. - Bảy. - Có 4 ngày đó là: 1, 8, 15, 22. - 5 tháng 5. - 19 tháng 5. - HS sửa bài. Tiết : 16 Bài :. KỂ CHUYỆN CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật II. CHUẨN BỊ: -Tranh, SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: “Hai anh em ”. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện - Qua câu chuyện em rút ra điều,gì? -GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” * Câu 1:Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV nêu yêu cầu: GV yêu cầu đại diện các nhóm kể - GV nhận xét tính điểm thi đua. - 3 HS kể - Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau -1 HS đọc yêu cầu bài - HS kể trong nhóm, mỗi nhóm kể 1 tranh lần lượt đến tranh - Các nhóm kể trước lớp -Bình bầu nhóm kể hay nhất * Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp bé mau lành bệnh -HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. Hs nhận xét. * Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuỵên. (HS khá, giỏi) Gv theo dõi nhận xét 4. Củng cố, dặn dò : - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - LHGD : Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún bông. Các vật nuôi trong nhà là bạn của các em. Vì vậy các em cần phải thương yêu - HS nghe. chăm sóc chúng - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “Tìm ngọc ” - Nhận xét tiết học Tiết : 16. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU : - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. CHUẨN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 2.Nội dung : - Gv yêu cầu cán sự lớp điều khiển buổi sinh hoạt. - Gv nhận xét đánh giá + Ưu : .. .. …. .. . . .. ………. ……………….. …. …………. . …………. .. ………………… + Khuyết : …………………………………….. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát -Lớp trưởng điều khiển - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo - Lớp trưởng nhận xét chung *Chuyên cần : ……………………………………. * Học tập : .. .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . …. …………………………………………………… …………………………………………………..... * Vệ sinh : . ………………………………………. * Các công tác khác : . .. .. . . . .. .. . . . . . . . . . . . . …………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×