Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 53, 54

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8 Tuần: 1; tiết 1, 2 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . .. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. CHỦ ĐỀ BÁM SÁT ÔN TẬP, THỰC HÀNH DẤU CÂU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. - Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . - HS: On lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. On địng lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p 3. Bài mới: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt dộng 1: I. ÔN TẬP DẤU CÂU * Kể tên các loại dấu câu đã học ở chương - Việt ngữ có mười loại dấu câu: trình lớp 6,7? - HS làm việc nhóm. GV Việt ngữ có 10 lạo dấu câu: phẩy, chấm, chấm phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm lửng, chấm hỏi, ngang, ngoặc đơn, ngoặc kép. * Nêu chức năng chính củ từng loại dấu câu? - HS làm việc nhóm. GV dùng bẳng thống kê về dấu câu:. stt Dấu câu 1 Dấu chấm ( . ). Chức năng - Kết thúc một câu trầ thuật. Ví dụ Hôm nay trời rất đẹp.. 2. - Kết thúc câu hỏi. Bạn đã làm bài tập chưa?. 3 4. 5. Dấu chấm hỏi (?) Dấu chấm than (!). - Kết thúc câu cầu khiến, câu Than ôi! Thời oanh liệt cảm thán. nay cón đâu ? Dấu chấm phẩy - Tách câu ghép có cấu tạo Sáng tạo là vấn đề rất (;) phức tạp, hoặc bộ phận câu kể. quan trọng; không sáng tạo không lám cách mạng được. ( Lê Duẩn) Dấu hai chấm - Dặt cuối câu dùng liệt kê, giả Nhiệm vụ của chúng ta. Trang 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8 (:) 6. Dấu gạch ngang (- ). 7. Dấu ngoặc đơn () Dấu ngoặc kép (“ “). 8. 9 10. Dấu phẩy (,) Dấu chấm lửng (...). Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. thích - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. là: + Đi học đầy đủ + Học bài thật tốt - Xác định phần chú thích Nguyễn Du – tác giả trong câu. truyện Kiều – một danh nhâ văn hoá thế giới. -Đặt trước lời đối thoại. - Trước ý liệt kê - Dùng đẻ tách thành phần chú Nam cao ( 1915 – 1951). thích, giải thích. .... - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Những “ luật rừng” như - Từ ngữ có ý mỉa mai, châm vậy người bình thường mấy ai được biết. biếm. - Từ ngữ được hiểu theo một cách khác. - Tách bộ phận câu, vế câu Pháp chạy, Nhật hàng, ghép. vua Bảo Đại thoái vị. - Thể hiện lời nói ngập ngừng. Một canh. . . hai canh. . . - Tỏ rõ sự liệt kê còn thiếu. .ba canh - Làm giản nhịp điệu câu thơ, câu văn.. Trang 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. GV cho HS làm bài tập: * Điền dấu câu thích hợp vào các câu sau: - HS làm việc nhóm. GV chi các câu lên bảng:. II/ THỰC HÀNH: 1. Dấu phẩy: a. Dấu phẩy tách biệt các đơn vị ngữ pháp có quan hệ đẳng lập:. VD: Ba đôc tham sân si làm ô nhiễm tâm * Câu điền dấu đúng: hồn con người. VD: Ba đôc tham, sân, si làm ô nhiễm tâm hồn con người. VD: Ngũ thường là nhân nghĩa lễ trí tín. VD: Sáng nay trong vườn nhà tôi hoa Tường VD: Ngũ thường là nhân, nghĩa, le, vi đã nở. trí, tín. VD: Nguyễn Trãi Nguyễn Du là hai nhà thơ VD: Sáng nay, trong vườn nhà tôi, lớn. hoa Tường vi đã nở. VD: Cô giáo đọc sách viết văn.. VD: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du là hai nhà thơ lớn.. VD: Chúng sta biết cách đánh chúng ta biết cách thắng. VD: Cô giáo đọc sách, viết văn. VD: Ai chết vinh buồn chăng ai sống nhục VD: Chúng ta biết cách đánh. thẹn chăng Chúng ta biết cách thắng. VD: Mới hai mươi sáu tuổi mà chồng chị Dậu VD: Ai chết vinh buồn chăng? Ai anh Nguyễn Văn Dậu đã học làm nghề làm sống nhuch thẹn chăng? ruộng đến mười ba năm. VD: Mới hai mươi sáu tuổi mà VD: Rèn luyện đạo đức trước tiếp thu ý kiến chồng chị Dậu - anh Nguyễn Văn sau Tiên học lễ hậu học văn là một truyền Dậu - đã học nghề làm ruộng đến thống cần kế thừa và phát huy của giáo dục mười ba năm. Việt Nam. VD: Rèn luyện đạo đức trước, tiếp GV ngoài chức năng phân cách hai đơn vị thu ý kiến sau (Tiên học le, hậu học ngữ pháp có quan hệ đẳng lập, dấu phẩy còn văn) là một truyền thống cần kế được dùng phân cách hai đơn vị ngữ pháp có thừa và phát huy của giáo dục Việt quan hệ chính phụ. Nam. GV ghi VD lên bảng cho HS làm b. Dấu câu tách biệt các đơn vị VD: T, C – V Trong cuộc kháng chiến này ngữ pháp có quan hệ chính phụ: Việt Minh đoán trước rằng sẽ thắng lợi và nhất định sẽ thắng lợi. ( Hồ Chí Minh) VD: C – V, C – V: Đối với người chưa thành niên phạm tội ít quan trọng toà án có thể quyết định buộc phải chịu thử thách từ một đến hai năm.. VD: T, C – V Trong cuộc kháng chiến này, Việt Minh đoán trước rằng sẽ thắng lợi và nhất định sẽ thắng lợi. ( Hồ Chí Minh). Trang 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. VD: C -V, C - V, C - V Pháp chay Nhật hàng VD: C – V, C – V: Đối với người vua Bảo Đại thoái vị. chưa thành niên phạm tội ít quan trọng, toà án có thể quyết định buộc GV cho học sinh viết mộ đoạn văn chủ đề tự phải chịu thử thách từ một đến hai năm. chọn có sử dụng dấu hợp lí. - HS làm 10p GV thu một số bài chấm, chỉnh sửa cho HS. VD: C -V, C - V, C - V : Pháp chay, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. b.. Thực hành viết đoạn văn. 4. Củng cố:  Kể tên các laọi dấu câu trong tiếng việt. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài .. Tuần: 2 ; Tiết 3,4 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . .. CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: - On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. - Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II/ CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . - HS: On lại bài, soạn bài. III/ THỜ LƯỢNG: - 10 tiết IV/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 6. On địng lớp: 1p. Trang 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. 7. Kiểm tra bài cũ: 5 p 8. Bài mới: Giới thiệu bài o Hoạt động 1: * Chức năng của dấu chấm phẩy là gì? - HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. VD: Đối với người chưa thành niên phạm tội viện kiểm sát và toà án áp dụng chủ yếu những biện pháp giáo dục phòng ngừa gia đình nhà trường và xã hội có trách nhiềm tham gia tích cực vào việc thực hiện biện pháp ấy. VD: Các câu: A1 A2 B1 B2 C1 C1.. 2. Dấu chấm phẩy:  Dặt đúng dấu câu:. VD: Đối với người chưa thành niên phạm tội, viện kiểm sát và toà án áp dụng chủ yếu những biện pháp giáo dục, phòng ngừa; gia đình, nhà trường và xã hội có trách nhiềm tham gia tích cực vaò việc thực hiện biện pháp ấy.. VD: Các câu: A1, A2; B1, B2 ; C1, C1. o Hoạt động 2: * Chức năng của dấu hai chấm là gì? 3. Dấu hai chấm - HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu thích hợp vào VD sau: VD: Hoa bưởi thơm rồi đêm đã khuya. . . (Xuân Diệu) VD: Hoa bưởi thơm rồi: đêm đã khuya. . . (Xuân Diệu) VD: Chiến công kì diệu mùa xuân 1975 đã diễn ra trong thời gian rất ngắn 55 ngày VD: Chiến công kì diệu mùa xuân 1975 đã đêm. ( Võ Nguyên Giáp) diễn ra trong thời gian rất ngắn: 55 ngày đêm. ( Võ Nguyên Giáp) VD: Suốt cuộc đời hoạt động vì dân vì nước Bác chỉ mong muốn rằng “Tôi chỉ có một VD: Suốt cuộc đời hoạt động vì dân, vì ham muốn tột bậc là làm sao nhân dân ta nước Bác chỉ mong muốn rằng: “Tôi chỉ được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có có một ham muốn tột bậc là làm sao nhân cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học VD: Nguyên liệu nấu chè gồm đường đậu hành.” dừa khô. . . . VD: Nguyên liệu nấu chè gồm đường, đậu, GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( dừa khô. . . . chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu hai chấm. * Viết đoạn văn: ( HS thực hành) - HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. o Hoạt động 3:. 4. Dấu chấm hỏi:. Trang 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. * Chức năng của dấu chấm hỏi là gì? - HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu chấm hỏi thích hợp vào VD sau: VD: Học sinh làm xong bài tập chưa VD: Thầy giáo muốn biết học sinh làm xong bài tập chưa VD: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lăng ngắm giang sơn ta đổi mới Đâu những bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật Than ôi Thời oanh liệt nay cón đâu. VD: Học sinh làm xong bài tập chưa? VD: Thầy giáo muốn biết học sinh làm xong bài tập chưa. VD: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lăng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay cón đâu?. 4. Củng cố: - Nêu công dụng của dấu chấm phẩy, dấu chám hỏi, dấu hai chấm. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài .. Trang 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8 Tuần: 3; tiết 5,6 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . .. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. - Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . - HS: On lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. On địng lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p 3. Bài mới: Giới thiệu bài o Hoạt động 1: * Viết đoạn văn: ( HS thực hành) GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu chấm hỏi. HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. * Chức năng của dấu chấm lửng là gì?. 5. Dấu chấm lửng:. - HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu chấm hỏi thích hợp vào VD sau: VD: Một canh hai canh lại ba canh VD: Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành. Một canh . . . hai canh . . . lại ba canh Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành. VD: VD: Nguyên liệu nấu chè gồm đường đậu dừa khô VD: VD: Nguyên liệu nấu chè gồm: đường, đậu, dừa khô. . . . VD: Dạ bẩm bẩm đê đã vơ. ( Phạm Duy Tốn) VD: Dạ bẩm . . . bẩm. . . . đê đã vơ. GV lưu ý: Dấu chấm lửng không thích hợp với ( Phạm Duy Tốn) các văn bản hành chính, pháp lí. Và khi viết. Trang 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. văn nghị luận khong nên lạm dụng dấu chấm * Viết đoạn văn: ( HS thực hành) lửng. GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu chấm lửng - HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. o Hoạt động 2: * Chức năng của dấu chấm lửng là gì? - HS làm việc nhóm. 5. Dấu ghạch ngang: GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. VD: Người ta gọi gió ấy là gió giải nồng * Điền dấu chấm hỏi thích hợp vào VD sau: gió quạt mát cho người cày ở dưới ruộng. ( Tô Hoài) VD: Người ta gọi gió ấy là gió giải nồng gió VD: Tôi bật cười bảo lão quạt mát cho người cày ở dưới ruộng. ( Tô Sao cụ lo xa quá the? Cụ còn khoẻ lắm, Hoài) chưa chết đau mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà VD: Tôi bật cười bảo lão ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn Sao cụ lo xa quá thế Cụ còn khoẻ lắm chưa đói mà để tiền lại? chết đau mà sợ Cụ cứ để tiền ấy mà ăn lúc chết Không, ông giáo ạ! An mãi hết thí đến hãy hay Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại lúc chết thì lấy gì mà lo liệu? ( Nam Cao) Không ông giáo ạ An mãi hết thí đến lúc chết thì lấy gì mà lo liệu ( Nam Cao) VD: Cuộc đua xe đạp đường dài Hà Nôi Huế - thành phố Hồ Chí Minh đã bắt đầu. VD: Cuộc đua xe đạp đường dài Hà Nôi Huế VD: Một buổi, sau khi ôm ra mấy chồng thành phố Hồ Chí Minh đã bắt đầu. báo chí cho tôi tìm chọn, Ninh - cô thủ thư - nhờ tôi trông hộ phòng. VD: Một buổi, sau khi ôm ra mấy chồng báo chí cho tôi tìm chọn, Ninh co thủ thư nhờ tôi trông hộ phòng. * Viết đoạn văn: ( HS thực hành) GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu gạch ngang. - HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. 4. Củng cố:  Cho biết công dụng của dấu chấm lửng và dấu gạch ngang. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài .. Trang 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Tuần: 4; tiết 7,8 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . .. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. - Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . - HS: On lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ôn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p 3. Bài mới: Giới thiệu bài 1. Điền dấu câu thích hợp vào dâu ( ) và viết hoa chỗ cần thiết: GV yêu cầu HS làm việc nhóm: ( . . .) Nồi cơm hơi to ( ) nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được ( ) đến lúc nó mới nhìn lên anh sáu ( ) tức ba của đứa bé ( ) tôi nghĩ thầm ( ) em bé đang bị dồn vào thế bí ( ) chắc nó phải gọi ba nó thôi ( ) nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên ( ) ( ) cơm sôi rồi ( ) chắt nước gùm cái ( ) nó cũng kại nói trổng ( ) ( ) tôi lên tiếng mở đường giùm nó ( ) ( ) cháu phải gọi ( ) ba chắt nước dùm con ( ) phải nói như vậy ( ) Nó như không nghe đến câu nói của tôi ( ) nó lại kêu lên ( ) ( ) cơm sôi rồi ( ) nhão bây giờ ( ) Anh sáu vẫn cứ ngồi im ( ) tôi doạ nó ( ). Trang 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. ( ) cơm mà nhão ( ) má cháu về thế nào cũng bị đòn ( ) sao cháu không gọi ba cháu ( ) cháu nói một tiếng ( ) ba ( ) không được sao ( ) lúc đó nồi cơm sôi lên sùng sục ( ) nó hơi sợ ( ) nó nhìn cuống vẻ nghĩ ngợi ( ) nhưng nó vẫn không chịu thua ( ) ( Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng) ( . . .) Nồi cơm hơi to ( , ) nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được ( , ) đến lúc nó mới nhìn lên anh sáu ( - ) tức ba của đứa bé ( . ) Tôi nghĩ thầm ( , ) em bé đang bị dồn vào thế bí ( , ) chắc nó phải gọi ba nó thôi ( . ) Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên ( : ) ( - ) Cơm sôi rồi ( ,) chắt nước gùm cái ( ! ) Nó cũng kại nói trổng ( . ) ( - ) Tôi lên tiếng mở đường giùm nó ( :) ( - ) Cháu phải gọi ( “ ) ba chắt nước dùm con ( “ ) phải nói như vậy ( . ) Nó như không nghe đến câu nói của tôi ( , ) nó lại kêu lên ( : ) ( - ) Cơm sôi rồi ( ,) nhão bây giờ ( ! ) Anh sáu vẫn cứ ngồi im ( . ) Tôi doạ nó (: ) ( - ) Cơm mà nhão ( , ) má cháu về thế nào cũng bị đòn ( . ) Sao cháu không gọi ba cháu ( , ) cháu nói một tiếng ( “ ) ba ( “ ) Không được sao ( ? ) Lúc đó nồi cơm sôi lên sùng sục ( . ) Nó hơi sợ ( , ) nó nhìn cuống vẻ nghĩ ngợi ( , ) nhưng nó vẫn không chịu thua ( . ) ( Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng) 2. Sửa lại dấu câu cho đúng, có thể thêm dấu nếu cần: VD1: Từ lúc này ông Bổng, tên người nông dân ấy – bần thần như đánh rơi một vật gì đang tìm. ( câu sai ) VD2: Từ lúc này, ông Bổng - tên người nông dân ấy – bần thần như đánh rơi một vật gì đang tìm. ( câu đúng ) VD3: Nguyễn Du. Tác giá Truyện Kiều nhà thơ lớn của dân tộc ta. (Câu sai) VD4: Nguyễn Du - tác giá Truyện Kiều - nhà thơ lớn của dân tộc ta. (Câu đúng) VD5: Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát không một tức đất nào bỏ dở. ( Câu sai) VD6: Các vườn nhãn , vườn vải đang trổ hoa, và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát không một tức đất nào bỏ dở. ( Câu đúng) VD7: Một bài thơ có trải qua thử thách . Trong công chúng dông đảo mới biết chắc hay hay dở thế nào. ( Câu sai) VD8: Một bài thơ có trải qua thử thách trong công chúng dông đảo mới biết chắc hay hay dở thế nào . ( Câu đúng) VD9: Toàn dân Việt Nam chỉ có một lòng quyết không làm nô lệ. ( Câu sai) VD10: Toàn dân Việt Nam chỉ có một lòng quyết không làm nô lệ. ( Câu đúng) VD11: Anh làm như vậy . Không có lợi cho tập thể. ( Câu sai) VD12: Anh làm như vậy không có lợi cho tập thể. ( Câu đúng) VD13: Đâu rồi những phố cũ đâu rồi những dãy nhà hai bên đường này. ( Câu sai) VD14: Đâu rồi những phố cu, đâu rồi những dãy nhà hai bên đường này. ( Câu đúng) VD15: Hoa mai; những bông hoa đầu mùa mưa đã nở. ( Câu sai) VD16: Hoa mai, những bông hoa đầu mùa mưa đã nở. ( Câu đúng). Trang 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. VD17: Sở dĩ anh thành công , là vì anh làm việc có phương pháp. ( Câu sai) VD18: Sở dĩ anh thành công là vì anh làm việc có phương pháp. ( Câu đúng) 4. Củng cố: Nêu tác dụng của dấu cầu trong văn viết. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài .. Tuần: 5; tiết 9,10 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . .. CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. - Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . - HS: On lại bài, soạn bài.. Trang 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ôn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p 3. Bài mới: Giới thiệu bài 4. Xem xét câu nào dùng dấu đúng , khoanh tròn vào câu đúng đó. 1 a. Trước sự cám dỗ của kẻ địch. Người chiến sĩ phải có tinh thần quyết chiến. 1 a. Trước sự cám dỗ của kẻ địch, người chiến sĩ phải có tinh thần quyết chiến. (đúng) 2 a. Nó tuy nhỏ lại khôn. 2 b. Nó tuy nhỏ mà khôn. (đúng) 3 a. Tre, giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín. 3 b. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (đúng) 4 a. Bài hát ấy tôi đã nghe, nhiều lần. 4 b. Bài hát ấy, tôi đã nghe nhiều lần. (đúng) 5 a. Trăng đã nhô lên , trên mặt biển bao la. 5 b. Trăng đã nhô lên trên mặt biển bao la. (đúng) 6 a. Nhiệm vụ của trường phổ thông , dạy tốt và học tốt. 6 b. Nhiệm vụ của trường phổ thông : dạy tốt và học tốt. (đúng) 7 a. Qua bản báo cáo. Đã làm sáng tỏ nhiều vấn đề. 7 b. Qua bản báo cáo đã làm sáng tỏ nhiều vấn đề. (đúng) 8 a. Em tôi nó là. Một đứa trẻ thông minh ! 8 b. Em tôi là một đứa trẻ thông minh . (đúng) 9 a. Chú Hiếu một thương binh thời chống Pháp. Và chú là bạn thân của ba tôi. 9 b. Chú Hiếu , một thương binh thời chống Pháp, là bạn thân của ba tôi. (đúng) 10 a. Bộ đội đánh đồn giặc chết như rạ. 10 b. Bộ đội đánh đồn, giặc chết như rạ. (đúng) * Qua các bài tập trên em hãy nhận xét về tác dụng của việc dùng dấu câu đúng trong giao tiếp bằng văn bản viết. 3. Điền dấu câu thích hợp vầ dấu ( ) và viết hoa chỗ cần thiết: Một hôm (,) anh ngốc đi chợ mua bồ (.) Anh ta mua được sáu con bò (.) Anh ta cưỡi lên lưng một con bò to nhất (,) rồi dẫn tất cả đàn bò đi (.) Anh ngốc ở chợ về (,) anh ta rất vui (,) giữa đường anh ta ngoảnh lại (,) nhìn đàn bò và đếm (:) (-) Một (,) hai (,) ba (,) một (,) hai (,) ba (,) bốn (,) năm (.) Anh ngốc đếm (,) anh ta đếm đi (,) anh ta đếm lại năm (,) sáu lần (.) Đàn bò vẫn chỉ có năm con (.) Anh ngốc nghĩ (,) chết rồi (,) mất một con bò rồi (.) Tiếc bò quá (,) anh ngốc vò đầu gải tai (,) anh ta sợ về nhà lại bị vợ mắng (.) Về đến nhà (,) anh ngốc thấy vợ đứng đón ở cổng (.) Anh ta cứ ngồi trên lưng con bào đi đầu (,) anh ngốc khóc và nói với vợ (:) (-) Mình ới (,) tôi đánh mất một con bò rồi (!). Trang 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. Vợ anh ta ngạc nhiên hỏi (:) (-) Mất bò à (?) Mình mua mấy con (?) (-) Tôi mua sáu con (,) bây giờ chỉ còn năm con thôi (,) mất một con (,) không biết nó lạc đi đâu (?) Vợ anh ngốc đếm lại đàn bò (,) chị cười bảo (:) (-) Thôi xuống đi (,) có mất con nào đâu (,) thừa một con thì có (.) Bài tập: Viết đoạn văn có sử dụng dấu câu hợp lí. (10P) 5. Củng cố: Nêu tác dụng của dấu cầu trong văn viết. 6. Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Tuần: 6; tiết 11,12 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . .. CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. - Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . - HS: On lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ôn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p 3. Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: GV dùng bảng phụ treo bài tập cho HS thảo luận nhóm. Sửa lại dấu câu cho hợp lí. Giải thích tại sao lại sửa như vậy? 1. Từ trên cao nhìn suống Hồ Gươm, như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. (Sai) 2. Từ trên cao nhìn suống Hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. (Đúng) 3. Cầu Thê Húc, màu son cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn. (sai) 4. Cầu Thê Húc màu son cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.(đúng) 5. Những cánh rừng, cao su thăm thẳm như những cái dang đồng màu ngọc bích. (Sai) 6. Những cánh rừng cao su thăm thẳm như những cái dang đồng màu ngọc bích. (đúng). Trang 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. 7. Xây dựng XHCN, là vấn đề mọi trí thức khoa học, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và kĩ thuật. Nhằm đạt tới đỉnh cao của nền văn minh. (sai) 8. Xây dựng XHCN là vấn đề mọi trí thức khoa học: khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và kĩ thuật. Nhằm đạt tới đỉnh cao của nền văn minh. (đúng) 9. Bởi vì, bởi vì. An không nói nên lời. (sai) 10. Bởi vì, bởi vì An không nói nên lời. (đúng) 11. Cu Tí cầm ngửa nắm cơm nếp trong lòng bàn tay dơ lên ngang vai; đây là phần cơm đã chia rồi, nên còn nhũng nhỉnh chưa nỡ ăn. (sai) 12. Cu Tí cầm ngửa nắm cơm nếp trong lòng bàn tay dơ lên ngang vai. Đây là phần cơm đã chia rồi, nên còn nhũng nhỉnh chưa nỡ ăn.(đúng) 13. Đảng CSVN trước kia là Đảng CSĐD luôn xứng đáng với lòng tin của người lao động. (sai) 14. Đảng CSVN (trước kia là Đảng CSĐD) luôn xứng đáng với lòng tin của người lao động. Bài tập 2: Chỉ ra sự khác biệt về nội dung của các cặp câu do sử dụng sai dấu: 1. Bộ đội đánh đồn, giặc chết như rạ. 2. Bộ đội đánh đồn giặc, chết như rạ. 3. Các đòng chi mải mê nghe Hảo nói, quên cả giờ nghỉ. 4. Các đòng chi mải mê nghe, Hảo nói quên cả giờ nghỉ. 5. Thấy anh thành công, tôi rất hài lòng. 6. Thấy anh, thành công, tôi rất hài lòng. 7. Mẹ, con đi chợ, chiều mới về. 8. Mẹ con đi chợ, chiều mới về. 9. Trâu cày không được làm thịt. 10. Trâu cày không được, làm thịt. * Nhận xét: Dùng sai dấu gây ra tác hại gì về nội dung. Bài tập 3: Tác dụng của dấu câu trong đoạn văn. - Cậu có nhớ bố cậu (con trai lão Hạc) không? Hả cậu Vàng? Bố cậu không có thư về. Bố cậu có lẽ được ba năm rồi đấy . . . hơn ba năm . . . .có đến bốn năm. . . . không biết cuối năm nay bố cậu có về không? Nó mà về, nó cưới vợ, thì nó giết cậu. - Dâu ngoặc đơn đánh dấu phần chú thích. - Dấu chấm hỏi dùng để hỏi. - Dấu chấm lửng tỏ lời nói ngập ngừng. Bài tập 4: Thên dấu phẩy vào câu sau và giải thích lí do: 1. Bố tôi chị tôi đều đi làm từ 7 giờ sáng. 2. Hùng học bài làm bài rồi giúp mẹ làm việc nhà. 3. Bạn ấy là một học sinh chăm chỉ thông minh lanh lợi tháo vát. 4. Thỉnh thoảng chúng tôi lại rủ nhau đến thăm thầy cô giáo cũ. 5. Ngoài sân lũ trẻ nô đùa ầm ỉ. 6. Vả lại thầy cô giáo cũng quí mến những học sinh học tập cần cù chăm chỉ. 7. Vâng ngày mai cháu mới về. Bài tập 5: Thên dấu chấm phẩy vào câu sau và giải thích lí do: 1. Sáng tạo là vấn đề quan trọng không sáng tạo không làm được cách mạng. 2. Sáng tạo là vấn đề quan trọng; không sáng tạo không làm được cách mạng.. Trang 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. 3. Trước cách mạng, chế độ thực dân phong kiến đã làm cho nền kinh tế nước ta rất lạc hâu công nghiệp hầu như không có gì từ cái kim sợi chỉ cho đến máy móc đều phải mua của nước ngoại. 4. Trước cách mạng, chế độ thực dân phong kiến đã làm cho nền kinh tế nước ta rất lạc hâu; công nghiệp hầu như không có gì từ cái kim sợi chỉ cho đến máy móc đều phải mua của nước ngoại. Bài tập 6: Viết đoạn văn có sử dụng dấu câu hợp lí. (10P) 5. Củng cố: - Kể tên các loại dấu câu trong tiếng việt. 6. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài .. Tuần: 7 ; tiết 14,15 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . .. CHỦ ĐỀ BÁM SÁT. KHẮC PHỤC LỖI DÙNG TỪ TRONG TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Phát hiện ra từ dung sai trong bài viết của mình hoặc của người khác. - Hiểu được dùng từ chính xác và hay sẽ đem lại hiệu quả giao tiếp cao. Từ đó có ý thức thận trọng khi dùng từ đặt câu trong văn bản. - Cung cấp cho HS một vốn từ không nhỏ thông qua các bài tập trắc nghiệm; sửa lỗi dùng từ qua bài viết của HS đòng thời củng cố kiến thức đã học ở lớp 6,7 và biết vận dụng vào bài tập làm văn.. Trang 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ, bài kiểm tra có lỗi dùng từ sai, hệ thống ví dụ. . - HS: Ôn lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. On địng lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p 3. Bài mới: I. TỪ Từ là đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất, có ý nghĩa hoàn chỉnh và cấu tạo ổn định, được người nói người viết dùng để đặt câu. vì vậy, nói đến việc rèn luyện kĩ năng nói và viết, trước hết phải nói đến ngệ thuật dùng từ đúng và hay. I. DÙNG TỪ ĐÚNG: - Dùng từ đúng lài dùng từ đúng âm và đúng nghĩa. 1. Dùng từ đúng âm: Muốn dùng từ đúng âm thì ta phải biết cách phát âm chuẩn. VD: Đúng âm: Không đúng âm Biểu ngữ. Biển ngữ. Cảm khái. Cảm khoái. Câu kết. Cấu kết. Khuynh diệp Bạc mệnh. Khinh diệp Bạc mạng. Chung cư. Chúng cư. Đại bàng. Đại bằng. Phiêu bạt Phiêu bạc Trong thực tế tồn tại hai cách phát âm mà ta chưa thể căn cứ vài từ nguyên hoặc quần chúng để xác định một âm chuẩn, ta chấp thuận cả hai cách phát âm ấy. Tình trạng này, ngôn ngữ học gọi là lưỡng khả. VD: chuẩn không chuẩn Cộng hoà Cọng hoà Sát nhập. Sáp nhập. Sứ mệnh. Sứ mạng. Thượng tầng Thượng tằng 2. Dùng từ đúng nghĩa. Chúng ta cần thường xuyên tra từ điển, không nên đoán mò. VD: đọc văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu ta gặp từ “bòng bong” trong câu ( Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan). Tra Đại Nam quốc âm tự vị của. Trang 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. Huỳnh Tịnh Của (XB 1985) ta sẽ hiểu “bòng bong” là “vải”, hoăc đệm buồm may thành một bức kéo lên mà che nắng, thương dùng theo ghe thuyền”. - Hiểu nghĩa của từ ngữ còn lơ mơ, chưa chính xác. VD: Từ “Hoang vu” là cỏ rậm mọc đầy ( vu là cỏ). Vì vậy người ta nói “ sa mạc hoang vắng” chứ không nói “ sa mạc hoang vu”. VD: Từ “ Quy tiên” nghĩa là chết. “Quy” là về, nhưng tiên là gì? Có người cho rằng “ tiên” là “trước” rồi tưởng đến từ ghép “ tổ tiên” và cho rằng “quy tiên” là về với tổ tiên. Như vậy một em bé chết cũng có nghĩa là “quy tiên” sao? Thực ra “tiên” trong quy tiên là “ người ở trên núi”. Vậy “quy tiên” là “về cõi tiên”. Chính vì vậy người ta dùng từ này để nói đến cái chết nhẹ nhàng, thanh thoát của những cụ ông, cụ bà đã có tuổi thọ. - Trong tiếng Việt có một số từ đồng âm dị nghĩa VD: Tiếng “ Kì” ( Kỳ) Kì  lạ ( Hiếu kì) Kì  chỗ nhà vua đóng đô ( Kinh kì) Kì  người già trên 60 tuổi ( kì mục) Kì  là lá cờ ( quốc kì) Kì  là đất vuông ngàn dặm ( Nam kì, trung kì. .) Kì  có nghĩa là thời gian ( kì hạn) - Trong tiếng Việt có nhiều từ đồng nghĩa tương đối, chúng ta thường hay lẫn lộn dẫn đến sử dụng từ không đúng. VD: Du côn - Du đãng  đều chỉ người không có nghề nghiệp làm ăn, sinh sống lương thiện, chỉ biết ăn chơi, quậy phá bằng những hành động phi pháp. + Du côn: Côn  là cái gậy, tượng trưng cho sức mạnh thô bạo. + Du đãng: đãng  là sống phóng túng, không theo khuôn phép. “Du đãng”  là dân sống vỉa hè , sống lang thang, không chịu sự quản lí của chính quyền địa phương và công an khu vực + Như vậy tên “du đãng” có hành vi quậy phá như thằng “du côn”, nhưng “du đãng” không có hành vi côn đồ như “du côn”. VD: Thường xuyên – thường trực: Nếu viết biển bào “ Xe ra vào thường trực” là sai. Nếu giải thích “ Xuyên” có nghĩa là “ Xuyên qua” cũng sai luôn. Vậy “Xuyên” nghĩa là dòng sông luân lưu, trôi chảy không ngừng, còn “ Trực” là ở yên một chỗ để làm việc gì đó. Vậy cái gì thường có mặt mà ở trạng thái động ta gọi là “Thường xuyên”. Còn cái gì có mặt mà ở trạng thái tĩnh ta gọi là “ Thường trực”. I. DÙNG TỪ HAY 1. Dùng từ chính xác: Là dùng từ đúng và hay. VD: Nguyễn Du miêu tả tâm trạng Thúc Sinh trong việc tẩy trần do Hoạn Thư bày ra với mục đích làm khổ tình địch và làm nhục chồng mình. Thấy người yêu trở thành dứa ở và đang bị vợ đày đoạ, Thúc Sinh giả say không muốn uống nữa để chấm dứt thẩm kịch: “ Sinh càng nát ruột tan hồn Chén mời phải ngậm bồ hòn ráo ngay”. Biết vậy nên Hoạn Thư nổi cơn ghen “ vội thét con hoa ( tên mới của Thuý Kiều), khuyên chàng chẳng đặng thì ta cho đòn”. Tròng tình huống ấy Thuý Kiều nâng chén rượu mời Thúc. Trang 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. Sinh, Thúc Sinh đành ngậm đắng nuốt cay mà “ ráo ngay”. “ Ráo ngay” chứ không thể “ uống ngay” , “hết ngay” hoặc “ cạn ngay”. Ráo ngay mới lột tả được tâm trạng của Thúc Sinh nhát gan, hèn yếu, sợ vợ. VD: Đọc “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta gặp bài học sinh động về nghệ thuật dùng từ chính xác trong văn chính luận. Mở đầu sự kiện nàt, Bác Hồ viết: “ Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa”. - Ta “ muốn hoà bình” chứ không phải “ yêu hoà bình”, “ mong hoà bình”; vì “muốn” vừa diễn tả nguyện vọng, vừa bày tỏ ý chí và quyết tâm, rất thích hợp với khầu khí của nhà cách mạng. - Ta “ nhân nhượng” mà không “ nhượng bộ”, vì “nhân nhượng” là cách xử sự hợp lí, hợp tình của người có đạo đức, có nhân nghĩa. Còn “ nhượng bộ” là chịu để cho đối phương lấn tới, vì yếu thế hay do không kiên quyết. - Địch “lấn tới” chứ không phải “ tiến tới”, vì “tiến tới” là thái độ chính đáng, đường hoàng của người biết hành động theo lí tưởng, có mục đích. Còn “lấn tới” là hành vi xấu xa của kẻ không có gì ngoài sức mạnh thô bạo, “lấn tới” là hành vi cướp nước. Trong văn bản này chúng ta còn bắt gặp một câu nói thống thiết mà quyết liệt: “ Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên!” “ Phải đứng lên” khác với “ hãy đứng lên”. Nói hãy đứng lên là khuyên nhủ, là kêu gọi. Nói “phải đứng lên” là ra lệnh chiến đấu một mất một cón với giặc. Giặc đã dồn ta tới chân tường thì ta chỉ còn một cách là đứng lên cầm vũ khí để chiến đấu. Trong tình thế vô cùng khẩn trương mà Chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn dùng thì giờ cân nhắc, tính toán để sử dụng thì giờ một cách chính xác như vậy. Lẽ nào chúng ta lại dùng từ một cách tuỳ tiện khi làm văn cúng như khi nói. 2. Dùng từ sáng tạo: Từ sáng tạo là gọi tên sự vật lần thứ nhất, bằng cái nhìn tươi mát và hồn nhiên như trẻ thơ. Trong thực tế những từ gọi, tả sự vật sự việc được chúng ta dùng đi dùng lại nhiều lần. Vì vậy muốn thay đổi bằng từ ngữ khác, bằng cái nhìn sự vật của đôi mắt trẻ thơ. VD: Từ “ ngon” được Nguyễn Gia Thiều dùng thay cho từ “ đẹp” trong cung oán ngâm khúc là một ví dụ. Ta thường nói cảnh đẹp, hoa đẹp, người đẹp, lại nói tình hay ý đẹp. Trong cung oán ngâm khúc để diến tả sắc đẹp của cung nữ, Nguyễn Gia Thiều viết: Đoá lê ngon mắt cửu trùng Tuy mày điểm nhạt nhưng lòng cũng xiêu. Nguyễn Gia Thiều nói “ngon mắt”. Sống trong cung vua phủ chúa, chứng kiến cảnh sống bi thương của hàng trăm người thiếu nữ má đào mà bạc phận, nhà nghệ sĩ nhiều lòng nhân ái Nguyễn Gia Thiều không khỏi sinh tâm oán trách cảnh sông xa hoa, dục lạc của đấng quân vương. Cho nên nhà thơ đã hạ mọt từ “ ngon” để phơi bày những ham muốn vật chất thấp hèn đang được che giấu ở đằng sau lớp vàng son lộng lẫy. VD: Khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều, Nguyễn Du đã chọn từ ngữ thích hợp để miêu tả để phù hợp với số phận của từng nhân vật. Trong đó có đoạn: Vân xem trang trong khac vời Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.. Trang 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. Với các từ ngữ “ trang trọng”, khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang”, “ hoa cười ngọc thốt”, “mây thua”, “ tuyết nhường” gợi lên vẻ đẹp diễm phúc, vẻ đẹp đoan trang. Vẻ đẹp đó nói lên cuộc đời của Thuý Vân sung sướng, hạnh phúc. Còn Thuý Kiều Nguyễn Du viết: Kiều càng sắc sảo mặn mà So bề tài sắc lại là phần hơn Làn thu thuỷ nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh. Với các từ “ sắc sảo”, “ hoa ghen”, “ liễu hờn” nói lên vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà làm cho cảnh thiên nhiên trời đất cúng phải ghen tuông, phẫn nộ. Vẻ đẹp đó như báo trước cuộc đời, số phận của nàng Kiều sẽ long đong, vất vả. Hoặc khi miêu tả cách ngồi của Mã Giám Sinh, Nguyễn Du viết: “ Ghế trên ngồi tót sỗ sàng” Vậy tại sao tác giả lại dùng từ “ngồi tót” chứ không phải là “nhảy ngồi”, “leo ngồi”, hoặc “phóng ngồi” . từ ”tót” lột tả được bản chất giả tạo, xấu xa, thiếu lịch sự của tên buôn thịt bản người – Mã Giám Sinh. 3. Củng cố: - Thế nào là từ? - Thế nào là dùng từ đúng nghĩa? 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài.. Tuần: 8 ; tiết 16,17 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . .. CHỦ ĐỀ BÁM SÁT PHÂN BIỆT NGHĨA MỘT SỐ TỪ NGỮ HÁN VIỆT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Phát hiện ra từ dung sai trong bài viết của mình hoặc của người khác. - Hiểu được dùng từ chính xác và hay sẽ đem lại hiệu quả giao tiếp cao. Từ đó có ý thức thận trọng khi dùng từ đặt câu trong văn bản. - Cung cấp cho HS một vốn từ không nhỏ thông qua các bài tập trắc nghiệm; sửa lỗi dùng từ qua bài viết của HS đòng thời củng cố kiến thức đã học ở lớp 6,7 và biết vận dụng vào bài tập làm văn. - Biết phân biệt một số từ ngữ Hán Việt từ đó biết sử dụng từ đúng. II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ, bài kiểm tra có lỗi dùng từ sai, hệ thống ví dụ. . - HS: Ôn lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. Trang 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8. Giáo viên: Nguyễn Hữu Châu. 1. On địng lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p 3. Bài mới: 1. ÁO VÀ XIÊM - “ Ao” là đồ mặc từ cổ xuống, chủ yếu che lưng, ngực và bụng ( từ điển Tiếng Việt) - “Xiêm” là đồ mặc bao quanh thắt lưng che xuống tận đầu gối. Quan lại ngày xưa trước khi mặc áo bào đã vận một cái “xiêm” bên trong. Vì vậy “xiêm” đã đi đôi với “áo” để trở thành biểu tượng của tầng lớp quan lại ngày xưa. VD: “Ao xiêm ràng buộc lấy nhau Vào lòn ra cúi công hầu mà chi” ( Nguyễn Du, Truyện Kiều) 2. BÃI CÔNG VÀ LÃN CÔNG - “ Bãi” là dẹp, nghỉ, bỏ không làm nữa. “Bãi công” là đấu tranh có tổ chức bằng cách cùng nhau bỏ việc, thợ không đến nhà máy, nhân viên không đến công sở. - “Lãn” là làm biếng, nhác. “Lãn công” là hình thức đáu tranh mà qua đó công nhân viên chức có đến nhà máy, cơ quan nhưng không làm việc. 3. BẤT HỦ VÀ BẤT TỬ - “ Hủ” là già, suy, mục nát. “ Bất hu” là không mất, cón mãi. Ta thường dùng “bất hủ” để nói đến giá trị lâu dài của văn chương, nghệ thuật, tư tưởng. - “Tử” là chết. “Bất tử” là không chết. Ta thương dùng “bất tử” để nói đến sự trường tồn của sự nghiệp hay danh tiếng của các bậc anh hùng. 4. BIẾN CỐ VÀ SỰ CỐ - “ Biến” có nhiều nghĩa: thay đổi, công việc không bình thường, sự hiểm nguy hay tai vạ xẩy ra. “ Cố” là sự việc, cũng có nghĩa là duyên cớ. Theo từ điển Hán Việt “ biến cố” là cái cớ sự hoạn nạn đã xây ra. Ngày nay ta dùng “ biến cố” theo nghĩa sự việc xây ra có tác động đến đời sống ( từ điển tiếng việt) - “ Sự cố” có nghĩa gốc là cái cớ sinh ra việc biến ( Từ điển Tiếng Việt), nay có nghĩa là việc bất thường, không may xẩy ra trong một quá trình hoạt động. 5. CÂU KẾT VÀ CẤU KẾT - “ Câu” là cái móc. “Câu kết) ( có người viết là “cấu kết” vì phát âm không chuẩn) là móc ngoặc, là họpc thành phe cánh để thực hiện những âm mưu xấu xa ( theo từ điển tiếng Việt). “ Câu kết” chỉ là sự kết hợp tạm thời, tuỳ thuộc và sự tồn tại của những quyền lợi vật chất và thế lực bất chính. - “Kết cấu” là sự kết hợp nhiều bộ phận để tạo thành một đoàn thể, một chỉnh thể thống nhất. Ơ “ kết cấu” sự kết hợp của các yếu tố bền chặt hơn vì đó là sự liên kết có tổ chức, sự kết hợp trong cấu trúc. 6. CỔ NHÂN VÀ CỐ NHÂN - “ Cổ” trong “cổ nhân” chỉ quá khứ xa. “ Cổ nhân” là người xưa. - “ Cố” trong “ cố nhân” chỉ quá khứ gần. “ Cố nhân” là bạn cũ, người tình cũ. 7. CỔ ĐỘNG VÀ SÁCH ĐỘNG - Theo từ điển, “ cổ động” là đánh trống để thúc dục người khác hăng hái thực hiện công việc gì đó. Ngày nay hiểu cổ động là dùng lời nói, sách báo, tranh ảnh. . . tác động đến tình cảm và tư tưởng của nhiều người, lôi cuốn cổ động tham gia tích cực những hoạt động chính trị xã hội, văn hoá, thể thao. . .. Trang 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×