Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.77 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 2 - Tuần 17 - năm học 2010 - 2011. Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC (Tiết 49 + 50) TÌM NGỌC Thời gian dự kiến : 80 phút A. MỤC TIÊU :. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu nội dung : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thoongminh, thực sự là bạn của con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong Sgk). Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC :. - Giáo viên : Tranh bài Tìm ngọc, bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :. Tiết 1 (40 phút) 1. Bài cũ: Kiểm tra 3 học sinh bài : Thời gian biểu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1 → Học sinh theo dõi Sgk/138. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu : + Lần 1 : Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 câu, giáo viên theo dõi, sửa sai cá nhân. + Lần 2 : Học sinh đọc nối tiếp câu đến hết bài → Giáo viên đưa ra các từ khó : chàng trai, rắn, Long Vương, ngoạm, toan rỉa,... → Giáo viên hướng dẫn luyện đọc → đọc cá nhân → đồng thanh. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn : + Lần 1: 6 học sinh đọc nối tiếp 6 đoạn → Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ Sgk/139. + Lần 2: 6 học sinh đọc nối tiếp 6 đoạn → Giáo viên đưa ra 1 số câu, đoạn cần hướng dẫn : * Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương// *Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.//. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4,5. Tiết 2 (40 phút) b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Sgk/139. * Câu 1: Học sinh đọc thầm Đ1, trình bày ý kiến (Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc). KNS (2) * Câu 2 : Học sinh đọc thầm đoạn 2, TLCH (Người thợ kim hoàn). KNS (2) * Câu 3 : Học sinh thảo luận nhóm 2, trình bày ý kiến (Mèo bắt chuột đi tìm ngọc; Mèo và Chó rình bên sông...Mèo chạ tới ngoạm ngọc; Mèo nằm phơi chết...Quạ van lạy, trả lại ngọc). KNS (1),(2). * Câu 4 : Học sinh đọc thầm đoạn 4, suy nghĩ phát biểu (thông minh, tình nghĩa...) KNS (4). * Câu 5 : Học sinh đọc thầm đoạn 5, TLCH (Bé mau lành là nhờ Cún Bông). c. Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại . - GV hướng dẫn luyện đọc toàn bài : giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương, hồi hộp. - Giáo viên đọc mẫu lần 2. - Học sinh luyện đọc theo phân vai → Giáo viên - học sinh nhận xét. - 1 học sinh đọc toàn bài → Giáo viên - học sinh nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? ( Chó và mèo là các con vật nuôi có tình có nghĩa, thông minh...). KNS (5) * Bổ sung : ................................................................................................ .................................................................................................................... 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN (Tiết 81) ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU :. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC :. - Giáo viên : bảng phụ, bộ toán. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :. 1. Bài cũ : Học sinh lên bảng làm bài tập về nhà 3/Sgk 81. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/82. * Bài 1: Tính nhẩm : - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh nhẩm và làm với hình thức mời. - Giáo viên sửa bài. 9 + 7 = 16. 8 + 4 = 12. 6 + 5 = 11. 2 + 9 = 11. 7 + 9 = 16. 4 + 8 = 12. 5 + 6 = 11. 9 + 2 = 11. 16 - 9 = 7. 12 - 8 = 4. 11 - 5 = 5. 11 - 2 = 9. 16 - 7 = 9. 12 - 4 = 8. 11 - 5 = 6. 11 - 9 = 2. 38 + 42 47 + 35 38 47 + 42 + 35 80 82 b) 81 - 27 63 - 18 81 63 - 25 - 18 56 45 - Học sinh nêu cách đặt và tính.. 36 + 64 36 + 64 100 100 - 42 100 - 42 58. * Bài 2: Đặt tính rồi tính : - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở. - 2 em làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài : a). 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Bài 3 : Số ? : - Học sinh đọc yêu cầu → Học sinh làm vở cột 1 (a, c); học sinh khá giỏi làm thêm cột 2 (b, d). - 1 học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài : Học sinh nêu cách làm : 9 cộng 1 bằng 10, viết vào ô trống 10; lấy 10 cộng 7 bằng 17, viết 17 vào ô trống; * Bài 4 : Giải toán : - Học sinh đọc bài toán. - Giáo viên nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ? (Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn 12 cây). + Bài toán hỏi gì ? (Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ?). - Cả lớp làm vở → 1 em lên bảng làm. Bài giải : Số cây lớp 2B trồng được là : 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số : 60 cây - Giáo viên sửa bài : Học sinh nêu dạng toán : Bài toán về nhiều hơn. 3.Củng cố, dặn dò : - Bài tập về nhà : 5/Sgk 82. - Chuẩn bị bài : Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT). * Bổ sung : ................................................................................................. 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010 KỂ CHUYỆN (Tiết 17) TÌM NGỌC Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU :. - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh khá - giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC :. - Giáo viên : Đồ dùng sắm vai, tranh bài tập 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :. 1. Bài cũ : 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện Con chó nhà hành xóm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện Sgk/140. 1. Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Tìm ngọc : - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 6 tranh Sgk/ 140, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. + Tranh 1:Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. + Tranh 2:Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc quý. + Tranh 3: Chuột đã tìm lại viên ngọc quý. + Tranh 4: Mèo ngoạm được ngọc rồi biến mất. + Tranh 5: Quạ sà xuống đớp ngọc rồi bay lên cao. + Tranh 6: Chàng trai nhận lại ngọc từ hai con vật thông minh. - Học sinh kể chuyện trong nhóm 4 → Đại diện nhóm thi kể. - HS cùng GV nhận xét bạn kể, tuyên dương bạn kể tốt, giọng tự nhiên. 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện (K- G). - Học sinh đọc yêu cầu. - 6 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện → 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Khuyến khích, động viên các học sinh trong lớp mạnh dạn, tự tin tham gia kể chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện và kể cho người thân nghe. * Bổ sung:.……………………………………………………………… 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHÍNH TẢ (Tiết 33) Nghe viết : TÌM NGỌC Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU :. - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyên Tìm ngọc. - Làm được bài tập 2, BT (3) b. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :. - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :. 1. Bài cũ : - Giáo viên nhận xét bài chính tả Trâu ơi! - Học sinh viết từ sai vào bảng : ruộng, quản công, trâu ăn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc đoạn viết. - 2 học sinh đọc đoạn chính tả. - Giáo viên nêu câu hỏi nội dung đoạn viết: Mèo và Chó là những con vật như thế nào? (thông minh, tình nghĩa). - Giáo viên giúp học sinh nhận xét: + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? (viết hoa, lùi vào một ô). + Những chữ nào trong bài viết hoa? (Chó, Mèo, Long Vương, chữ đầu câu). - Giáo viên - học sinh đưa ra các từ ngữ khó trong bài: buồn, Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa → Giáo viên gạch chân các từ dễ lẫn lộn. - Học sinh viết bảng con các từ ngữ khó . - Học sinh nhắc lại cách trình bày bài chính tả. - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết bài. - Giáo viên đọc học sinh chép bài vào vở chính tả. - Học sinh đọc thầm lại bài chính tả để soát lỗi. - Giáo viên chấm bài 5 → 7 em → Giáo viên nhận xét. c. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/140 + 141. 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Bài 2c : Điền vào chỗ trống ui hay uy ?: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài nhóm đôi vào phiếu học nhóm. - Giáo viên - học sinh nhận xét, sửa bài : + Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. + Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và mèo an ủi chủ. + Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và mèo vui lắm. * Bài 3 a: Điền vào chỗ trống r, d hay gi ? - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài: rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm 3. Củng cố, dặn dò: - Rèn thêm chữ viết cho đúng chính tả, đều và đẹp . * Bổ sung:............................................................................................ .............................................................................................................. 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN (Tiết 82) ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU :. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC :. - Giáo viên : Bảng phụ, bộ toán. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :. 1. Bài cũ: - Học sinh làm bài tập về nhà Sgk/82. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/83. * Bài 1: Tính nhẩm : - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh nhẩm và làm bài với hình thức mời. - Giáo viên sửa bài : 12 - 6 = 6. 6 + 6 = 12. 17 - 9 = 8. 5 + 7 = 12. 9 + 9 = 18. 13 - 5 = 8. 8 + 8 = 16. 13 - 8 = 5. 14 - 7 = 7. 8 + 7 = 15. 11 - 8 = 3. 2 + 9 = 11. 17 - 8 = 9. 16 - 8 = 8. 4 + 7 = 11. 12 - 6 = 6. * Bài 2: Đặt tính rồi tính : - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở → 2 em làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài : Học sinh nêu cách đặt và tính. a). b). 68 + 27 68 + 27 95 90 - 32 90 - 32 48. 56 + 44 56 + 44 100 71 - 25 71 - 25 46 8 Lop2.net. 82 - 48 82 - 48 34 100 - 7 100 - 7 93.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài 3 : Số ? - Học sinh đọc yêu cầu → Học sinh làm vở cột 1 (a, c); học sinh khá giỏi làm thêm cột 2 (b, d). - 1 học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài : Học sinh nêu cách làm : 17 trừ 3 bằng 14, viết vào ô trống 14; lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8 vào ô trống. * Bài 4 : Giải toán : - Học sinh đọc bài toán. - Giáo viên nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ? (Thùng lớn đựng được 60l nước; thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 22l nước). + Bài toán hỏi gì ? (Thùng bé đựng được bao nhiêu l nước ?). - Cả lớp làm vở → 1 em lên bảng làm. Bài giải : Thùng bé đựng được là : 60 - 22 = 38 (l nước) Đáp số : 38l nước - Giáo viên sửa bài : Học sinh nêu dạng toán : ít là thực hiện phép trừ. 3.Củng cố, dặn dò: - Bài tập về nhà : 5/Sgk 83. - Chuẩn bị bài : Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT). * Bổ sung :........................................................................................ 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> THỂ DỤC (Tiết 33) TRÒ CHƠI : BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY Thời gian dự kiến : 35 phút I. MỤC TIÊU :. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :. Trên sân trường, còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :. NỘI DUNG 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp - Chạy nhẹ nhàng.. ĐLVĐ 4 - 6 phút 1 - 2 phút 1- 2 phút 1 - 2 phút 1 - 2 phút 24 phút 12 phút 1 - 2 phút 1 phút 7 phút 2 phút 12 phút 1 phút 2 phút 6 phút 2 phút 5 phút 2 phút 5 - 6 lần 5 - 6 lần 1 phút 1 phút. - Đi thường và hít thở sâu. 2. Phần cơ bản * Trò chơi : Bịt mắt bắt dê. - Giáo viên giới thiệu lại tên trò chơi: - Học sinh nêu cách chơi. - Cho học sinh chơi cả lớp. - Tổng kết trò chơi. * Trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy. - Giáo viên giới thiệu lại tên trò chơi: - Học sinh đọc lại 4 câu của bài hát - Học sinh chơi . - Tổng kết trò chơi 3. Phần kết thúc - Đi đều và hát - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - Giáo viên hệ thống bài. - Giao bài tập về nhà. BPTC 4 hàng dọc 4 hàng dọc 1 hàng dọc vòng tròn Cả lớp. Cả lớp Cả lớp Cả lớp Cả lớp. 4 hàng dọc hàng ngang hàng dọc hàng dọc. * Bổ sung : ……………………………………………………………. 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2010 MỸ THUẬT (Tiết 17) THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT: XEM TRANH DÂN GIAN ĐÔNG HỒ Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU :. - Hiểu một vài nét vẽ đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam - Học sinh K - G: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích. B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC :. - Giáo viên : Các loại tranh dân gian Đông Hồ. - Học sinh : vở tập vẽ, màu, bút chì. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :. 1. Bài cũ: Nhận xét bài vẽ của học sinh vẽ chậm tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. - Giáo viên giới thiệu một số tranh dân gian đã chuẩn bị, gợi ý học sinh nhận biết : tên tranh, hình ảnh trong tranh, màu sắc chính trong tranh... - Giáo viên nhận xét, tóm tắt thêm về tranh dân gian : Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời, thường được treo vào dịp Tết. Tranh do các nghệ nhân làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh sáng tác. Nghệ nhân khắc hình vẽ trên mặt gỗ rồi mới in màu bằng phương pháp thủ công. c. Hoạt động 2 : Xem tranh. * Bước 1 : Xem tranh Phú quý - Giáo viên treo tranh cho học sinh xem, đặt câu hỏi: + Tranh có những hình ảnh nào? (em bé, con vịt) + Hình ảnh chính của bức tranh? (em bé) + Hình em bé được vẽ như thế nào? (em bé đeo vòng cổ, vòng tay, mặc chiếc yếm) + Tranh còn có thêm hình ảnh nào? (hoa sen, chữ...) - Giáo viên chốt : Tranh Phú quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống : Mong cho con cái khoẻ mạnh, gia đình no đủ, giàu sang, phú quý. * Bước 2 : Xem tranh Gà mái : 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên treo tranh cho học sinh xem, đặt câu hỏi: + Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ? (gà mẹ và đàn gà con) + Hình ảnh đàn gà con được vẽ như thế nào? (Gà mẹ to, khỏe, bắt mồi cho con...) + Những màu nào có trong tranh? (xanh, đỏ, vàng, da cam...) - Giáo viên chốt : Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang quây quần ben gà mẹ. Gà mẹ tìm được mồi cho con, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đàn con. Bức tranh nói lên sự yên vui của gia đình nhà gà, cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm, no đủ của người nông dân. * Bước 3 : Giáo viên cho học sinh trình bày tranh dân gian sưu tầm được. - Học sinh trình bày cảm nhận về tranh em sưu tầm được. - Giáo viên cùng lớp nhận xét, tuyên dương. d. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. - Tuyên dương những bạn có nhiều ý kiến phát biểu đúng, tích cực. 3. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bài vẽ. - Chuẩn bị bài : Vẽ trang trí. Vẽ màu vào hình có sẵn. * Bổ sung : …………………………………………………………… ....................................................................................................................... 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TẬP ĐỌC (Tiết 51) GÀ "TỈ TÊ" VỚI GÀ Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU :. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu. - Hiểu nội dung : Loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (trả lời được các câu hỏi trong Sgk). B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC :. - GV : Bảng phụ, tranh bài: Gà "tỉ tê" với gà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :. 1. Bài cũ: 4 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Tìm ngọc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc Sgk/141. - Giáo viên đọc mẫu lần 1 → Học sinh theo dõi Sgk/141. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu. + Lần 1: Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 câu → Giáo viên theo dõi sửa sai cá nhân. + Lần 2: Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 câu → Giáo viên rút từ khó hướng dẫn học sinh luyện đọc : nũng nịu, roóc roóc, chui ra ... → luyện đọc cá nhân → đồng thanh. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn : Giáo viên chia bài 3 đoạn. + Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn → GV giải nghĩa từ mới Sgk/ 142. + Lần 2: 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn → Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi: * Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ //. * Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - Luyện đọc trong nhóm. - Đọc đồng thanh đoạn 3. b.Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Sgk/142. * Câu 1: Học sinh suy nghĩ, TLCH (Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi còn nằm trong trứng). 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Câu 2: Học sinh trao đổi nhóm 4, TLCH: + Cách gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm: gà mẹ kêu đều đều "cúc, cúc, cúc" + Cách gà mẹ báo cho con biết có mồi ngon, lại đây: gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh "cúc, cúc, cúc" + Cách gà mẹ báo cho con biết tai họa nấp nhanh: gà mẹ xù lông miệng kêu liên tục "roóc, roóc" c. Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại. - Giáo viên đưa ra giọng đọc toàn bài : giọng kể tâm tình. - Giáo viên đọc mẫu lần 2. - Học sinh đọc nối tiếp bài → Bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò : - Bài văn giúp em hiểu điều gì? (gà cũng có tình cảm...). - Giáo dục học sinh chăm sóc các con vật trong nhà. * Bổ sung : …………………………………………………………… ....................................................................................................................... 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN (Tiết 83) ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) Thời gian dự kiến : 40 phút. A. MỤC TIÊU :. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của tổng. II. ĐỒ DÙNG DAỴ - HỌC :. - Giáo viên : Bộ toán, bảng phụ. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1. Bài cũ : Học sinh sửa bài 3, 5/Sgk 84. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/84 * Bài 1: Tính nhẩm : - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh nhẩm và làm bài với hình thức mời cột 1, 2, 3. Học sinh K - G nhẩm thêm cột 4. - Giáo viên sửa bài : a) b). 5 + 9 = 14. 8 + 6 = 14. 3 + 9 = 11. 9 + 5 = 14. 6 + 8 = 14. 9 + 3 = 11. 14 - 7 = 7. 12 - 6 = 6. 14 - 5 = 9. 16 - 8 = 8. 18 - 9 = 9. 17 - 8 = 9. * Bài 2: Đặt tính rồi tính : - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở cột 1, 2. Học sinh khá giỏi làm thêm cột 3 (48 + 48; 83 + 17). - 2 em làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài : a). 36 + 36 36 + 36 72. 100 - 75 100 - 75 25 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b). 100 - 2 100 - 2 98 - Học sinh nêu cách đặt và tính.. 45 + 45 45 + 45 90. * Bài 3 : Tìm x : - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên hỏi : Muốn tìm số hạng ta làm gì? Muốn tìm số bị trừ em làm như thế nào? - Học sinh làm vở ý b. Học sinh khá - giỏi làm thêm ý a, c (x + 7 = 21 và x - 15 = 15). - 1 em làm bảng lớp. - Giáo viên sửa bài : x + 16 = 20 x - 28 = 14 x = 20 - 16 x = 14 + 28 x =4 x = 42 - Học sinh nhận dạng tìm x.. 35 - x = 15 x = 35 - 15 x = 20. * Bài 4 : Giải toán : - Học sinh đọc bài toán. - Giáo viên nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ? (Anh cân nặng 50kg; 3m nhẹ hơn 16kg). + Bài toán hỏi gì ? (Em cân nặng bao nhiêu kg ?). - Cả lớp làm vở → 1 em lên bảng làm. Bài giải : Em cân nặng là : 50 - 16 = 34 (kg) Đáp số : 34kg - Giáo viên sửa bài: Học sinh nêu dạng toán: Bài toán về ít hơn. 3. Củng cố - dặn dò : - Bài tập về nhà : Bài 5 VBT/ 84. - Chuẩn bị bài : Ôn tập về hình học. * Bổ sung: …….............…………………………..……. 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TỰ NHIÊN - XÃ HỘI (Tiết 17) PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU :. 1. Mục tiêu bài học : - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Biết cách xử lý khi bản thân hoặc người khác bị ngã. 2. Giáo dục kỹ năng sống : - Kỹ năng kiên định : Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm (1). - Kỹ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để phòng té ngã (2). - Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập (3). B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC :. Giáo viên : Tranh Sgk, phiếu học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :. 1. Bài cũ : Kiểm tra 3 em bài Các thành viên trong nhà trường. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1 : Quan sát tranh Sgk/36 + 37. * Mục tiêu : - Học sinh biết kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - KNS: (2). * Cách tiến hành : + PP: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm 6, quan sát các hình 1, 2, 3, 4 Sgk/36 + 37 theo câu hỏi sau : - Chỉ và nói các hoạt động của các bạn trong hình? - Những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ? - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận: Những hoạt động chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ ở trên lầu... là rất ntuy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác. 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> c. Hoạt động 2 : Thảo luận lựa chọn trò chơi. * Mục tiêu : - Học sinh có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. - KNS (1); (3). * Cách tiến hành : - PP : Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi : + Nêu các trò chơi mà ban thường chơi hằng ngày ? + Bạn cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ? + Trò chơi đó có an toàn cho bạn và cho các bạn khác hay không? + Bạn cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây tai nạn ? - Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên cùng lớp nhận xét những trò chơi nên chơi và những trò chơi nên tránh. - Giáo viên chốt ý : Chơi sau khi học là có lợi cho sức khỏe nhưng phải chọn trò chơi cho phù hợp. Không gây nguy hiểm cho mình và cho người khác. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục học sinh ý thức giữ vệ sinh trường lớp. - Chuẩn bị bài thực hành : Thực hành: Giữ trường học sạch, đẹp. * Bổ sung:….....…………………………………………………………. 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 17) TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU :. - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3). B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC :. Giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập, tranh bài 2. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1. Bài cũ : Học sinh kể về các con vật nuôi trong nhà 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/142, 143. * Bài 1 : Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: nhanh, chậm, khỏe, trung thành. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên treo 4 tranh, học sinh quan sát. - Học sinh trao đổi nhóm đôi trả lời. - Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên sửa bài:1. trâu khỏe; 2. rùa chậm; 3. chó trung thành; 4. thỏ nhanh. - Giáo viên nêu ra các thành ngữ : khỏe như trâu, chậm như rùa,... * Bài 2 : Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây. - Học sinh đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu. - Học sinh trao đổi nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên sửa bài : Đây là các hình ảnh so sánh + đẹp : đẹp như mộng, đẹp như hoa... + cao : cao như đỉnh núi Thái Sơn, cao như cây sào... + khỏe : khỏe như voi, khỏe như trâu... + nhanh : nhanh như sóc, nhanh như tên lửa... 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + chậm : chậm như rùa, chậm như sên bò... + hiền : hiền như bụt, hiền như cục đất.... + trắng : trắng như bột lọc, trắng như tuyết... + xanh : xanh như tàu chuối, xanh như nước biển.... + đỏ : đỏ như gấc, đỏ như son.... * Bài 3 : Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau : - Học sinh đọc yêu cầu bài đọc cả mẫu. - Giáo viên phân tích câu mẫu. - Học sinh làm vào vở. - Giáo viên - học sinh nhận xét, bổ sung: a. Mắt con mèo nhà em tròn như hạt nhãn / tròn như hòn bi /.. b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung / mượt như tơ/.... c. Hai tai nó nhỏ xíu như chiếc lá non 3. Củng cố - dặn dò : - Tìm thêm các từ chỉ đặc điểm. - Tập đặt câu theo mẫu Ai thế nào? * Bổ sung :........................................................................................... …………………………………………………………………………..... 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>