Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 2 tuần 24 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.82 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Thứ hai ,ngày 22 tháng 2 năm 2010. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết :QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu -Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó .Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ. -Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. -Hiểu nội dung : Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Luyện đọc 17' a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau -Cả lớp theo dõi và đọc thầm đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. theo. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, -Tìm từ và trả lời theo yêu cầu dễ lẫn khi đọc bài. của GV: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc -Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,… -Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc -Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp lỗi cho HS, nếu có. từ đầu cho đến hết bài. c) Luyện đọc đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. -Nhận xét chỉnh sữa. -Luyện đọc câu khó CN - ĐT d) Luyện đọc theo nhóm -Luyện đọc đoạn trong nhóm. -Theo dõi giúp đỡ các nhóm đọc b. Hoạt động 2: Thi đọc 10' -GV cho HS thi đua đọc trước lớp. 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. -GV nhận xét – tuyên dương. Bạn nhận xét. e) Đọc đồng thanh -Cả lớp đọc đồng thanh một 4. Củng cố – Dặn dò (3’) đoạn. Tiết 2 - Hát Phát triển các hoạt động a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (20') - HS đọc bài -Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. -Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá -Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. Sấu? 89 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. -Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?. -Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. -Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi -Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó biết Cá Sấu lừa mình? lấy lại bình tĩnh. -Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? -Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. -Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? -Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. -Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? -Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. -Theo em, Khỉ là con vật ntn? -HS suy nghĩ trả lời -Còn Cá Sấu thì sao? -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. b.Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai. (10') -GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người -2 đội thi đua đọc trước lớp. dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) -GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. MÔN: TOÁN. Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b; a x X = b. - Biết tmf một thừa số chưa biết . - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.( trong bảng chi 3) II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) -3 hs lên bảng, lớp thực hiện bảng -Nhận xét chữa bài cho hs. con. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động ( 27') a. Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập "Tìm một thừa số chưa biết” 27' Bài 1: HS nhắc lại cách tìm một thừa -HS nhắc lại cách tìm một thừa số số chưa biết. chưa biết. -HS thực hiện và trình bày vào vở: 90 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> X x 2 = 17 X = 4 :2 X =2 Bài 2: Đề bài yêu cầu gì? -Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao? y + 2 = 10 y = 10 – 2 y= 8 -Muốn tìm một thừa số của tích ta làm y x 2 = 10 y = 10 : 2 y=5 Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống. -Hướng dẫn hs cách tìm tich, một thừa số chưa biết. -Nhận xét sữa bài cho hs. Bài 4: Yêu cầu hs đọc bài toán. -Hướng dẫn hs làm bài. -Nhận xét và ghi điểm. Bài 5: Hương dẫn hs tương tự bài 4 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Bảng chia 4.. -2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. -Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích” -Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia -HS làm bài. Sửa bài. -Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia -HS làm bài. Sửa bài. -HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét. - 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Số kg trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 ( kg) Đáp số 4 kg gạo. MÔN: ĐẠO ĐỨC. Tiết : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I.Mục tiêu: -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. -Biết sữ lí một số tnhf huông đơn giản thường gặp hằng ngày. -Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ chơi điện thoại, SGK .Vở bài tập Đạo đức 2. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định : (1') 2.Bài cũ: (3') 3.Bài mới: (1') giới thiệu bài Phát triểncác hoạt động : ( 27') a.Hoạt động 1: Đóng vai -Cho HS thảo luận và đóng vai theo cặp. * Tình huống 1: -2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận. -Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại hỏi thăm sức 91 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khoẻ. * Tình huống 2: -1 người gọi nhầm số máy nhà Nam. * Tình huống 3: -Bạn Tâm định gọi điện cho bạn, nhưng lại bấm nhầm số máy nhà khác. *Kết luận: Dù ở trong tình huống nào em cũng cần phải cư xử lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. b.Hoạt động 2: Xử lí tình huống. -Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận. a)Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà. b)Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. c)Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. GV yêu cầu HS liên hệ: -Trong lớp chúng ta em ở nhà đã gặp tình huống tương tự chưa. -Em đã làm gì trong những tình huống đó. *Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 4.Củng cố, dặn dò: (3') -Hệ thống lại bài cho hs. -Nhận xét tiết học.. -Một số cặp HS lên đóng vai. -Thảo luận lớp về cách ứng xử, trong đóng vai của các cặp xử lí tình huống xem đã lịch sự chưa. “Vì sao”. -Thảo luận và tìm cách ứng xử tình huống. -Đại diện một số nhóm trình bày cách giải guyết trong mỗi tình huống. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Một số HS tự liên hệ các HS còn lại nghe và nhận xét.. Thứ ba ,ngày 23 tháng 2 năm 2010. MÔN:CHÍNH TẢ. Tiết : QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu -Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ. -Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả 20' a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại -GV đọc bài viết chính tả. bài. -Khỉ và Cá Sấu. 92 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Đoạn văn có những nhân vật nào? -Vì chẳng có ai chơi với nó. -Vì sao Cá Sấu lại khóc? -Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả -Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? cho Cá Sấu ăn. b) Hướng dẫn cách trình bày -Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết -Những chữ nào trong bài chính tả phải hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. viết hoa? Vì sao? -Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? -Hãy đọc lời của Khỉ? -Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. -Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? -Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? -Đặt sau dấu gạch đầu dòng. c) Hướng dẫn viết từ khó -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. -Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… -HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. d) Viết chính tả -HS viết chính tả. e) Soát lỗi -HS sửa bài. g) Chấm bài b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 10' Bài 1.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. -Gọi HS lên bảng làm. -2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. Đáp án: -Nhận xét, cho điểm HS. -Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Trò chơi -GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. -GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 -sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. sẻ, sơn ca, sam,… -rút, xúc; húc. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm. -Tổng kết cuộc thi. -HS viết các tiếng tìm được vào Vở 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Bài tập Tiếng Việt. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau:Voi nhà. MÔN: TOÁN. Tiết: BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu -Lập bảng chia 4.Nhớ được bảng chia 4. -Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 4. II.Đồ dùng dạy học: GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 93 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1:GiúpHS lập bảng chia 4. 12' 1.Giới thiệu phép chia 4 a) Ôn tập phép nhân 4. -Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) -Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 4. -Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? -Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 4 -GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104) -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. -Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. b. Hoạt động 2: Thực hành 18' Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Yêu cầu hs đọc bài toán -Hướng dẫn hs giải. -Nhận xét và sữa bài cho hs. Bài 3: Hướng dẫn tương tự Bài giải Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng -GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần tư.. - HS quan sát - HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.. - HS thành lập bảng chia 4 4:4=1 24 : 4 = 6 8:4=2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 -HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. -HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài. -Đọc đề bài và làm bài Bài giải: Số hs trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 ( hs) Đáp sôd 8 hs -2 HS lên bảng làm bài. -HS sửa bài.. -Vài HS đọc bảng chia 4.. MÔN: KỂ CHUYỆN. Tiết: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: 94 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được nội dung của từng đoạn câu chuyện. -HS khá giỏi dựng lại câu chuyện theo các vai. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Quả tim Khỉ. Phát triển các hoạt động a.Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 15' Bước 1: Kể trong nhóm. -Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. -GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn. trong nhóm cùng nghe. Bước 2: Kể trước lớp. gv gợi ý câu hỏi: -Đại diện các nhóm kể trước lớp. Đoạn 1 :- Câu chuyện xảy ra ở đâu? -1 HS trình bày 1 bức tranh. -Cá Sấu có hình dáng ntn? -Câu chuyện xảy ra ở ven sông. -Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? -Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt. -Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì? -Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. -Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? -Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? -Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn? -Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. -Đoạn 1 có thể đặt tên là gì? -Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn Đoạn 2 , 3, 4, hướng dẫn tương tự. hoa quả mà Khỉ hái. b. Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện 12' -Yêu cầu HS kể theo vai. -HS 1: vai người dẫn chuyện. -Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. -HS 2: vai Khỉ. -Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. -HS 3: vai Cá Sấu. -Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì? Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Thứ tư, ngày 24 tháng 2 năm 2010 95 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> MÔN: TẬP ĐỌC. Tiết: VOI NHÀ I. Mục tiêu - Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó .Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Đọc rỏ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà , làm nhiều việc có ích cho con người. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổnđịnh (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Gấu trắng là chúa tò mò. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Luyện đọc 15' a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt. -1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi bài b) Luyện phát âm trong SGK. - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. -Tìm, nêu và luyện phát âm các từ khó: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, -Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung huơ vòi, lững thững,… -HS nối tiếp nhau đọc từng câu các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. c) Luyện đọc đoạn trước lớp. -Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Gần tối … chịu rét qua đêm. + Đoạn 2: Gần sáng … Phải bắn thôi. - HS lần lượt đọc đoạn trước lớp. + Đoạn 3: Phần còn lại. -Đọc câu khó. HS đọc phần chú giải. d) Đọc đoạn trong nhóm. -Luyện đọc đoạn trong nhóm. -Nhận xét các nhóm đọc. đ)Thi đọc : Tổ chức cho các nhóm thi -Các nhóm thi đọc. đọc cá nhân và đọc đồng thanh. -Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g) Đọc đồng thanh b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 12' -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc bài. -Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm -Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe trong rừng? bị lún xuống vũng lầy. -Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng -Tứ rú ga mấy lần nhưng xe mà chiếc xe vẫn không di chuyển? không nhúc nhích. -Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng? -Một con voi già lững thững xuất hiện. 96 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Vì sao mọi người rất sợ voi?. -Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ. -Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi -Nép vào lùm cây, định bắn voi vì đến gần xe? nghĩ nó sẽ đập nát xe. -Con voi đã giúp họ thế nào? -Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. -Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho -Vì con voi này rất gần gũi với chúng tôi đã gặp được voi nhà? người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài. MÔN: TOÁN. Tiết: MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu: -Nhận biết( bằng hình ảnh trực quan )“Một phần tư”, biết viết và đọc 1/4. -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học: GV: Các mảnh hình vuông, hình tròn. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 4 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Một phần tư Phát triển các hoạt động a. Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần tư” 1.Giới thiệu “Một phần tư” (1/4) 10' -HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - HS quan sát hình vuông -Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư) -Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư. - HS viết: 1/4 * Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng - HS đọc : Một phần tư. nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông. b. Hoạt động 2: Thực hành 20' Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời: - HS quan sát các hình -Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C. - HS tô màu. Bài 2: HS quan sát các hình rồi trả lời: - HS quan sát các hình rồi trả -Hình có 1/4 số ô vuông được tô màu là: hình A, lời: hình A, hình B và hình D. hình B, hình D. -Có thể hỏi: Ở hình C có một phần mấy ô vuông 97 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> được tô màu? Bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. -GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. -Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh tròn ¼ số chấm tròn trên bảng. -GV nhận xét – tuyên dương. -Nhận xét tiết học.. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS quan sát tranh vẽ - HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. - 2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo yêu cầu của GV.. MÔN: TẬP VIẾT. Tiết: U – Ư. Ươm cây gây rừng. I. Mục tiêu: -Rèn kỹ năng viết chữ.Viết U - Ư (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. -Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II.Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - U – Ư . Ươm cây gây rừng. Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 7' 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ U - HS quan sát -Chữ U cao mấy li? - 5 li -Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang. -Viết bởi mấy nét? - 2 nét -GV chỉ vào chữ U và miêu tả: - HS quan sát + Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải. -GV hướng dẫn cách viết: - HS quan sát. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - HS tập viết trên bảng con -GV nhận xét uốn nắn. 3. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Ư - HS quan sát -GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả: 98 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 4. HS viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 7' * Treo bảng phụ - HS đọc câu 1. Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng. 2. Quan sát và nhận xét: -GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư và ơm. 3. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. - Vở Tập viết c. Hoạt động 3: Viết vở 16' * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Chữ hoa V. Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010. MÔN: TOÁN. Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Học thuộc bảng chia 4. -Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4). -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh, bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Một phần tư. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Phát triển các hoạt động a.Hoạt động 1: Giúp HS: Học thuộc bảng chia 4 (12') Bài 1: HS tính nhẩm. - HS tính nhẩm. -Chẳng hạn: - HS thực hiện bài Toán. 8:4=2 - HS sửa bài. 36 : 4 = 9 Bài 2: Bài toán yêu cầu điều gì? - Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. 99 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Lần lượt thực hiện tính theo từng cột: Chẳng hạn: 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 b. Hoạt động 2: Giúp HS vận dụng bảng chia đã học vào việc giải toán. 18' Bài 3:Gọi hs đọc bài toán. -Nhận xét và sữa bài cho hs. Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. Bài 4 : Hướng dẫn tương tự. - GV nhận xét Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: -Hình ở phần a có một phầ mấy số con bướm được khoanh vào. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.. - HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột - HS sửa bài.. - HS chọn phép tính và tính - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - HS sửa bài. - HS làm bài và sửa bài. -. HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi: - Hình ở phần a có 1/4 số con bướm được khoanh vào.. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. Mục tiêu -Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặt điểm của các loài vật. -Biết đặt dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa trong bài. Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (30') Bài 1.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. -Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS -Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, quan sát tranh. sóc, nai, hổ. -Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật - Cả lớp đọc đồng thanh. - 3 HS lên bảng làm. HS dưới nào? lớp làm bài vào vở Bài tập. -Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. Gấu trắng: tò mò; Cáo: tinh 100 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ranh Sóc: nhanh nhẹn ;Nai: hiền lành Thỏ: nhút nhát :Hổ: dữ tợn. - Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài. - Cho điểm từng HS. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1? -Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài - Làm bài tập. -Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong tập. - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai. Đáp án: a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn. b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát. c) Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt. d) Nhanh như sóc: khen người - Nhận xét và cho điểm HS. nhanh nhẹn. Bài 3. Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn -Điền dấu chấm hay dấu phẩy văn trong bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp vào ô trống. -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, cùng theo dõi. sau đó chữa bài. -Làm bài theo yêu cầu: - Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu - Vì chữ đằng sau ô trống phẩy? không viết hoa. - Khi nào phải dùng dấu chấm? - Khi hết câu. - Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xt tiết học -Dặn HS về nhà làm bài .. 102 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2010. MÔN: CHÍNH TẢ. Tiết: VOI NHÀ I. Mục tiêu -Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi … đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung bài viết -GV đọc đoạn văn viết -HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài. -Mọi người lo lắng ntn? - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. -Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng b) Hướng dẫn cách trình bày lầy. -Đoạn trích có mấy câu? Đoạn trích có 7 câu. -Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu -Được đặt sau dấu hai chấm, dấu câu nào? gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. -Những chữ nào trong bài được viết hoa? -Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì Vì sao? là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. c) Hướng dẫn viết từ khó: -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. -quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững. d) Viết chính tả - HS viết bài. e) Soát lỗi - HS sửa bài. g) Chấm bài b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. -1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. - HS đọc bài làm của mình. hai. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cho điểm HS. 103 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2b. Yêu cầu đọc đề bài và tự làm. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Cho điểm HS. -Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.. - hs làm bài vào vở.. MÔN: TOÁN. Tiết: BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu: -Lập được bảng chia 5.Nhớ được bảng chia 5. -Biết cách thực hành bảng chia 5. -Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 5) II.Đồ dùng dạy học: GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bảng chia 5 Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động1:Giúp HS: Lập bảng chia 5.(10') 1. Giới thiệu phép chia 5 a) Ôn tập phép nhân 5 -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 -Quan sát chấm tròn (như SGK). -Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa -HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn. có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 5 -Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi -HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? tấm bìa. 2. Lập bảng chia 5 -GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài -HS thành lập bảng chia 5. 5:5 =1 10 : 5 = 2 học 104). -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 chia tương ứng. Ví dụ: 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 Từ 5 x 1 = 5 có 5:5 =1 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5 -HS đọc và học thuộc bảng 5. -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5. b.Hoạt động 2: Thực hành (20') Bài 1: -HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. -HS tính nhẩm. 104 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. -GV nhận xét Bài 2: Gọi hs đọc đề bài. -Hướng dẫn hs làm bài.. -GV nhận xét Bài 3: Hướng dẫn tương tự. - GV nhận xét và chấm điểm cho hs. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần năm.. -HS làm bài. - HS sửa bài. -Đọc đề bài -1 hs lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 ( bông) Đáp số: 3 bông hoa -HS làm vào vở.. MÔN: TẬP LÀM VĂN. Tiết: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu -Biết đáp lại lời phủ định trong các tình huống giao tiếp đơn giản. -Nghe kể , trả lời đúng các câu hỏi về nội dung mẫu chuyện vui. II.Đồ dùng dạy học: GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập ( 17') Bài 1 (Làm miệng) -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh -Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS minh hoạ điều gì? gọi điện thoại đến nhà bạn. -Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào? Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. -Cô chủ nhà nói thế nào? -Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. -Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình -Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. huống trên. Bài 2: Thực hành -Ví dụ: Tình huống a. -GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy -HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu bác Hạnh ở đâu ạ. trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp. -HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. -HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. 105 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô. Tình huống b. khác. -Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi -Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. huống cho nhiều lượt HS thực hành) Tình huống c. -Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc. câu hỏi về nội dung truyện. (12') Bài 3 GV kể chuyện 1 đến 2 lần. -Treo bảng phụ có các câu hỏi. -HS cả lớp nghe kể chuyện. -Truyện có mấy nhân vật? Đó là những -Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. nhân vật nào? -Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? -Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. -Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? -Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh? -Cậu bé giải thích ra sao? -Cậu bé giải thích: Bò không ó sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là … con ngựa./ Là con ngựa. -Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con -2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp. HS phát biểu ý kiến. gì? -Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện. -Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.. MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI. Tiết: CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I.Mục tiêu:. - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước. -Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi cao, trên cây khác, dướ nước. II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK tr.50, 51. Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau. Các lá cây thật đem đến lớp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định : (1') -Hát 2.Bài cũ: (3") -HS trả lời câu hỏi. 3.Bài mới: (1') giới thiệu bài Phát triển các hoạt động (27') a.Hoạt động 1:Làm việc với SGK. 106 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Làm việc theo nhóm nhỏ. -Yêu cầu HS quan sát từng hình SGK -HS làm việc theo nhóm nhỏ thực hiện tr.50,51 và nói về nơi sống của từng theo yêu cầu của GV và đưa ra kết quả. +Hình 1: Đây là cây thông trồng ở trong cây trong mỗi hình? rừng trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống mặt đất. +Hình 2:Đây là hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu xuống nước. +Hình 3: Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. +Hình 4: Đây là cây dừa được trồng trên -GV nhận xét. cạn. Rễ cây đâm sâu xuống đất. b.Hoạt động 2:Triễn lãm.. *Bước1:Hoạt động theo nhóm nhỏ. -Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh hoặc lá cây thật đã sưu tầm cho cả lớp xem và giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau: 1. Tên cây. 2. Nơi sống của loài cây ấy. 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm loại cây đó *Bước 2: Làm việc cả lớp. -Gọi các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. -GV chấm nhóm nào có có các loại cây sống nhiều môi trường khác nhau là nhóm đó đứng nhất. -GV có thể cho điểm nhóm , cá nhân sưu tầm nhiều cây và đa dạng nhất. 4.Củng cố, dặn dò: (3') -Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị bài tiết sau.. -HS cùng nhau nói tên các cây và nơi sống, đặc điểm của từng loại cây.. -HS các nhóm trưng bày ản phẩm của nhóm mình và đánh giá lẫn nhau.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu:. -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 24 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 25 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 24 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 25 III.Các hoạt động chủ yếu. 107 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Giới thiệu nội dung của tiết học a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 24 : (15 phút) -Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung: *Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Không ăn quà vặt trong trường học. *Khuyết điểm: -Vẫn còn 1 số bạn quên mang đồ dùng học tập. -Còn 1 số bạn chưa hoàn thanh các khoản đóng góp. b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 25: ( 10 phút) - Tiếp tục rèn chữ để dự thi chữ viết đẹp học sinh cấp huyện - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra. - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. -Thực hiện tốt không ăn quà vặt. -Tiếp tục đóng các khoản còn lại 2. Tổng kết dặn dò (7 phút) - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển. - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh. *************&*************. 106 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×