Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2. Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN2). A. Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, xoá bỏ áp bức bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối, bất hạnh. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: “ 3 HS thực hiện yêu cầu Mẹ ốm”+ Trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét , ghi điển cho HS HS ghi đầu bài vào vở II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Bài mới: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu đoạn. đoạn, - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. SGK. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS trả lời câu hỏi. + Truyện xuất hiện những nhân - Truyện xuất hiện thêm bọn Nhện vật nào ? + Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm - Dế Mèn gặp bọn Nhện để đòi công bằng, gì ? bênh vực Nhà Trò yếu, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Trận địa mai phục của bọn Nhện - Bon Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí đáng sợ như thế nào? Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hangđá với dáng vẻ hung dữ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bọn Nhện mai phục để làm gì ? - Chúng mai phục để Nhà Trò phải trả nợ. + Em hiểu: Sừng sững, lủng củng + Sừng sững: dáng một vật to lớn đứng chắn nghĩa là gì ? ngang tầm nhìn + Lủng củng: lộn xộn, nhiều không có trật tự ngăn nắp dễ đụng chạm + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh 1. Cảnh mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS + HS đọc theo yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn đã làm cách gì để bọn + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, Nhện phải sợ? giọng thách thức của một kẻ mạnh: “ Ai đứng chóp bu bọn này, ra đây ta nói chuyện?” + Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. + Thái độ của bọn Nhện ra sao khi + Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy ra cũng ngang gặp Dế Mèn? tàng, đanh đá , nặc nô sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì +Dế Mèn thương cảm với chị Nhà Trò và giúp khi nhìn thấy Nhà Trò? đỡ chị. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. lời câu hỏi: + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn + Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, Nhện nhận ra lẽ phải? béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng… + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn + Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy bọn Nhện đã hành động như thế dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối. nào? Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít phải. Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, và quá lo lắng. ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò + Đoạn 3 nói lên điều gì? yếu đuối bất hạnh. + Đoạn trích này ca ngợi điều gì? HS ghi vào vở – nhắc lại GV ghi ý nghĩa lên bảng c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay đoạn trong bài. - HS luyện đọc theo cặp -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đọc hay nhất - GV nhận xét chung. III. Củng cố– dặn dò: - Lắng nghe - Nhận xét giờ học Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ A. Mục tiêu: - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết đọc các số có sáu chữ số. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là: 255 ; 540 ; 90 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2. Bài mới: a) Ôn các hàng. * Ôn về các hàng đơn vị, chục , trăm, nghìn, - HS làm theo lệnh của GV. 10 đơn vị = 1 chục chục nghìn: Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn liền kề 10 nghìn = 1 chục nghìn * Hàng trăm nghìn: + 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn , 1 nghìn bằng 1 trăm nghìn? trăm nghìn bằng 10 chục nghìn. b) Giới thiệu các số có sáu chữ số: - Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ - HS quan sát bảng và gắn cá thẻ theo đơn vị đến trăm nghìn, sau đó gắn các thẻ yêu cầu của giáo viên. 100 000; 10 000; 1000 ; 100 ; 10…lên các cột tương ứng trên bảng. + Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy mấy - Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 trăm, mấy chục, mấy đvị ? chục và 6 đơn vị. + Ai có thể đọc được số này ? - Bốn trăm ba mươi hai nghìn, năm - GV yêu cầu cả lớp đọc số, vài HS đọc cá trăm mười sáu. - HS đọc theo yêu cầu nhân. - GV hướng dẫn HS cách đọc từng số. - GV cho HS đọc các số : 12 357 ; 312 357 ; - HS theo dõi cách đọc. - HS đọc các số như GV hướng dẫn 81 759 - GV nhận xét, sửa cho từng HS. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c) Thực hành: Bài 1: - GV cho HS phân tích mẫu - GV đưa hình vẽ như bảng trong SGK cho HS nêu kết quả cần viết vào ô trống. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS đọc. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. GV cho HS đọc số nối tiếp nhau: 96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài Bài 4: - GV tổ chức cho học sinh thi viết chính tả toán, Gv đọc và yêu cầu HS nghe và viết vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. - 1 HS lên bảng đọc và viết số, cả lớp viết vào vở.. - HS đọc đề bài. - HS đọc bài làm của mình.. - HS nối tiếp nhau đọc. - Lắng nghe. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TIẾP THEO ) A. Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: Tiêu hoá...trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 8, 9-SGK; phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Hát Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể - 2 HS trả lời II. Dạy bài mới: - Nhận xét và bổ sung 1Giới thiệu bài. 2. Bài mới: a) HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu quan sát và thảo luận theo cặp - HS quan sát tranh B1: Cho HS quan sát H8-SGK - Thảo luận theo cặp ( nhóm bàn) B2: Làm việc theo cặp - Hướng dẫn HS thảo luận - Đại diện một vài cặp lên trình bày KQuả B3: Làm việc cả lớp - Nhận xét và bổ sung - Gọi HS trình bày. GV ghi kết quả. - GV nhận xét và chữa bài b) HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người * Cách tiến hành: Làm việc với sơ đồ ( 9-SGK ) - Làm việc cá nhân. Cho HS quan sát sơ - HS thảo luận - Tự nhận xét và bổ sung cho nhau đồ - Làm việc theo cặp - 1 số HS nói về vai trò của các cơ quan - Làm việc cả lớp: Gọi Hs trình bày. - GV nhận xét, kết luận. - HS đọc SGK - Gọi HS đọc pần bong đèn toả sáng. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học bài , chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, ghi nhớ yêu cầu. Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. (tiếp theo) A. Mục tiêu: - Từ bài học ở tiết 1 HS nắm đợc kiến thức cơ bản vận dụng vào tiết 2 để thảo luận chất vấn, đóng tiểu phẩm giúp cho HS khắc sâu KT ở tiết 1 - Biết trung thực trong học tập . - Vận dụng tốt trong đời sống. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở BT Đạo đức. - Các mẫu truyện, tấm gơng trung thực trong học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc phần ghi nhớ. II. Bài mới: a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Cho HS đọc BT 3 SGK - HS thảo luận nhóm theo nội dung BT - Yêu cầu HS trình bày phần thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - lớp nhận - GV kết luận: xét, bổ sung. + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. + Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm. + Nói bạn thông cảm vì làm nh vậy là không Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trung thực. b) Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm. - Gọi một vài HS trình bày, giới thiệu t liệu đã su tầm. - Em nghĩ gì về những mẩu truyện, tấm gơng đó. - GV kết luận: c) Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm. - Nếu em ở vào tình huống đó em có hành động nh vậy không? Vì sao? III. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài tuần sau.. - Thảo luận cả lớp.. - 1 - 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã đợc chuẩn bị. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số. - Thành thạo và nắm được thứ tự các số có sáu chữ số. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của 5 HS - Nêu cách đọc và viết số có sáu chữ số. HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2. Bài mới: a) Hướng dẫn luyện tập: - Cho HS ôn lại cách đọc và viết số có sáu - HS thực hiện theo yêu cầu. chữ số. c. Thực hành : Bài 1: - GV kẻ sẵn bảng số bài 1 lên bảng , yêu cầu từng học sinh lên bảng làm bài, các học sinh - HS lần lượt nêu bài làm của mình với khác làm vào vở. các số còn lại. + Yêu cầu HS phân tích số 653 267 + GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng trình - HS chữa bài vào vở. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , - HS làm bài vào vở. cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc các số: 2 453 ; 65 243 ; - HS đọc các số theo yêu cầu: 762 543 ; 53 620… + Cho biết mỗi số 5 ở trên thuộc hàng nào, lớp nào? - HS chữa bài vào vở - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự viết số vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. + Yêu cầu HS đọc bài sau đó làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS - Yêu cầu HS nêu từng dãy số. - GV nhận xét chung. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. - HS viết số vào vở: 4 300 ; 24 316 ; 24 301 ; 180 715 ; 307 421 ; 919 999 - HS chữa bài vào vở - HS điền số theo yêu cầu. - HS tự nêu.. - Lắng nghe. Chính tả (nghe- viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC A- Mục tiêu. 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học. 2. Luyện phân biệt, viết đúng tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x; ăng / ăn. B- Đồ dùng dạy- học: - Phiếu bài tập như nội dung bài 2. - Vở bài tập C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ. - Tiết chính tả trước chung ta học bài gì? - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp: - HS lên thực hiện yêu cầu. + 2 tiếng có âm đầu l/ n + 2 tiếng có vần an / ang. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài: MĐ- YC 2) Bài mới: a) Hướng dẫn nghe- viết - GV đọc bài chính tả. - Nêu cách viết tên riêng, chữ số? - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm, chữa 10 bài - Nhận xét bài viết của HS b) Hướng dẫn h/s làm bài tập: Bài tập 2: - 1 em đọc yêu cầu - GV phát phiếu bài tập - Vì sao chuyện gây cười? Bài tập 3: (chọn 3a) - 2 em đọc câu đố - Lớp làm bài cá nhân - Lần lượt đọc lời giải - Chốt lời giải a: “sáo, sao” III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài học. - Nghe giới thiệu, mở sách. - HS theo dõi sách - Cả lớp đọc thầm, tìm các chữ viết hoa, chữ khó viết. - 1- 2 em nêu - HS viết bài vào vở - Đổi vở- soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - Cả lớp đọc thầm chuyện vui. - HS làm bài cá nhân: điền từ đúng vào chỗ trống. - Lần lượt nhiều em đọc - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT A. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ ngữ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa. B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng bộ môn. C. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 hs lên bảng viết bảng lớp, cả - 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp lớp viết vào giấy nháp những tiếng chỉ theo y/c. người trong gia đình mà phần vần: - Có 1 âm: - Có 1 âm: Bố, mẹ, chú, dì, cô, bà... - Có 2 âm: - Cso 2 âm: bác, thím, ông, cậu... - GV nxét, đánh giá. II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hs ghi đầu bài vào vở. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài mới: HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Chia hs thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm.Y/c hs suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. - Y/c 3 nhóm lên dán phiếu, Gv và hs cùng nxét. - Xét và kết luận nhóm tìm được nhiều từ và đúng nhất. - Cho hs chữa bài vào vở. Bài tập 2: - Gọi 1 hs đọc y/c. - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b. - Y/c hs trao đổi theo cặp và làm vào giấy nháp. - Gọi hs lên bảgn làm bài tập. - Gọi hs nxét, bổ xung. - GV chốt lại lời giải đúng. - Hỏi hs vẽ nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp. + Công nhân là người như thế nào? GV giảng thêm một số từ - GV nxét, tuyên dương những hs tìm được nhiều từ và đúng. Bài tập 3: - Gọi 1 hs đọc y/c. - Y/c hs tự làm bài. - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm hs làm bài.. - 1 Hs đọc y/c của bài tập. - Hs hoạt động trong nhóm. - Nxét và bổ xung các từ ngữ mà nhóm bạn vừa tìm được. - Một hs đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất.Hs sửa bài theo lời giải đúng. Hs lắng nghe. - Hs đọc y/c. - Hs trao đổi, làm bài. - 2 hs lên bảng làm bài. - Nxét bổ xung bài của bạn. - Hs chữa theo lời giải đúng. + Tiếng “nhân” có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. + Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ. - Là người lao động chân tay, làm việc ăn lương.. - Hs đọc y/c. - Hs tự đặt câu, mỗi hs đặt 2 câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b. - Mỗi hs trong nhóm nối tiếp nhau viết câu mình đặt lên phiếu. - GV nxét, kết luận nhóm thắng cuộc - Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm (đặt đúng, nhiều câu). lên bảng lớp, đọc kết quả. - Y/c hs làm lại bài vào vở hoặc vở bài tập. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Đối với mọi người chúng ta cần phải có - Cần phải có tính nhân ái, thương yêu và tình cảm gì? sẵn sàng giúp đỡ... Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013 Toán HÀNG VÀ LỚP. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A Mục tiêu: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị lớp nghìn - Nhận biết được vi trí của từng chữ số theo hàng và lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. - Biết viết số thành tổng theo hàng. B. dùng dạy – học : - GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn phần đầu bài của bài học. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C) các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Viết 4 số có sáu chữ số: 8,9,3,2,1,0 a. 93 210 ; 982 301 ; 398 210 ; 391 802 và 0,1,7,6,9 b. 976 160 ; 796 016 ;679 061 ; 190 676 - GV nx, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2.Bài mới: a) Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: + Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự - Hàng đơn vị, hàng chục,hàng trăm, hàng từ nhỏ đến lớn? nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn... + Các hàng này được xếp vào các - Lớp đơn vị gồm 3 hàng : hàng trăm, hàng lớp, đó là những lớp nào, gồm những hàng chục, hàng đơn vị; Lớp nghìn gồm 3 hàng: nào? hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS đọc số: Ba trăm hai mươi mốt GV viết số 321 vào cột và yêu cầu HS đọc Viết số: 321 - HS làm theo lệnh của GV và viết số vào cột ghi hàng. GV yêu cầu HS làm tương tự với các số : - HS đọc theo yêu cầu. 65 400 và 654 321. + Gọi HS đọc theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn. b). Thực hành : Bài 1: GV cho HS quan sát và phân tích mẫu - HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK + Yêu cầu mỗi HS trong nhóm điền vào - HS làm bài vào phiếu theo nhóm. bảng số những chỗ còn thiếu. + Yêu cầu HS đọc lại các số đã viết vào - HS chữa đọc số, các nhóm khác nhận xét, bổ bảng của nhóm mình. sung thêm. GV nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài vào vở Bài 2: a . Yêu cầu HS lần lượt đọc các số và cho - HS đọc biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, - HS thực hiện theo yêu cầu. lớp nào? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Yêu cầu HS đọc bảng thống kê và ghi số vào cột tương ứng. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài vào vở.. - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở. 52 314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1 - HS chữa bài vào vở.. - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn - Ghi nhớ bị bài sau. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC A- Mục tiêu - Kể lại bằng ngôn ngữ của mình chuyện: Nàng tiên ốc. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. B- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK - Bảng phụ ghi câu hỏi. C- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ. - 2 em nối tiếp kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể sau đó nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét. II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu- mở sách 2. Bài mới. - HS nghe, quan sát tranh. a) Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn + Bà lão sinh sống bằng nghề gì? - Nghề mò cua bắt ốc + Thấy Ôc đẹp bà làm gì? - Thả vào chum nuôi + Trong nhà bà xảy ra chuyện gì? - Nhà cửa sạch sẽ, lợn đã ăn no, cơm nấu sẵn, vườn sạch cỏ… + Bà lão đã làm gì? - Bà rình xem, khi thấynàng tiên, bà đập bỏ vỏ ốc. + Câu chuyện kết thúc ra sao? - Bà lão sống hạnh phúc bên nàng tiên,thương yêu nhau như mẹ con. b) Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý - HS nêu yêu cầu nghĩa của chuyện. + Thế nào là kể bằng lời của em? - Em đóng vai người kể không phải đọc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS luyện kể chuyện theo cặp - Thi kể chuyện giữa các nhóm. - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. thuộc bài thơ - 2 h/s trong bàn tự kể cho nhau nghe theo gợi ý câu hỏi - Trao đổi - ghi ý nghĩa chuyện - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa.. Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ A- Mục tiêu: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Biết một số yếu tố về bản đồ: Tên, phương hướng, tỷ lệ, kí hiệu bản đồ,... - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. B- Đồ dùng dạy học: - GV:Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam,... - HS: SGK, vở bài tập. C- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: a) HĐ1: Cách quan sát bản đồ - GV treo các loại bản đồ lên bảng - HS quan sát - HDẫn HS nêu tên các bản đồ và phạm vi - Thực hành lên chỉ bản đồ lãnh thổ được thể hiện - Gọi HS trả lời - HS nêu: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một - Nhận xét và rút ra KL khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo - Cho HS quan sát H1,2 một tỉ lệ nhất định - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK: - HS quan sát SGK và trả lời + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Trên bản đồ quy định các hướng ntn? +Tỉ lệ bản đồ cho em biết gì? +Bảng chú giải ký hiệu ghi gì? - Nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và giải thích - HS thực hành lên chỉ các hướng B, N, Đ, b) HĐ2: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản T - Các nhóm lên trình bày kết quả đồ B1: Làm việc cá nhân: - HS nhận xét và bổ sung - GV theo dõi và giúp đỡ HS - HS xem bảng chú giải ở hình 3 và thực B2: Làm việc theo cặp: hành vẽ - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ - Từng cặp thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí và một số yếu tố của bản đồ hiệu, một em nói kí hiệu III. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thực hành xem bản đồ và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. Địa lý DÃY HOÀNG LIÊN SƠN A. Mục tiêu: học xong bài này H biết: - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn( vị trí, địa hình, khí hâu) - Mô tả đỉnh núi phan-xi-păng - Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. B. Đồ dùng dạy học -Bản đồ địa lý TN VN. -Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng C. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi H trả lời: Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì? - GV nhận xét. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới: a) Hoàng Liên Sơn –dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. * Hoạt động 1 - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản - HS quan sát - HS tự quan sát và chỉ vị trí của dãy núi. đồ địa lý TN VN -? kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta , trong đó dãy núi nào dài nhất. ?Dãy núi HLS dài bao nhiêu km rộng - Dãy HLS dài 180 km và rộng gần 30km bao nhiêu km? ?Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy - Đỉnh núi nhọn, sườn núi rất dốc, thung HLS ntn? lũng thường hẹp và sâu. - GV chỉ đỉnh núi và sườn núi. - Chỗ đất thấp nằm giữa các sườn núi gọi - Gọi là thung lũng là gì? *Hoạt động 2: +Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng ở hình 1và - Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m là đỉnh cho biết độ cao của nó? núi cao nhất nước ta. +Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi - Vì đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao là “nóc nhà” của tổ quốc ? nhất nước ta nên còn được gọi là “nóc nhà”của TQ. +Quan sát hình 2 mô tả đỉnh núi Phan- Phan-xi-păng có đỉnh nhọn và sắc, xung xi-păng? quanh có mấy mù che phủ. - Dãy núi dài nhất cao, đồ sộ, có nhiều ?Dãy núi HLS có đặc điểm gì? đỉnh nhọn, sườn rất dốc thung lũng hẹp và Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Khí hậu lạnh quanh năm. *Hoạt động 3: làm việc cả lớp. - Gọi HS trả lời - GV nhận xét - Gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa pa trên bản đồ địa lý VN? - Dựa vào bảng số liệu , em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa pa vào tháng 1 và tháng 7. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. sâu.. - HS chỉ và G hướng dẫn cách chỉ và nêu: Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc. - Nhiệt độ của tháng 1thấp hơn so với nhiệt độ của tháng 7. - HS nêu bài học sgk. - Sa nhân, hồi, quế... Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013. Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. A. Mục tiêu: - Biết so sánh các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn B. Đồ dùng dạy học - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: Đọc số: 372 - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 802 ; 430 279 - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2. Bài mới: a) So sánh các số có nhiều chữ số: * So sánh các số có số chữ số khác nhau: GV hướng dẫn HS so sánh các số: - HS làm theo lệnh của GV. 99 578 và 100 000 99 578 < 100 000 Vậy: Khi so sánh các số có nhiều chữ số + Số 100 000 có số chữ số nhiều hơn với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số - HS nhắc lại kết luận. hơn thì số ấy lớn hơn. * So sánh các số có số chữ số bằng nhau: - Yêu cầu HS so sánh hai số: - HS so sánh hai số: 693 251 và 693 500 693 251 < 693 500 + Nêu cách so sánh hai số đó. - HS nêu: Ta so sánh bắt đầu từng cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> số tương ứng sẽ lớn hơn. Nếu chúng bằng nhau thì so sánh đến cặp chữ số tiếp theo.. b) Thực hành : Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho - HS làm bài vào vở. 9 999 < 10 000 653 211 = 653 211 HS làm bài vào vở. 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 585 > 557 652 845 713 < 854 713 GV nhận xét, chữa bài. - HS nêu lại cách so sánh. - HS chữa bài vào vở Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm - HS nêu yêu cầu và tự làm bài : Số lớn nhất là số: 902 011 bài , cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài. Bài 3: - Y/c học sinh đọc bài. HS xếp các số theo yêu cầu: - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 576 vào vở. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và - Ghi nhớ chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu” Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hoà, tình cảm. * Hiểu nội dung bài: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông ta. B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc, các tập truyện cổ như :Tấm Cám, Thạch Sanh, cây khế... - HS : Sách vở môn học, sưu tầm truyện cổ… C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài : “Dế Mèn bênhvực kẻ 2 HS thực hiện yêu cầu yếu – phần 2 + trả lời câu hỏi. GV nhận xét – ghi điểm cho HS II.Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2 Bài mới: HS ghi đầu bài vào vở a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm 5 khổ thơ. - HS đánh dấu từng khổ thơ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc từ đầu đến ...đa mang và trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước nhà ? + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào? Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay + Đoạn thơ này nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ? + Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ? -Yêu cầu HS lần lượt kể và nêu ý nghĩa truyện mình kể ! - Gọi HS đọc hai câu thơ cuối và trả lời câu hỏi : Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta… + ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu… - Lắng nghe *Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta… + HS tự nêu theo ý mình + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý nghĩa . + HS lần lượt kể và nêu ý nghĩa.. + Truyện cổ là những lời dăn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu + Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì? chuyện cổ cha ông muốn dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chăm chỉ, tự tin. *. Những bài học quý của cha ông muốn chúng ta điều gì? răn dạy con cháu đời sau. ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện Gv ghi ý nghĩa lên bảng cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất c) Luyện đọc diễn cảm: tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ - Gọi 2 HS đọc cả bài. lượng, công bằng. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ HS ghi vào vở – nhắc lại Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét chung. - HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài III. Củng cố– dặn dò: thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, + Nhận xét giờ học thuộc bài nhất. + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vita-min, chất khoáng - Kể tên các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường: Gạo , bánh mì, ngô, khoai... - Vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của thức ăn đó B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 10, 11-SGK; phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan trong - 2 em trả lời - Nhận xét và bổ sung việc thực hiện trao đổi chất ở người? - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. a) HĐ1: Tập phân loại thức ăn - Cho các nhóm thảo luận. - HS thực hiện trảo đổi nhóm - Nêu tên các thức ăn, đồ uống hằng ngày? - Rau..., thịt..., cá..., cơm..., nước... - Treo bảng phụ và hướng dẫn làm câu hỏi2 - HS nối tiếp lên bảng điền - Người ta phân loại thức ăn theo cách? - HS nêu lại - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét và kết luận - Nhận xét và bổ sung b) HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường - Cho HS quan sát SGK và trao đổi - HS quan sát SGK và tự tìm hiểu - Nói tên thức ăn giàu chất bột đường ở - HS trả lời SGK? - Kể thức ăn chứa chất b/đường mà em - Gạo, ngô, bánh, ... thích? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? - GV nhận xét và kết luận c) HĐ3: Xác định nguồn gốc của thức ăn... - Gọi HS trình bày KQuả - GV nhận xét và rút ra kết luận: Các thức ăn có chứa... đều có nguồn gốc từ thực vật III. Củng cố, dặn dò - Nêu vai trò của chất bột đường? Nguồn gốc của chất bột đường?. - HS nêu - Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể - Một số HS trình bày - Nhận xét và bổ sung - HS nêu. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT A- Mục tiêu - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cáchcủa nhân vật; nắm được cách kể hành động nhân vật. - Biết dựa vào tính cách để xác định nhân vật, bước đầu biết sắp xếp các hành động của nhân vật thành câu chuyện. B- Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ chép câu hỏi của phần nhận xét, ghi nhớ. - HS: SGK, vở bài tập C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy I- Kiểm tra bài cũ: - 1em trả lời thế nào là kể chuyện? - 1em nói về nhân vật trong chuyện GV nhận xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Bài mới. a) Phần nhận xét *Hoạt động 1: - GV đọc diễn cảm toàn bài *Hoạt động 2: - Treo bảng phụ + HD trả lời + Nêu hành động của cậu bé? GV giúp đỡ nhóm chậm . - Nhận xét và ghi ý dúng + Hành động của cậu bé nói điều gì? b) Phần ghi nhớ - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. c) Phần luyện tập - Gắn từng băng giấy lên bảng. Hoạt động của trò - HS trả lời.. - Nghe giới thiệu, mở sách. - HS đọc truyện: Bài văn bị điểm không. - 2em đọc lại toàn bài. - Lớp nghe, đọc thầm. - HS trao đổi cặp theo bàn và nêu kq bài - HS trả lời a- Giờ làm bài: nộp giấy trắng; b- Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói; c- Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi - Nói lên tình yêu với cha và tính cách trung thực của cậu - 2 em nối tiếp đọc ghi nhớ - HS nghe, liên hệ . - 1em đọc nội dung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Điền từ vào câu - HS lần lượt điền từ vào từng câu. - Yêu cầu sắp xếp lại (1,5,2,4,7,3,6.8.9) - Vài em thực hiện . III. Củng cố, dặn dò - 1em kể chuyện theo thứ tự đã xếp. - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe, ghi nhớ Kĩ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (TIẾP THEO) A./Mục tiêu: +HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. +Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ(gút chỉ) B./ Đồ dùng dạy – học Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. Kim khâu các loại,kéo cắt các cỡ Một số mẫu vải, phấn màu, khung thêu… C./ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò I.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ đã dặn HS mang + HS để dụng cụ lên bàn cho GV theo ở tiết trước. kiểm tra. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 4 GV hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. -Hướng dẫn HS quan sát hình 4 kết hợp -HS quan sát hình 4 kết hợp với quan với quan sát mẫu kim khâu : kim cỡ to, cỡ sát mẫu kim khâu : kim cỡ to, cỡ vừa, vừa, cỡ nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK cỡ nhỏ để trả lời -GV nhận xét, bổ sung và những đặc điểm -HS quan sát các hình 5a,5b,5c chính của kim khâ, kim thêu (SGK) nêu cách xâu chỉ vào kim, vê -Hướng dẫn HS quan sát các hình nút chỉ .2 -HS đọc nội dung b ở mục 5a,5b,5c (SGK) để nêu cách xâu chỉ vào 2. kim, vê nút chỉ . Gọi 2 HS đọc nội dung b ở mục 2. -Gọi 3 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu -3 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vênút chỉ. chỉ vào kim và vênút chỉ. -Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ nhưng chưa vê nút chỉ qua mặt vải. Sau đó rút kim, kéo sợi chỉ tuột khỏi mảnh vải để HS thấy được tác dụng của vê nút HS thực hành chỉ. 3. Hoạt động 5 : HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV đến các bàn, quan sát, chỉ dẫn cho HS -3 HS lên thực hiện các thao tác xâu -GV gọi 1 số HS thực hiện các thao tác kim, vê nút chỉ, cho HS khác nhận xét xâu kim, vê nút chỉ, cho HS khác nhận xét các thao tác của bạn. các thao tác của bạn. GV đánh giá kết quả học tập của 1 số HS. III./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần, thái đợ học tập và thực hành của HS, dặn dị. Thứ 6 ngày 30 tháng 8 năm 2013 Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU A. Mục tiêu: - Nhận biết được về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - Biết viết các số đến hàng triệu. B.Đồ dùng dạy – học : - GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1: - 1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. 213 987 ; 213 897 ; 213 978 ; 213 213 987 > 213 978 > 213 798 > 213 789 789 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2. Bài mới: a) Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: - Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. - GV: mười trăm nghìn còn gọi là một - HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK triệu, một triệu viết tắt là: 1 000 000. + Hướng dẫn HS nhận biết 1 000 000, 10 000 000 : 100 000 000. + Lớp triệu gồm các hàng nào? + Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng + Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ chục triệu, hàng trăm triệu. + HS nhắc lại. tự từ bé đến lớn. b) Thực hành : Bài 1: Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 - HS đếm theo yêu cầu: 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, triệu đến 10 triệu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×