Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.34 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013. Tuần 6 -Tiết 21-22 Ngày dạy:. THẠCH SANH (Truyện cổ tích). 1/ Mục tiêu : 1.1. KiÕn thøc: - HS biết: Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - HS hiểu: NiÒm tin thiÖn th¾ng ¸c, chÝnh nghÜa th¾ng tµ gian cña t¸c gi¶ d©n gian vµ nghÖ thuËt tù sù d©n gian cña truyÖn cæ tÝch Th¹ch Sanh. 1.2. KÜ n¨ng: -HS thực hiện được: Bước đầu biết cách đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. -HS thực hiện được: BiÕt tr×nh bµy nh÷ng c¶m nhËn, suy nghÜ cña m×nh vÒ các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. -HS thực hiện thành thạo: KÓ l¹i một câu chuyện cổ tích. 1.3. Thái độ: - Thúi quen: GD lòng hướng thiện, căm ghét cái ác. - Tính cách: Lòng nhân ái 2/Nội dung học tập: Gía trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3/ Chuẩn bị: 3.1.GV: Tranh minh họa. 3.2.HS: Đọc kỹ truyện và trả lời câu hỏi. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A2:TS / 38 Vắng: 6A3:TS / 36 Vắng: 4.2. Kiểm tra miệng: 1/Vì sao tác giả dân gian không để Lê 1/Gươm thần được trao cho mỗi đại Lợi được trực tiếp nhận cả chuôi gươm diện của nghĩa quân Lam Sơn để thể và lưỡi gươm cùng một lúc?(4đ) hiện ý nguyện đoàn kết dân tộc trong kháng chiến. 2/Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Hồ 2/Truyện giải thích tên gọi hồ Hoàn Gươm?(4đ) Kiếm,ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết,khát vọng hòa bình của dân tộc ta. 3/Truyện Thạch Sanh kể về sự việc 3/Chiến công của Thạch Sanh. gì?(2đ) 4.3. Tiến trình bài học: 1. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: HD đọc hiểu văn bản (15 phút):Trong các truyện cổ tích truyện Thạch Sanh để lại cho người đọc nhiều ấn tượng nhờ các chi tiết thần kỳ và nhân vật Thạch Sanh - HS đọc khái niệm truyện cổ tích - Phân biệt cổ tích với truyền thuyết - GV hướng dẫn cách đọc GV gọi HS đọc phần chú thích. GV:Có thể chia văn bản thành mấy đoạn?. Hoạt động 2: HD Tìm hiểu văn bản(30 phút):Nhân vật truyện cổ tích xuất hiện có nhiều chi tiết kỳ lạ,sự kỳ lạ ấy thể hiện ngay sự ra đời của nhân vật GV:Sự ra đời và lớn lên của TS có gì khác thường? HS: Sự bình thường: + Là con của một gia đình nông dân tốt bụng. + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi. GV:Kể về sự ra đời và lớn lên của T.S như vậy, theo em ND muốn thể hiện điều gì? HS:Thạch Sanh là con của người dân thường, cuộc đời và số phận rất gần gũi với ND. GV:Những chi tiết về sự ra đời và lớn lên khác thường của T.S có ý nghĩa tô đậm tính chất kì lạ đẹp đẽ cho người nhân vật lí tưởng, làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. ND quan niệm. Nội dung baøi hoïc I/ Đọc- hiểu văn bản: 1.Khái niệm truyện cổ tích: SGK/53 2. Đọc: 3.Giải nghĩa từ: Chú ý các chú thích: (3), (6), (7), (8), (9), (11), (12), (13). 4.Bố cục:4 đoạn - Đoạn 1: từ đầu đến “mọi phép thần thông”: giới thiệu nhân vật TS. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “phong cho làm Quận Công”: kết nghĩa với Lí Thông và bị hãm hại. - Đoạn 3: Tiếp theo đến “hoá kiếp thành bọ hung”: TS cứu công chúa. Mẹ con Lí Thông bị trừng trị. - Đoạn 4: Phần còn lại: TS đánh lui mười tám nước chư hầu và được vua truyền ngôi. II/ Tìm hiểu văn bản: 1.Sự ra đời và lớn lên của TS: - Sự ra đời khác thường của T.S: + Do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai làm con. + Bà mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra T.S +T.S được thiên thần dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông. *Sự ra đời và lớn lên khác thường như vậy có ý nghĩa tô đậm tính chất kì lạ đẹp đẽ cho nhân vật làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. 2. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013. rằng nhân vật ra đời và lớn lên kì lạ như vậy, tất là sẽ lập được chiến công và những con người có khả năng phẩm chất kì lạ, khác thường. Tiết 2 Hoạt động 3:Phẩm chất của nhân vật Thạch sanh(20 phút):Trong các nhân vật truyện:phẩm chất nhân vật chính diện luôn được thể hiện bằng những thử thách GV:Trước khi được kết hôn với công chúa, T.S đã phải trãi qua những thử thách như thế nào? GV:Trong truyện cổ tích khó khăn trắc trở do các lực lượng đối kháng gây ra cho nhân vật lí tưởng cứ tăng dần và do vậy, thử thách sau bao giờ cũng khó khăn hơn thử thách trước, ở truyện nhân vật TS đã vượt qua tất cả nhờ tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của các phương tiện thần kì. HS:Diệt chằn tinh, diệt đại bàng có nhiều phép lạ. - Tha tội chết cho mẹ con Lí Thông, tha tội và thết đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu. GV:Những phẩm chất trên của TS cũng là những phẩm chất rất tiêu biểu cho ND ta. Vì thế, truyện cổ tích TS được ND rất yêu thích. GV:T.S bộc lộ phẩm chất gì qua những lần thử thách ấy? HS: thật thà, chất phát, dũng cảm và tài năng. GV:Trong truyện, hai nhân vật TS và Lí Thông luôn đối lập nhau về tính cách và hành động. Hãy chỉ ra sự đối lập này? HS:+ Sự thật thà và xảo trá. + Giữa vị tha và ích kỉ. + Giữa thiện và ác. + Dũng cảm và hèn nhát. GV:Trong truyện cổ tích, nhân vật chính diện và phản diện luôn tương phản đối lập về hành động và tính cách. Đây là đặc điểm XD nhân vật của thể loại. GV:Truyện TS có nhiều chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết tiếng đàn và niêu cơm đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu. Em hãy nêu ý. 2.Những phẩm chất của TS: a. Những thử thách T.S phải trãi qua: - Bị mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu, thế mạng, T.S diệt chằn tinh. - Xuống hang diệt đại bàng cứu công chúa, Lí Thông lấp cửa hang. - Bị hồn chằn tinh và đại bàng báo thù, TS bị bắt hạ ngục. - Sau khi kết hôn với công chúa, Hoàng tử mười tám nước chư hầu kéo quân sáng đánh. b. Qua những lần thử thách, TS đã bộc lộ những phẩm chất: - Sự thật thà, chất phát - Sự dũng cảm và tài năng. - Lòng nhân đạo và yêu hoà bình. 3.Sự đối lập giữa TS vàLí Thông. + Sự thật thà và xảo trá. + Giữa vị tha và ích kỉ. + Giữa thiện và ác. + Dũng cảm và hèn nhát. Chi tiết thần kì: - Tiếng đàn thần thể hiện ước mơ về công lí., là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hòa bình của ND. Nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù. - Niêu cơm thần kì có khả năng phi thường chứng tỏ sự tài giỏi của TS,niêu cơm thần kì tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình của ND 3. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013. nghĩa của những chi tiết đó? ta. GV:Âm nhạc thần kì là chi tiết rất phổ biến trong truyện cổ tích dân gian. (tiếng đàn TS, tiếng hát Trương Chi, tiếng sáo Sọ Dừa, ... ở mỗi truyện có ý nghĩa khác nhau.) Cách kết thúc: HS:Tiếng đàn giúp nhân vật được giải oan, giải Cách kết thúc có hậu thể hiện thoát. công lí XH “Ở hiền gặp lành, ở - Tiếng đàn làm công chúa hết câm giải thoát ác gặp ác” và ước mơ về sự đổi cho TS vạch mặt Lí Thông. đời. Đây là cách kết thúc phổ GV:Niêu cơm thần kì. Chi tiết này cũng có biến trong cổ tích, có thể thấy ở nhiều trong cổ tích nhiều nước (cái khăn, cái túi, nhiều truyện khác như Sọ Dừa, trong truyện dân gian Nga, Pháp; cái giỏ - truyện Tấm Cám, Cây bút thần, Cây Mông Cổ; cái đĩa - truyện Xiri ...) ở mỗi truyện tre trăm đốt ... có một ý nghĩa riêng. - Niêu cơm thần kì ở đây có khả năng phi thường làm cho quân mười tám nước chư hầu ngạc nhiên, khâm phục. *Tích hợp GDKNSTự nhận thức giá trị của lòng nhân ái,sự công bằng trong cuộc sống:Trong phần kết thúc truyện, mẹ con Lí Ghi nhớ: Thông phải chết, còn TS thì được kết hôn cùng III.Luyện tập: 1. công chúa và lên ngôi vua. Qua cách kết thúc 2. này ND ta muốn thể hiện điều gì. Kết thúc ấy có phổ biến trong truyện cổ tích không? Hãy nêu - Kể đúng các chi tiết chính và một số VD. trình tự của chúng. HS:Cách kết thúc có hậu thể hiện công lí XH “Ở - Dùng ngôn ngữ của mình để hiền gặp lành, ở ác gặp ác” và ước mơ về sự đổi kể. - Kể diễn cảm. đời. HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập(15 phút) Câu 1: HS tự do chọn theo ý thích. - GV hướng dẫn HS lưu ý mấy điểm sau: + Chọn những chi tiết hay có ấn tượng, (TS và túp liều cạnh cây đa, TS diệt chằn tinh, TS diệt đại bàng, cây đàn của TS) + Tên gọi bức tranh phải đạt các yêu cầu: đúng với ND, gọn và hay. Câu 2: gọi HS kể. * Đọc thêm. 4.4. Tổng kết: Trong truyện em nên học hỏi nhân vật HS phát biểu tự do :nêu được ý học tập nào?Tại sao? tính thật thà,vị tha,lòng nhân ái 4. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013. 4.5. Hướng dẫn học tập: (10 phút) *Đối với bài học ở tiết này: - Tập kể lại truyện Thạch Sanh, tóm tắt truyện. - Hiểu được ý nghĩa các chi tiết thần kỳ trong truyện :niêu cơm thần ,tiếng đàn. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Soạn “Chữa lỗi dùng từ”,xem ví dụ và phát hiện các lỗi và sửa. 5.Phụ lục:. KIỂM TRA CỦA BGH VÀ TỔ TRƯỞNG. 5. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013. Tuần 6-Tiết 23 CHỮA LỖI DÙNG TỪ Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: 1.1. KiÕn thøc: -HS biết:C¸c lçi dïng tõ: lçi lÆp tõ vµ lÉn lén nh÷ng tõ gÇn ©m. -HS hiểu:C¸ch ch÷a c¸c lçi lÆp tõ vµ lÉn lén nh÷ng tõ gÇn ©m 1.2. KÜ n¨ng: -HS thực hiện được:Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nh©n m¾c lçi dïng tõ. - HS thực hiện thành thạo:Dïng tõ chÝnh x¸c khi nãi, viÕt 13. Thái độ: - Thói quen:GD ý thøc gi÷ g×n sù trong s¸ng cña TV. - Tính cách: Tính cẩn thận 2/Nội dung học tập: C¸c lçi dïng tõ: lçi lÆp tõ vµ lÉn lén nh÷ng tõ gÇn ©m. C¸ch ch÷a c¸c lçi lÆp tõ vµ lÉn lén nh÷ng tõ gÇn ©m 3/ Chuẩn bị: 3.1.GV: Tham khảo bài viết của HS. 3.2.HS: Đọc bài trước ở nhà. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A2:TS / 38 Vắng: 6A3:TS / 36 Vắng: 4.2. Kiểm tra miệng: 1/Chuyển nghĩa là hiện tượng gì?(2đ) 1/ Chuyển nghĩa là hiện tượng thay 2/Trong từ nhiều nghĩa thì cĩ những đổi của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa nào?Trong câu từ thường được nghóa. dùng có mấy nghĩa?Cho ví dụ.(7đ) 2/Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc . Thông thường trong câu, từ chỉ có một nghóa nhaát ñònh. Tuy nhieân trong moät số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyeån . 3/HS thường mắc các lỗi dùng từ nào?(1đ). -HS cho ví dụ 3/ Lỗi lặp từ,lẫn lộn các từ gần âm 6. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung baøi hoïc Hoạt động 1:Lỗi lặp từ (15 phút) Lỗi phổ biến I/ Lặp từ: 1. thường găp khi viết văn GV cho HS đọc các văn bản (a,b) a) GV: Ở văn bản a và b những từ nào được lặp - Tre (bảy lần) lại nhiều lần? - giữ (bốn lần) HS trả lời - anh hùng (hai lần). b) Truyện dân gian (hai lần) 2. GV:Việc lặp lại từ tre ở a nhằm mục đích gì? - Việc lặp từ ở VD a nhằm mục HS:Nhấn mạnh vai trò của tre, tạo nhịp điệu đích nhấn mạnh vai trò cây tre, hài hòa cho đoạn văn. tạo nhịp điệu hài hòa cho đoạn GV:Việc lặp lại ở b có tác dụng gì không?Em văn. hãy so sánh hai cách lặp trên? - Việc lặp từ ở văn bản (b) là sự dư thừa làm cho câu văn nặng HS:- Lặp ở văn bản a là đúng. - Lặp ở văn bản b là sai. nề, dài dòng, gây sự nhàm chán. GV:Hãy chữa lại văn bản (b) cho đúng? 3. Chữa lại: HS: (có thể sắp xếp lại trật tự của câu, đem CN Em rất thích đọc truyện dân đứng trước), bỏ các từ lặp đi câu vẫn rõ nghĩa, gian vì truyện có nhiều chi tiết cách diễn đạt thanh thoát nhẹ nhàng. tưởng tượng kì ảo. Hoạt động 2: Chữa lỗi lẫn lộn các từ gần âm II/ Lẫn lộn các từ gần âm: (15 phút) Việc lẫn lộn các từ gần âm là lỗi dùng - Trong câu (a) dùng sai từ từ HS hay nhầm thăm quan GV cho HS đọc 2 VD a và b (SGK) - Sửa lại là tham quan. GV:Trong 2 câu trên những từ nào dùng không đúng? - Trong câu b dùng sai từ nhấp HS:- Thăm quan (từ này không có trong Tiếng nháy. Việt) - Sửa lại là mấp máy. + Sửa lại là tham quan (xem thấy tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm) - Nhấp nháy (mở ra và nhắm lại liên tiếp hoặc có ánh sáng lóe ra, khi tắt liên tiếp) + Sửa lại là mấp máy (cử động khẽ và liên tục) III/ Luyện tập: GV:Nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì? 1.a. bỏ: bạn, ai, cũng, rất, lấy HS: Nhớ không chính xác. làm, bạn, lan. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) - Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến. Bài tập 1. b. bỏ: câu chuyện ấy và thay bằng chuyện ấy; thay những nhân vật ấy bằng đại từ thay thế họ; thay những nhân vật bằng người. 7. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013 - Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong câu chuyện vì họ đều là những người có phẩm chất đạo. Từ: Trưởng thành là từ Hán Việt đồng nghĩa với “lớn lên” là từ Thuần Việt. GV:Theo em nguyên nhân mắc lỗi trên là gì? - Lặp từ không cân nhắc làm cho câu văn dài dòng, nhàm chán. Bt2.a. Linh động, uyển chuyển điều khiển công việc. b. GV liên hệ GD. Bạn trong lớp gặp khó khăn gì đó mà mình có thể giúp đỡ được nhưng em lại làm ngơ, đó là thái độ bàng quan. c. VD như trong XH phong kiến ngày xưa hôn nhân không được tìm hiểu. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đó. GV: Nguyên nhân của việc dùng sai trên là gì? 4.4. Tổng kết: ( 5 phút) *Tích hợp GDKNS:Phát hiện lỗi trong đoạn văn sau: Trong các câu chuyện em đã học được những câu chuyện và em đã được đọc những chuyện cổ tích nhưng em thích nhất truyện cổ tích Sọ dừa.. đức tốt đẹp. c. bỏ: lớn lên vì nghĩa của từ này trùng với trưởng thành. - Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành. 2. a. Dùng sai từ linh động (không quá câu nệ vào nguyên tắc) - Sửa lại là sinh động (có khả năng gợi ra những hình ảnh nhiều dạng khác nhau, hợp với hiện thực đời sống. b. Viết sai từ bàng quang (bọng chứa nước tiểu) - Sửa lại bàng quan (đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi như không có quan hệ tới mình) c. Dùng sai từ thủ tục (những việc phải làm theo quy định) - Sửa lại là hủ tục (phong tục đã lỗi thời) - Nguyên nhân mắc lỗi: nhớ không chính xác hình thức ngữ âm. HS phát hiện các lỗi sau: không sử dụng dấu câu,lặp từ đã học được,đã đọc được,những chuyện cổ tích,truyện cổ tích. HS sửa được lỗi trên.. 4.5. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học ở tiết này: - Chú ý các lỗi thường gặp và tránh lặp từ,lẫn lộn các từ gần âm. - Xem lại bài viết để phát hiện lỗi và sửa. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Soạn bài “Em bé thông minh”:đọc kỹ truyện ,tập kể tóm tắt,trả lời câu hỏi 5.Phụ lục: 8. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013. Tuaàn 6-Tiết 24 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ngaøy daïy: 1/ Mục tiêu: 1.1. KiÕn thøc: -HS bieát : Qua bµi kiÓm tra gióp häc sinh nhËn thÊy nh÷ng ­u khuyÕt ®iÓm trong nhËn thøc vÒ v¨n kÓ chuyÖn. -HS hiểu : Xác định được các sự việc trong câu chuyện. 1.2. KÜ n¨ng: -HS thực hiện được:RÌn kÜ n¨ng ph¸t hiƯn, sưa lçi. -HS thực hiện thành thạo: kÜ n¨ng viÕt bµi. 1.3. Thái độ: -Thoựi quen: GD ý thức rèn luyện thường xuyên. -Tính caùch: Tính caån thaän khi laøm baøi vieát. 2/Noäi dung hoïc taäp: RÌn kÜ n¨ng ph¸t hiÖn, söa lçi, kÜ n¨ng viÕt bµi. 3/ Chuẩn bị: 3.1.GV: Nhận xét, sửa chữa. 3.2.HS: Nhận lại bài, xem lại và sửa lỗi. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A2: TS / Vắng: 6A3: TS / Vắng: 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Tieán trình baøi hoïc: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu đề và lập ý GV ghi lại đề và yêu cầu HS . Xác định thể loại? Câu chuyện gì? Ai kể? Còn yêu cầu nào nữa không? Truyện có những nhân vật nào? Kể về sự việc gì? Lập dàn ý. MB: - Vua Hùng có người con gái đẹp. - Vua có ý định kén rể. TB: Kể diễn biến các sự việc theo một trật tự.. Nội dung Đề:Kể lại truyện truyền thuyết (hoặc cổ tích ) bằng lời văn của em. 1. Tìm hiểu đề: - Văn kể (tự sự) - Truyện truyền thuyết hoặc cổ tích. - Kể bằng lời văn của em (không sao chép) 2. Lập ý: - Truyện có những nhân vật: ST – TT, vua Hùng, Mỵ Nương - Vua Hùng kén rể, ST – TT đến cầu hôn ST được vợ, TT tức giận đánh ST nhưng không thắng nổi. 9. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013 - Câu chuyện có ý nghĩa: ST thắng, ND ta muốn thể hiện ước mơ chế ngự thiên tai, làm chủ thiên nhiên. 3. Lập dàn ý: MB: Giới thiệu tình huống câu chuyện.. KB: kết thúc sự việc. TB: Kể diễn biến sự việc: - Hai chàng trai đến cầu hôn. Hoạt động 2: Nhận xét và sửa lỗi (25’) - GV đọc những bài văn hay, đoạn văn hay - Vua Hùng không biết gã cho ai nên ra điều kiện kén rể. trước lớp. - ST đến trước ... - Nhận xét ưu khuyết điểm. - TT đến sau ... - Hai thần đánh nhau kịch liệt. - Cuối cùng TT thua. KB: Năm nào TT cũng trả thù nhưng điều thua cả. II/ Nhận xét về ưu khuyết: *Ưu: - Không đi lạc đề. - Kể khá đủ sự việc chính. - Không sao chép nguyên bản. * Khuyết: - Một số HS chưa xác định được người kể - Còn một số bài kể lộn xộn. -Chưa giới thiệu tình huống truyện. Hoạt động 3: Phát bài,đọc bài hay (5’) -Chữ viết quá xấu, sai chính tả nhiều. - Sắp xếp các sự việc chưa theo trình tự. - Lời văn còn lủng củng không rõ ràng. - Chưa biết phân đoạn 4.4. Toång keát: GV chốt lại cách làm bài văn tự sự. 4.5. Hướng dẫn học taäp: *Đối với bài học ở tiết này: - Đọc và tập tóm tắt truyện để làm tiếp những bài sau. 10. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2012-2013. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Soạn trước văn bản “Em bé thông minh”. + Đọc và tóm tắt truyện + Trả lời những câu hỏi SGK 5.Phuï luïc:. KIỂM TRA CỦA BGH VÀ TỔ TRƯỞNG. 11. GV:Phạm Kim Hoàng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×