Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. THỨ NGAØY. TIẾT. MÔN. Hai 14/11. 1 2 3 4. ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC HỌC VẦN HỌC VẦN. Nghiêm trang khi chào cờ (t2) Học hát bài: Sắp đến tết rồi. Bài 51: Ôn tập Bài 51: Ôn tập. 35’ 40’ 40’ 35’. Ba 15/11. 1 2 3 4. HỌC VẦN HỌC VẦN MĨ THUẬT TOÁN. Bài 52: ong, ông Bài 52: ong, ông Vẽ cá Phép cộng trong phạm vi 7. 40’ 40’ 40’ 35’. Tư 16/11. 1 2 3 4. TOÁN THỂ DỤC HỌC VẦN HỌC VẦN. Phép trừ trong phạm vi 7 Tư thế đứng đưa 1 chân ra sau ... Bài 53: ăng, âng Bài 53: ăng, âng. 40’ 40’ 40’ 35’. Năm 17/11. 1 2 3 4. TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG. Luyện tập Bài 53: ung, ưng Bài 53: ung, ưng Các quy ước cơ bản về gấp giấy và .... 35’ 40’ 40’ 40’. Sáu 18/11. 1 2 3 4 5. Phép cộng trong phạm vi 8 nền nhà, nhà in... con ong, cây thông... Công việc ở nhà Sinh hoạt lớp. 40’ 35’ 40’ 40’ 35’. TOÁN TẬP VIẾT TẬP VIẾT TN & XH SINH HOẠT. TEÂN BAØI DAÏY. Lop4.com. THỜI GIAN. GHI CHUÙ. GDBVMT. VSMT,KNS GDBVMT. Page- 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Ngày soan: 11/11/2011 Tiết 1:. Bài:. Thứ hai 14/11/11 Đạo Đức. Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2). I) Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức t1. II) Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam. Bài Quốc ca 2. Học sinh: Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập III) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định:(1’) 2. Bài cũ (5’) 3. Bài mới:(20’) a) Giới thiệu : Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2) b) Hoạt động 1: Tập chào cờ  Mục tiêu: Biết đứng nghiêm khi chào cờ  Giáo viên làm mẫu  Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp  Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính c) Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ  Mục tiêu: Biết phân biệt hành động đúng sai khi chào cờ  Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng  Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng d) Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ  Mục tiêu: Vẽ và tô màu đúng lá cờ tổ quốc Việt Nam  Cách tiến hành  Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình  Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài 4. Củng cố : (6’)  Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam  Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam 5. Dặn dò : (3’)  Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ  Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ. Tiết 2: Tiết 3+4:.  . Hát Học sinh nêu. . Học sinh quan sát Học sinh thực hiện. . Học sinh thi đua chào cờ. . Học sinh đọc thuộc câu cuối bài. . Âm nhạc. Học vần. Bài: Ôn tập Lop4.com. Page- 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. I.Mục tiêu:  Đọc được các vần có kết thúc bằng n , các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.  Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.  Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truỵên theo tranh truyện kể : Chia phần. Ghi chú: Hs khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II) Chuẩn bị: 1. Giáo viên:  Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 2. Học sinh:  Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III). Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định :(1’) 2. Bài cũ: (7’) 3. Bài mới:(30’) a) Giới thiệu : b) Ôn các vần vừa học GV yêu cầu hs chỉ các vần vừa học trong tuần. GV đọc âm c) Ghép âm thành vần GV hs hs đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang d) Đọc và viết từ ngữ ứng dụng  Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: cuồn cuộn con vượn thôn bản Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài. Hát. Học sinh chỉ vần Học sinh chỉ âm và đọc vần Học sinh ghép vần. Học sinh luyện đọc. c) Luyện viết: Tập viết từ ngữ ứng dụng. Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh viết bảng con. GV hd hs: cuồn cuộn, thôn bản. Nhận xét, sửa lỗi. a) Luyện đọc(15’) Giáo viên cho học sinh đọc bài t1 * Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh xem tranh Tranh vẽ gì ? Giáo viên ghi câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.  Giáo viên cho luyện đọc b) Luyện viết (12’)  Nhắc lại tư thế ngồi viết  Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết  cuồn cụôn  con vượn -Thu bài chấm, nhận xét. c) Kể chuyện(10’)  Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa.. Học sinh đọc cn Hs đọc đồng thanh. Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Hs đọc cn, đt. Học sinh nêu Học sinh viết vở tập viết. Lop4.com. Page- 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung.  Tranh vẽ gì?  GV kể chuyện theo tranh  GV nhận xét 4.Củng cố :(6’) Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng 5.Dặn dò:(2’)  Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo  Chuẩn bị bài sau  Nhận xét tiết học.. Ngày soạn: 12/11/2011 Tiết 1+2:. Học sinh nêu HS theo dõi HS kể lại câu chuyện Học sinh thi đua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương. Thứ ba 15/11/2011 Học vần. Bài: ong – ông I.Mục tiêu:  Đọc được :ong, ông, cái võng, dòng sông ; từ và đoạn thơ ứng dụng  Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông  Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đá bóng. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định:(2’) 2. Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần:  Giới thiệu vần : ong  Tìm ghép vần ôn trong bộ đồ dùng  Phát âm và đánh vần  Giáo viên giới thiệu từ mới  Có vần ong để có tiếng võng thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?. Lop4.com. Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp. Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ. Page- 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 14.   .  . Nguyeãn Thò Caåm Nhung HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần ong. Cho hs quan sát tranh Ghi từ: cái võng Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần ông (quy trình tương tự ) So sánh ong, ông. b) Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: ong, ông, cái võng, dòng sông Nhận xét, sửa lỗi. Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng  Giáo viên ghi từ luyện đọc : con ong, vòng tròn, cây thông, công viên.  Gv hd đọc toàn bài  Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ  . Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. Hs đọc thầm tìm tiếng mới. Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới.. HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.  Giáo viên nhận xét tiết học. Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh). Hát chuyển tiết 2 a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ  Đọc câu ứng dụng  Gv treo tranh cho hs quan sát  Giáo viên ghi câu ứng dụng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời.  Gv gạch chân tiếng  Gọi hs đọc bài  Gv đọc mẫu  Gọi hs đọc cả bài * Đọc SGK  GV hd hs đọc trong sgk  Giáo viên sửa sai cho học sinh b )Luyện viết(12’) -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Đá bóng có lợi gì?. Lop4.com. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt. . Học sinh luyện đọc cá nhân. Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập. Hs nêu: Đá bóng. Hs nêu Page- 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Em có hay đi đá bóng không? -GV nx 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’)  Đọc các tiếng, từ có vần đã học  Chuẩn bị bài sau  Nhận xét tiết học.. -HS thi đua. Tiết 3:. Mĩ thuật. Tiết 4:. Toán. Bài: Phép cộng trong phạm vi 7. I.Mục tiêu : Thuộc bảng cộng; biết làm tínhcộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Ghi chú: Bài 1, bài 2(dòng 1), bài 3(dòng 1), bài 4. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động GV 1.KTBC : (5’) 2.Bài mới :(30’) GT bài ghi tựa bài học.  Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 + Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? Làm thế nào để biết là 7 tam giác? Cho cài phép tính 6 +1 = 7 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. + Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6 GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.. Hoạt động HS HS nhắc tựa.. Học sinh QS trả lời câu hỏi.. 6 tam giác. Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác. Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy. 6 + 1 = 7. Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7. Học sinh quan sát và nêu: 6+1=1+6=7 Vài em đọc lại công thức.. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức 6 + 1 = 7 còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự 1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng. Lop4.com. Page- 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. cộng. Học sinh nêu: 5 + 2 = 7 2+5=7 3+4=7 4+3=7 học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: ( Còn thời gian hs làm thêm dòng 2) Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7. Bài 3: ( Còn thời gian hs làm thêm dòng 2) Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài.. 4.Củng cố – dặn dò:(5’) Hỏi tên bài. GV nêu câu hỏi : Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.. Lop4.com. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: 7+0=7 , 6+1=7 , 3+4=7 0+7=7 , 1+6=7 , 4+3=7 học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh khác nhận xét bạn làm. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi có mấy con bướm? Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi có mấy con chim? Học sinh làm bảng con: 6 + 1 = 7 (con bướm) 4 + 3 = 7 (con chim) Học sinh nêu tên bài. Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh xung phong đọc. Học sinh lắng nghe.. Page- 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 14 Ngày soạn: 13/11/2011 Tiết 1:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Thứ tư 16/11/11 Toán. Bài: Phép trừ trong phạm vi 7. I. Mục tiêu : Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Ghi chú: Bài 1,2; bài 3(dòng 1), bài 4.. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : (5’) 2.Bài mới :(30’) GT bài ghi tựa bài học.  Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1 + Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác? Làm thế nào để biết còn 6 tam giác? Cho cài phép tính 7 – 1 = 6. Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc. + Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 7 que tính bớt 6 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 7 – 6 = 1 GV viết công thức lên bảng: 7 – 6 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.. Hoạt động HS Học sinh QS trả lời câu hỏi.. 7 tam giác. Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác. Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu. 7 – 1 = 6. Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6. Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 7–6=1 Vài em đọc lại công thức. 7–1=6 7 – 6 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.. Học sinh nêu: 7–1=6 , 7–6=1 7–2=5 , 7–5=2 7–3=4 , 7–4=3 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. nêu kết qủa. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:. Lop4.com. Page- 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. Bài 3: ( Còn thời gian hs làm thêm dòng 2) Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 7 – 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.. Học sinh khác nhận xét.. 7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1 7 – 5 – 1 = 1, 7 – 2 – 3 = 2, 7 – 4 – 3 = 0 Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh chữa bài trên bảng lớp.. Bài 4: Học sinh khác nhận xét bạn làm. Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. Hỏi còn mấy ứng. Cho học sinh giải vào tập. quả cam? Gọi học sinh lên bảng chữa bài. b) Có 7 bong bóng, thả bay 3 bong bóng. Hỏi còn mấy bong bóng? Học sinh giải: 7 – 2 = 5 (quả cam) 7 – 3 = 4 (bong bóng) 4.Củng cố – dặn dò:(4’) Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài Nêu trò chơi : Tiếp sức. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. phạm vi 7. Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò :(1’) Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Nhận xét tiết học.. Tiết 2:. Thể dục. Tiết 3+4 :. Học vần. Bài: ăng - âng I.Mục tiêu:  Đọc được : ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và câu ứng dụng  Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng  Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định:(2’) 2. Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới:(30’). Lop4.com. Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp. Page- 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần:  Giới thiệu vần : ôn  Tìm ghép vần ăng trong bộ đồ dùng  Phát âm và đánh vần  Giáo viên giới thiệu từ mới  Có vần ăng để có tiếng măng thêm âm gì, ở đâu ? Cho hs quan sát tranh Ghi từ: măng tre  Gọi hs đọc bài - Gv chỉ bảng xuôi ngược - Vừa học xong vần gì?  Vần ăng (quy trình tương tự )  So sánh ăng, âng c) Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng Nhận xét, sửa lỗi. Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng  Giáo viên ghi từ luyện đọc : rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.  Gv hd đọc toàn bài  Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ  .  . Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới.. Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần ăng. Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. Hs đọc thầm tìm tiếng mới HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.  Giáo viên nhận xét tiết học. Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh). Hát chuyển tiết 2 a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ  Đọc câu ứng dụng  Gv treo tranh cho hs quan sát  Giáo viên ghi câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.  Gv gạch chân tiếng  Gọi hs đọc bài  Gv đọc mẫu  Gọi hs đọc cả bài * Đọc SGK  GV hd hs đọc trong sgk  Giáo viên sửa sai cho học sinh b )Luyện viết(12’) -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói Lop4.com. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt. Học sinh luyện đọc cá nhân Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập. Page- 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Bạn nhỏ giúp mẹ giữ em vậy bé có nghe lời mẹ không? Ở nhà em có nghe lời mẹ không? Em làm gì để giúp mẹ? -GV nx 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’)  Đọc các tiếng, từ có vần đã học  Chuẩn bị bài sau  Nhận xét tiết học.. Ngày soạn: 14/11/2011 Tiết 1:. Hs nêu:Vâng lời cha mẹ. Hs nêu Bạn nhỏ đang giữ em.. -HS thi đua. Thứ năm 17/11/11 Toán. Bài: Luyện tập I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. Ghi chú: Bài 1, bài 2(cột 1,2), bài 3(cột 1,3), bài 4(cột 1, 2). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : Giới thiệu Luyện tập. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: (30’) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu: Cho học sinh làm VBT. Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau. GV gọi học sinh chữa bài. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Bài 2: ( Còn thời gian hs làm thêm cột 3) Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.. Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên 6+1=7, 5+2=7, 4+3=7 1+6=7, 2+5=7, 3+4=7 7–6=1, 7–5=2, 7–4=3 7–1=6, 7–2=5, 7–3=4 Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này. Điền số thích hợp vào chố chấm. Điền dấu thích hợp vào chố chấm. Học sinh làm phiếu học tập.. Bài 3: ( Còn thời gian hs làm thêm cột 2) Học sinh nêu cầu của bài: Bài 4: ( Còn thời gian hs làm thêm cột 3) Học sinh nêu cầu của bài:. Học sinh viết được các phép tính như sau: Lop4.com. Page- 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? GV phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm. Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp. Bài 5: ( Còn thời gian hs làm thêm bài 5) Học sinh nêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.. 3+4=7, 4+3=7,7–3=4,7–4=3 Học sinh nêu tên bài. Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7. 4.Củng cố - Dặn dò: (4’) Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Tiết 2+3:. Học vần. Bài: ung - ưng I.Mục tiêu:  Đọc được : ung , ưng, bông súng, sừng hươu; từ và câu ứng dụng  Viết được: ung , ưng, bông súng, sừng hươu  Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối đèo. GDBVMT: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định:(2’) 2. Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần:  Giới thiệu vần : ung  Tìm ghép vần ung trong bộ đồ dùng  Phát âm và đánh vần  Giáo viên giới thiệu từ mới  Có vần ung để có tiếng súng thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?   . Cho hs quan sát tranh Ghi từ: bông súng Gọi hs đọc bài. Lop4.com. Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp. Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Page- 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. - Gv chỉ bảng xuôi ngược - Vừa học xong vần gì? * GDBVMT: Bông súng nở trong hồ ao làm cho cảnh vật thiên thế nào? - Vần ung (quy trình tương tự ) So sánh ung, ưng d) Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: ung , ưng, bông súng, sừng hươu Nhận xét, sửa lỗi. Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng  Giáo viên ghi từ luyện đọc : cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.  Gv hd đọc toàn bài  Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ  . Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần ung Làm cho cảnh vật thêm đẹp đẽ.. Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. Hs đọc thầm tìm tiếng mới HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới.. Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh).  Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ  Đọc câu ứng dụng  Gv treo tranh cho hs quan sát  Giáo viên ghi câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng. (Là những gì?)  Gv gạch chân tiếng  Gọi hs đọc bài  Gv đọc mẫu  Gọi hs đọc cả bài * Đọc SGK  GV hd hs đọc trong sgk  Giáo viên sửa sai cho học sinh b )Luyện viết(12’) -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Đâu là rừng? Trong rừng có những gì? Tại sao em biết? Ở chỗ em có rừng không? GV nx 4.Củng cố:(6’). Lop4.com. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt. . Học sinh luyện đọc cá nhân. Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Rừng, thung lũng, suối, đèo. Hs nêu. Page- 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’)  Đọc các tiếng, từ có vần đã học  Chuẩn bị bài sau  Nhận xét tiết học.. -HS thi đua. Tiết 4:. Thủ công. Bài: Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình. I.Mục tiêu: Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to). -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy. 1.Kí hiệu đường giữa hình: Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm. . . . . . 2.Kí hiệu đường dấu gấp: Đường dấu gấp là đường có nét đứt -----------------------------------------------------3.Kí hiệu đường dấu gấp vào: Có mũi tên chỉ hướng gấp. 4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau: Có mũi tên cong chỉ hướng gấp. GV đưa mẫu cho học sinh quan sát Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại. Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn. Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn. ---------------Hướng gấp vào. Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công. 4.Củng cố: (4’) Thu vở chấm 1 số em. Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình. Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy… 5.Nhận xét, dặn dò: (2’) Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu. Chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 15/11/2011 Tiết 1:. Thứ sáu 18/11/11 Toán. Bài: Phép cộng trong phạm vi 8. Lop4.com. Page- 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. I.Mục tiêu : Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.. Ghi chú: Bài 1, bài 2(cột 1, 3, 4), bài 3(dòng 1), bài 4(a) Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học.  Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. (10’) Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 + Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? Làm thế nào để biết là 8 tam giác? Cho cài phép tính 7 +1 = 8 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc. + Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7 GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.. HS nhắc tựa.. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác. Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác. Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8. 7 + 1 = 8. Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8. Học sinh quan sát và nêu: 7+1=1+7=8 Vài em đọc lại công thức.. 7+1=8 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức thanh. còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Học sinh nêu: 6+2=8 2+6=8 3+5=8 5+3=8 4+4=8 học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. * Luyện tập: (20’) Bài 1: Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và Học sinh nêu YC bài tập. nêu kết qủa. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.. Lop4.com. Page- 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Bài 2: ( Còn thời gian hs làm thêm cột 2) Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8. Bài 3: ( Còn thời gian hs làm thêm dòng 2) Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: ( Còn thời gian hs làm thêm ýb) Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài.. 4.Củng cố – dặn dò: (5’) Hỏi lại nội dung bài học Nhận xét, tuyên dương -Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh khác nhận xét bạn làm.. a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua? Có 4 con ốc sên đứng yên, có thêm 4 con nữa bò tới. Hỏi có mấy con ốc sên? Học sinh làm bảng con: 6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua) 4 + 4 = 8 (con ốc sên) Học sinh nêu tên bài Học sinh xung phong đọc. Học sinh lắng nghe.. Tập viết. Bài: nền nhà – nhà in – cá biển – yên ngựa – cuộn dây – vườn nhãn I.Mục tiêu : Viết đúng các chữ: nền nhà – nhà in – cá biển –yên ngựa – cuộn dây – vườn nhãn ,...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : GTB Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. HĐ 1: (8’) GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. HS nêu tựa bài. Gọi HS đọc nội dung bài viết. HS theo dõi ở bảng lớp. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.. Lop4.com. Page- 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. HS viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. Hđ 2.Thực hành : (22’) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 3.Củng cố - dặn dò: (5’) Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Viết bài ở nhà, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Tiết 3:. Học sinh viết 1 số từ khó.. HS thực hành bài viết.. HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.. Tập viết. Bài: con ong – cây thông vầng trăng – củ gừng – củ riềng I.Mục tiêu : Viết đúng các chữ: con ong – cây thông- vầng trăng – củ gừng – củ riềng ,...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: 2.Bài mới : HĐ 1: (8’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. HS nêu tựa bài. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. HS theo dõi ở bảng lớp Gọi HS đọc nội dung bài viết. con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thông). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thông, trăng), các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y (cây, ong…), còn lại các nguyên âm viết cao 2 HS viết bảng con. dòng kẽ. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn hành viết vào vở tập viết. khép kín. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của Học sinh viết 1 số từ khó. mình tại lớp. Hđ 2.Thực hành (22’) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết HS thực hành bài viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố - dặn dò: (5’). Lop4.com. Page- 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Viết bài ở nhà, xem bài mới. Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng.. Tự nhiên xã hội. Bài: Công việc ở nhà I. MỤC TIÊU : 1. Mục tiêu chính:. Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình mình . Ghi chú: Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí vui vẻ, đầm ấm. 2. Mục tiêu tích hợp: *Lồng ghép vscn bài: Giữ vệ sinh nhà ở. Nêu đựơc lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở.  GDBVMT: Các công việc cần làm để giữ nhà ở luôn sạch sẽ, gọn gàng: sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập.  KNS: - Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình Kĩ năng giao tiếp: thể hiện sự cảm thông, chia sẻ vất vả với bố mẹ. Kĩ năng hợp tác: Cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình. Kĩ năng tư duy phê phán:Nhà cửa bề bộn. II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm - Hỏi đáp trước lớp - Tranh luận III. Phương tiện dạy học: Giáo viên : Các mẫu tranh minh hoạ bài 13 Học sinh: Vở bài tập tự nhiên, SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. Ổn định : (1) 2/. Bài cũ : (4’) Ôn tập con người. 3/. Bài mới : (24’) Giới thiệu bài: “ Công việc ở nhà” Hoạt động 1 (10’) Tìm hiểu công việc ở nhaØ HS quan sát từng tranh và thảo luận Tổ? Yêu cầu từng Tổ cử đại diện lên trình bày ? Nhận xét : Ý nghĩa: Giúp cho nhà thêm sạch đẹp, gọn gàng vừa thể hiện sự quan tâm , gắn bó của những thành viên trong gia đình với nhau Hoạt động 2: Lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở. - Gv đặt câu hỏi cho hs: Dựa vào tronh 1a, 1b thảo luận: - Theo em người sống trong căn nhà nào sẽ khoẻ mạnh và sống trong căn nhà nào sẽ dễ mắc bệnh? Vì sao? - Gv tóm tắt và kết luận: Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát. Học sinh quan sát tranh Đôi bạn kể cho nhau nghe .. Hs thảo luận nhóm đôi Page- 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Nhà ở đảm bảo vệ sinh sẽ không còn chỗ cho các sinh vật như: ruồi, muỗi , gián, chuột...mang bệnh đến với mọi người. Muốn cho mọi ngươì trong gia đình khoẻ mạnh chúng ta cần giữ cho nhà sạch sẽ, đủ ánh sáng. Hoạt động 3:Kể tên một số công việc trong gia đình Học sinh thảo luận đôi bạn . Học sinh kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình cho bạn nghe. Giáo viên gợi ý: Trong nhà em ai đi chợ ? Ai trông em ? Ai giúp đỡ em học tập? Hàng ngày em đã làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình . Em cám thấy thế nào khi giúp đỡ gia đình làm công việc đó ? Nhận xét :  Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình . Hoạt động 4 : Quan sát hình /29 Giáo viên hướng dẫn và quan sát trả lời cầu hỏi? Hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong 2 hình ở trang 29 ?. Anh ( chị) của em . Em trông em bé Ba giúp đỡ em học bài . Học sinh tự nêu Em thấy vui mừng ,thích làm những công việc đó . Học sinh lắng nghe .. Giống nhau: Nhà đều có cửa sổ , giường , ghế . . . Khác nhau: Hình trên nhà cửa chưa gọn gàng sạch sẽ . Hình dưới nhà cửa được thu xếp gọn gàng sạch sẽ . Eâm thích căn phòng ở dưới . Vì căn phòng đó gọn gàng sạch đẹp . Em thích căn phòng nào ? Tạo sao? Em ngủ dậy xếp chăn, màn . . . . * GDBVMT: Để cho nhà cửa gọn gàng , sạch sẽ em HS nêu làm gì để giúp đỡ ba, mẹ trong công việc nhà ? Nhận xét : Tuyên dương và giáo dục hs. 4- Củng cố: (4’) Kết luận : Mọi thành viên trong gia đình đều quan tâm đến công việc dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ gọn gàng, ngăn nắp .. Học sinh lắng nghe. Ngoài giờ học các em có thể giúp đỡ ba,mẹ làm việc nhà . Nếu có thời gian em có thể trang trí cho nhà của mình thêm khang trang , sạch đẹp hơn . Nhận xét :. 5/. Dặn dò:(2’) Về nhà : Thu gọn đồ dùng học tập và đồ chơi cho gọn gàng và ngăn nắp Chuẩn bị : Xem trước bài tiếp theo . Nhận xét tiết học.. Lop4.com. Page- 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. SINH HOẠT LỚP I/. Nội dung:  Tiếp tục củng cố nề nếp học tập lớp  Kiểm tra đồng phục học sinh. Vệ sinh cá nhân  Đánh giá các hoạt động trong tuần. II/. Đánh giá cụ thể lớp trong tuần:  Nhìn chung, lớp có thực hiện tương đối tố các nội quy do trường, lớp đưa ra  Thực hiện mặc đồng phục tương đối đầy đủ.  Vệ sinh cá nhân tốt.  Hs yếu có tiến bộ: Lan, Kim Anh, Trúc.  Hs còn hay nghỉ học: Trung, Vĩ.. Lop4.com. Page- 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×