Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 28 - GV: Trần Thị Anh Thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sinh hoạt lớp :. TỔNG KẾT CUỐI TUẦN 27. I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 27, phương hướng sinh hoạt tuần 28 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần - Chi đội phó học tập nhận xét - Chi đội phó VTM nhận xét - Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét - Uỷ viên phụ trách sao nhận xét - Chi đội trưởng nhận xét các hoạt động của từng phân đội, tuyên dương phân đội nào nổi bật, tuyên dương cá nhân - Giáo viên nhận xét lớp trong tuần qua: + Vệ sinh lớp học chưa tốt, một số em tích cực tham gia phong trào Hồi trống vì môi trường như: Nguyễn Gia Huy, Thảo vy…, vần còn một số em không tham gia như: Thiên Kim, Minh Hùng, Phúc Trí + Các em có đủ đồ dùng học tập. + Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. * Tồn tại: Vệ sinh lớp học chưa tốt 2/ Phương hướng tuần 28: - Phát động học sinh thực hiện trường học thân thiện, học sinh tích cực. - Tiếp tục phong trào bảo vệ môi trường – xanh hoá trường học - Đi học đều và đúng giờ, chuẩn bị sách vở đầy đủ trước khi đến lớp - Ra vào lớp ngay ngắn, tác phong đến lớp nghiêm túc - Ôn tập tốt dể đạt kết quả cao trong kì kiểm tra giữa kì II - Làm bài kiểm tra nghiêm túc. - Trò chơi: Tập thể. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiếng Việt Tự học (Tuần 28):. LUYỆN VIẾT BÀI : CON SẺ. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe-viết chính xác, đẹp một đoạn văn bài Con sẻ. - Ôn tập về dấu hỏi, dấu ngã; tiếng có âm s hoặc x. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học.(1ph) 2. Luyện viết: * Hoạt động 1: Viết chính tả. (25ph) a) Giới thiệu đoạn viết chính tả. Từ Sẻ già lao đến ….. lòng đầy thán phục. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn viết chính tả . - Hỏi : Hình ảnh sẻ già lao đến cứu con nói lên điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c học sinh tìm và nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - GV ghi nhanh lên bảng: phủ kín, hung dữ, khản đặc, hi sinh , sức mạnh, cuốn ( nó), thán phục . - Y/c học sinh đọc và luyện viết các từ vừa tìm được vào bảng con . c) HS viết chính tả . d) Soát lỗi và chấm bài . * Hoạt động 2: HS làm bài tập. (Bảng phụ ghi sẵn bài tập) Bài 1: Giải câu đố sau: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. Là những quả gì? Bài 2: Trò chơi “Tiếp sức” Tiếng nào viết sai: - GV gắn bảng phụ ghi nội dung bài tập. - Phổ biến cách chơi: mỗi em chỉ khoanh 1 từ viết sai rồi viết lại thành từ đúng bên cạnh. Sau đó chạy về chỗ đưa cho bạn tiếp theo lên làm tiếp . Cứ như thế cho đến khi hết thời gian đội nào khoanh và viết alị được nhiều từ đúng thì đội đó thắng. a. trắng soá b. say rượu c. xặc mùi d. sơi cơm e. súi giục g. xánh vai h. mua xắm i. xua đuổi k. sức mạnh * Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò : (2ph) - Nhận xét tiết học. - Dặn:Sửa các từ sai trong bài chính tả vừa viết.. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe.. - HS đọc thầm sách giáo khoa - Nói lên tình yêu con, sẻ mẹ không sợ nguy hiểm bảo vệ con mình. - HS tìm và nêu các từ khó:phủ kín, hung dữ, khản đặc, hi sinh , sức mạnh, cuốn ( nó), thán phục . - HS viết bảng con. - HS viết chính tả . - HS đổi vở và chấm chữa.. - HS giải câu đố ( trả lời miệng ). - Nghe phố biến cách chơi - 4 Đội tham gia chơi . - vài HS đọc lại .. - HS lắng nghe và thực hiện.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 28): LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng quan sát, diễn đạt, sử dụng từ ngữ để miêu tả. - Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối, biết hoàn chỉnh một đoạn văn tả. - Viết đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh cây mận. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học.(1ph) * Hoạt động 1: Ôn tập - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?. * Hoạt động 2: Quan sát tranh (10ph) - GV treo tranh cây mận, yêu cầu HS quan sát kĩ về thân cây, lá cây, hoa, quả màu sắc, hình dáng, hương vị của cây dừa. HS ghi lại các từ ngữ ghi lại phần nhận xét vào vở nháp. - HS trình bày phần quan sát của mình. * Hoạt động 2: (17ph) Luyện tập viết đoạn văn miêu tả. (Bảng phụ ghi sẵn bài tập) GV ghi sẵn bảng phụ, yêu cầu HS viết tiếp để hoàn chỉnh đoạn văn tả cây mận Đoạn 1: Nhìn từ xa, cây mận giống như một cái dù lớn xanh ngắt, rất sum sê, toả bóng mát rậm. Đoạn 2: Lá cây màu xanh. Khi còn non, ….. Đoạn 3: Trái non màu xanh xanh,… Giao việc cho từng nhóm: Nhóm 1,2,3 hoàn chỉnh đoạn 1 Nhóm 4,5,6 hoàn chỉnh đoạn 2 Nhóm 7,8,9 hoàn chỉnh đoạn 3 Tổ chức cho HS trình bày, góp ý - sửa chữa. * Hoạt động 3: Trò chơi Chọn từ miêu tả đúng HS tham gia chơi tìm từ miêu tả trên thẻ từ để gắn đúng vào bảng để nói về hoa hồng và hoa cúc. GV chấm, nhận xét- Chốt ý. * Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: (2ph) - Nhận xét tiết học. - Dặn: Tìm đọc thêm các đoạn văn miêu tả cây cối. Ôn tập kiểm tra giữa kì 2. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - Cấu tạo của bài văn miêu tả + GV giới thiệu cây định tả + Tả bao quát + Tả từng bộ phận: Gốc, thân, cành, hoa (lá, quả), nắng, gió, chim … có liên quan đến cây + Kết bài: nêu ích lợi của cây, nêu cảm nghĩ của em - Quan sát và ghi lại những từ ngữ gợi tả tìm được - Trinhg bày phần quan sát. -HS làm bài vào vở.. - HS lắng nghe và bổ sung - HS tham gia trò chơi. -HS lắng nghe và thực hiện.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .. Địa lý (Tiết 28) : NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I/ Mục tiêu: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu ở đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản,… * Học sinh khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - 1 – 2 HS trả lời 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (28') - Nêu mục tiêu - Lắng nghe HĐ1: Dân cư tập trung khá đông đúng * Làm việc cả lớp hoặc từng cặp HS - Các HS lần lượt nói về đặc điểm - Y/c HS quan sát hình 1 và 2 trả lời câu hỏi : Em có trang phục của người Chăm và người nhận xét gì về trang phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh + Người Chăm: mặc áo dài, có đai Kinh? - Y/c HS trả lời thắt ngang và khăn choàng đầu - GV nhấn mạnh: Trang phục của người Chăm và + Người kinh: mặc áo dài cao cổ người Kinh gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để - Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào hình và nói đặc điểm trang phục của thuân tiện trong lao động sản xuất HĐ2: Hoạt động sản xuất của người dân mỗi dân tộc * Làm việc cả lớp - Y/c HS đọc và ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 - HS đọc - GV ghi lên bảng 4 cột và y/c 4 HS lên bảng điền vào - 4 HS lên bảng điền vào các cột, em tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà nào điền nhanh đúng sẽ được GV và HS đã quan sát các bạn khen ngợi + Trồng trọt + Chăn nuôi + Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản + Ngành khác - Đại diện các nhóm lên trình bày - Gọi học sinh nhận xét - 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét - Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên Hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông ngư nghiệp. Hỏi: + Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản + Do ở gần biển, do đất phù sa … xuất này? - Y/c HS nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lý đo vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này? - Y/c 4 HS lên bảng ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của người dân trong vùng - 4 HS lên bảng ghi + Trồng lúa - 4 HS lên bảng điền điều kiện từng hoạt động sản xuất + Trồng mía, lạc GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Làm muối + Nuôi, đánh bắt thuỷ sản - Y/c một số em đọc kết quả và nhận xét *Tích hợp GDBVMT: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhân dân trong vùng và các vùng khác 3. Củng cố dặn dò:(2') - Y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK - Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về ĐB DHMT - GV kết thúc bài học. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiếng Việt :. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 1). I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độc đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút). II/ Đồ dùng dạy học: - 17 Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 – 27 + 11 phiêu - Mỗi phiếu ghi tên 1 bài TĐ từ tuần 19 – 27 + 6 phiếu - Mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có y/c HTL - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng sẵn ở BT2 để HS điền vào chỗ trống III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1 Giới thiệu bài: (5') - Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm HKI 2 Kiểm tra tập đọc: (28') - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi - Cho điểm trực tiếp từng HS 3 Tóm tắt bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm - Gọi HS đọc y/c - Nhóm xóng trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng * Bốn anh tài - Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây - Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tác Nước, , Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò * Bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa - Nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà. - Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. Hoạt động trò. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn b: Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng * Bốn anh tài - Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây - Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tác Nước, , Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò * Bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa - Nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà. - Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. 4. Củng cố dặn dò:(2') GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại các bài tập đọc. Tiếng việt :. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 2). I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút) , khống mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Aiu làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút) ; hiểu nội dung bài. II/ Đồ dùng dạy - học: -Tranh ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1 -3 tờ giấy khổ to để cho ba HS làm BT2 (các ý a – b – c) trên giấy III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1 Giới thiệu bài: (5') - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 2 Nghe - viết chính tả: (28') “Hoa giấy” - Gọi HS đọc Hoa giấy - Y/c HS đọc thầm lại đoạn văn - Y/c HS tìm ra các từ khó, dễ lần khi viết chính tả và luyện viết các từ này - Đọc chính tả cho HS viết - Soát lỗi 3. Đặt câu: - Gọi HS đọc y/c BT2 H: BT2a y/c đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học? (Ai làm gì?) H: BT2b y/c đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? (Ai thế nào?) H: BT2c y/c đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào (Ai là gì?) - Y/c HS tự làm bài. Mỗi HS thực hiện cả 3 y/c a, b, c. 3 HS viết bai ra giấy, mỗi HS thục hiện 1 y/c * Lưu ý học sinh: Các câu kể có nội dung theo yêu cầu các em phải sắp xếp cho hợp lí để tạo thành một đoạn văn trong đó có sử dụng các câu kể được yêu cầu - Gọi 3 HS dán bài trên bảng, đọc bài - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi dung từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt 4. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. Hoạt động trò. - theo dõi SGK - 1 HS đọc thành tiếng - Bông giấy, rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, giản dị, tản mát, …. - 1 HS đọc thành tiếng - Trao đỏi thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi - Làm bài vào giấy và vở + Cô giáo đang giảng bài. + Bạn Hoa rất thông minh. + Mẹ em là giáo viên. - 3 HS dán bài và đọc bài của mình Ví dụ: các bạn trong lớp em ai cúng xinh xắn và thông minh. Mỗi người một vẻ chẳng giống ai. Bạn Minh Châu thì ít nói, ngoan ngoãn. Thanh Hằng hơi láu táu, bốc tếch. Minh Long thì nghịch ngợm nhưng nhanh nhẹn. Thu Hà thì luôn dịu dàng, vui vẻ. - Nhận xét chữa bài cho bạn. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, em nào kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiếng Việt :. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 3). I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút) , không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) - Phiếu ghi sắn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẽ đẹp muôn màu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1 Giới thiệu bài: (5') - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 2 Kiểm tra đọc: (28') - Tiến hành tương tự như tiết 1 3 Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muồn màu Nội dung chính - Gọi HS đọc y/c của BT2 - Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu - Y/c HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận và là bài - Y/c 1 nhóm dán bài lên bảng. Gv cùng HS nhận xét bổ sung - Gọi HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ 4. Nghe - viết - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ. Sau đó y/c HS đọc lại - Y/c HS tìm từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết - Y/c HS trả lời câu hỏi: + Bài thơ nói điều gì?. Hoạt động học. - 1 HS đọc thành tiếng + Sầu riêng + Chợ tết + Hoa học trò + Khúc hát ru những đứa bé lớn trên lưng mẹ + Vẽ về cuộc sống an toàn + Đoàn thuyền đánh cá - Hoạt động trong nhóm, làm bài vào phiếu hoc tập của nhóm - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe và đọc lại - Ngỡ, xuống trần, lặng thầm, đỡ đần, nết na, con ngoan, … + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha - HS viết bài. - Đọc cho HS viết bài - Soát lỗi 3 Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Dặn HS xem trước các tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm đã học trong SGK tiếng việt, tập 2 để học tốt tiết ôn tập sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiếng Việt :. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 4). I/ Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) ; biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Một số kẻ bảng đề HS làm BT1, 2 - viết rõ các ý để HS dễ dàng điền nội dung - Bảng lớp (hoặc 1 số tờ phiếu) viết nội dung BT3a,b,c theo hang ngang III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Giới thiệu bài: (5') - Nêu nục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập: (28') Bài 1, 2 - Gọi HS đọc y/c của BT H: Nêu tên các chủ điểm đã học? - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm gồm 4 HS - Mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các bài tập trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng - Gọi các nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu - Gọi HS đọc lại phiếu. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c BT - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Hoạt động trò. - 1 HS lđọc thành tiếng Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm. - Hoạt động trong nhóm, tìm viết các từ ngữ thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm : - Người ta là hoa đất. - Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - Khoẻ như voi. - Mặt tươi như hoa. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Cái nết đánh chết cái đẹp. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ thành ngữ của từng chủ điểm - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK a) Một người tài đức vẹn toàn. - Nét chạm trổ tài hoa. - Phát hiện và bồi dưỡng những nhân tài. b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt. - Một ngày đẹp trời. - Những kỉ niệm đẹp đẽ. c) Một dũng sĩ diệt xe tăng. - Có dũng khí đấu tranh. - Dũng cảm nhận khuyết điểm.. 3. Củng cố đặn dò: (2') - Nhận xét bài viết của HS - Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiếng Việt :. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 5). I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2 III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài: (5') - Nêu mục tiêu tiết học 2. Kiểm tra đọc: (28') - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng - GV y/c: Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ + Khuất phục tên cướp biển điểm Những người quả cảm + Ga-vrốt ngoài chiến luỹ + Dù sao trái đất vẫn quay - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm + Con sẻ - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Hoạt động nhóm GV cùng HS nhận xét bổ sung * Khuất phục tên cướp biển - Nội dung: Ca ngợi hnàh động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. - Nhân vật: Bác sĩ Ly, tên cướp biển. * Ga-vrốt ngoài chiến luỹ - Nội dung:Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. - Nhân vật: Ga- vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốcphây-rắc. * Dù sao trái đất vẫn quay - Nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Nhân vật: Cô-péc-ních, Ga-li- lê. + Con sẻ 4. Củng cố dặn dò: (2') - Nội dung:Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ nội dung các truyện vừa thống kê, ôn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai là gì?Ai thế nào? Và chuẩn bị bài sau - Nhận xét bổ sung. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiếng Việt :. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 6). I/ Mục tiêu: - Nắm dược định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3). * HS khá, giỏi: Viết dược đoạn văn ít nhất 5 câu kể đã học (BT3) . II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể BT1 ; 1 tờ giấy viết sẵn BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS - Phát giấy bút dạ cho từng HS - Hướng dẫn HS trao đổi tìm định nghĩa, đặt câu để hoàn thnàh phiếu - Y/c 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc bài của nhóm mình - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập - Hỏi: + Câu kể Ai là gì? để giới thiệu nhận định về Bác sĩ Ly + Câu kể Ai làm gì để kể về hành động của bác sĩ Ly + Câu kể Ai thế nào? để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly - Y/c HS tự làm bài - Gọi 2 HS viết bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng. GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi cho HS - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm tiết 7, tiết 8 và chuẩn bị kiểm tra viết giữa học kì II. - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - Hoạt động nhóm, cùng thảo luận và làm bài vào phiếu học tập của nhóm mình. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngội cùng bàn trao đổi, thảo luận. 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở - 3 HS đọc thành tiếng. - 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở - Nhận xét - 3 đến 5 HS trình bày. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiếng Việt. : ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 7) Kiểm tra. Đọc - hiểu, luyện từ và câu  Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì II ( nêu ở tiết 1, ôn tập).. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán (Tiết 136) :. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi * Bài tập cần làm: bài 1, 2,3. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. Kiểm tra bài cũ:(5') - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 135 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới:(28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn HS luyện tập a) Tổ chức cho HS tự làm bài - GV phát bài, sau đó y/c các em làm bài giống như khi làm bài kiểm tra (25 phút). - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe - Nhận giấy và làm bài - Theo dõi bài chữa các bạn và của GV Bài 1: a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S Bài 2: a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ Bài 3: a Bài 4: Giải Chiều rộng của hình chữ nhật là 56 : 2 – 18 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là 18 x 10 = 180 (m²) ĐS: 180m² b) Hướng dẫn kiểm tra bài - HS kiểm tra sau đó báo cáo kết - GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, sau quả trước lớp đó chữa bài - Y/c HS đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn nhau - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán (Tiết 137) :. GIỚI THIỆU TỈ SỐ. I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Bài tập cần làm: bài 1,3. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1 Giới thiệu: (5') Nêu mục tiêu 2 Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 Ví dụ: có 5 xe tải và 7 xe khách - Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK Giới thiệu:. Hoạt động trò - HS lắng nghe - HS nghe giảng. + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay. 5 7. (Đọc là: “Năm chia bảy” hay “Năm phần bảy”) Tỉ số cho biết: số xe tải bằng. 5 số xe khách 7. + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay. 7 5. (Đọc là: “Bảy chia năm” hay “Bảy phần năm”) Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng. 7 số xe tải 5. 3. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) 3 - GV cho HS lập tỉ số của 2 số: 3 : 6 hay 6 5 và 7 ; 3 và 6 - Sau đó lập tỉ số của a và b (b 5 a 5 : 7 hay khác 0) là a : b hoặc 7. b. - GV hướng dẫn HS cách viết tỉ số của 2 số: Không - HS lắng nghe kèm theo đơn vị 2 Thực hành: Bài 1: Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - HS làm bài vào VBT - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp - 1 HS đọc a) a = 2 và b = 3 tỉ số của a và b là 2 : 3 hay. Bài 2: GV y/c HS đọc đề sau đó làm bài - Nhận xét câu trả lời của HS. 2 3. - HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT + Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh 2 8. + Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ 8 2. Bài 3: GV y/c HS đọc đề - GV hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm trươc lớp. - 1 HS đọc đề - HS cả lớp làm bài vào VBT Giải Số HS của cả tổ là GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số bạn trai và số bạn cả tổ là 5 : 11 =. 5 11. Tir số bạn gái và số bạn cả tổ là: 6 : 11 =. 6 11. - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT giải Bài 4: Trên bãi cỏ có số con trâu là - Gọi 1 HS đọc đề 20 : 4 = 5 (con) - GV yc/ HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và trình ĐS: 5 con bày lời giải - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán(Tiết138) :TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu:Giúp HS : -Biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó” -Bài tập cần làm : Bài 1 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ:(5') - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 137 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Lắng nghe Bài toán 1:- GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé đựoc biểu thị 3 phân bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như - HS lắng nghe thế - Hướng dẫn giải theo các bước: + Tìm tổng số bằng nhau .3+5=8 + Tìm giá trị 1 phần . 96 : 8 = 12 + Tìm số bé + Tìm số lớn . 12 x 3 = 36 - Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2& 3 . 12 x 5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60) Bài toán 2: - HS lắng nghe - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng (như SGK) - Hướng dẫn giải theo các bước: + Tìm tổng số bằng nhau . 2 + 3 = 5 (quyển) + Tìm giá trị 1 phần + Tìm số vở của Minh . 25 : 5 = 5 (quyển) + Tìm số vở của Khôi . 5 x 2 = 10 (quyển) - Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và . 25 – 10 = 25 (quyển) bước 3 như SGK 2.2 Thực hành Bài 1: Y/c HS đọc đề tóm tắt bài toán - Y/c HS giải bài toán - 1 HS đọc GV nêu: trong khi trình bày lời giải bài toán trên - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm các em không cần vẽ sơ đồ, thay vào đó viết câu bài vào VBT Giải Biểu thị của số bé là 2 phần bằng nhau thì số Tổng số bằng nhau là lớn là 7 phần như thế 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là 333 – 74 = 259 Bài 2: GV tiến hanh như BT1 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc Bài 3: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV cho HS đọc đề bài, sau đó vẽ sơ bài toán bài vài VBT rồi giải - Nhận xét bài làm của HS trên bảng 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Bài sau: Luyện tập GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán (Tiết 139) :. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:Giúp HS: -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó - Bài tập cần làm : Bài 1,2 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5') - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 138 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bài sau đó tự làm bài - GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT Tổng số bằng nhau là 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 - Vì tỉ số của 2 số là. 3 nên nếu biểu thị số 8. bé là 3 phân bằng nhau thì số lớn là 8 phần Bài 2: như thế - Y/c HS đọc đề - 1 HS đọc - GV cho HS nêu các bước giải bài toán tìm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó vào VBT cho HS tự làm bài Bài 3: - HS đọc đề hiểu y/c của bài toán - Y/c HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV y/c HS làm bài vài VBT - GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm HS Bài 4: - HS đọc đề và tóm tắc bài toán - GV y/c HS đọc đề và tóm tắt bài toán - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Y/c HS làm bài vài VBT - GV chữa bài trên bảng lớp - HS theo dõi 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán (Tiết 140) :. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ sốcủa 2 số đó. - Bài tập cần làm : bài 1,3 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 139 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bài sau đó tự làm bài - GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ. Bài 2: - Y/c HS đọc đề - GV cho HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 3: - Y/c HS đọc đề - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm HS Bài 4: - GV y/c HS tự đặt 1 bài toán rồi giải bài toán đó - GV chọn 1 vài bài để cả lớp phân tích nhận xét, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò - 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT Tổng số bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần) Số bé là: 28 : 4 x 3 = 21 m Số lớn là: 28 – 21 = 7 m - 1 HS đọc - HS tự làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Tổng số bằng nhau là 2 + 1 = 3 (quả) Số bạn Nam là: 12 : 3 = 3 (bạn) Số bạn Nữ là: 12 – 4 = 8 (bạn) - HS đọc đề hiểu y/c của bài toán - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT - HS theo dõi - HS theo dõi cách làm của GV - HS nghe đề toán rồi giải. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lịch sử( Tiết 28) :NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786) I. Mục tiêu:Học xong bài này, học sinh biết: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786) + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. * HS khá, giỏi: Nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay,.. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ khởi nghĩa Sơn Tây - Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 23 2. Bài mới: (28') a. Giới thiệu bài: (2 phút): Nêu mục tiêu bài học HĐ1: Cho HS làm việc cả lớp - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập với các câu hỏi sau: 1. Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào khi nào?Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì? 2. Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc đã có thái độ như thế nào? 3. Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân? 4. Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân của chúa Trịnh chống đỡ thế nào? 5. kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ? - GV tổng kết và nhận xét về bài làm của HS - GV y/c HS dựa vào nội dung phiếu để trình bày lại cuộc tiến quân ra Bắc của Nghĩa quân Sơn Tây - GV tuyên dương những HS trình bày tốt HĐ2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ - GV (hoặc HS) đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Sơn Tây - GV dựa vào nội dung của SGK để đặc các câu hỏi: - GV cho HS đóng vài theo nội dung SGK - Chia nhóm cho HS, phân vai và đóng vai 3. Củng cố dặn dò:(2') - Tổng kết giờ học - Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập. Hoạt động trò. - Làm việc cá nhân với phiếu học tập + Nhận phiếu + Đọc SGK và hoàn thành phiếu + Một số HS bào cáo, các HS khác theo dõi nhận xét + 3 HS lần lượt trình bày trước lớp y/c HS theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. + HS đóng vai đoạn từ “đầu đạn … quân Sơn Tây” - HS chia nhóm và đóng vai - 2 nhóm HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đạo đức (Tiết 28) :. TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG. I/ Mục tiêu:Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông( những qui định có liên quan đến học sinh) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phậm Luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. * Ghi chú: HS biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. Tích hợp PCTNTT : toàn phần II/ Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Một số biển báo giao thông - Đồ dung hoá trang chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: (1 phút) 2. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học HĐ1:Thảo luận nhóm (thông tin trang 40 SGK) - Cho HS thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc các thông tin và thảo luận các câu hỏi về: + Nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông + Cách tham gia giao thông an toàn - Y/c các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp HĐ2: Thảo luận nhóm (BT1 SGK) - GV chia thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Y/c các nhóm HS tìm hiểu - Y/c các nhóm lên trình bày. Hoạt động trò - Lắng nghe - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. Dưới lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi - Nhóm cử đại diện lên trình bày, cả lớp trao đổi tranh luận - HS dự đoán kết quả từng tình huống - Nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến trước lớp, cả lớp HĐ3: Thảo luận nhóm (BT2 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận 1 nhận xét bổ sung - Lắng nghe tình huống - Y/c các nhóm trình bày - 1 – 2 HS đọc - Kết luận: + Luật giao thông cần thực hiện mọi nơi mọi lúc * Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Kết luận: Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện Luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người, hạn chế tai nạn giao thông. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×