Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 23 - GV: Trần Thị Anh Thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc (Tiết 45) :. HOA HỌC TRÒ. I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng (nếu có) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc long bài Chợ tết và trả lời - 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc thuộc trong SGK long và trả lời câu hỏi - Nhận xét cho điểm HS - Nhận xét 1. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ Hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Các bạn HS đang nói chuyện với nhau về những cành phượng đỏ rực hồng - GV giới thiệu bài - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: từng HS - Y/c HS tìm nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - Gọi 2 HS đọc toàn bài - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - 2 HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài : - Theo dõi GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Đọc thầm và trả lời câu hỏi + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen trò” thuộc với học trò. Phượng thường trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghĩ hè + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải là một đoá và cả loạt. Màu sắc như cả ngàn con con bướm thắm đậu khít nhau + Hoa phượng gợi cảm giác buồn lại vừa vui + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ + Màu hoa phượng đổi ntn theo thời gian? + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa hoa phượng càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV y/c HS nói lên cảm nhận khi đọc bài văn. lên . Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. Và vẻ đẹp đặc sắc của hoa phuợng. c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn - 3 HS nối tiếp đọc các em đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 2a) - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm một đoạn, cả - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất - 1 HS đọc lại - Gọi 1 HS đọc lại cả bài 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện dọc bài văn, học nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế của tác giả ; tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hát hay về hoa phượng - Dặn HS HTL bài thơ chợ tết. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chính tả (Tiết 23) :. CHỢ TẾT. I/ Mục tiêu: - Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II/ Đồ dùng dạy - học: - Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b) III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc và viết các từ khó, dễ - 1 HS đọc cho 2 HS lên bảng viết lẫn của tiết chính tả trước - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Y/c HS đọc đoạn thơ - 2 HS đọc thành tiếng đoạn văn trong SGK - HS dọc và viết các từ sau: ôm ấp, viền, mép, - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viét chính tả lon xon, khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh - Viết chính tả … - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc y/c bài tập - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Y/c HS tự làm bài - 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Nhận xét chữa bài - Y/c HS đọc lại mẫu truyện, trao đổi và trả lời - 2 HS đọc thành tiếng câu hỏi: Truyên đáng cười ở điểm nào? + Người hoạ sĩ trẻ ngây thơ không hiểu rằng Men-xen là một hoạ sĩ nổi tiếng, ông dành nhiều tâm huyết, thời gian cho mỗi bức tranh nên ông được mọi người hâm mộ và tranh ảnh - GV kết luận của ông được bán chạy. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả, và kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho người thân. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Luyện từ và câu ( Tiết 45 ) :. DẤU GẠCH NGANG. I/ Mục tiêu: -Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: -Một từ phiếu viết lời giải BT1 (phần nhận xét) -Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (phần luyện tập) -Bút dạ, 3 – 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c mỗi HS đặc 1 câu có sử - 2 HS lên bảng làm theo y/c dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp. - 1 HS làm lại BT2, 3 - 1 HS đọc thuộc 3 thành ngữ trong BT4 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu - Lắng nghe 2.2 Phần nhận xét: Bài 1:- 3 HS đọc nội dung BT1 - Y/c HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận xét kết luận lời giải đúng - HS phát biểu Bài 2:- Y/c HS đọc y/c của bài - GV giữ tờ phiếu viết lời giải BT1. 2.3 phần ghi nhớ: - Y/c HS đọc nội dung phần ghi nhớ 2.4 Luyện tập: - 3 – 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ Bài 1:- Gọi HS đọc y/c của bài. Cả lớp theo dõi trong trong SGK SGK - 2 HS đọc - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu - 1 HS khá làm bài vào giấy khổ to. HS cả lớp làm miệng - Dán phiếu HS làm lên bảng. Gọi HS nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng - HS tiếp nối nhau phát biểu Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu BT - Nhận xét + Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang được sử dụng có tác dụng gì? - 2 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - Y/c HS tự làm bài. GV chú ý phát giấy cho 3 HS với + Đánh dấu các câu đối thoại trình độ khác nhau để chữa bài + Đánh dấu phần ghi chú - Y/c 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng - HS thực hành viết đoạn văn 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Y/c HS ghi nhớ nội dung bài học - Dặn những HS làm BT2 chưa đạt về nhà sửa bài, - HS lên bảng thực hiện y/c viết lại vào vở. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kể chuyện ( Tiết 23 ) :. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC. I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số truyện thuộc đề tài của bài KC: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện tranh truyện cười. Có thể tìm các truyện này ở các sách báo dành cho thiếu nhi, ở sách truyện đọc lớp 4 (nếu có) III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện Con vịt xấu xí, 1 HS nói ý - 2 HS lên bảng thực hiện y/c nghĩa câu chuyện - Gọi HS nhận xét nội dung truyện - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài:- Nêu mục tiêu của bài 2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện: - Lắng nghe a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT - Y/c HS đọc y/c của bài tập. Dùng phấn gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu - 2 HS đọc thành tiếng đề bài tranh, đẹp xấu, thiện, ác - Gọi HS nối nối nhau đọc phần gợi ý - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng mục của - Y/c HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của phần gợi ý mình, nhân vật trong truyện Tích hợp giáo dục TTĐĐHCM: Giáo viên có thể hướng học sinh kể các câu chuyện về lòng nhân hậu, giàu tình thương yêu của Bác Hồ. GD cho HS: Bác Hồ là vị lãnh tụ giàu lòng nhân ái, hết lòng vì dân, vì nước. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu - 4 HS ngồi bàn trên dưới cùng kể chuyện chuyện trao đổi, nhận xét và cho điểm tứng bạn Kể chuyện trong nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ mỗi nhóm gồm 4 HS - HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Y/c HS chú ý lắng nghe của bạn, tạo không khí sôi nổi, hào hứng bạn kể và cho điểm từng bạn trong nhóm - HS cả lớp tham gia bình chọn Thi kể trước lớp - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS bình chọn: HS có câu chuyện hay - Gọi bạn khác nhận xét nhất, HS kể chuyện hấp dẫn nhất 3. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: KC được chứng kiến hoặc tham gia. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tập đọc(Tiết 46): KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài) 3. HTL bài thơ II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài thơ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Hoa học trò - HS lên bảng thực hiện y/c và trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài :- Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ trước lớp (4 - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự - 1 HS đọc phần chú giải lượt). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Y/c HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - 2 HS đọc thành tiếng thiệu ở phần chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp - Lắng nghe GV đọc mẫu - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi 2.3 Tìm hiểu bài + HS phát biểu + Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lưng mẹ”? thường địu theo con. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Chính vì vậy ta nói em bé lớn trên lưng mẹ. + Người mẹ làm những công việc gì? Những công + Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ giã đó có ý nghĩa ntn? gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống mĩ cứu nước của toàn dân tộc - Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương và + Tình yêu của mẹ đối với con: Lưng đưa niềm hi vọng của người mẹ đối với con nôi, tim hát thành lời + Hi vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sâu + Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ là gì? * Đọc diễn cảm và HTL + Là tinh yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - HS cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc hay - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cảm đoạn thơ - HS tự nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ mà mình thích - Y/c HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng - 3 – 5 HS đọc thuộc lòng khổ thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học. - Y/c HS tiếp tục HTL 1 khổ thơ (hoặc cả bài) GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập làm văn (Tiết 45): LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu(BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắc những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre sau đó nhận xét cách miêu tả của bạn -Nhận xét 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :- Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS tự làm bài. Hoạt động trò - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. - Lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 2 HS ngòi cùng bàn trao đổi, thảo luận * Đoạn tả hoa: Tả hoa từng chùm, không tả từng bông. Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh; cho mùi thơm đó hoà quyện với các hương vị khác của đồng quê. * Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đếnkhi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh và - Gọi HS trình bày nhân hoá. - Treo bảng phụ có ghi sẵn phần nhận xét và cách - Tiếp nối nhau phát biểu miêu tả của tác giả Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của BT - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài - Y/c HS viết đoạn văn vào giấy dán lên bảng và đọc bài làm của mình - 1 HS đọc thành tiếng - GV chú ý sữa lỗi ngữ pháp, dung từ cho từng HS - 3 HS làm bài vào giấy, HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình - Nhận xét, cho điểm HS viết tốt 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và nhận xét cách miêu tả của tác giả qua bài văn Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua - 3 – 5 HS đọc bài văn. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện từ và câu (Tiết 45) :. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP. I/ Mục tiêu: -Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết(BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp ( BT4). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bảng ở BT1 (có thể trình bày kiểu khác SGK – xem mẫu ở dưới). Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT3, 4 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ … có dùng dấu gạch ngang (BT.III.2, tiết LTVC trước) 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài:- Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS trao đổi thảo luận và tự làm bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Y/c HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS suy nghĩ về các trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên - Mời HS khá giỏi làm mẫu hoặc GV đưa ra tình huống mẫu để HS tham khảo - Gọi HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình. GV chú ý sữa lỗi dung từ, đặt câu cho từng HS Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - GV phát giấy khổ to cho HS trao đổi theo nhóm - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng y/c đại diện nhóm đọc các từ của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung những từ nhóm bạn chưa có - HS làm bài vào vở hoặc VBT (nếu có) Bài 4: - Gọi vài học sinh đặt câu. - Nhận xét. 3. Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học. -Biểu mdương những HS nhóm HS làm việc tốt - Y/c HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1. Chuẩn bị mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng đặt thực hiện theo y/c của GV. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp dùng bút chì nối từng ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp + Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: a,c + Hình thức thường thống nhất với nội dung: b,d - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm theo - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau VD: Em rất thích mặc đẹp và hay đứng ngắm trước gương. Bà em thấy vậy liền bảo: “ Cháu đừng quên là cái nết đánh chết cái đẹp đấy nhé. Phải chịu rèn luyện để có đức tính tốt của con gái cháu ạ!” - Làm bài 3: Các từ miêu tả mức độ cao của cái dẹp là: tuyệt vời, tuyệt diuêụ, tuyệt trần, mê hồn, mê li, như tiên,… - 3 – 5 HS trình bày trước lớp - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp + phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. + Cô ấy đẹp như tiên.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập làm văn(Tiết 46): ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: -Nắm được các đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ) -Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng nột đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết (BT1, 2, mục III). II/ Đồ dùng dạy học:Tranh, ảnh cây gạo, cây trám đen (nếu có) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS dọc phần nhận xét về cách miêu tả - 3 HS đứng tại chỗ đọc bài của tác giả trong đoạn văn - gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hoặc 1 thứ quả mà em thích - Nhận xét - Lắng nghe 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Tìm hiểu ví dụ: - 1 HS dọc thành tiếng Bài 1, 2, 3: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Tiếp nói nhau nói về từng đoạn (mỗi HS chỉ - Y/c HS đọc bài, thảo luận, trao đổi viết về một đoạn) - Đọc bài Cây gạo trang 32 * Bài văn tả cây gạo gồm 3 đoạn. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây: - Xác định từng đoạn văn trong bài Cây gạo - Tìm nội dung chính của từng đoạn + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. - Gọi HS trình bày + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. * Gọi HS đọc phần ghi nhớ + Đoạn 3: Thời kì ra quả. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp 2.3 Hướngdẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và nội dung - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - Y/c HS làm việc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm bài * Bài Cây trám đen có 4 đoạn + Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. - Gọi HS trình bày ý kiến + Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2:- Y/c HS đọc y/c của bài và hỏi + Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen. - Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây + Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám thường nằm ở đâu trong toàn bài văn? đen. - Y/c HS tự viết đoạn văn. GV phát giấy cho 3 - 1 HS đọc thành tiếng HS có lực học khác nhau + Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở phần kết bài của một bài văn - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình - Nhận xét - Viết đoạn văn 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán ( Tiết 101) :. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: - Biết so sánh 2 phân số - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. * Bài tập cần làm: Bài 1(đầu tr 123), bài 2(đầu tr 123), bài 1 a, c (ở cuối trang 123) ( a chỉ cần tìm một chữ số) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 110 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở bài tập - GV y/c HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số + Hãy giải thích vì sao. 9 11  ? 14 14. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - HS lắng nghe - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 6 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một cặp phân số + Vì 2 phân số này cùng mẫu số so sánh tử số. thì. 9. <. 11. nên. 9 11  ? 14 14. - GV hỏi tương tự các cặp phân số còn lại - HS lần lượt dùng các kiến thức sau để giải Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài thích 3 5 - GV có thể nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, a) b) thế nào là phân số bé hơn 1 Bài 1:- GV Y/c HS làm 5 3 bài - GV đặc từng câu hỏi và y/c HS trả lời + Điền số số nào vào 75□ để chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? Vì sao? + Số 750 có chia hết cho 3 không? Vì sao? - Ta phải so sánh các phân số - GV nhận xét bài làm của HS Bài 2:- GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp - Nhận xét cho điểm HS Bài 3: - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - GV y/c HS tự àm bài - GV chữa bài trước lớp Bài 4: - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả - Y/c HS tự làm bài lớp làm bài vào VBT GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhắc HS cấn chú ý xem tích tren và tích dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chí chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện phép nhân - GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán ( Tiết 102) :. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu:Giúp HS ông tập củng cố về: - Tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Bài tập cần làm: Bài 2 (cuối tr 123), Bài 3 (tr 124), Bài 2c, d (tr125) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 111 theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:- GV Y/c HS làm bài - HS làm bài vào VBT - GV đặc từng câu hỏi và y/c HS trả lời - HS đọc bài làm để trả lời các câu hỏi + Điền số số nào vào 75□ để chia hết cho 2 nhưng cô nêu không chia hết cho 5? Vì sao? + Số 750 có chia hết cho 3 không? Vì sao? - GV nhận xét bài làm của HS Bài 2:- GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - HS làm bài vào VBT - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp - Nhận xét cho điểm HS - 1 HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài, hỏi: + Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào - Ta rút gọn phân số rồi so sánh bằng phân số. 5 ta làm ntn? 9. - Y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 4: - GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - GV chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét một số bài làm của HS Bài 5: - GV vẽ hình như SGK lên bảng, Y/c HS đọc và tự làm bài - Hỏi: + Kể tên các cặp đối diện song song, giải thích vì sao chúng song song với nhau + Hình tứ giác ABCD được gọi là hình gì? Vì sao? + Tính diện tích ABCD? - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - HS làm bài VBT - HS trả lời các câu hỏi. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán(Tiết 103) :. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. I/ Mục tiêu:Giúp HS : -Biết cộng 2 phân số cùng mẫu số. * Bài tập cần làm: Bài 1,3 II/ Đồ dung dạy học: -Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều 30 cm, chiều rộng 10 cm, bút màu II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 1.2 Thực hành trên giấy - GV cho HS lấy băng giấy - Hướng dẫn HS đôi 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau 3 2 - Hỏi: Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng - 8 phần bằng nhau. . nhau? Bạn nam tô màu mấy phần? Bạn Nam tô màu tiếp 8 8 mấy phần? 5 + Hỏi: Bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu phần? 8 1.3Cộng hai phân số cùng mẫu số - Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy - Làm phép tính cộng chúng ta làm phép tính gì? 3 2 5   - GV y/c HS thực hiện phép tính 8 8 8 3 2 - HS suy nghĩ phát biểu trước lớp - Hỏi: Em có nhận xét gì về tử số của 2 phân số và 8. so với tử số của phân số. 8. 5 3 5 5 trong phép cộng   ? 8 8 8 8. - Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm ntn? 1.4 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau dó cho điểm HS Bài 2: - GV y/c HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học - Y/c HS tự làm bài - Hỏi: Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng đó có thay đổi không? Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài tóm tắc bài toán - Hỏi: Muốn biết cả 2 ô tô chuyển được bao nhiêu phấn số gạo trong kho chúng ta làm ntn? - GV y/c HS làm bài sau đó cchữa bài trước lớp 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. - Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta cộng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng. Thì tổng đó không thay đổi - HS làm bài - 1 HS tóm tắc trước lớp - Chúng ta thực hiện phép cộng phân số - HS làm bài vào VBT. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán ( Tiết 104) :. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt). I/ Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số khác mẫu số * Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c) ; Bài 2 (a,b) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 113 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Cộng hai phân số khác mẫu số - Hỏi: Để tính số phần băng giấy 2 bạn đã lấy, ta làm tính gì? + Muốn làm phép cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm gì? - Y/c HS quy đồng mẫu số 2 phân số. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - Ta làm tính cộng. 1 1   ? 2 3. - Ta cần quy đồng mấu số 2 phân số này sau đó mới thực hiện phép tính cộng 1 1 3 3   2 23 6 1 1 2 2   3 3 2 6 3 2 5   6 6 6. . Chúng ta quy đồng mẫu số 2 phân số - GV cho HS nói lại các bước tiến hành cộng 2 phân . Cộng 2 phân số đã quy đồng mẫu số số khác mẫu số 2.2 Luyện tập - thực hành - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào Bài 1: VBT -Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài trước lớp, sau đó y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 2: - GV trình bày mẫu trên bảng, sau đó y/c HS làm bài - GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm bài trên bảng Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài - Muốn biết sau 2 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm ntn? - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS đọc to trước lớp - Chúng ta thực hiện tính cộng phấn đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai Giải: Sau 2 giờ ô đi được là 3 7 37   (quãng đường) 8 2 56. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán (Tiết 105) :. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:Giúp HS rèn kĩ năng - Rút gọn phân số - Thực hiện được phép cộng hai phân số. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a,b) , bài 3 (a, b) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của - 2 HS lên bảng thực hiện y/c tiết 115 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: (28') - HS lắng nghe 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS cả lớp làm bài vào VBT - GV y/c HS tự làm bài. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo kdõi và - GV y/c HS đọc kết quả làm bài của mình nhận xét - GV nhận xét Bài 2: - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở BT - GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và - HS ktheo dõi GV chữa bài, sau đó đổi chéo cho điểm HS vở để kiểm tra bài của nhau Bài 3: - Bài tập y/c chúng ta rút gọn rồi tính - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - HS nghe GV giảng - GV y/c HS tự làm bài - 1 HS đọc - GV nhận xét bài làm của HS - 1 HS tóm tắc bằng lời trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài 4: vào VBT - GV y/c HS đọc đề bài Số đội viên tham gia tập hát và đá bong 3 2 29 - GV y/c HS tóm tắc bài toán   (Số đội viên chi đội) 2 5 35 - Y/c HS tự làm bài 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kĩ thuật (Tiết 23) : TRỒNG CÂY RAU, HOA ( tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng được cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng dược cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II. Đồ dùng dạy- học: - Cây con rau, hoa để trồng. -Túi bầu có chứa đầy đất. -Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho). III. Hoạt động dạy- học: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 2.Dạy bài mới: -Chuẩn bị dụng cụ học tập. a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con. -GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực hiện qui trình trồng - Vài học sinh nhắc lại cây con. +Xác định vị trí trồng. +Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định. +Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. +Tưới nhẹ quanh gốc cây. -GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa. -Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc. -GV lưu ý HS một số điểm sau : -HS trồng cây con theo nhóm. +Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng. +Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây. +Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong -HS lắng nghe. ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu. +Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị -HS phân nhóm và chọn địa nghiêng ngả. điểm. Tích hợp PCTNTT: Lưu ý khi thực hiện trồng cây cần cẩn thận với các dụng cụ để tránh gây ra tai nạn với các vật sắc nhọn. -HS lắng nghe. -Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. +Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng. +Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên. +Hoàn thành đùng thời gian qui định. -HS tự đánh giá theo các -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. tiêu chuẩn trên. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lịch sử (Tiết 23) :. VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ. I. Mục tiêu:Học xong bài này, học sinh biết: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê : Tác giả tiêu biểu : Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên. * Học sinh khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. II. Đồ dùng dạy học: Hình trrong SGK phóng to III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi bài 18 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Văn học thời Hậu Lê - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác - HS chia nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 5 giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê – 7 em, nhận phiếu thảo luận, sau đó - GV theo dõi các nhóm làm việc và giúp đỡ các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn gặp khó khăn thành phiếu - GV y/c các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết - Dựa vào phiếu, HS mô tả lại nội dung và tác giả, tác quả làm việc phẩm, thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê HĐ2: Khoa học thời Hậu Lê - GV giúp HS lập bảng thống kê vè nội dung, tác giả, công - HS chia nhóm nhỏ, mỗi nhóm tử 5 trình khoa học tiêu biểu kở thời Hậu Lê – 7 em, nhận phiếu thảo luận, sau đó - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự phát triển ccủa cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn Khoa học ở thời Hậu Lê thành phiếu + Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học + Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là tiêu biểu nhất? hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này 3. Củng cố dặn dò: - GV tổ chức cho HS giới thiệu về các tác giả, các tác phẩm lớn thời Hậu Lê mà em đã sưu tầm được - Tổng kết giờ học, Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn Trãi - Bình Ngô đại cáo - Phản ánh khí phách anh hung và niềm tự - Lý Tử Tấn, Nguyễn hào chân chính của dân tộc Mộng Tuân - Các tác phẩm thơ - Ca ngợi công đức của nhà vua - Hội Tao Đàn - Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước - Nguyễn Trãi - Ức Trai thi tập - Lý Tử Tấn - Các bài thơ - Nguyễn Húc Tác giả Công trình khoa học Nội dung - Ngô Sĩ Liên - Đại Việt sử kí toàn - Lịch sử nước ta thời kì Hùng Vương đến thư đầu thời Hậu Lê - Nguyễn Trãi - Lam sơn thực lục - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Làm Sơn - Nguyễn Trãi - Dư Địa chí - Xác định lãnh thổ giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta - Lương Thế Vinh - Đại Thành toán pháp - Kiến thức toán học GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đạo đức (Tiết 23) : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I/ Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II/ Đồ dùng dạy học: SGK đạo đức 4 Phiếu điều tra (theo mẫu BT4) - Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xạnh, đỏ, trắng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe * HĐ1:Thảo luận nhóm (tình huống trang 34, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS - Y/c các nhóm lên trình bày - Nhóm thảo luận GV kết luận: Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy trên đó * HĐ2: Làm việc nhóm đôi (BT1, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập 1 - Y/c các nhóm lên trình bày - GV nhận xét đánh giá cách giải quyết của HS Kết luận: . Tranh 1: sai . Tranh 2. đúng . Tranh 3: sai . Tranh 4: đúng GDPTTNTT: Tranh 1 sai vì các bạn nhỏ có hành vi phgá phách các công trình công cộng, đồng thời việc trèo lên các công trình công cộng như vậy sẽ dẫn đến tai nạn do ngã. Do đó, để phòng tránh chúng ta không nên leo trèo, chơi đùa ở những nơi cao, đặc biệt là các công trình công cộng,… * HĐ3: Xử lí tình huống (BT2, SGK) - GV y/c các nhóm thảo luận, xử lí tình huống - Thảo luận theo từng nội dung. Y/c các nhóm lên trình bày kết quả Kết luận: a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ - Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Tích hợp GDBVMT: Các công trình công cộng như: công. - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc - Lắng nghe - Thảo luận nhóm BT1 - Nhóm cử đại diện lên ktrình bày kết quả làm việc, bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận - Nhóm cử đại diện nêu ý kiến thảo luận - Lắng nghe - 1 – 2 HS đọc. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> viên, vườn hoa, rừng cây, hồ nước,…là các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống cfủa người dân. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Khoa học (Tiết 45) :. ÁNH SÁNG. I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,… + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,… - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín (có thể dung tờ giấy báo ; cuộn lại theo chiều dài để tạo thành hộp kín, chú ý miệng ống không quá rộng và ống không quá ngắn để khi chưa bật ánh đèn trong ống thì đáy ống tối) ; tấm kính nhựa trrong ; tấm kinhs mờ ; tấm ván … III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước - 2 HS lên bảng trả lời - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài: nêu mục tiêu - lắng nghe HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sang và các vật được chiếu sáng * Mục tiêu: - Phân biệt được các vật tự phát sang và các vật được chiếu sáng * Các tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi - Cho HS quan sát hình1, 2 trang 90 SGK, trao đổi và viết - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, quan tên những vật được chiếu sang sát và viết ra giấy - Gọi HS trình bày. Y/c HS các nhóm khác theo dõi để bổ sung những ý kiến không trùng lặp - GV kết luận: HĐ2: Ánh sang truyền theo đường thẳng * Mục tiêu: - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sang truyền theo đường thẳng * Cách tiến hành - Làm thí nghiệm + Cho 3 đến 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. - Lắng nghe làm theo hướng dẫn của GV hoặc 1 HS hướng đèn tới 1 trong các HS đó (chưa bật) GV + GV y/c HS dự đoán ánh sang sẽ đi tới đâu + GV y/c HS có thể đưa ra cách giải thích của mình - GV y/c HS đọc thí nghiệm 1 trang 90 SGK - HS đọc to trước lớp + Hỏi: Dự đoán xem ánh sang qua khe có hình gì? - Một số HS trả lời - Y/c HS làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm - Gọi HS trình bày kết quả. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×