Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Xuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai ngày. tháng 11 năm 2011. Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu 1.KT: Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (Trả lời được các CH trong SGK). 2.KN: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. ( KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian) 3.TĐ: HS có được ý chí, nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước của mình. II. Chuẩn bị: GV:- Tranh minh họa, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa con tàu vũ trụ - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Yêu cầu HS đọc bài: vẽ trứng và trả lời câu - 2HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. hỏi trong SGK. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: (10’) - Nêu cách đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi sgk. - Chia đoạn: 4 đoạn - 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn lần 1. - Theo dõi , hướng dẫn sửa sai. Hướng dẫn đọc tên riêng: Xi-ôn- cốp-xki. Luyện đọc các câu hỏi - Luyện đọc từ khó, câu - Giải nghĩa từ khó: (chú giải) - 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Đọc theo nhóm đôi - 1 nhóm đọc bài - Nhận xét - Đọc diễn cảm cả bài. - HS theo dõi. b).Tìm hiểu bài: (10’) - HS đọc đoạn 1 - Xi-ôn -cốp-xki mơ ước điều gì ? - Xi-ôn -cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay trên bầu trời. - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như - Đọc đoạn 2 thế nào ? - Ông sống rất kham khổ dể dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hòang không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí . … - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn -cốp-xki - Đọc thầm đoạn 2;3 thành công là gì? - Xi-ôn -cốp-xki thành công vì ông có ước 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mơ chinh phục các vì sao ; có nghị lực , quyết tâm thực hiện mơ ước. - HS đặt tên cho truyện.. - GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki và GD HS tính kiên trì… - Hãy đặt tên khác cho truyện - Chốt ý. - Câu chuyện nói lên điều gì?. - Phát biểu - HS theo dõi. Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. c. Đọc diễn cảm: (9’) - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài , cả lớp theo dõi nêu cách đọc. - GT đoạn văn đọc diễn cảm đoạn 1và HD đọc . - HS đọc theo cặp. - 1 số HS thi đọc diễn cảm đoạn văn - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: (2’) - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - HS nêu - VN học bài và chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Toán: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I/ Mục tiêu: 1. KT: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2. KN: Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán liên quan. . 3. TĐ: HS yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (3’) - Gọi hs lên bảng làm bài: Đặt tính rồi tính: - 2 hs lên bảng thực hiện, lớp làm nháp a) 428 x 39 b) 257 x 23 - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe. 2. Tìm hiểu bài: (14’) a)Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10: - Nêu VD: 27 x 11 = ? - HS nêu phép tính. - Đây là dạng toán gì? - Nhân số có 2 chữ số với 11 - 1 hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp - Nhận xét 2 tích riêng? - Đều bằng 27 - Nêu lại các bước thực hiện cộng 2 tích riêng - 1 và HS nêu - KL: Khi cộng hai tích riêng… - GT cách nhân nhẩm - Ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: . 2 cộng 7 bằng 9; - Theo dõi 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> . viết 9 vào giữa hai số của 27 được 297 . Vậy 27 x 11 = 297 - GT trường hợp tổng 2 số bé hơn 10 b)Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - Ghi bảng 48 x 11 = ? - Áp dụng cách nhân nhẩm trên em nào có thể nhẩm được? - YC HS đặt tính rồi tính - Nhận xét các chữ số của kết quả 528 - GT cách nhân nhẩm: . 4 cộng 8 bằng 12; . Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 , được 428 . Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 - Đây là trường hợp tổng 2 chữ số > 10 - Khi nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 có mấy trường hợp xảy ra? 3. Thực hành: (15’) Bài 1: Tính nhẩm. - 1 vài HS nêu lại cách nhẩm:. - HS nêu phép tính. - Nhẩm có thể đúng hoặc sai - HS thực hiện. - 2 hs nêu lại - Có 2 trường hợp.,... - HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng lớp làm vở a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 - Chữa bài và gọi hs nêu cách nhẩm c) 82 x 11 = 902 - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. * YC HS KG làm thêm bài 2 * HS KG tự đọc đề và làm bài - Gọi HS đọc bài làm và nhận xét - Nêu kết quả Bài 3: Gọi HS đọc đề và HD giải - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở Bài giải: Số hs của khối lớp Bốn là: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số hs của khối lớp Năm là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số hs của hai khối lớp là: 187 + 165 = 352 (học sinh) - Nhận xét, sửa sai Đáp số: 352 học sinh - Em nào có cách giải khác? - Trình bày - Qua 2 cách giải cách nào ngắn gọn? - Nhận xt. *Bài 4: HS giỏi. - 1 hs đọc đề bài - Để biết được câu nào đúng, câu nào sai các - Trước hết chúng ta phải tính số người có em phải làm gì? trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết luận . - Gọi hs nêu kết quả. . Phòng họp A có số người là: 11 x 12 = 132 . Phòng họp B có số người là: 9 x 14 = 126 . Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B số người là: 132 - 126 = 6 (người) - Nhận xét, ghi điểm. Vậy câu b) đúng 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS nhắc lại cách nhân nhẩm số có 2 chữ - Trình bày số vơí 11 - VN học bài và chuẩn bị bài sau: Nhân với số - HS lắng nghe. có 3 chữ số - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Kể chuyện: Ôn luyện kể chuyện I. Muïc tieâu: 1. KT:Kể lại câu chuyện Bàn chân kì diệu theo vai. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. 2. KN: Rèn kĩ năng kể chuyện cho HS. 3. TĐ: HS có ý thức vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống để vươn lên. II. Đồ dùng dạy-học: HS: Trang phục và đồ dùng để kể chuyện III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - YC HS kể câu chuyện tiết trước - 2 HS kể - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: - HS lắng nghe. 1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Kể chuyện: (28’) - HD HS kể lại câu chuyện Bàn chân kì diệu theo lối phân vai: người dẫn chuyện, cô giáo, - Theo dõi Nguyễn Ngọc Kí, các bạn HS - YC HS kể chuyện theo nhóm 6 - HS kể chuyện trong nhóm: Các nhóm phân vai và kể, nhận xét, góp ý - Tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp. - 1 số nhóm thi kể chuyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, người kể chuyện hay nhất, trang phục và đồ dùng phù - Nhận xét, ghi điểm. hợp . 3. Củng cố – dặn dò: (2’) - Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì? - Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện - Dặn dò: về nhà tập kể lại câu chuyện cho - HS lắng nghe. người thân nghe. - Chuẩn bị bài Búp bê của ai? - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Chiều:. Tiếng việt+:LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: 1.KT: Củng cố về một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 2.KN: Vận dụng kiến thức để làm 1 số bài tập liên quan 3.TĐ: Giáo dục HS tình yêu đối với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ viết các BT III.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất? -1HS nêu. - Nêu VD -1 vài em nêu VD. - Nhận xét, điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đề: 2. Luyện tập: Bài 1: Gạch chân các tính từ chỉ tính chất có - 2 HS nối tiếp đọc YC và nội dung xác định mức độ trong đoạn văn sau: Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung - Nhận xét bài làm trên bảng bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm nhiều Kết quả: xanh biếc, vàng sẫm, đen kịt, vàng hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng…. Loại bướm nhỏ tươi đen kịt là là theo chiều gió…Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. - Chữa bài và củng cố TT chỉ mức độ… Bài 2:Xếp các tính từ sau theo nhóm thích - Đọc đề và nêu yêu cầu đề hợp: Trắng nõn, dài, xanh ngắt, vuông vức, cao vút, cong cong, to tướng, tim tím, nhỏ xíu, - 1 HS lên bảng, lớp làm vở a)TT không có mức độ: dài, vuông, đẹp vuông, tròn xoe, đẹp, ngắn cũn a) TT không có mức độ b)TT có mức độ: vuông vức, công cong, tim tím b) TT có mức độ c) TT có mức độ cao nhất c)TT có mức độ cao nhất: trắng nõn, xanh ngắt, cao vút, to tướng, nhỏ xíu, tròn xoe, - Chữa bài và củng cố… ngắn cũn. *YCHS KG làm thêm Bài 3: * HS KG tự làm bài và trình bày bài làm cảu mình Chọn 3 TT, tạo ra 3 so sánh với 3 TTđó rồi đặt câu với so sánh mà em đã tạo được - Nhận xét - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? -Nhận xét tiết học Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. -----------------------6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ I.Mục tiêu: ( Xem tiết 1) II. Đồ dùng dạy học: HS:- Sưu tầm truyện, thơ, bài hát( BT5); - Đồ dùng để vẽ tranh III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ: ( 4’) - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - Nhận xét, đánh giá B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Hoạt động 1: Đóng vai ( BT3 sgk) ( 10’) - Phân nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai theo tình huông tranh 1;2. Hoạt động của học sinh - 2 HS trình bày - Nhận xét. - Thảo luận, phân vai và chuẩn bị đóng vai - các nhóm lên đóng vai. - Phỏng vấn HS đóng vai về cách ứng xử: - Ông ( bà) cảm thấy thế nào khi nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của con cháu? 3. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi ( BT4) (6’) - YC HS thảo luận theo nhóm đôi. - Phát biểu - Thảo luận về cách ứng xử - Đọc yêu cầu bài tập - Trao đổi theo nhóm - 1 vài nhóm đại diện trình bày việc đã làm và việc sẽ làm…. - KL: Khen những HS biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ… 4. Hoạt động 3: BT5,6 (12’) - Em nào có truyện, thơ, bài hát… nói về lòng - Trình bày hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - YC HS viết vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề - Tham gia hiếu thảo với ông bà cha mẹ - Nhận xét, đánh giá - KL chung: Ông bà cha mẹ là người sinh thành nuôi dưỡng chúng ta nên người , là con cháu chúng ta phải biết giúp đỡ ông bà cha mẹ những việc cụ thể và phải có bổn phận…. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) - Ông bà, cha mẹ là những người có công sinh thành và nuôi dưỡng. Vì vậy chúng ta phải làm gì? - Thực hiện các nội dung ở mục thực hành - Chuẩn bị bài sau Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ------------------------------------7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán+: LUYỆN TẬP NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. I. Mục tiêu: 1.KT: Củng cố cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2.KN: Vận dụng vào việc làm tính, giải toán. 3.TĐ: Giáo dục HS tính khoa học, cẩn thận. II.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu và ghi đề: 2. Luyện tập: Bài 1a: Tính nhẩm - 1HS đọc yêu cầu a) 35 x11; 23 x 11; 45 x 11; 86 x 11 - 2HS lên bảng , lớp làm vở bài 1a. b) 43 x 11; ; 73 x 11; 42 x 11. a) 36 x 11 = 396 23 x 11 = 253 * YC HS KG làm thêm bài b 45 x 11 = 495 86 x 11 = 946 - Nhận xét , ghi điểm. * 43 x 11 = 473; 73 x 11 = 803; - Chốt: Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân nhẩm 42 x 11 = 462 một số với 11. -1HS nêu Bài 2: Tìm x: a) X : 11 = 35; b) X : 11 =87. - 1HS đọc yêu cầu. - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? - HS nêu. - 2HS lên bảng , lớp làm vở. a) X : 11 = 35; b) X : 11 = 87. - Nhận xét, ghi điểm. X = 35 x11 x = 87x11 X = 385 x = 957 Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. -1HS đọc đề. - HD phân tích, tóm tắt: - 1 HS lên bảng, lớp làm vở Khối 3:16 hàng, mỗi hàng 11 HS * HS KG giải bằng 2 cách Khối 4: 14 hàng, mỗi hàng 11 HS Bài giải: Số hàng của 2 khối có là: 16 + 14 = 30 ( hàng) Số HS của 2 khối có là: 30 x 11= 330( HS) - Chữa bài và gọi HS KG đọc cách thứ hai Đáp số: 330 học sinh - Qua 2 cách giải cách nào ngắn gọn hơn? 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố qua BT - VN xem lại các BT và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Thứ ba ngày. tháng 11 năm 2011. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: 1. KT: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngưòi 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. KN: Bước đầu biết tìm từ ( BT1), đặt câu( BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. ( KNS: giao tiếp, hợp tác) 3.TĐ: Có ý chí - Nghị lực vươn lên trong học tập II. Đồ dùng dạy học: GV:Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Có mấy cách thể hiện mức độ, tính chất? Nêu VD. - YC HS đặt câu có từ ngữ thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: Tìm các từ - Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ.. -1em trả lời. - 2 em lên bảng đặt câu, lớp làm nháp. - Nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận trong nhóm 4, 3 nhóm lamdf bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày. . Nói lên ý chí, nghị lực của con người. . quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì... . Nêu lên những thử tháchđối với ý chí, nghị lực . gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, của con người. thử thách, chông gai - Nhận xét, KL từ đúng, ghi điểm. - Nhận xét. Bài 2: Đặt câu với từ em vừa tìm được ở BT1 - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu tự làm bài - 2HS lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét bài trên bảng - Gọi 1 số em trình bày bài làm trong vở - Đọc câu mình vừa đặt. - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HS đọc yêu cầu. + Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ? + một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Bằng cách nào em biết được người đó ? + HS trả lời. - Giúp các em yếu tự làm bài - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở. - 1 HS lên bảng - Gọi HS trình bày đoạn văn - Nhận xét bài trên bảng - 1 số em tiếp nối trình bày đoạn văn và nêu các từ ngữ sử dụng trong đoạn văn thuộc chủ điểm. - Nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn hay nhất. 3.Củng cố - dặn dò: (2’) - YC HS nhắc lại các từ ngữ thuộc chủ điểm vừa - Nêu học. - VN học bài và chuẩn bị bài: Câu hỏi và dấu 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chấm hỏi. - Nhận xét tiết học. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: 1. KT: Biết cách nhân với số có ba chữ số. 2. KN: Tính được giá trị của biểu thức. ( BT: 1;2) 3. TĐ: Có hứng thú và tích cực trong giờ học. II/ Đồ dùng dạy-học III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - Gọi HS lên bảng tính : 12 x 11 132 x 11 - 2 hs lên bảng, lớp làm nháp - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) - Lắng nghe 2.Tìm hiểu bài: (12’) a) Ghi bảng: 164 x 123 - HS đọc phép tính. - Đây là phép nhân với số có mấy chữ số? - …nhân với số có 3 chữ số. - Áp dụng tính chất một số nhân với một - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở tổng, các em hãy thực hiện phép nhân này. nháp 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 - Để tính 164 x 123, theo cách tính trên chúng - 4 phép tính: 3 phép tính nhân , 1 phép tính ta phải thực hiện mấy phép tính? cộng b.Giới thiệu cách đặt tính và tính như SGK: - GT các tích riêng: Tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba. - YC HS thực hiện lại phép nhân - Hs nêu cách thực hiện. 3. Thực hành: (17’) Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu. - 3 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở Kết quả: a) 248 x 321 = 79608 b) 1163 x 125 = 145375 c) 3124 x 213 = 665412 - Nhận xét và YC HS nêu cách tính, ghi điểm. - Nhận xét. * YC HS KG làm thêm BT2 * Tự làm bài và nêu kết quả - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. Bài 3: - 1 hs đọc đề bài. - Hãy nêu công thức tính diện tích hình - 1 hs nêu vuông? S=axa 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Y/c hs tự làm bài. - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - Đổi vở nhau kiểm tra Bi giải: Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m 2 - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - YC HS nhắc lại VD - VN xem lại các BT và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có ba chữ số (tt) - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Chính tả ( nghe - viết): NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I/ Mục tiêu: 1.KT: Viết đoạn ( Từ đầu …đến có khi đến hàng trăm lần) 2. KN: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT 2b, 3b. ( KNS: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin) 3. TĐ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở II/ Đồ dùng dạy-học: GV: - bảng phụ viết nội dung BT2b III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: (3’) - Đọc cho hs viết: vườn tược, thịnh vượng, - 2 HS viết bảng. vay mượn. - Cả lớp viết vào vở nháp. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe 2. HD hs nghe-viết: - Đọc đoạn văn cần viết - HS theo dõi sgk - Đoạn văn nói về ai? - Xi-ôn-cốp-xki. - Em biết gì về Xi-ôn-cốp-xki? - Là nhà bác học, ông là một người rất kiên trì…. - Y/c cả lớp đọc thầm để phát hiện từ khó viết dễ lẫn. - Đọc thầm phát hiện từ khó luyện viết vào vở nháp: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, non - Theo dõi, sửa sai. nớt…. - Nhắc chính tả. - HS viết vào vở. - Đọc lại bài chính tả - Dò bài - Đổi vở nhau để kiểm tra - Chấm một số bài - Nhận xét chung - HS lắng nghe. 3. Luyện tập: 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2b: - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung, gọi hs lên - HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở làm bài. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng + nghiêm khắc, phát minh, kiên trì, thí nghiệm, thí nghiệm , nghiên cứu, thí nghiệm, bóng điện, thí nghiệm - Gọi hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - 1 hs đọc Bài 3b: Tìm từ - Nêu câu hỏi - HS đọc y/c - Gọi 2 HS làm bảng. - Suy nghĩ phát biểu - Nhận xét - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng, ghi điểm. b) kim khâu, tiết kiệm, tiêm 4/ Củng cố, dặn dò: - VN xem lại bài viết lại các từ sai cho đúng vào sổ tay và chuẩn bị bài sau: Chiếc áo búp bê - Nhận xét giờ học. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ---------------------------Thứ tư ngày tháng 11 năm 2011. Tập đọc: VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( Trả lời các câu hỏi trong SGK ). 2. KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. ( KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, kiên định) 3. TĐ: HS có ý thức kiên trì, quyết tâm trong việc rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: GV:- Một số vở sạch chữ đẹp của HS - Tranh minh họa, bảng phụ viết câu đoạn văn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động cảu trò A. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Yêu cầu HS đọc bài Người tìm đường lên - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi các vì sao và trả lời câu hỏi trong SGK - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (10’) - Nêu cách đọc toàn bài - Theo dõi - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi. - Phân đoạn: 3 đoạn - 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn lần 1. - Theo dõi, sửa sai và HD luyện đọc từ khó: thuở, ân hận. - Luyện đọc từ khó - Giải nghĩa từ khó ( chú giải) . - 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn lần 2 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đọc theo nhóm đôi - 1 cặp đọc lại bài, lớp nhận xét - Theo dõi - Đọc diễn cảm bài văn b. Tìm hiểu bài: (10’) - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? - Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ? - Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? - Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ?. - YC HS thảo luận câu hỏi 4 theo nhóm đôi. - Chốt câu trả lời đúng - Bài văn nói lên điều gì?. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. - Đọc thầm đoạn 2 - Cao bá Quát vui vẻ nói : Tưởng việc gì khó , chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng - Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu , quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về , khiến bà cụ không giải được nỗi oan . - Đọc đoạn còn lại - Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp . Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu ; luyện viết liên tục trong nhiều năm . - HS thảo luận nhóm và nêu kết quả. - Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. c. Đọc diễn cảm : (9’) - GT đoạn văn luyện đọc diễn cảm và HD đọc. - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Câu chuyện khuyên các em điều gì ?.. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài, lớp theo dõi nêu cách đọc hay - HS theo dõi. - Đọc theo cặp - 1 số em thi đọc diễn cảm . - Nhận xét. - Kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp, Kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công …. - GD HS, G.thiệu và khen một số chữ viết đẹp của HS. - VN học bài và chuẩn bị bài : Chú Đất Nung. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học.. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I.Mục tiêu: 1. KT: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 2. KN: Rèn kĩ năng tính toán cho HS. ( BT: 1;2) 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. TĐ: HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2 II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A. KTBC: (4’) - Gọi hs lên bảng thực hiện a) 145 x 213 b) 2457 x 156. Hoạt động học. - Nhận xét, gho điểm B. Bi mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2 .Giới thiệu cách đặt tính và tính: (12’) - Viết lên bảng 258 x 203 và yêu cầu hs thực hiện đặt tính để tính 258 x 203 774 000 516 52374 - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai? - Các em có nhận xét gì về cách viết tích riêng thứ ba?. - 3 hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp a) 145 x 213 = 30885 b) 2457 x 156 = 383292 - Nhận xét. - Lắng nghe. - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. - Gồm toàn chữ số 0 - Viết lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.. - HD HS thực hiện phép nhân. 258 x 203 774 516 52374 - Nhắc HS chú ý viết tích riêng thứ ba 3. Thực hành: (16’) Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Hs nêu yêu cầu. - Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên - Hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vàovở. bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. Kết quả: a) 523 x 305 = 159515 b) 563 x 308 = 173404 c) 1309 x 202 = 264418 - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách thực hiện. Y/c cả lớp thực hiện phép tính rồi so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này - Cả lớp làm bài, gọi 1 hs lên bảng chọn ô đúng để biết cách nào làm đúng và giải thích. (cách thực hiện thứ ba là đúng) - Nhận xét, kết luận bài giải đúng - Hs khác nhận xét *YC HS KG làm thêm Bài 3: * HS tự đọc đề và làm bài - Trình bày Số thức ăn trại chăn nuôi cần trong 1 ngày 104 x 375 = 39000 (g) 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 39000 g = 39 kg Số thức ăn trại chăn nuôi cần ăn trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg. - Nhận xét, kết luận bài giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - YCHS thực hiện lại phép nhân 258 x 203 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Thứ năm ngày. tháng 11 năm 2011. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố cách thực hiện phép nhân với số có hai, ba chữ số. Các tính chất của phép nhân 2. Kn: Thực hiện được phép nhân với số có hai, ba chữ số.Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. ( BT: 1;3; 5a) 3. TĐ: HS yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (3’) - Gọi hs lên bảng thực hiện - 2 hs lên bảng thực hiện a) 456 x 102 b) 7892 x 502 a) 456 x 102 = 46512 b) 7892 x 502 = 804984 - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) - Lắng nghe 2. HD luyện tập: (29’) Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu. - Ghi lần lượt từng bài lên bảng - Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào - 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở a) 345 x 200 = 69000 vở. b) 237 x 24 = 5688 - Chữa bài và củng cố về phép nhân với số c) 403 x 346 = 139438 - Nhận xét. có tận cùng là chữ số 0…. * YC HS KG làm thêm Bài 2: - HS tự làm bài và nêu kết quả: a) 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 b) 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 c) 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270 - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện - HS nêu yêu cầu. - Để tính bằng cách thuận tiện ta làm thế nào? - Áp dụng các tính chất… - Yêu cầu HS làm bài - 3 HS lên bảng, lớp làm vở a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> = 142 x 30 = 4260 b) 49 x 365 - 39 x 365 = 365 x (49 - 39) = 365 x 10 = 3650 c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 = 100 x 18 = 1800 - 1 hs đọc đề bài và nêu công thức - Áp dụng công thức làm bài a = 12 cm ; b = 5cm S = a x b = 12 x 5 = 60 ( cm2) a = 15 cm ; b = 10 cm S = a x b = 15 x 10 = 150 (cm2 ) - Nhận xét.. - Chữa bài Bài 5a: - YC HS làm bài.. - Nhận xét, ghi điểm. * YC HS KG làm thêm bài b 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - YC HS nhắc lại một số tc của phép nhân - VN học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. KT:Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,… 2. KN: HS tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. ( KNS: Giao tiếp) 3. TĐ: HS có thái độ học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học: GV: Chấm bài và tổng hợp điểm Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu,… III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe. 2. Nhận xét chung bài làm của HS: (5’) - Gọi HS đọc lại đề bài. - HS đọc lại các đề bài và nêu yêu cầu của từng đề - Nhận xét chung về ưu khuyết điểm bài làm cảu HS. - Lắng nghe - Thông báo điểm số: G: K: TB: Yếu: - Trả bài cho HS. - Xem lại bài của mình 3. Hướng dẫn chữa bài: (10’) - Treo bảng phụ. - Đọc - nhận xét và sửa lỗi chính tả, về dùng từ,…. - Đọc một số câu văn mắc lỗi * YC HS KG nhận xét và sửa lỗi để có một câu văn hay. * HS KG sửa thành các câu văn hay.. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình - Giúp đỡ HS yếu. 4. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: ( 5’) - Gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,… 5. Hướng dẫn viết lại đoạn văn: (12’) - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, lủng củng, diễn đạt… - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng có thể viết được văn hay. IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - Bài văn kể chuyện gồm có mấy phần? - Về nhà mượn bài của những bạn điểm cao đọc tham khảo và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Đọc lời phê của GV và tự chữa lỗi.. - 3 - 5 HS đọc. Các HS khác lắng nghe, trao đổi để tìm ra cái hay, cái tốt của bài văn. - HS tự viết lại đoạn văn. - 5 – 7 HS đọc lại đoạn văn của mình.. - Phát biểu. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Thứ sáu ngày. tháng 11 năm 2011. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Muïc tieâu: 1.KT: Củng cố KT về đơn vị đo KL, DT , nhân với số có 2-3 chữ số, các tính chất của phép nhân. 2. KN: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2, dm2, m2 ). Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh ( BT: 1; 2 dòng1; 3) 3. TĐ: HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (3’) - Gọi hs lên làm BT1ab - 2 HS làm bảng, lớp lám vở. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) - Lắng nghe 2. HD luyện tập: (29’) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs nêu - HS nêu miệng kết quả và giải thích cách miệng đổi. a) 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến 80 kg = 8 yến 100 kg = 1 tạ 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 300 kg = 3 tạ 1200 kg =12 tạ b) 1000 kg = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 15000 kg = 15 tấn 10 tạ = 1 tấn 30 tạ = 3 tấn 200 tạ = 20 tấn c) 100 cm2 = 1 dm2 800cm2 = 8dm2 1700 cm2 = 17dm2 900dm2 = 9m2 100dm2 = 1m2 1000dm2 = 10m2 - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu. 3 HS lên bnagr, lớp làm vở Kết quả a) 268 x 235 = 62980 b) 475 x 205 = 97 375 c) 42 x 12 + 8 = 504 + 8 = 512 - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2( dòng 1): Tính - YC HS làm bài. * YC HS KG làm thêm dòng 2 - Chữa bài và củng cố cách nhân với số có 3 chữ số… Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện - Để tính bằng cách thuận tiện ta làm thế nào? - Yêu cầu lớp lm vở. - Gọi 3 HS lm bảng.. - HS nêu yêu cầu. - Áp dụng các tính chất… - 3 HS lên bảng, lớp làm vở a) 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 +4) = 302 x 20 = 6040 c) 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85-75) = 769 x 10 = 7690 - Nhận xét. - hs đọc đề toán và giải vào vở - Đọc bài làm - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. * KG làm thêm Bài 4: - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Phép nhân có tính chất gì? - VN xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau : Chia một tổng cho một số - Nhận xét tiết học. - Phát biểu - HS lắng nghe.. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Luyện từ và câu: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. ( ND ghi nhớ) 2. KN: Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản ( BT1), bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước ( BT2;3) ( KNS: giao tiếp, hợp tác). 3. TĐ: HS yêu thích học môn Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ kẻ các cột theo nội dung BT1;2;3 III. Các hoạtđộng dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. Bài cũ: ( 3’) - Gọi 2 HS đọc đoạn văn nói về người có ý chí, nghị lực - Nhận xét, điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Phần nhận xét: (12’) Bài 1: - Treo bảng phụ: - Yêu cầu HS đọc bài tập: - Gọi HS phát biểu - Chốt câu trả lời đúng Bài 2, 3: - Các câu hỏi ấy dùng để hỏi ai? - Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra câu hỏi? - Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi ai? 3. Phần ghi nhớ: (1’) - Gọi HS đọc 4. Luyện tập: (16’) Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - YC HS thảo luận nhóm để tìm câu hỏi trong các bài: Thưa chuyên với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng sau: - Nhận xét, kết luận. Bài 2: - Chọn khoảng 3 câu trong bài: Văn hay chữ tốt đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu. - Theo dõi, hướng dẫn. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:Em hãy tự đặt một câu hỏi để tự hỏi mình. * YC HS KG đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2;3 nội dung khác nhau - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Câu hỏi dùng để làm gì? - VN học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học.. - 2 HS đọc đoạn văn BT 3. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao” và dùng bút chì gạch chân các câu hỏi Các câu hỏi: - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế? - Câu 1 là của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình - Câu 2 là cảu 1 người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki - Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ dùng để hỏi… - Phát biểu - 1 vài em đọc - HS đề và nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm và điền vào phiếu. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu.. - HS làm việc theo cặp. - HS nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng, lớp làm vở. - HS đọc kết quả. - Lớp nhận xét. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ……………………………………………………………………………………………………………. ---------------------------Chiều:. Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. KT: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện); 2. KN: Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn 3. TĐ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc các đề bài - YC HS thảo luận theo cặp - Nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động học - 3 HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. Đề 1 thuộc loại văn viết thư. Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện Đề 3 thuộc loại văn miêu tả - 1 HS đọc yêu cầu của bài.. Bài tập 2, 3: - Gọi HS nêu đề tài câu chuyện - YC HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. - HS kể chuyện trong nhóm. Cử đại diện thay mặt nhóm thi kể chuyện trước lớp. - HS trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài, kết bài của câu chuyện. - 1, 2 HS đọc bảng tóm tắt. Cả lớp đọc thầm và ghi nhớ.. - Treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung tóm tắt sau 1. Văn kể Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu, chuyện có cuối, liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật, có ý nghĩa. 2. Nhân vật Là người, vật, con vật (được nhân hóa) có hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ… thể hiện được tính cách. 3. Củng cố – Dặn dò: (2’) - Bài văn kể chuyện có mấy phần? - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ----------------------------. Toán+: LUYỆN TẬP NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ . I. Mục tiêu: 1.KT: Củng cố cách nhân với số có ba chữ số, các tính chất của phép nhân . 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.KN: Vận dụng vào việc làm tính, giải toán. 3.TĐ: Giáo dục HS tính khoa học, cẩn thận. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu và ghi đề: 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rối tính: a) 251 x 205; 679 x 304. 428 x 213 b) 1 316 x 324; 235 x 503. - YC HS làm bài 1a vào vở * YC HS KG làm thêm bài b - Chữa bài và củng cố … Bài 2: Viết vào ô trống: - YCHS làm bài a 123 321 321 b 314 141 142 a x b 38 662 -Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện a) 5 x 57 x 2 b) 236 x 7 + 236 x 3 c) 589 x 68 – 589 x 58 * YC HS KG làm thêm bài c. - Chữa bài Bài 4: Tính diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng 105m.. Hoạt động của HS. -1HS đọc yêu cầu - 3HS lên bảng , lớp làm vở. - Nhận xét -1HS đọc yêu cầu. - Làm bài và nêu kết quả a 123 321 b 314 141 a x b 38 662 45261. 321 142 45582. - 2HS lên bảng , lớp làm vở. a)5 x 57 x 2 = 57 x ( 2x 5) = 57 x 10 = 570 b) 236 x 7 + 236 x 3 = 236 x ( 7 + 3 ) = 236 x 10 = 2360 *c)589 x 68 – 589 x 58 = 589 x ( 68 – 58) = 589 x 10 = 5890 -1HS đọc đề. - Giải vào vở Bài giải: Diện tích khu đất là: 125 x 105 = 13125 ( m2) Đáp số: 13125 m2. - Chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố qua BT - VN xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học.. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ---------------------------SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 13 I/Mục tiêu: - Đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần 13 + Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 12, có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua - Triển khai kế hoạch tuần 14. - Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×