Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Rèn kĩ năng giải toán có lời văn dạng tính chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật cho học sinh lớp 4A3 Trường Tiểu học Thị trấn Tam Đường.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.43 KB, 30 trang )

1

CỘNG HỒ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc

                                                   Tam Đường, ngày 4 tháng 3 năm 2019
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CƠNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
Kính gửi: Hội đồng xét, cơng nhận sáng kiến cấp cơ sở
Chúng tơi:
Ngày 
Số 
TT

Họ và tên

tháng 
năm 
sinh

 1

Trịnh Ngọc 
Lan 

Tỷ lệ (%) 
Nơi cơng tác
(hoặc nơi 
thường trú)

Chức 



Trình độ 

danh chun mơn

đóng góp 
vào việc  Ghi chú
tạo ra sáng 
kiến

1979  Trường Tiểu  Giáo  Đại học 
học Thị trấn  viên 

100%

Tam Đường 
Là đồng tác giả đề nghị xét cơng nhận sáng kiến: Rèn kĩ năng giải tốn có 
lời văn dạng tính chu vi và diện tích hình vng, hình chữ nhật cho học sinh lớp 
4A3 Trường Tiểu học Thị trấn Tam Đường.
Cơ sở được u cầu cơng nhận sáng kiến: Trường Tiểu học Thị trấn Tam Đường.
 Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Chun mơn giảng dạy
Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: Từ ngày 1 tháng  9 năm 2019  
Mơ tả bản chất của sáng kiến:  Với mong muốn nâng cao chất lượng trong  
dạy học mơn tốn, đặc biệt là giải bài tốn có lời văn dạng tính chu vi và diện 
tích hình vng, hình chữ  nhật cho học sinh, tơi đã tìm hiểu lỗi sai, những hạn 
chế  học sinh thường mắc phải của dạng bài này. Từ  đó tơi mạnh dạn đưa ra 
một số biện pháp cụ  thể, giúp các em xác định từng dạng bài tốn; đưa ra những 
bài tập vân dung nh
̣
̣

ưng kiên th
̃
́ ưc đ
́ ược học vào thực tiễn cuộc sống , u thích mơn 
tốn và có hứng thú học tập các mơn học khác. Sáng kiến sẽ góp phần nâng cao  
chất lượng mơn Tốn nói riêng và chất lượng giáo dục tồn diện nói chung.


2

Đây là những giải pháp lần đầu tiên được thực hiện trong  Trường Tiểu 
học Thị trấn Tam Đường ­ Tam Đường ­ Lai Châu.
Những thơng tin cần được bảo mật: khơng có
Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của đồng tác  
giả: Sau khi vận dụng các biện pháp như  trên tơi nhận thấy học sinh có nhiều 
tiến bộ về kĩ năng giải tốn có lời văn dạng  tính chu vi và diện tích hình vng, 
hình chữ nhật. Phần lớn các em thực hiện thành thạo và chính xác theo quy tắc;  
xác định rõ u cầu của từng dạng bài, nắm được cách giải bài tập về  tính chu vi 
và diện tích hình vng, hình chữ nhật, .. 
Học sinh biết vận dụng vào trong thực tiễn cuộc sống.
Học sinh u thích mơn Tốn, tự tin trong học tập. Kết quả khảo sát chất 
lượ ng giải bài tốn dạng tính chu vi và diện tích hình vng, hình chữ nhật của 
học sinh lớp  4A3 sau khi thực hiện sáng kiến như sau:
Tổng số học 
sinh
31

Điểm 9 ­ 10

Điểm 7 ­ 8


Điểm 5 ­ 6

Điểm dưới 5

10 = 32,3 %

11 = 35,4%

10 = 32,3 %

0

Với thành tích đạt được đã góp phần tạo niềm tin tưởng của phụ  huynh 
học sinh với nhà trường, với giáo viên chủ  nhiệm. Học sinh có hứng thú, động 
lực, tích cực tham gia các hoạt học tập. Tỉ lệ chun cần học sinh được giữ vững.
Chúng tơi xin cam đoan mọi thơng tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự 
thật và hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 

Người đăng ký

Trịnh Ngọc Lan


3


BÁO CÁO TĨM TẮT SÁNG KIẾN
1. Tác giả 

Họ và tên: Trịnh Ngọc Lan 
Trình độ văn hóa: 12/12                   Trình độ chun mơn: Đại học
Chức vụ, đơn vị cơng tác: Giáo viên, Trường Tiểu học Thị trấn Tam 
Đường ­ Tam Đường ­ Lai Châu.
Nhiệm vụ được phân cơng: Giảng dạy lớp 4A3.
2. Tên sáng kiến: Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn dạng tính chu vi và 
diện tích hình vng, hình chữ  nhật cho học sinh lớp 4A3 Trường Tiểu học 
Thị trấn Tam Đường.
3. Tính mới
Tính mới: Đây là những giải pháp lần đầu tiên được thực hiện trong 
Trường Tiểu học Thị trấn Tam Đường ­ Tam Đường ­ Lai Châu.
Khi thực hiện    sáng kiến kinh nghiệm,   giáo viên  giúp học sinh nhận 
biết một cách cụ  thể  về  khái niệm chu vi, diện tích của một hình thơng qua  
trực quan hình ảnh , xác định rõ cho học sinh từng bước trong quy tắc giải các 
bài tốn có lời văn về tính chu vi, diện tích hình vng và hình chữ nhật, giúp 
học sinh xác định từng dạng bài tốn; đưa ra những bài tập vân dung nh
̣
̣
ưng kiên
̃
́ 
thưc đ
́ ược học vào thực tiễn cuộc sống. 
Về  phía học sinh:   Tích cực trong giờ  học,  tự  chiếm lĩnh  và ghi nhớ 
chắc chắn kiến thức, xác định đúng u cầu và cách giải từng dạng có lời văn 
về tính chu vi, diện tích hình vng và hình chữ nhật. Các em được vận dụng 
kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày. 
*Các giải pháp mới áp dụng
Biện pháp 1: Củng cố nhận biết về chu vi, diện tích của hình cho học sinh
Biện pháp 2:  Rèn kĩ năng giải bài tốn có lời văn dạng  tính chu vi và 

diện tích hình vng, hình chữ nhật trong chương trình lớp 4


5
Biện pháp 3: Ứng dung cơng ngh
̣
ệ thơng tin trong soạn giảng
Biện pháp 4: Bồi dưỡng cho học sinh hứng thú học mơn Tốn
4. Hiệu quả sáng kiến mang lại
Sau khi vận dụng các biện  pháp như  trên tơi nhận thấy học sinh có 
nhiều tiến bộ  về  kĩ năng giải tốn có lời văn dạng  tính chu vi và diện tích 
hình vng, hình chữ nhật. Phần lớn các em thực hiện thành thạo và chính xác 
theo quy tắc; xác định rõ u cầu của từng dạng bài, nắm được cách giải bài 
tập về tính chu vi và diện tích hình vng, hình chữ nhật, .. 
Học sinh biết vận dụng vào trong thực tiễn cuộc sống.
Học sinh u thích mơn Tốn, tự tin trong học tập.
Kết quả  khảo sát chất lượng giải bài tốn dạng  tính chu vi và diện 
tích hình vng, hình chữ nhật của học sinh lớp  4A3 sau khi thực hiện sáng 
kiến như sau:
Tổng số học 
sinh
31

Điểm 9 ­ 10

Điểm 7 ­ 8

Điểm 5 ­ 6

Điểm dưới 5


10 = 32,3 %

11 = 35,4%

10 = 32,3 %

0

Với thành tích đạt được đã góp phần tạo niềm tin tưởng của phụ huynh 
học sinh với nhà trường, với giáo viên chủ  nhiệm. Học sinh có hứng thú, 
động lực, tích cực tham gia các hoạt học tập. Tỉ lệ chun cần học sinh được giữ 
vững.
5. Phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến 
Nội dung sáng kiến “Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn dạng tính chu vi 
và diện tích hình vng, hình chữ nhật cho học sinh lớp 4A3 Trường Tiểu học 
Thị  trấn Tam Đường” có thể  áp dụng trong dạy học mơn Tốn đối với học  
sinh khối lớp 4 Trường Tiểu học  Thị  trấn Tam Đường  và các lớp 4 đại trà 
trong tồn huyện Tam Đường có cùng điều kiện.
Tác giả


6

Trịnh Ngọc Lan

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TAM ĐƯỜNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN TAM ĐƯỜNG

THUYẾT MINH SÁNG KIẾN

RÈN KĨ NĂNG GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN DẠNG TÍNH CHU VI VÀ 
DIỆN TÍCH HÌNH VNG, HÌNH CHỮ NHẬT CHO HỌC SINH LỚP 
4A3 TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN TAM ĐƯỜNG

           Tác giả: Trịnh Ngọc Lan 
           Trình độ chun mơn: Đại học
           Chức vụ: Giáo viên
Nơi cơng tác: Trường Tiểu học Thị trấn Tam Đường ­  Tam Đường ­ Lai 


7
Châu.

Tam Đường, ngày … tháng … năm 2020
I. THƠNG TIN CHUNG
1. Tên sáng kiến
 Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn dạng tính chu vi và diện tích hình 
vng, hình chữ  nhật cho học sinh lớp 4A3  Trường Tiểu học Thị  trấn  
Tam Đường.
2. Tác giả
Họ và tên: Trịnh Ngọc Lan
Năm sinh: 1979
Nơi thường trú: Thị trấn Tam Đường ­ Tam Đường ­ Lai Châu
Trình độ chun mơn: Đại học 
Chức vụ cơng tác: Giáo viên
Nơi làm việc: Trường Tiểu học Thị trấn Tam Đường ­ Tam Đường ­ Lai 
Châu
Điện thoại: 0366 686 8780
Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến:  100 % 
3. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Chun mơn.

4. Thời gian áp dụng sáng kiến 
Từ ngày 1 tháng  9 năm 2019 đến ngày ….. tháng … năm 2020.
5. Đơn vị áp dụng sáng kiến
Tên đơn vị:  Trường Tiểu học Thị  trấn Tam Đường ­ Tam Đường ­ Lai 
Châu.


8
Địa chỉ: Thị trấn Tam Đường ­ Tam Đường ­ Lai Châu.
Điện thoại: 
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN
1. Sự cần thiết, mục đích của việc thực hiện sáng kiến
1.1. Sự cần thiết của việc thực hiện sáng kiến
Trong các mơn học ở tiểu học, mơn Tốn được coi là mơn học khóvà là  
mơn học quan trọng vì Tốn học bắt nguồn từ cuộc sống và gắn liền với đời 
sống.  Các kiến thức, kĩ năng của mơn Tốn  ở  tiểu học có nhiều  ứng dụng 
trong đời sống; học sinh học Tốn khơng chỉ trong nhà trường mà cịn qua các 
tiếp xúc hằng ngày. Đối với học sinh cuối cấp Tiểu học, bước  đầu hình 
thành  cho   các   em   mối   liên   hệ   mật   thiết  giữa   những   kiến   thức   trong   nhà 
trường với việc sử dụng vào thực tế hằng ngày.
Trong chương trình mơn Tốn tiểu học, nội dung dạy học giải bài tốn 
có lời văn dạng chu vi và diện tích hình vng, hình chữ  nhật là mạch kiến 
thức khá trừu tượng, mở  đầu giai đoạn “học tập sâu”  ở  bậc Tiểu học. Khái 
niệm về “chu vi và diện tích hình vng, hình chữ nhật” được hình thành gắn 
liền với ý nghĩa thực tiễn cuộc sống. 
Trường Tiểu học Thị  trấn Tam Đường có khá nhiều điều kiện thuận 
lợi từ  phía học sinh, được sự  quan tâm của phụ  huynh cũng như  sự  chỉ  đạo 
của ban giám hiệu nhà trường, giáo viên có năng lực chun mơn vững vàng, 
tinh thần trách nhiệm. Tuy nhiên đây cũng là trọng trách khó khăn khi tồn thể 
giáo viên và học sinh nhà trường cùng thực hiện mục tiêu giáo dục “Trường 

học chất lượng cao” với nhưng 
̃ chỉ tiêu chất lượng cao hơn so với các trường 
tiểu học trong tồn huyện. Trong khi đầu vào học sinh khơng được tuyển 
chọn, nhiều học sinh là con em của đồng bào dân tộc có đời sống khó khăn, 
trình độ  nhận thức cịn nhiều hạn chế.  Qua nhiều năm trực tiếp giảng dạy 
lớp 4 chúng tơi nhận thấy: Đối với những học sinh các lớp đại trà, khi thực 
hiện giải các bài tốn có lời văn dạng tính chu vi và diện tích hình vng, hình 


9
chữ nhật các em cịn rất lúng túng, cịn nhầm lẫn về  giữa chu vi và diện tích, 
chưa nắm được ý nghĩa thực tiễn của chu vi, diện tích của hình vng và hình 
chữ  nhật.. dẫn đến kết quả  bài làm chưa cao. Vì vậy tơi đã mạnh dạn vận  
dụng sáng kiến kinh nghiệm  “Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn dạng tính chu 
vi và diện tích hình vng, hình chữ nhật cho học sinh lớp 4A3 Trường Tiểu 
học Thị trấn Tam Đường”.
1.2. Mục đích của việc thực hiện sáng kiến
Với mong muốn nâng cao chất lượng trong dạy học mơn tốn, đặc biệt 
là giải bài tốn có lời văn dạng tính chu vi và diện tích hình vng, hình chữ 
nhật  cho học sinh, tơi đã tìm hiểu lỗi sai, những hạn chế  học sinh thường  
mắc phải của dạng bài này. Từ đó tơi mạnh dạn đưa ra một số biện pháp cụ 
thể,  giúp các em  xác định từng dạng bài  tốn; đưa ra những bài tập vân dung
̣
̣  
nhưng kiên th
̃
́ ưc đ
́ ược học vào thực tiễn cuộc sống, u thích mơn tốn và có 
hứng thú học tập các mơn học khác. Sáng kiến sẽ  góp phần nâng cao chất  
lượng mơn Tốn nói riêng và chất lượng giáo dục tồn diện nói chung.

2. Phạm vi triển khai thực hiện
Lớp 4A3 Trường Tiểu học  Thị  trấn Tam Đường  ­ Tam Đường ­ Lai 
Châu.
3. Mơ tả sáng kiến
3.1. Mơ tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
3.1.1. Hiện trạng về  nội dung dạy học dạng tốn có lời văn  tính 
chu vi và diện tích hình vng, hình chữ  nhật  trước khi áp dụng giải 
pháp mới
*Đa phần giáo viên đã áp dụng các biện pháp như sau:
Biện pháp 1: Giáo viên dùng phương pháp giảng giải, thuyết trình.
Biện pháp 2: Tổ chức cho học sinh thực hành luyện tập các bài tập theo 
Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
Biện pháp 3: Kiểm tra, đánh giá


10
Hằng tháng, học sinh làm bài kiểm tra chất lượng.
*Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đã thực hiện: 
Ưu điểm: Học sinh vận dụng giải được một số bài tập đơn giản về  tính chu 
vi, diện tích hình vng và hình chữ nhật.
Hạn chế: Học sinh cịn nhầm lẫn trong việc xác định chu vi hay diện 
tích, chưa xác định rõ u cầu cần tìm trong các bài tập. Mặt khác, chưa gắn 
liền kiến thức trên lớp với thực tế  đời sống, dẫn đến kết quả  học tập mơn 
Tốn chưa cao. 
Giáo viên mất nhiều thời gian giảng giải, thuyết trình.
Để thực hiện sáng kiến, tơi đã tiến hành khảo sát chất lượng đầu năm 
như sau:
Kết quả  khảo sát chất lượ ng giải bài tốn lời văn dạng tính chu vi và 
diện tích hình vng, hình chữ  nhật của học sinh   4A3  trướ c khi thực hiện 
sáng kiến như sau:

Tổng số học sinh

Điểm 9 ­ 10

Điểm 7 ­ 8

Điểm 5 ­ 6

Điểm dưới 
5

31

7 = 23 %

9 = 29%

11 = 35 %

4 = 13 %

Qua kết quả  khảo sát có thể  thấy đa số  học sinh vận dụng giải được 
một số  bài tập đơn giản về  tính chu vi, diện tích hình vng, hình chữ  nhật 
theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng. Tuy nhiên, nhiều em cịn hay nhầm lẫn trong  
việc xác định u cầu bài tập, chưa hiểu rõ quy tắc tính, dẫn đến tỉ  lệ  học 
sinh đạt điểm 9 – 10 chưa cao, cịn nhiều em đạt điểm dưới 5.
Trong cơng tác giảng dạy, bản thân tơi là giáo viên trực tiếp đứng lớp 
đã giảng dạy đúng phân phối chương trình và thời khóa biểu, dạy học các tiết  
bài mới, tiết luyện tập thực hành đúng quy trình. Song việc hướng dẫn học  
sinh nhận biết dạng tốn chưa hiệu quả, các phương pháp và hình thức tổ 



11
chức các hoạt động dạy học chưa sinh động,  việc vận dụng kiến thức vào 
giải bài tập và vận dụng thực tế cuộc sống chưa thực sự hiệu quả.
Từ  thực trạng đó, tơi nhận thấy cần có một số  biện pháp mới nhằm 
giúp học sinh ở các lớp đại trà  nắm chắc dạng tốn tính chu vi, diện tích hình 
vng, hình chữ  nhật, xác định được các dạng bài tập, biết vận dụng   trong 
thực tế cuộc sống, u thích mơn tốn và có hứng thú học tập các mơn học khác. 
3.2. Mơ tả giải pháp sau khi có sáng kiến 
Tính mới: Đây là những giải pháp lần đầu tiên được thực hiện trong 
Trường Tiểu học Thị trấn Tam Đường ­ Tam Đường ­ Lai Châu.
Khi thực hiện    sáng kiến kinh nghiệm,   giáo viên  giúp học sinh nhận 
biết một cách cụ  thể  về  khái niệm chu vi, diện tích của một hình thơng qua  
trực quan hình ảnh , xác định rõ cho học sinh từng bước trong quy tắc giải các 
bài tốn có lời văn về tính chu vi, diện tích hình vng và hình chữ nhật, giúp 
học sinh xác định từng dạng bài tốn; đưa ra những bài tập vân dung nh
̣
̣
ưng kiên
̃
́ 
thưc đ
́ ược học vào thực tiễn cuộc sống. 
Về  phía học sinh:   Tích cực trong giờ  học,  tự  chiếm lĩnh  và ghi nhớ 
chắc chắn kiến thức, xác định đúng u cầu và cách giải từng dạng có lời văn 
về tính chu vi, diện tích hình vng và hình chữ nhật. Các em được vận dụng 
kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày. 
*Các giải pháp mới áp dụng
Biện pháp 1: Củng cố nhận biết về chu vi, diện tích của hình cho học 

sinh
Mục đích của biện pháp này nhằm  giúp học sinh ơn luyện lại những 
hiểu biết về chu vi và diện tích hình, cách tính chu vi và diện tích hình vng,  
hình chữ nhật đã học ở lớp 3.
Cách thực hiện như sau:
1.1. Ơn luyện lại những kiến thức về chu vi của hình
Thê nao la chu vi mơt hinh ?
́ ̀ ̀
̣ ̀


12
Chu vi được hiểu là số  đo chiều dài của đường viền bao quanh một 
hình khép kín. Trong hình học, nó ngụ ý đường liên tục tạo thành đường dẫn 
bên ngồi hình.
Ví dụ : 
a) Gia s
̉ ử  ta qn mơt s
́
̣ ợi dây xung quanh hinh vng hoăc hinh ch
̀
̣
̀
ư ̃
nhât, chiêu dai cua s
̣
̀ ̀ ̉ ợi dây se la chu vi cua no.
̃ ̀
̉
́

b)   Một   người   đi   bộ   xung   quanh   bên   ngoài   khu   vườn,   khoảng   cách 
người đó đi sẽ là chu vi của khu vườn.
Quy tăc tinh chu vi cua hinh vng, hinh ch
́ ́
̉
̀
̀
ư nhât
̃
̣
a) Chu vi hình vng là độ  dài của đường bao quanh một hình hình  
vng. Hình vng là hình có 4 cạnh bằng nhau. Chu vi của hình vng chính 
là tổng độ dài của 4 cạnh góc vng đó hay bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
Cách tính chu vi hình vng: Muốn tính chu vi hình vng ta lấy độ dài  
một cạnh nhân với 4.
P = a x 4
Trong đó:
+ a là cạnh bất kì của hình vng.
+ P là chu vi của hình vng.
b) Chu vi hình chữ nhật là độ dài của đường bao quanh một mặt phẳng 
hình chữ nhật. Theo đó, tổng hai chiều dài cộng hai chiều rộng chính là chu vi  
của hình chữ nhật. Trong chương trình Tốn lớp 3, các em đã nắm được cách 
tính chu vi hình chữ nhật như sau: 
Muốn tính chu vi hình chữ  nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng 
(cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
P = (a + b) x 2
Trong đó:
+ a là kí hiệu của chiều dài hình chữ nhật.
+ b là kí hiệu của chiều rộng hình chữ nhật.



13
+ P là kí hiệu của chu vi hình chữ nhật.
+ Lưu ý số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng đơn vị đo.
1.2. Ơn luyện lại những kiến thức về diện tích của hình
Trong tốn học, diện tích của một bề  mặt phẳng được định nghĩa là  
lượng khơng gian được bao phủ  bởi nó. Diện tích bề  mặt của một hình là  
tồn bộ  những gì ta có thể  nhìn thấy của hình đó. Nó được đo bằng đơn vị 
vng, tức là các đơn vị đo diện tích. 
Ví dụ : Giả sử người ta cần lát sàn của căn phịng, số lượng gạch cần 
thiết để bao phủ tồn bộ căn phịng sẽ là diện tích của nó.
*Cách tính diện tích hình vng, hình chữ nhật:
Diện tích hình vng:  Muốn tính diện tích hình vng ta lấy độ  dài 
một cạnh nhân với chính nó.
S = a x a
Trong đó:
+ a là kí hiệu của một cạnh hình vng.
+ S là kí hiệu của diện tích hình vng.
Diện tích hình chữ  nhật:  Muốn tính diện tích hình chữ  nhật ta lấy 
chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
S = a x b (cùng đơn vị đo).
Trong đó:
+ a là kí hiệu của chiều dài hình chữ nhật.
+ b là kí hiệu của chiều rộng hình chữ nhật.
+ S là kí hiệu của diện tích hình chữ nhật.
+ Lưu ý số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng đơn vị đo.
*Sự khác biệt chính giữa diện tích và chu vi
Sự khác biệt đáng kể giữa diện tích và chu vi được cung cấp chi tiết, trong  
các điểm sau:



14
Diện tích là bề mặt của hình.

Chu vi bao quanh một hình.

Đo diện tích được thực hiện theo đơn 

Chu vi của hình được đo bằng đơn 

vị vng.

vị độ dài.

Biện pháp 2: Rèn kĩ năng giải bài tốn có lời văn dạng tính chu vi 
và diện tích hình vng, hình chữ nhật trong chương trình lớp 4
Mục đích của biện pháp này nhằm giúp học sinh  có  kĩ năng giải  bài 
tốn có lời văn dạng tính chu vi và diện tích hình vng, hình chữ nhật  trong 
chương trình lớp 4.
Cách thực hiện: 
Dạng 1: Chu vi
* Các bài tốn vê tinh chu vi h
̀ ́
ình vng 
Giáo viên đưa ra những bài tập  từ dê đên kho
̃ ́
́, u cầu học sinh vận 
dụng quy tắc tính chu vi hình vng, sau đó sẽ đưa ra tiếp những bài tốn cần 
biến đổi cơng thức tính chu vi hình vng, những bài tập có u cầu khó gắn 
với đời sống thực tế. 

Bài 1: Tính chu vi hình vng có cạnh 3cm.
*Hướng dẫn:
­ u cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vng.
­ Nếu hình vng có cạnh là 3cm thì chu vi là bao nhiêu?
­ Với HS yếu, giáo viên đưa ra hình vẽ minh họa, mơ phỏng độ dài từng  
cạnh của hình vng rồi đến chu vi hình vng.
Bài giải:
Chu vi hình vng là:
3 x 3 = 9 (cm)
                                                           Đáp số: 9cm.


15
Bài 2: Một hình vng có chu vi là 56dm. Tính độ  dài một cạnh của  
hình vng đó ?
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Nêu cách tính độ dài cạnh hình vng ? Tại sao em lại tính như vậy?
­ Với HS yếu, giáo viên u cầu học sinh dựa vào cơng thức tính chu vi 
để tìm cách tính độ dài cạnh hình vng ?
Bài giải:
Độ dài một cạnh của hình vng là:
56 : 4 = 14 (dm)
                                                           Đáp số: 14dm.
Bài 3: Bác Minh muốn rào lưới bao quanh một khu đất hình vng. Hỏi 
bác phải mua bao nhiêu mét lưới, biết rằng mỗi cạnh của khu đất là 12m.
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Muốn biết độ  dài của lưới bao quanh khu đất ta phải làm thế  nào? 
(Tìm chu vi khu đất hình vng).

Bài giải:
Bác Minh cần mua số mét lưới là:
12 x 4 = 48 (m)
                                                           Đáp số: 48 m.
Bài 4: Mẹ em muốn rào lưới bao quanh một vườn rau hình vng. Hỏi  
mẹ em phải mua bao nhiêu mét lưới, biết rằng mỗi cạnh của mảnh vườn dài  
6m và mẹ em chừa ra một khoảng làm cổng vườn là 1m.
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Muốn biết độ  dài của lưới bao quanh khu vườn ta phải làm thế  nào? 
(Tìm chu vi mảnh vườn hình vng)


16
­ Nêu cách tính số mét lưới cần mua? (Lấy chu vi trừ đi 1m dành để làm 
cửa vườn).
Bài giải:
Chu vi của mảnh vườn hình vng đó là:
6 x 4 = 24 (m)
Mẹ em  cần mua số mét lưới là:
24 – 1 = 23 (m)
                                                           Đáp số: 23 m.
* Các bài tốn vê tinh chu vi h
̀ ́
ình chữ nhật
Giáo viên đưa ra những bài tập  từ dê đên kho
̃ ́
́, u cầu học sinh vận 
dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, sau đó sẽ đưa ra tiếp những bài tập có 
u cầu khó gắn với đời sống thực tế, những bài tốn cần biến đổi cơng thức 

tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 5: Tinh chu vi hinh ch
́
̀
ư nhât co chiêu dai 5cm, chiêu rơng 3cm.
̃ ̣ ́
̀ ̀
̀ ̣
*Hướng dẫn:
­ u cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
                                                           Đáp số: 16 cm.
Bài  6:  Tinh chu vi hinh ch
́
̀
ữ nhât co chiêu dai 2dm, chiêu rơng 13cm.
̣
́
̀
̀
̀ ̣
 
*Hướng dẫn:
­ u cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
­ Trước khi áp dụng cơng thức tính chu vi hình chữ nhật cần chú ý điều 
gì? (Chiều dài, chiều rộng phải cùng đơn vị đo).
Bài giải:
Đổi 2dm = 20cm

Chu vi hình chữ nhật đó là:


17
(20 + 13) x 2 = 66 (cm)
                                                           Đáp số: 66 cm.
1
3

Bài 7: Mơt hinh ch
̣ ̀
ư nhât co chiêu dai la 36m, chiêu rơng băng 
̃ ̣ ́
̀ ̀ ̀
̀ ̣
̀
 chiêu 
̀
dai. Tinh chu vi hinh ch
̀ ́
̀
ữ nhât đo.
̣
́
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Muốn  tinh chu vi hinh ch
́
̀
ữ nhât đo

̣
́ ta làm thế  nào? (Tìm chiều rộng 
của hình chữ nhật).
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
36 : 3 = 12 (m)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(36 + 12) x 2 = 96 (m)
                                                           Đáp số: 96 m.
Bài 8: Mơt hinh ch
̣ ̀
ữ nhât co chu vi la 32m, chiêu rơng 7m. Tim chiêu dai
̣ ́
̀
̀ ̣
̀
̀ ̀ 
cua hinh đo.
̉ ̀
́
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Muốn tìm chiều dài của hình chữ  nhật đó  ta làm thế  nào? (Tìm nửa 
chu vi, rồi lấy nửa chu vi trừ đi một chiều đã biết).
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:
32 : 2 = 16 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
16 ­ 7 = 9 (m)
                                                           Đáp số: 96 m.



18
* Bài tập về  tính chu vi hình chữ  nhật liên quan đến dạng Tìm hai  
số  khi biết tổng và hiệu của hai số  đó; Tìm hai số  khi biết tổng và tỉ  số  
của hai số đó
Đây là dạng bài tập điển hình và là dạng bài khó trong nội dung Tốn 4  
do tính trừu tượng của đề bài. Giáo viên cần làm tốt việc giải thích bằng trực  
quan hình  ảnh về  khái niệm chu vi hình chữ  nhật để  học sinh nhận biết rõ:  
Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng số đo chiều dài và chiều rộng của  
hình chữ nhật. 
Bài 9:  Mơt hinh ch
̣ ̀
ữ nhât co n
̣
́ ửa chu vi la 16cm, chiêu dai h
̀
̀ ̀ ơn chiêu
̀ 
rơng 4cm. Tim chiêu dai, chiêu rơng cua hinh đo.
̣
̀
̀ ̀
̀ ̣
̉ ̀
́
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Giao viên đ
́

ưa ra hình ảnh hình chữ nhật va g
̀ ợi y đê h
́ ̉ ọc sinh xác định 
được nửa chu vi chính là tổng chiều dài và chiều rộng. Đây là dạng tốn “Tìm 
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. Tổng là 16cm, hiệu là 4cm. Từ đó  
tìm ra chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật.
Bai giai
̀ ̉
Chiêu dai hinh ch
̀ ̀ ̀
ữ nhât la:
̣ ̀
(16 + 4) : 2 = 10 (cm)
Chiêu rông hinh ch
̀ ̣
̀
ữ nhât la:
̣ ̀
16 ­ 10 = 6(cm)
                                                Đap sô: Chiêu dai 10 cm, chiêu rông 6cm
́ ́
̀ ̀
̀ ̣
Bài 10: Môt hinh ch
̣ ̀
ữ nhât co chu vi la 530m, chiêu rông kém chi
̣
́
̀
̀ ̣

ều dài 
47m. Tim chiêu dai, chiêu rông cua hinh đo.
̀
̀ ̀
̀ ̣
̉ ̀
́
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Bài tốn thuộc dạng tốn nào? (Tìm hai số  khi biết tổng và hiệu của 
hai số đó).


19
­ Để  tìm được chiều dài, chiều rộng cần phải biết gì (Biết tổng của 
chiều dài, chiều rộng).
­ Nêu cách tìm tổng của hai số đó ? (Tìm nửa chu vi).
Bai giai
̀ ̉
Nủa chu vi hình chữ nhật đó là:
530 : 2 = 265 (m)
Chiêu dai hinh ch
̀ ̀ ̀
ữ nhât la:
̣ ̀
(265 + 47) : 2 = 156 (m)
Chiêu rơng hinh ch
̀ ̣
̀
ữ nhât la:

̣ ̀
265 ­ 156 = 109 (m)
                                               Đap sơ: Chiêu dai 156m, chiêu rơng 109m
́ ́
̀ ̀
̀ ̣
2
3

Bài 11: Mơt hinh ch
̣ ̀
ữ nhât co chu vi la 170m, chiêu rơng 
̣
́
̀
̀ ̣ bằng   chiều 
dài. Tim chiêu dai, chiêu rơng cua hinh đo.
̀
̀ ̀
̀ ̣
̉ ̀
́
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Bài tốn thuộc dạng tốn nào? (Tìm hai số  khi biết tổng và tỉ  số  của 
hai số đó).
­ Để  tìm được chiều dài, chiều rộng cần phải biết gì (Biết tổng của 
chiều dài, chiều rộng).
­ Nêu cách tìm tổng của hai số đó ? (Tìm nửa chu vi).
Bai giai

̀ ̉
Nủa chu vi hình chữ nhật đó là:
170 : 2 = 85 (m)
Ta có sơ đồ                               ?m
Chiều rộng                                                                                                     85m
Chiều dài
                ?m
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:


20
2 + 3 = 5 (phần)
Chiêu rơng hinh ch
̀ ̣
̀
ữ nhât la:
̣ ̀
85 : 5 x 2= 34 (m)
Chiêu dài hinh ch
̀
̀
ư nhât la:
̃ ̣ ̀
85 ­ 34= 51 (m)
                                                  Đap sơ: Chiêu r
́ ́
̀ ộng 34m, chiêu dài 51m
̀
Dạng 2: Diện tích
* Các bài tốn vê tinh di

̀ ́
ện tích hình vng 
Bài 12: Tính diện tích của một mảnh bìa hình vng có cạnh dài 25cm.
*Hướng dẫn:
­ u cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình vng.
­ Nếu mảnh bìa hình vng có cạnh là 25cm thì diện tích là bao nhiêu?
­ Với HS yếu, giáo viên đưa ra hình vẽ  minh họa, tơ màu mơ phỏng 
diện tích hình vng là tồn bộ bề mặt của hình.
­ Chú ý tên đơn vị đo diện tích tương ứng (cm2).
Bài giải:
Diện tích hình vng đó là:
25 x 25 = 625 (cm2)
                                                           Đáp số: 625 cm2.
Bài 13: Một hình vng có diện tích 64 dm2. Tính chu vi hình vng đó?
*Hướng dẫn:
­ u cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình vng.
­ Biết diện tích 642 dm, gợi ý học sinh dựa vào bảng nhân, chia để  suy 
luận ra độ dài một cạnh của hình vng là 8dm.
Bài giải:
Độ dài cạnh hình vng là 8dm.
Chu vi hình vng đó là:
8 x 4 = 32 (dm)


21
                                                           Đáp số: 625 dm.
* Các bài tốn vê tinh di
̀ ́
ện tích hình chữ nhật 
Bài 14: Mơt tâm kinh hinh ch

̣ ́
́
̀
ữ nhât co chiêu r
̣
́
̀ ộng 30cm, chiêu dài g
̀
ấp 
đơi chiều rộng. Tinh diên tich tâm kinh đo.
́
̣ ́
́ ́
́
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Muốn tinh di
́
ện tích hinh ch
̀
ữ nhât đo
̣
́ ta làm thế  nào? (Tìm chiều dài 
của hình chữ nhật).
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
60 x 30 = 1800 (cm2)
                                                           Đáp số: 1800 cm2.
Bài 15:  Mơt th

̣ ửa ruộng hinh ch
̀
ữ nhât co chiêu dài 120cm, chiêu r
̣
́
̀
̀ ộng 
2
3

bằng    chiêu dài. Ng
̀
ười ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m 2 thu hoạch được 50 
kg thóc. Hỏi đã thu hoạch ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc ?
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Muốn biết đã thu hoạch ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc ta làm thế 
nào? (Tìm diện tích thửa ruộng. Sau đó chia diện tích thửa ruộng ra từng 
khoảng 100m2, để tìm số thóc thu được).
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
2
3

120 x   = 80 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
80 x 120 = 9600 (cm2)
Thửa ruộng thu được số thóc là:



22
9600 : 100 x 50 = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ
                                                           Đáp số: 48 tạ thóc.
2
Bài 16:  Mơt tâm bia hinh ch
̣ ́
̀ ̀
ữ nhât co diên tich 108m
̣
́ ̣ ́
, chiêu rơng 9m.
̀ ̣
 

Tinh chu vi cua tâm bia đo.
́
̉ ́ ̀ ́
Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Muốn tinh chu vi hinh ch
́
̀
ữ nhât đo
̣
́ ta làm thế nào? (Tìm chiều dài của 
hình chữ nhật).
­ Dựa vào đâu để tìm chiều dài ? (Dựa vào cơng thức tính diện tích hình 
chữ nhật).
Bài giải:

Chiều dài hình chữ nhật đó là:
108 : 9 = 12 (m)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(12 + 9) x 2 = 42 (m)
                                                           Đáp số: 42 m.
Bài 17: Mơt hinh ch
̣ ̀
ữ nhât co chu vi la 288dm, chiêu dai h
̣
́
̀
̀ ̀ ơn chiêu rơng
̀ ̣  
26dm. Tính diện tích hinh ch
̀
ữ nhật đo.́
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Bài tập thuộc dạng tốn nào? (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai 
số đó).
­ Nêu cách xác định tổng ? (Tìm nửa chu vi hình chữ nhật).
­ Muốn tính diện tích hình chữ  nhật ta làm thế  nào? (Tìm chiều dài, 
chiều rộng).
Bai giai
̀ ̉
Nửa chu vi hình chữ nhật là:


23
288 : 2 = 144 (dm)

Chiêu dai hinh ch
̀ ̀ ̀
ữ nhât la:
̣ ̀
(144 + 26) : 2 = 85 (dcm)
Chiêu rơng hinh ch
̀ ̣
̀
ữ nhât la:
̣ ̀
144 ­ 85 = 59 (cm)
Diện tích hinh ch
̀
ư nhât la:
̃ ̣ ̀
85 x 59 = 5015 (dm2)
2
                                                     Đap sơ: 5015 dm
́ ́

2
3

Bài 18: Mơt hinh ch
̣ ̀
ữ nhât co chu vi la 110m, chiêu rơng 
̣
́
̀
̀ ̣ bằng   chiều 

dài. Tính diện tích cua hinh ch
̉ ̀
ữ nhật đo.́
*Hướng dẫn:
­ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
­ Bài tốn thuộc dạng tốn nào? (Tìm hai số  khi biết tổng và tỉ  số  của 
hai số đó).
­ Để  tìm được chiều dài, chiều rộng cần phải biết gì (Biết tổng của 
chiều dài, chiều rộng).
­ Nêu cách tìm tổng của hai số đó ? (Tìm nửa chu vi).
Bai giai
̀ ̉
Nủa chu vi hình chữ nhật đó là:
110 : 2 = 55 (m)
Ta có sơ đồ                               ?m
Chiều rộng                                                                                                     55m
Chiều dài
                ?m
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiêu rơng hinh ch
̀ ̣
̀
ữ nhât la:
̣ ̀
55 : 5 x 2= 22 (m)


24
Chiêu dài hinh ch

̀
̀
ư nhât la:
̃ ̣ ̀
55 ­ 22= 33 (m)
Diện tích hinh ch
̀
ư nhât la:
̃ ̣ ̀
22 x 33 = 726 (m2)
2
                                                        Đap sơ: 726 m
́ ́

Biện pháp 3: Ứng dung cơng ngh
̣
ệ thơng tin trong soạn giảng
Trong những năm gần đây khi điều kiện về  cơ  sở  vật chất phục vụ 
cơng tác giảng dạy trong các trường học đã được bổ sung nhiều thiết bị dạy 
học hiện đại, nhà trường đưa vào sử dụng nhiều máy chiếu đa năng. Việc sử 
dụng máy chiếu để  thực hiện các bài giảng Power Point đã mang lại nhiều 
hiệu quả trong cơng tác giáo dục, góp phần tăng hiệu quả  giờ  học, giảm chi  
phí làm bảng biểu, mơ hình,..
Đối với các tiết tốn có liên quan đến nội dung tính chu vi,   diện tích 
hình vng,  hình chữ nhật,  giáo viên thiết kế, tham khảo các slide có hình vẽ 
và phối màu sắc, về độ  dài chu vi một hình (tạo màu rồi cho hiệu ứng chạy  
từ  điểm bắt đầu một cạnh cho đến hết tất cả  các cạnh), về  phần diện tích 
một hình (đổ màu tồn bộ phần nền của một hình),… để học sinh quan sát và  
nhận biết trực quan về những khái niệm này.
Biện pháp 4: Bồi dưỡng cho học sinh hứng thú học mơn Tốn

Việc tổ  chức dạy học cần gây được hứng thú học tập cho học sinh  
bằng cách khai thác triệt để  tính hấp dẫn của mơn học. Người giáo viên cần  
vận dụng phương pháp và hình thức tổ  chức dạy học linh hoạt, đa dạng, vui 
và thú vị; thiết lập được những quan hệ  tốt đẹp, tích cực giữa thầy với trị, 
giữa trị với trị.
Thực tế  dạy học cho thấy học sinh có năng khiếu mơn học nào sẽ  có 
hứng thú tích cực với mơn học đó. Nhưng đối với học sinh các lớp đại trà thì  
ngược lại, các em ngại học, ngại tính tốn, lúng túng khi giải tốn,... Vì vậy 


25
người giáo viên cần từng bước bồi dưỡng cho học sinh hứng thú học mơn 
Tốn bằng nhiều hình thức sinh động. 
Tổ  chức nhiều hình thức như  nhóm đơi, nhóm 4, sự  giám sát của Ban 
cán sự  lớp. Giáo viên nên tổ  chức cho học sinh trao đổi ý kiến trong nhóm  
hoặc cả lớp về cách thực hiện các bài tập. Khuyến khích học sinh bình luận  
về  cách làm bài của bạn, việc xác định u cầu từng dạng bài, số  các số 
hạng, tổng,... từ đó tự rút kinh nghiệm trong q trình trao đổi ý kiến ở nhóm, 
ở lớp.
Tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, giúp các 
em thực hiện tốt các năng lực chia sẻ, hợp tác, tạo mối quan hệ thoải mái, tự 
nhiên giữa học sinh với nội dung bài học, giữa học sinh với học sinh, giữa  
học sinh với thầy cơ,...
Với giải pháp này học sinh đã có nhiều hứng thú học mơn Tốn bằng 
nhiều hình thức sinh động. 
4. Hiệu quả do sáng kiến đem lại
Sau khi vận dụng các biện  pháp như  trên tơi nhận thấy học sinh có 
nhiều tiến bộ  về  kĩ năng giải tốn có lời văn dạng  tính chu vi và diện tích 
hình vng, hình chữ nhật. Phần lớn các em thực hiện thành thạo và chính xác 
theo quy tắc; xác định rõ u cầu của từng dạng bài, nắm được cách giải bài 

tập về tính chu vi và diện tích hình vng, hình chữ nhật, .. 
Học sinh biết vận dụng vào trong thực tiễn cuộc sống.
Học sinh u thích mơn Tốn, tự tin trong học tập.
Kết quả  khảo sát chất lượng giải bài tốn dạng  tính chu vi và diện 
tích hình vng, hình chữ nhật của học sinh lớp  4A3 sau khi thực hiện sáng 
kiến như sau:
Tổng số học 
sinh
31

Điểm 9 ­ 10

Điểm 7 ­ 8

Điểm 5 ­ 6

Điểm dưới 5

10 = 32,3 %

11 = 35,4%

10 = 32,3 %

0


×