Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Tuần 5 Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 (Từ ngày 23/9/2013 đến ngày 27/9/2013) Tiết 1:. Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Chào cờ Đội. Tiết 2:. TOÁN Nhân só có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) I.Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ) - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết . II.Đồ dùng dạy học. III.Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ(3-5’): - Đặt tính rồi tính bc: 41 x2; 11 x 5; 23 x 3 - H làm bảng con. - H nêu lại cách làm? - H nêu lại cách làm. 2-Dạy bài mớ(13-15’): + Giới thiệu nhân số có 2 cs với số có 1 cs: 26 x 3 - G nêu và viết phép tính lên bảng 26 x 3 - H quan sát,nhận xét. - Hướng dẫn hs nêu cách viết phép tính. - Hướng dẫn hs tính (nhân từ phải sang trái) - H thực hiện bc. + Giới thiệu phép nhân 54 x 4 - Nêu lại cách tính. - Cách hướng dẫn như 26 x 3 - H quan sát,nhận xét. *Chốt: cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số - H thực hiện bc. 3-Luyện tập - thực hành(15-17'): - Nêu lại cách tính. Bài 1:(nh + bảng) - Nêu yêu cầu bài tập? - H nêu yêu cầu bài tập. - H tính bảng- nh. Chốt: cách thực hiện phép nhân có nhớ. - H nêu, nhận xét. *DKSL: H thực hiện sai kết quả. Bài 2 :(vở) - Đọc yêu cầu bài tập? - H nêu yêu cầu bài toán. ?bài toán hỏi gì ? cho biết gì? - H trả lời theo hướng - Hướng dẫn hs giải. dẫn. Chốt: giải bài toán có lời văn bằng phép nhân. - H làm vở, đổi, nhận xét. Bài 3:(nháp) - Nêu yêu cầu bài toán? ? Tìm số bị chia chưa biết ta phải làm gì? - H nêu yêu cầu bài toán. Chốt: tìm số bị chia chưa biết. - H trả lời, nhận xét. *DKSL: H quên không nhớ vào hàng chục. - H làm nháp, đổi, nhận 4-Củng cố – dặn dò(3-5'): xét. - Chấm, chữa bài 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Làm bảng. 18 x 5; 27 x 6 - H làm bc, nhận xét. *Rút kinh ngiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 3 + 4:. 26 x 4;. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Người lính dũng cảm (T13 + 14). I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Chú ý đọc đúng các tiếng có l/n. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu một số TN ở cuối bài : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết. - Hiểu nội dung bài : khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK => kể lại câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe : - Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 A. Kiểm tra bài cũ:(2-3’) G yêu cầu H đọc một đoạn. Kể 1 đoạn trong câu chuyện: "Người mẹ" B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài(1- 2’): 2. Luyện đọc đúng ( 33'- 35' ) * G đọc mẫu toàn bài. - H theo dõi SGK - Câu chuyện chia làm mấy đoạn? ... 4 đoạn * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đoạn 1 - Câu 1: + Luyện đọc đúng từ “hạ lệnh”. Ngắt hơi đúng: Bắn thêm…đạn/...địch/ viên tướng hạ lệnh// . G đọc. - H đọc - Câu 3: nứa tép. G đọc - Hđọc + Giải nghĩa: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh - H đọc chú giải. -> HD đọc đoạn 1: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi - H đọc đúng. Giọng viên tướng dứt khoát, cậu bé rụt rè. G đọc * Đoạn 2 - Câu 1: leo lên. G đọc - Hđọc 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Giải nghĩa: hoa mười giờ -> HD đọc đoạn 2: Đọc đúng các từ ngữ. Nhấn giọng: quyết định chui, đè, giật mình, hoảng sợ. G đọc * Đoạn 3 - Câu HT1: Giọng thầy giáo nghiêm khắc. G đọc - Câu HT2: Giọng thầy chuyển sang dịu dàng, buồn bã. G đọc. + Giảng: Nghiêm giọng -> HD đọc đoạn 3 đúng lời thoại của từng người. G đọc * Đoạn 4 - Câu 1: Thay đổi giọng kể với lời chú lính nhỏ ( khẽ, rụt rè ). G đọc. - Lời viên tướng đọc dứt khoát. G đọc. - Lời chú lính nhỏ giọng quả quyết. G đọc. + Giải nghĩa: quả quyết -> HD đọc đoạn 4: đọc phân biệt lời từng nhân vật. G đọc mẫu.. - H đọc chú giải. - H đọc đoạn 2. - H đọc. - H đọc . - Nghe - H đọc.. - H đọc. - H đọc. - H đọc. - H đọc chú giải. - H đọc đoạn * H đọc nối tiếp đoạn (4 em) * Hướng dẫn đọc bài: Toàn bài đọc đúng các từ ngữ, * H đọc cả bài (2 em) ngắt nghỉ đúng. Đọc phân biệt giọng của từng nhân vật. TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài ( 14'- 16') - Tiết 1 em được tìm hiểu câu chuyện gì ? - Câu chuyện đã kể về một trò chơi của các bạn nhỏ. Vậy đó là trò chơi gì? -> Đọc thầm đoạn 1. - G nêu câu 1/ SGK. - G : Các bạn kéo nhau vượt rào vào vườn trường để chơi. Nhưng riêng chú lính nhỏ vào bằng cách nào và vì sao? -> Đọc thầm đoạn 2. - G nêu câu 2/ SGK. - Việc leo vào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Trò chơi của các bạn đã làm đổ hàng rào và thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh -> Đọc thầm đoạn 3. - G nêu câu 4/ SGK. - Vì sao chú lính nhỏ reo lên...? - G: Với sự mong chờ của thầy, phản ứng của chú ntn? - Thái độ của các bạn ntn? - G nêu câu 5/ SGK - Toàn bài nói lên điều gì?. ... Người lính dũng cảm. - H đọc. …trò đánh trận giả ở trong vườn trường - H đọc ... chui qua …vì chú sợ đổ hàng rào ...hàng rào đổ.... - H đọc thầm - 1 H đọc ...dũng cảm nhận lỗi... ...vì chú sợ hãi ...ra vườn quả quyết trước mệnh lệnh của viên tướng. ...sững lại...bước theo. ...chú lính nhỏ. Phải biết dũng cảm nhận lỗi và 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> G chốt nội dung toàn bài:. sửa lỗi. 4. Luyện đọc diễn cảm( 5- 7’) GV hướng dẫn: Giọng người dẫn chuyện gọn rõ, giọng giáo viên lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, giọng viên tướng tự tin, giọng chú - HS theo dõi lính rụt rè, bối rối. GV đọc mẫu. - HS đọc đoạn 3,4 -> Bình chọn người đọc hay nhất. - 1 H đọc lại cả bài. 5. Kể chuyện( 17- 19’) - H đọc yêu cầu phần kể chuyện - Có mấy bức tranh để kể? - 4 bức tranh. G: 4 bức tranh tương ứng với 4 đoạn của câu chuyện, em hãy dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. - G kể mẫu đoạn 1 - H kể lần lượt từng đoạn( 8em) - H khác nhận xét - 2 H kể lại câu chuyện 6. Củng cố, dặn dò:(4-6’) - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? Chốt: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm. *Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .. Tiết 6:. ĐẠO ĐỨC. Bài 3: Tự làm lấy việc của mình (T5) I. Mục tiêu - Hs hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình, ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - Hs biết tự làm lấy công việc của mình, có thái độ tự giác chăm chỉ thực hiện công việc của mình. II.Tài liệu và phương tiện - Gv: tranh minh hoạ tình huống 1,2, phiếu bài tập. - Hs: Sách bài tập Đạo đức. III Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Vì sao phải giữ lời hứa?Hãy lấy ví dụ về việc giữ đúng lời hứa của mình ? 2.Các hoạt động 2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống (8’) 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Mục tiêu : Hs biết được biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. * Cách tiến hành : - Gv nêu tình huống . - Hs tìm cách giải quyết. - Hs nêu cách giải quyết của mình. - Lớp thảo luận , nhận xét, bổ sung, chọn cách ứng xử đúng. * Kết luận : Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 2.2 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (10’) * Mục tiêu : Hs hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải làm lấy việc của mình. * Cách tiến hành : - Gv phát phiếu bài tập , thảo luận theo - Các nhóm tự thảo luận . - Theo nội dung, đại diện các nhóm câu hỏi trong phiếu bài tập. - Gv cho sẵn từ để Hs điền trình bày ý kiến. * Kết luận : Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của mình không dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ. 2.3 Hoạt động 3: Xử lí tình huống (7’) * Mục tiêu : Hs có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. * Cách tiến hành : - Gv nêu tình huống cho Hs xử lí. - Hs suy nghĩ giải quyết tình huống. - Hs nêu cách xử lí của mình - Lớp nhận xét , đưa ra cách giải quyết đúng. * Kết luận : Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 3.Hướng dẫn thực hành (3’) - Tự làm lấy việc của mình ở trường, ở nhà. Tiết 7:. TOÁN (BS) Luyện tập.. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Rèn ý thức tự giác học tập. II.Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. .( 2-3’) 2. Luyện tập: (30-32’) - GV giao việc cho HS làm bài trong VBTTN Toán 3: Phần 1 tuần 5. - HS làm bài trong VBTTN Toán 3. - GV chấm chữa. 3. Nhận xét giờ học.( 2 - 3’). 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 8:. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ GD ATGT: Bài 3: Biển báo hiệu giao thông đường bộ.. I.Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204, 210, 423(a,b), 434, 443, 424. - Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT. - GD ý thức khi tham gia GT. II. Chuẩn bị: - Thầy: Biển báo nguy hiểm: 203,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. - Trò: Ôn biển báo đã học. III. Hoạt động dạy và học: 1.HĐ1: Ôn biển báo đã học: a.Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học. b. Cách tiến hành: - Nêu các biển báo đã học? - nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo? - HS nêu. 2-HĐ2: Học biển báo mới: a.Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo: Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. b.Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: - Cử nhóm trưởng. Treo biển báo. - HS thảo luận. Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo? - Đại diện báo cáo kết quả. Biển 204: Đường 2 chiều.. Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang Biển 434: Bến xe buýt. - Biển nào có đặc điểm giống nhau? Biển 443: Có chợ - 204, 210, 211 - Thuộc nhóm biển báo nào? - 423(a,b),424,434,443. Biển báo nguy hiểm: 204, 210, 211. Biển báo chỉ dẫn: - Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó? 423(a,b), 424, 434, 443. - Nhóm biển báo nguy hiểm: 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. *KL: - Nhóm biển báo chỉ dẫn: Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ - Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. biểu thị ND mầu đen. - nhóm biển báo chỉ dẫn: Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. 3.HĐ3:Trò chơi biển báo a. Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học. b. Cách tiến hành: - Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm. - Giao việc: -HS chơi trò chơi. Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm (trên bảng) 4.Củng cố- dăn dò. - Hệ thống kiến thức. - Thực hiện tốt luật GT. Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013. Tiết 1: CHÍNH TẢ (nghe - viết) Người lính dũng cảm (T9) I. Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác một đoạn trong bài "Người lính dũng cảm" - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có l/n. 2. Ôn bảng chữ: - Điền đúng 9 chữ và tên chữ, học thêm tên những chữ ghép: ng, nh, ph - thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(2'- 3') H viết bảng con : loay hoay, gió xoáy. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài(1'- 2') : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn nghe viết (10 -12’) - G đọc mẫu bài viết - H theo dõi SGK đọc thầm * Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó: - Đoạn văn gồm có mấy câu? 6 câu - Những chữ nào trong bài viết hoa? - Tên riêng, những chữ đầu câu - G viết từ có chứa tiếng khó lên bảng: - H đọc, phân tích từng tiếng khó: khoát, quyết, lại, lính. khoát tay, lính, quả quyết, sững lại. - H viết bảng con. - G xoá bảng đọc lại. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c.Viết chính tả(13-15’) - HD tư thế ngồi viết, cách trình bày. - Đọc cho H viết vở d. Chấm, chữa:(3-5’) - Đọc cho H soát lỗi - GV chấm bài đ. Hướng dẫn làm bài tập (5- 7’) *Bài tập 2(41):. - H thực hiện - H viết bài - Soát, ghi lỗi, chữa lỗi - H đọc yêu cầu đề bài - H làm vở nháp. - G chấm,chữa: Hoa lựu nở...nắng Lũ ...lơ đãng lướt... *Bài tập 3(41) : GV lưu ý phân biệt tên chữ và chữ. HS đọc đề, nêu yêu cầu - H làm SGK - 1 H lên chữa bài vào bảng GV chữa bảng phụ-> Nhận xét phụ -> GV chốt: Cần nhớ tên chữ và chữ theo - HS đọc bài làm đúng thứ tự. - H đọc thuộc tên chữ theo thứ tự. 3. Củng cố, dăn dò (1-2’) Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiết 2:. THỂ DỤC Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.(T9). I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập hàng ngang dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện được ĐT tương đối chính xác. - Ôn ĐT đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi: “ Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường và còi, dụng cụ vượt chướng ngại vật. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Phổ biến ND yêu cầu giờ học. 1-2’ - H đứng xếp 4 hàng dọc. - Giậm chân tại chỗ. 1’ - Trò chơi: Có chúng em. 1-2’ - Chạy theo vòng tròn rộng. 1’ - Chạy vòng tròn. 2. Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 5-7’ X X X X X X 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hàng, quay trái, quay phải. - G điều khiển lần đầu. - Cán sự lớp điều khiển. - Ôn đi vượt chướng ngại vật: + Mỗi động tác vượt chướng ngại vật + Tập hợp 2- 4 hàng dọc, tập qua dòng nước chảy bằng cách bước dài hoặc nhảy qua. - G sửa sai đt mà HS chưa thực hiện được. - Trò chơi: “ Thi xếp hàng nhanh” + G hướng dẫn. + Chơi thử. + Chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát. - G hệ thống bài. - Nhận xét bài học. - Về ôn tập lại. Tiết 3:. 8-10 lần 2- 3 lần. 6- 8’. X * X X X X X X X X X X X X X X X X X X X. X X X X X. X X X X X. - Xếp 4 hàng ngang. 2’ 2’ 1-2’. TOÁN Luyện tập(T22). I.Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Củng cố cách thực hiện phép nhân có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). - Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày). II.Đồ dùng dạy học. III.các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ(3-5'): Đặt tỉnhồi tính (bảng con):36 x 5 ; 83 x 6 ; 25 x 4 2-Luyện tập(30-35'): Bài 1/23:(sách) - Nêu yêu cầu bài tập?. - H nêu yêu cầu bài tập. Chốt: phép nhân số có 2 chữ số với số có - H làm sách và nêu cách làm. 1 chữ số có nhớ. Bài 2/23: Phần a (bảng) - H nêu yêu cầu bài tập. Phần b,c (vở) - H làm bảng (phần a), vở (phần Chốt: cách đặt tính và tính phép nhân có b,c) và nêu cách làm. nhớ. Bài 3/23:(vở) - H đọc thầm nội dung bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập?. Nêu yêu cầu. Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì? - Làm vở. Chốt: giải toán có lời văn bằng phép nhân. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 4/23:(miệng) - H nêu yêu cầu bài tập. - G quay kim đồng hồ- hs nêu. - H làm miệng. Nhận xét. Chốt: củng cố xem giờ, lấy giờ chính xác. Bài 5/23:(sách) - Nêu yêu cầu bài tập? - H nêu yêu cầu bài tập. Chốt: bảng nhân và tính chất giao hoán của - H làm sách. phép nhân. *DKSL: H nhân không nhớ vào hàng chục. 3- Củng cố – dặn dò(3-5') - Chấm, chữa bài - Làm bảng 84 x 3; 45 x 6; 37 x 5 * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ . Tiết 8:. TIẾNG VIỆT (BS) Luyện đọc: Người lính dũng cảm. I. Mục đích,yêu cầu: - Rèn cho HS kĩ năng đọc: HS đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng dấu câu và từ. Đọc trôi chảy, diễn cảm. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:(2-3’) - HS đọc bài: “Người lính dũng cảm” - Qua bài tập đọc, em rút ra bài học gì? 2.Luyện đọc:(30-31’) HS luyện đọc từng đoạn. GV sửa sai. + Đoạn 1: Đọc đúng các từ có âm đầu l/n, ngắt nghỉ đúng. - HS đọc đoạn 1 + Đoạn 2: Chú ý ngắt nghỉ đúng, nhấn giọng: quyết định chui, đè, giật mình, hoảng sợ. - HS đọc đoạn 2 + Đoạn 3: Đọc đúng các từ ngữ, giọng thầy lúc đầu nghiêm khắc, sau đó chuyển sang dịu dàng. - HS đọc đoạn 3 + Đoạn 4: Giọng chú lính nhỏ lúc đầu rụt rè, sợ sệt, sau đó quả quyết. Giọng viên tướng dứt khoát. - HS đọc đoạn 4 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc phân vai. - HS bình chọn nhóm đọc hay 3. Củng cố dặn dò: (1-2’) - GV nhận xét tiết học Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 1:. TOÁN Bảng chia 6 (T23). I.Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. - Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm). II.Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3-5'): Đặt tính rồi tính: 27 x 4; 83 x 6; 58 x 6 - H thực hiện bảng con. 2. Dạy bài mới (13-15'): + Hướng dẫn hs lập bảng chia 6. - G và hs lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm 6 chấm tròn. - H thực hiện theo hướng dẫn. ? có tất cả mấy chấm tròn ? làm thế nào? - H trả lời, nhận xét. 6 x 3 = 18 Gv nêu ngược vấn đề dẫn dắt hs nêu : 18 : 6 = 3 - H nêu : 18 : 6 = 3 ? dựa vào đâu tìm được kết quả 18:6 = 3 - Dựa vào phép nhân: - Lập bảng chia 6 6 x 3 = 18 - Hd đọc thuộc bảng chia 6. - Hs đọc thuộc bảng chia 6. 3. Thực hành(15-17') Bài 1:(sgk) Nêu yêu cầu bài tập? - H nêu yêu cầu bt. Chốt: củng cố bảng chia 6. - H thực hiện sgk, đổi, nhận xét. Bài 2 :( sgk) Nêu yêu cầu bài tập? - H nêu yêu cầu bt. Chốt: mối quan hệ giữa bảng nhân, chia 6. - H thực hiện sgk, chữa bài Bài 3:(nháp) - H đọc nội dung bài tập? - H đọc bài toán, trả lời. ? bài toán hỏi gì? biết gì? - H làm vở nháp, đổi, nhận Chốt: giải toán có lời văn, có phép chia 6 . xét. Bài 4:(vở) H đọc nội dung bài tập? - H đọc bài toán. Chốt: giải bài toán có lời văn. - H làm vở,nhận xét. *Dự kiến sai lầm: H ghi sai tên đơn vị. 4. Củng cố – dặn dò(3-5') - Tính: 18: 6 ; 30: 6 ; 54:6 - H thực hiện bảng con. - Nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiết 2:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> So sánh(T5) I.Mục đích yêu cầu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém. - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’) - G kiểm tra miệng BT3/ 33 B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài( (1’) : G nêu mục đích yêu cầu 2.Hướng dẫn làm bài tập(32-34’) * Bài 1/ 42 ( SGK) - H đọc và xác định yêu cầu. - G yêu cầu H dùng bút chì gạch dưới những - H làm VBT (1em làm bảng hình ảnh được so sánh. HD mẫu 1 dòng. phụ) - GV chấm, chữa - H đọc bài làm -> Nhận xét, chốt lời giải đúng. Chốt: phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. * Bài 2/ 43 ( vở) - H đọc yêu cầu – 1 H đọc to - G hướng dẫn mẫu dòng đầu: “ hơn” - H tìm các từ so sánh ở trong - Gọi 3 H lên chữa bài: gạch phấn màu dưới các khổ thơ và ghi vào vở. a) hơn, là, là các từ so sánh. -> Nhận xét, chốt lời giải đúng. b) hơn c) chẳng bằng, là * Bài 3/ 33( SGK) - H đọc yêu cầu - G: Cách làm như bài tập 1: Gạch chân dưới - H làm SGK hình ảnh được so sánh. - GV yêu cầu HS đọc bài làm. Hình ảnh so sánh: - G nhận xét, chốt lời giải đúng. Quả dừa - đàn lợn -> GV chốt 1 số trường hợp so sánh không Tàu dừa – chiếc lược dùng từ chỉ sự so sánh, cần dựa vào nghĩa của câu văn, câu thơ để tìm hình ảnh so sánh. * Bài 4/ 43 (Nh) - HS đọc, nêu yêu cầu G: Có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa - H làm BT vào giấy nháp - Các từ so sánh : như, là, như thay cho dấu gạch nối. - Gọi H lên chữa miệng, G điền nhanh các từ là, tựa, tựa như, tựa như là, so sánh, đọc kết quả. như thể… Chốt: Có thể dùng 1 số từ chỉ sự so sánh ngang bằng để thay dấu gạch ngang. 3. Củng cố, dặn dò(3-5’) - H nhắc lại ND vừa học: So sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh. - Nhận xét tiết học. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiết 3:. TẬP ĐỌC Cuộc họp của chữ viết (T15). I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay… - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm. - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung của bài: Tầm quan trọng của dấu câu. Cách tổ chức một cuộc họp. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ(3') G yêu cầu H đọc bài"Ông ngoại". B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài(1'- 2') : 2. Luyện đọc đúng ( 15' - 17' ) * G đọc mẫu toàn bài. - H theo dõi SGK * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Chia bài làm 4 đoạn như sau: - H đánh dấu SGK + Đ1: Từ đầu...Đi đôi giày...mồ hôi. + Đ2: Có tiếng...lấm tấm mồ hôi. + Đ3: Tiếng cười...ẩu thế nhỉ! + Đ4: Còn lại *Đoạn 1 + Câu 1 luyện đọc từ: ngồi lại. GV đọc - H đọc theo dãy. + Câu cuối luyện từ: lấm tấm. GV đọc - HS đọc theo dãy. -> HD đọc đoạn 1: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng.Thay đổi giọng dẫn chuyện với giọng bác chữ A. - H đọc đoạn 1. G đọc. * Đoạn 2 + Câu 1, luyện từ: xì xào. Gv đọc - H đọc theo dãy. -> HD đọc đoạn 2: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. Đọc câu hỏi giọng ngạc nhiên. G đọc. - H đọc đoạn 2. * Đoạn 3: - Câu 3: HD đọc: lắc đầu. G đọc - H đọc theo dãy. -> HD đọc đoạn 3: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ - H đọc đoạn 3. đúng. Giọng dấu chấm..... G đọc. * Đoạn 4: - Lời bác chữ A: từ nay, lần nữa. G đọc - H đọc theo dãy. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + HD đọc đoạn 4: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ - HS đọc đoạn 4. đúng.GV đọc . * H đọc nối tiếp đoạn (4em). - Toàn bài đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng . Giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng nhân vật. GV đọc * H đọc cả bài. mẫu. 3. Tìm hiểu bài ( 10' - 12' ) Để biết cuộc họp của chữ viết có mục đích H đọc thầm => 1H đọc to gì? -> Đọc thầm đoạn 1. - G nêu câu 1/ SGK . ... giúp đỡ bạn Hoàng... - G chốt: Vì bạn Hoàng dùng dấu câu sai nên chữ viết và...Khi dùng dấu sai có hại gì? Vậy cuộc họp đã tìm ra cách gì để giúp Hoàng -> Đọc thầm các đoạn 2,3,4. - G nêu câu 2/ SGK. … không hiểu nghĩa - G: cuộc họp đã tìm ra cách thức hữu hiệu để giúp Hoàng. Vậy muốn để tổ chức 1 cuộc họp cần chuẩn bị những nội dung nào?-> - 1 H đọc - 1 H đọc to Đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 3. - G cho H trả lời từng phần. + Tình hình: Hoàng không biết chấm câu... + NN: Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. + Giải quyết: Mỗi khi đọc dấu chấm câu cần đọc lại... + Giao việc: giao cho dấu chấm. - G chốt nội dung bài. 4. Luyện đọc lại ( 5- 7’) GV hướng dẫn đọc: Toàn bài đọc giọng người dẫn chuyện hóm hỉnh, giọng bác chữ A dõng dạc, giọng dấu chấm rõ ràng. - Cho H đọc phân vai: Người dẫn chuyện, - H đọc đoạn - đọc cả bài. - HS đọc phân vai. bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm. -> Bình chọn bạn, nhóm đọc hay 5. Củng cố, dặn dò(4-6’) nhất. - G nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu: giúp ngắt các câu văn rành mạch, rõ từng ý. - Yêu cầu H về đọc lại bài văn, ghi nhớ diễn biến cuộc họp, trình tự tổ chức một cuộc họp để thực hành tổ chức một cuộc họp trong tổ ( Tiết TLV tới ) - Nhận xét tiết học. *Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013. Tiết 2: TẬP VIẾT Ôn chữ hoa: C (T5) I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa C ( Ch) qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: “ Chu Văn An” bằng chữ cỡ nhỏ. + Viết câu: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang. Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa Ch , bài viết mẫu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3-5') - H viết 1 dòng: Cửu 2. Dạy bài mới: Long a. Giới thiệu bài (1-2 ') - G nêu yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn viết bảng con (10- 12’) * Luyện viết chữ hoa: Ch - Trên bảng cô có chữ gì? - Chữ Ch - Em hãy nhận xét độ cao của chữ Ch? Cao 2,5 dòng ly - G hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu chữ - H theo dõi Ch - Yêu cầu HS đọc 2 chữ hoa còn lại - HS đọc: V, A - G hướng dẫn lại cách viết và tô khan: A, V - H viết bảng con: 1 dòng Ch, 1 dòng A, V * Luyện viết từ ứng dụng: Chu Văn An - H đọc - G giải nghĩa: Chu Văn An là 1 nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292- 1370). Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người trở thành nhân tài của đất nước. - Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ? - H nhận xét. Khoảng cách các con chữ trong 1 chữ? - G hướng dẫn quy trình viết . Yêu cầu HS viết - H viết bảng con: 2 dòng - H đọc. b.con. * Luyện viết câu ứng dụng: G: Câu tục ngữ khuyên con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. - Câu tục ngữ có những chữ nào viết hoa? Chim, Người - Em có nhận xét gì về cách viết? - H nhận xét độ cao, k/ - G hướng dẫn qui trình viết các chữ viết hoa cách… ( bằng con chữ ) và HD tổng thể. - H viết bảng con: Chim, c. Hướng dẫn viết vở:(15-17') Người - HD tư thế ngồi viết. - H đọc ND bài viết. - Cho H quan sát vở mẫu, nêu yêu cầu. - H thực hiện. - H viết bài vào vở. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> d. Chấm bài ( 3- 5’) – Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (1-2'): Gv nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ....................................................................................................................... Tiết 3:. CHÍNH TẢ (tập - chép) Mùa thu của em (T10). I. Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác cả bài "Mùa thu của em". Củng cố cách trình bày thể thơ 4 chữ. - Ôn luyện vần khó oam; viết đúng và nhớ cách viết l/n. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(2' - 3'): - H viết bảng con : Hoa lựu, đỏ nắng 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1' -2') : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn nghe viết (10 -12’) - G đọc mẫu bài viết - H theo dõi SGK đọc thầm * Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó: - Trong bài có những từ ngữ nào được viết - Hằng và những chữ đầu dòng. hoa? - G viết chữ khó lên bảng: lá sen, nghìn, - Phân tích tiếng khó: lá, sen, rước đèn, lật. nghìn, rước, lật - G xoá bảng đọc lại. - HS viết bảng con. c.Viết chính tả:(13-15’) - H thực hiện. - HD tư thế ngồi viết, cách trình bày. + Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Thơ 4 chữ. + Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Viết hoa, cách lề vở 4 ô. - G gõ thước bắt đầu -> kết thúc - H chép bài vào vở. d. Chấm chữa ( 3 -5’) - Đọc cho H soát lỗi. - Soát, ghi lỗi, chữa lỗi. - Chấm bài ( 10 bài) – Nhận xét. đ. Hướng dẫn làm bài tập (5- 7’) *Bài tập 2(45): G treo bảng phụ. - H đọc yêu cầu đề bài. - G chấm, chữa : oàm oạp, ngoạm, nhồm - H làm vở nháp. nhoàm *Bài tập 3(45) : - H làm bảng con. -> Nhận xét - 1 H lên chữa bài vào bảng phụ 3. Củng cố, dăn dò:(1-2’) 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét bài viết của một số em. - Nhận xét giờ học. *Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiết 4:. TOÁN Luyện tập (T24). I.Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Củng cố cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6. - Nhận biết 1/6 của 1 hình chữ nhật của 1 số trường hợp đơn giản. II.Đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ(3-5') - Vài em đọc bảng chia 6. 2. Thực hành(30-35'): Bài 1:(bảng- nh) - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu? - Làm bảng con cột 1 phần a, b. - Chữa bài. - Các phần còn lại làm nh. Chốt: củng cố phép nhân, chia 6, mối quan hệ giữ phép nhân và phép chia6. Bài 2 :(vở) ? Nêu yêu cầu bài tập. - Hs đọc yêu cầu . - Chữa bài. - Hs làm vở. Chốt: mối quan hệ phép nhân, chia 6. Bài 3:(vở) ? Đọc yêu cầu bài tập? - Hs đọc yêu cầu. Chốt: giải toán có lời văn sử dụng - Hs làm vở. bảng chia 6. Bài 4(miệng) ? Nêu yêu cầu bài tập - Hs đọc yêu cầu. ? Tô màu - Hs làm miệng. Chốt: nhận biết 1/6 của một số. *Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiết 7:. TỰ HỌC(TV) Luyện LTVC (Tuần 5). I.Mục đích yêu cầu: - Luyện tập về kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém. - Nắm rõ được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài( (1’) : G nêu mục đích yêu cầu 2.Hướng dẫn làm bài tập(32-34’) - H làm bài tập trong VBTTN TV, bài Luyện từ và câu tuần 5. - G quan sát giúp đỡ học sinh yếu. - Chấm chữa bài, nhận xét bài của học sinh. - H trình bày lại bài làm. - G chốt bài làm đúng. 3. Nhận xét giờ học. Tiết 1:. Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 THỂ DỤC Trò chơi: Mèo đuổi chuột (T10).. I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu biết thực hiện được đt tương đối chính xác. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện đt tương đối đúng. - Học trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, còi, dụng cụ cho phần vượt chướng ngại vật. III. Nội dung và phương pháp dạy học: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: 2’ - Phổ biến ND, yêu cầu bài học. 1’ - Xếp 4 hàng dọc. - Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân 1’ - H thực hiện các nd, yêu cầu của G. - Giậm chân tại chỗ. 1- 2’ - Trò chơi: Qua đường lội 2. Phần cơ bản: X X X X X X - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 5-7’ X X hàng, điểm số. *X X X X X X + HS thay nhau chỉ huy tập hợp X X X X X X X X theo tổ. X X - Ôn đi vượt chướng ngại vật. 7-9’ - Lớp trưởng tập hợp theo + GV cho các em xoay khớp cổ đội hình hàng dọc. - Lớp trưởng tập hợp lớp chân. + HS tập theo dòng nước chảy. theo hình tròn. - Trò chơi: “ Mèo đuổi chuột” 6-8’ + G nêu tên trò chơi. + Phổ biến cách chơi + HS chơi thử X X X X X + Chơi chính thức. X X X X X 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát. - G hệ thống bài học. - Về ôn tập bài. Tiết 2:. X X X X X X X X X X 1’ 2-3’. TẬP LÀM VĂN Tuần 5: Tập tổ chức cuộc họp.(T5). I.Mục đích yêu cầu: H biết tổ chức một cuộc họp. Cụ thể: - Xác định được rõ nội dung cuộc họp. - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi: - Gợi ý về ND họp ( theo SGK ) - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp ( viết theo yêu cầu 3 bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết) III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(3-5’) - 1 H kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi” - 2 H đọc bức điện báo gửi gia đình. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1-2) G nêu nội dung yêu cầu tiết học b.Hướng dẫn làm bài:(32-34’) a) G giúp H xác định yêu cầu bài tập. - 1 H đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm - Bài: Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết: Để tổ chức một cuộc họp, các em phải ...xác định nội dung cần bàn, nắm chú ý những gì? được tình hình, mục đích, nguyên - GV chú ý: Nội dung họp bàn có thể là các nhân, cách giải quyết, giao nhiệm vấn đề được gợi ý trong SGK, có thể là vụ,... những vấn đề khác phù hợp với tình hình thực tế của chúng ta như: giúp đỡ bạn trong tổ vì bạn ốm, gia đình bạn khó khăn,... b. Yêu cầu HS thảo luận theo tổ. - GV theo dõi, giúp đỡ. - HS thảo luận theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. c. HS trình bày: - Từng tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - HS tổ chức cuộc họp theo tổ. - GV nhận xét, bổ sung. Lớp bình chọn tổ họp có hiệu -> GV chốt cách tổ chức một cuộc họp quả. 3.Củng cố, dặn dò:(4-6’) - G khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ................................................................................................................................ Tiết 4:. TOÁN Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.(T25) I.Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. II.Đồ dùng dạy học. 12 cái kẹo (vẽ trên giấy). III.Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ(3-5'): - Vài hs đọc bảng chia 6 . - H đọc bảng chia 6(3H). 2-Dạy bài mới(13-15') - Gv nêu bài toán- hs nêu lại. - H nêu lại. - Gv đính 12 cái kẹo lên bảng. ?-12 cái kẹo chia làm mấy phần bằng nhau? - H chia làm 3 phần. - Chị cho em mấy phần ? là mấy kẹo? - …1 phần, là 3 cái kẹo. - Làm thế nào ? 12 : 3 = 4 (kẹo) - Em có: 12 : 3 = 4(kẹo) - Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 - H ta lấy số đó chia cho số số ta làm thế nào? phần (3- 5 H). 3-Thực hành(15-17') Bài 1:(sgk + nháp) - Nêu yêu cầu bài tập? - H làm bảng- nháp. Chốt: cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của - H nêu yêu cầu bài tập. - H làm sgk - nháp. 1 số. Bài 2 :(vở) - Hãy đọc nội dung bài? - Bài toán hỏi gì? Cho biết gì? (HSY) - H đọc bài tập. Chốt: cách giải toán có lời văn dạng tìm 1 - H trả lời dựa sgk. - H làm vở,đổi,nhận xét. trong các phần bằng nhau của 1 số. Em đã vận dụng kiến thức nào để làm bài tập này? (HSG) *DKSL:H có câu trả lời chưa đúng. 4Củng cố- dặn dò(3-5') - Chấm, chữa bài. - H nêu quy tắc tìm(3H). - Nêu quy tắc tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ? * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... Tiết 6: TOÁN (BS) Luyện tập tiết 23 + 24 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×